intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính khu vực công Việt Nam -Trường hợp đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:151

25
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu là xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên bác cáo tài chính khu vực công, cụ thể là các đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính khu vực công Việt Nam -Trường hợp đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ THƯƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG VIỆT NAM: TRƯỜNG HỢP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ THƯƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG VIỆT NAM: TRƯỜNG HỢP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế Toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. Mai Thị Hoàng Minh Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của bản thân với sự hướng dẫn của Giảng viên là PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh – Khoa Kế toán – Đại học Kinh tế TP.HCM. Nội dung luận văn là kết quả quá trình nghiên cứu của tác giả và không sao chép các nghiên cứu khác dưới bất kì hình thức nào. Tác giả cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào về luận văn của mình trước Hội đồng. TP.HCM, ngày 04 tháng 04 năm 2018 TÁC GIẢ NGUYỄN THỊ THƯƠNG
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ 1  MỤC LỤC .................................................................................................................... 4  DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................. 8  DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... 9  DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................. 11  PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1  Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1  Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .................................................. 3  Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................. 3  a) Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 3  b) Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3  Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 4  Bố cục của luận văn ......................................................................................... 5  KẾT LUẬN PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................. 6  CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 7  1.1. Tổng quan về Khu vực công, Đơn vị sự nghiệp có thu, Kế toán công, Chuẩn mực kế toán công và BCTC khu vực công .............................................. 7  1.1.1. Tổng quan về khu vực công .......................................................................... 7  1.1.2. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp có thu .......................................................... 8  1.1.3. Tổng quan về kế toán công ......................................................................... 10  1.1.4. Tổng quan về chuẩn mực kế toán công ...................................................... 10  1.1.5. Tổng quan về BCTC khu vực công ............................................................. 11 
  5. 1.2. Một số vấn đề tổng quan về tính MBTT trên BCTC khu vực công ...... 16  1.3. Các lý thuyết nền liên quan ....................................................................... 26  KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 33  CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ........................................... 34  2.1. Các nghiên cứu liên quan ........................................................................... 34  2.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................... 34  2.1.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................ 37  2.1.3. Xác định khoảng trống nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận văn.... 41  2.2. Giới thiệu thang đo tính MBTT trên BCTC khu vực công .................... 43  2.3. Thiết lập mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ MBTT BCTC của khu vực công Việt Nam ................................................................................ 44  2.3.1. Mô hình nghiên cứu của nhóm tác giả Cheung và cộng sự (2005) ........... 44  2.3.2. Mô hình nghiên cứu của một số tác giả Việt Nam ..................................... 