intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

28
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của người lao động. Đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước. Đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm tăng cường hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------ NGUYỄN BẮC ÁI CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HÀNH VI CHIA SẺ TRI THỨC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÁI NƢỚC, TỈNH CÀ MAU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------- KHOA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC NGUYỄN BẮC ÁI CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HÀNH VI CHIA SẺ TRI THỨC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÁI NƢỚC, TỈNH CÀ MAU Chuyên ngành: Quản lý công Mã số : 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. BÙI THỊ THANH TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Nguyễn Bắc Ái, xin cam đoan rằng đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau” do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Bùi Thị Thanh. Các nội dung và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn của mình. Cà Mau, ngày 10 tháng 01 năm 2019 Học viên thực hiện Nguyễn Bắc Ái
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG TÓM TẮT NGIÊN CỨU SUMMARY OF RESEARCH Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 5 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 6 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 6 1.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 6 1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu ....................................................................... 7 1.7. Cấu trúc của luận văn ........................................................................... 7 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................... 9 2.1. Các khái niệm....................................................................................... 9 2.1.1. Tri thức .............................................................................................. 9 2.1.2. Chia sẻ tri thức .................................................................................. 10 2.2. Các lý thuyết liên quan đến hành vi chia sẻ tri thức ............................ 13 2.2.1. Lý thuyết trao đổi xã hội ................................................................... 13 2.2.2. Lý thuyết nhận thức xã hội ............................................................... 14 2.3. Một số nghiên cứu trước về chia sẻ tri thức......................................... 15 2.3.1. Nghiên cứu của Al-Alawi và cộng sự (2007) ................................... 15 2.3.2. Nghiên cứu của Seba và cộng sự (2012)........................................... 16 2.3.3. Nghiên cứu của Radwan Kharabsheh và cộng sự (2012) ................. 16 2.3.4. Nghiên cứu của Kathiravelu và cộng sự (2014) ............................... 17
  5. 2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu ................................................................ 19 Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 25 3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 25 3.2. Nghiên cứu định tính............................................................