45  2.3.3. Một số nghiên cứu lý thuyết định hướng về mức độ quan tâm của các đối tượng lên BCTC của đơn vị ..................................................................................... 46  2.3.4. Một số nghiên cứu lý thuyết định hướng về CNTT..................................... 47  KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 50  CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 52  3.1. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ................................. 52  3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 52  3.1.2. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 53  3.2. Thực hiện nghiên cứu định tính để xác định mô hình nghiên cứu ........ 56  3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ..................................................................... 56  3.2.2. Nội dung nghiên cứu định tính ................................................................... 58  3.2.3. Những điều chỉnh rút ra từ nghiên cứu định tính....................................... 59 
  6. 3.3. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu. ....................................... 64  3.4. Thiết kế thang đo và bảng câu hỏi khảo sát ............................................. 66  3.4.1. Thiết kế thang đo ........................................................................................ 66  3.4.2. Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................. 67  3.5. Chọn mẫu nghiên cứu ................................................................................ 68  3.5.1. Xác định đám đông nghiên cứu .................................................................. 68  3.5.2. Khung mẫu .................................................................................................. 68  3.5.3. Kích thước mẫu nghiên cứu ........................................................................ 68  3.5.4. Phương pháp chọn mẫu .............................................................................. 69  3.6. Thiết kế quy trình khảo sát ........................................................................ 69  3.6.1. Phạm vi và đối tượng khảo sát ................................................................... 69  3.6.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 69  3.6.3. Phương thức khảo sát ................................................................................. 70  3.6.4. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 71  KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 72  CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................... 73  4.1. Phần thống kê mô tả ................................................................................... 73  4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Crobach alpha .......................... 74  4.2.1. Crobach alpha cho thang đo khái niệm mức độ MBTT trên BCTC của đơn vị sự nghiệp có thu................................................................................................... 74  4.2.2. Crobach alpha cho thang đo khái niệm các biến độc lập .......................... 75  4.3. Kiểm định giá trị thang đo – phân tích nhân tố khám phá (EFA) ......... 77  4.3.1. Nội dung phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................... 77  4.3.2. Kiểm định điều kiện để phân tích EFA ....................................................... 78  4.3.3. Phân tích EFA cho thang đo biến phụ thuộc.............................................. 79 
  7. 4.3.4. Phân tích EFA cho thang đo các biến độc lập ........................................... 87  4.4. Phân tích tương quan và hồi qui ............................................................... 88  4.4.1. Phân tích tương quan ................................................................................. 89  4.4.2. Phân tích hồi qui ........................................................................................ 90  4.5. Nhận định chung và bàn luận về kết quả phân tích ................................ 97  4.5.1. Bàn luận về các giả thuyết được ủng hộ .................................................... 97  4.5.2. Bàn luận về các giả thuyết bị loại bỏ ......................................................... 99  KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................ 101  CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 102  5.1. Kết luận chung .......................................................................................... 102  5.2. Kiến nghị một số vấn đề liên quan đến MBTT trên BCTC khu vực công...................................................................................................................... 104  5.2.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ........................................................... 105  5.2.2. Đối với ban lãnh đạo đơn vị ..................................................................... 108  5.2.3. Đối với người sử dụng thông tin trên BCTC ............................................ 109  5.2.4. Đối với những nhà phân tích tài chính..................................................... 110  5.2.5. Đối với nhà nghiên cứu khoa học............................................................. 110  5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai ..................... 111  KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ................................................................................ 113  LỜI KẾT .................................................................................................................. 114  DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ...................................................... 116  TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 117  PHỤ LỤC ................................................................................................................. 124 
  8. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa BCTC Báo cáo tài chính CBTT Công bố thông tin CTNY Công ty niêm yết DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị IPSASB International Public Sector Accounting Standards Board IT, CNTT Công nghệ thông tin MBTT Minh bạch thông tin MBTTTC Minh bạch thông tin tài chính NSNN Ngân sách nhà nước OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế TP.HCM TP.HCM TQM Quan điểm quản trị chất lượng toàn diện TTCK Thị trường chứng khoán TTTC Thông tin tài chính VN Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng kết các nhân tố tác động đến MBTT trên BCTC khu vực công từ các lý thuyết nền Bảng 2.2: Thang đo của các nhân tố tác động đến tính MBTT trên BCTC khu vực công Bảng 3.1: Tổng hợp đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính MBTT trên BCTC của khu vực công Bảng 3.2: Tiêu chí đo lường mức độ MBTT trên BCTC khu vực công (Đã hiệu chỉnh) Bảng 3.3: Cấp độ thang đo sử dụng cho nghiên cứu định lượng Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả kết quả khảo sát theo các biến định danh Bảng 4.2: Trích lọc kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo khái niệm mức độ MBTT trên BCTC của đơn vị sự nghiệp có thu Bảng 4.3: Trích lọc kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo các biến độc lập Bảng 4.4: Kiểm định Bartlett và KMO cho thang đo mức độ MBTT trên BCTC Bảng 4.5: Kiểm định Bartlett và KMO cho thang đo các nhân tố tác động đến mức độ MBTT trên BCT Bảng 4.6: Nhân tố và phương sai trích của thang đo đo lường mức độ MBTT trên BCTC của các đơn vị sự nghiệp có thu – Lần 1 Bảng 4.7: Ma trận trọng số nhân tố của thang đo đo lường mức độ MBTT trên BCTC của các đơn vị sự nghiệp có thu – Lần 1 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định KMO – điều kiện thực hiện EFA – thang đo lường mức độ MB – Lần 2`
  10. Bảng 4.9: Nhân tố và phương sai trích của thang đo đo lường mức độ MBTT trên BCTC của các đơn vị sự nghiệp có thu – Lần 2 Bảng 4.10: Kết quả đánh giá giá trị của thang đo đo lường mức độ MBTT trên BCTC của các đơn vị sự nghiệp có thu – Ma trận các nhân tố - Lần 2 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định KMO – điều kiện thực hiện EFA – thang đo lường MĐMB – Lần 3 Bảng 4.12: Nhân tố và phương sai trích của thang đo đo lường mức độ MBTT trên BCTC của các đơn vị sự nghiệp có thu – Lần 3 Bảng 4.13: Kết quả đánh giá giá trị của thang đo đo lường mức độ MBTT trên BCTC của các đơn vị sự nghiệp có thu – Ma trận các nhân tố - Lần 3 Bảng 4.14: Tiêu chí đo lường mức độ MBTT trên BCTC của các đơn vị sự nghiệp có thu (Hiệu chỉnh lần 2) Bảng 4.15: Nhân tố và phương sai trích của thang đo các nhân tố tác động đến mức độ MBTT trên BCTC Bảng 4.16: Ma trận trọng số nhân tố của thang đo các nhân tố tác động đến mức độ MBTT trên BCTC Bảng 4.17: Ma trận tương quan Bảng 4.18: Đánh giá độ phù hợp của mô hình Bảng 4.19: Kiểm định độ phù hợp của mô hình Bảng 4.20: Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình Bảng 4.21: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1: Khung lý thuyết của luận văn Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu của luận văn Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất Hình 4.1: Mô hình các biến ảnh hưởng đến mức độ minh bạch
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Tuyên ngôn thế giới về quyền con người của Liên hợp quốc năm 1948 đã khẳng định rằng tiếp cận thông tin là một trong những quyền cơ bản của con người, đây là quyền của mọi công dân được tiếp cận các thông tin được ban hành và lưu giữ tại các cơ quan, tổ chức công quyền. Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị năm 1966 (tên viết tắt tiếng anh là ICCPR), tại khoản 2 Điều 19 của Công ước này quy định: “Mọi người đều có quyền tự do phát biểu quan điểm; quyền này bao gồm quyền tự do tìm kiếm, tiếp nhận và phổ biến mọi TT, ý kiến, bằng truyền khẩu, bút tự hay ấn phẩn dưới hình thức nghệ thuật, hay bằng bất kỳ phương tiện thông tin đại chúng nào tùy theo sự lựa chọn của họ”. Nó càng đặc biệt trở nên quan trọng trong đời sống ngày nay – ngày càng phát triển theo xu hướng hiện đại hóa, nhiều lúc thông tin trở thành một hàng hóa đặc biệt quyết định sự thành bại của một giao dịch, một sự kiện. Vì vậy, minh bạch, công khai TT, đặc biệt là các thông tin tài chính (TTTC) chính thống thông qua BCTC là nhu cầu chính đáng của người dân và ngày càng trở nên cấp thiết. Đặc biệt hơn là với các TTTC khu vực công nói chung và các đơn vị có thu nói riêng – gồm các TTTC các đối tượng này tạo ra và nắm giữ, thì yêu cầu về tính minh bạch càng cao, trên lý thuyết là mang tính bắt buộc để nguồn tài chính được quản lý hiệu quả và ngân sách nhà nước được sử dụng hợp lý. Trên tinh thần đó, Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2007 và 2010) đưa ra khái niệm: “Công khai là việc cơ quan, tổ chức, đơn vị công bố, cung cấp thông tin chính thức về văn bản, hoạt động hoặc về nội dung nhất định” (Điều 2, khoản 2). Như vậy, có thể hiểu công khai, minh bạch trong khu vực công là việc làm cho mọi người dân có thể biết và hiểu đơn vị khu vực công có chức năng, nhiệm vụ gì, hoạt động như thế nào trong khuôn khổ phù hợp với thực tiễn và các quy định của pháp luật. Nói một cách khác nữa, để chứng tỏ nhà nước là của dân, do dân và vì dân thì dân có quyền được biết tiền của họ có bao
  13. 2 nhiêu, gồm những ai góp vào, góp vào lúc nào, dùng vào việc gì, bao nhiêu, kết quả mang lại ra sao…, có như vậy các đơn vị này mới làm tròn trách nhiện của mình với dân và tạo thuận lợi cho việc thực hiện quyền tiếp cận thông tin của người sử dụng BCTC. Và riêng với các đơn vị sự nghiệp có thu, xuất phát từ đặc điểm của loại hình đơn vị này là có thu, có thực hiện sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ra bên ngoài cho các đối tượng khác sử dụng cho nên mức độ tương tác với người dân là rất lớn, chính vì vậy các đối tượng có liên quan càng quan tâm đến tính MBTT trên BCTC của đơn vị, cũng như tính minh bạch của đơn vị ảnh hưởng rất lớn đến các đối tượng liên quan, có nhu cầu sử dụng BCTC của đơn vị cho việc ra quyết định. Tuy nhiên vấn đề minh bạch thông tin tài chính (MBTTTC) cuả khu vực công ở Việt Nam từ trước đến nay chủ yếu nặng về trách nhiệm giải trình và quyết toán hơn là cung cấp thông tin cho việc ra quyết định của các đối tượng sử dụng BCTC. Mặc dù nhà nước và các đơn vị đang dần có những bước tiến trong vấn đề này thì việc công khai TTTC theo quy trình, thủ tục về cung cấp TTTC theo yêu cầu tại các đơn vị có thu vẫn còn nhiều bất cập, chưa làm thoả mãn người sử dụng BCTC trong vấn đề yêu cầu MBTTTC. Vậy nguyên nhân là do đâu, những nhân tố nào là vật cản gây khó khăn cho khu vực công trong quá trình công bố các TTTC một cách minh bạch? Tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tình hình công khai TTTC khu vực công nói chung, các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam nói riêng và tính MBTTTC đã nhận thấy các nhân tố - một số được nghiên cứu chính thống nhưng một số vẫn chưa được nghiên cứu mà chỉ qua đánh giá sơ bộ, có khả năng ảnh hưởng đến tính MBTTTC khu vực công ở Việt Nam, các nhân tố này cần được thực hiện nghiên cứu cụ thể trong môi trường ở Việt Nam. Chính vì vậy tác giả chọn đề tài cho luận văn của mình là: “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên Báo cáo tài chính khu vực công Việt Nam: Trường hợp đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn TP.HCM”.
  14. 3 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu  Mục tiêu của nghiên cứu là xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính MBTT trên BCTC khu vực công, cụ thể là các đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). Để đạt được mục tiêu của đề tài, nội dung nghiên cứu phải trả lời được câu hỏi sau: Các nhân tố nào có ảnh hưởng đến tính MBTT trên BCTC khu vực công Việt Nam, cụ thể là các đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn TP.HCM, chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố? Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu về tính MBTT trên BCTC và các nhân tố có tác động đến tính MBTT trên BCTC khu vực công. b) Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu sẽ giới hạn phạm vi nghiên cứu là các đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn TP.HCM vì khu vực công Việt Nam khá rộng, bao gồm nhiều bộ phận với nhiều đặc điểm, tính chất hoạt động khác nhau nên để thực hiện trên tất cả các loại hình đơn vị là tương đối phức tạp và cần có nhiều thời gian cũng như các cơ sở khoa học khác. Việc thực hiện nghiên cứu đề tài này cũng chính là một cơ sở để mở rộng thực hiện nghiên cứu về sau. Tác giả chọn phạm vi nghiên cứu cho đề tài là các đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn TP.HCM xuất phát từ đặc điểm của loại hình đơn vị này là có thu, có thực hiện sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ cho nên mức độ tương tác với người dân là rất lớn, chính vì vậy các đối tượng có liên quan càng quan tâm đến tính MBTT trên BCTC của đơn vị, cũng như tính minh bạch của đơn vị ảnh hưởng rất lớn đến các đối tượng liên quan, có nhu cầu sử dụng BCTC của đơn vị cho việc ra quyết định. Thêm vào
  15. 4 đó, khu vực TP.HCM là thành phố hiện đại, phát triển bậc nhất nước ta, hội tụ nhiều và đầy đủ các đơn vị sự nghiệp có thu với đa dạng các tính chất, cũng là nơi các đơn vị được quản lý chặt chẽ, đúng với quy định của pháp luật. Nghiên cứu thực hiện dựa trên việc thu thập các tài liệu sơ cấp là các TTTC và phi tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn TP.HCM thông qua phỏng vấn các đối tượng liên quan và chuyên gia. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Thông qua nghiên cứu, đề tài sẽ cung cấp được kiến thức tổng quan về khu vực công, TTTC và BCTC khu vực công, các đối tượng quan tâm sẽ được hiểu rõ hơn về việc thế nào là MBTTTC khu vực công. Nghiên cứu sau khi tìm được những nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến tính MBTTTC khu vực công Việt Nam nói chung và các đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn TP.HCM nói riêng sẽ tiến hành kiểm định mối liên hệ đó nhằm xác định chiều hướng cũng như mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố sẽ cho người đọc hiểu rõ hơn về mỗi nhân tố có tác động như thế nào đến tính MBTT. Đồng thời nghiên cứu cũng sẽ đưa ra các đề xuất nhằm sử dụng, tác động lên các nhân tố này nhằm nâng cao tính MBTTTC khu vực công, điều này sẽ mang lại ý nghĩa thực tiễn cho các bên liên quan (các cơ quan, tổ chức nhà nước, các đơn vị công, các nhà hành pháp, lập pháp và người dân…) trong việc cung cấp, công bố và tiếp cận các thông tài chính khu vực công sao cho minh bạch, chính xác, đầy đủ và kịp thời, đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan. Từ đó mối liên hệ giữa các đối tượng này ngày càng chặt chẽ, bền vững, các phản hồi qua lại về các thông tin sẽ giúp nhà nước cũng như các đơn vị công có sự xem xét, điều chỉnh hợp lý, kịp thời, đảm bảo tài chính nhà nước minh bạch, tạo lòng tin cho người dân, người sử dụng có thể dùng các TTTC này để đưa ra các quyết định. Thông tin minh bạch cũng sẽ là điều kiện bắt buộc để chúng ta có thể hội nhập, phát triển và được thế giới công nhận,
  16. 5 được đánh giá công bằng, Kết quả nghiên cứu cũng sẽ là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau khi muốn thực hiện các nghiên cứu liên quan đến minh bạch và công bố TTTC khu vực công ở Việt Nam. Đặc biệt Việt Nam cũng đang trong tiến trình vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế trong điều kiện Việt Nam chưa có hệ thống chuẩn mực kế toán công chính thức, các phân tích trong luận văn sẽ giúp ích cho tiến trình này cũng như việc xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán công Việt Nam. Bố cục của luận văn Ngoài Phần mở đầu, luận văn được chia làm 5 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết Chương 2: Các nghiên cứu liên quan Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị Lời kết Danh mục công trình của tác giả Tài liệu tham khảo Phụ lục
  17. 6 KẾT LUẬN PHẦN MỞ ĐẦU Như vậy phần mở đầu đã giới thiệu sơ bộ về luận văn. Đã cung cấp cho người đọc cái nhìn ban đầu về vấn đề nghiên cứu khi phân tích tính cấp thiết, lý do chọn đề tài, cũng cho thấy rõ mục tiêu chung của đề tài là gì, và để đạt được mục tiêu đó luận văn cần có những mục tiêu cụ thể nào cũng như trả lời được những câu hỏi nghiên cứu là gì. Đồng thời phần mở đầu đã giới thiệu về đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn. Và để nhấn mạnh vai trò cũng như sự đóng góp của đề tài nghiên cứu trong lý thuyết và thực tiễn, người viết cũng đã rút ra ý nghĩa của đề tài.
  18. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Tổng quan về Khu vực công, Đơn vị sự nghiệp có thu, Kế toán công, Chuẩn mực kế toán công và BCTC khu vực công 1.1.1. Tổng quan về khu vực công Định nghĩa về Khu vực công: Hiện nay có khá nhiều định nghĩa về khu vực công dưới nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo Broadbent and Guthrie (1992), khu vực công bao gồm các tổ chức do nhà nước làm chủ, tài trợ và điều hành để sản xuất và cung cấp dịch vụ cho cộng đồng. Tuy nhiên, khái niệm này không còn đầy đủ vì ngày nay có sự tham gia của khu vực tư nhân dưới sự điều hành của nhà nước trong việc sản xuất và cung cấp các dịch vụ. Vì vậy trong một tranh luận, Broadbent and Guthrie (2008) cho rằng nên đổi tên “khu vực công” là “dịch vụ công” để phù hợp và chính xác về phạm vi hoạt động của khu vực công hiện nay. Còn theo Cẩm nang thống kê tài chính Chính phủ Việt Nam (2001) thì cho rằng: “Khu vực công hợp thành bởi Khu vực Chính phủ/ Chính phủ và các đơn vị công”. Và mới đây, Nguyễn Thị Thu Hiền (2015) cho rằng khu vực công là các cơ quan trung ương, địa phương và các đơn vị, tổ chức cung cấp dịch vụ công chịu sự kiểm soát của nhà nước hoặc do công quỹ tài trợ hoặc do nhà nước chỉ đạo và điều hành. Vai trò của Khu vực công: Bàn về vai trò của khu vực công, nhà kinh tế học Jay K.Rosengrad – Trường Quản lý Nhà nước John F. Kennedy Đại học Harvard viết trong Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright (2005-2006) rằng khu vực công có vai trò chủ đạo và tạo điều kiện cho sự phát triển toàn bộ nền kinh tế. Cụ thể, có thể nêu ra là: Cơ sở kinh tế cho những can thiệp của khu vực công; Định nghĩa và các điều kiện để có hiệu quả thị trường; Định nghĩa và các nguyên nhân dẫn đến thất bại thị trường; Các ví dụ về thất bại thị trường.
  19. 8 1.1.2. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp có thu Định nghĩa về đơn vị sự nghiệp có thu: Theo Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP có giải thích: “ Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.”. Và Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 10/2002/NĐ- CP đề cập: “Đơn vị sự nghiệp hoạt động có thu do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước quyết định thành lập (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp có thu).”. Như vậy có thể hiểu: Đơn vị sự nghiệp có thu là một loại đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu sự nghiệp, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, là đơn vị dự toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán. Cũng theo Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 10/2002/NĐ-CP, các đơn vị sự nghiệp có thu được phân loại thành: Đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên và Đơn vị sự nghiệp cóthu tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên. Nguồn tài chính và nội dung chi của đơn vị sự nghiệp có thu: theo Điều 8, Điều 9 Nghị định số 10/2002/NĐ-CP đề cập: - Nguồn tài chính: (1)Ngân sách nhà nước cấp: a) Kinh phí hoạt động thường xuyên đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí. b) Kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành, chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ đột xuất khác được cấp có thẩm quyền giao. c) Kinh phí thanh toán cho đơn vị theo chế độ đặt hàng để thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước đặt hàng (điều tra, quy hoạch, khảo sát...) theo giá hoặc khung giá do Nhà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2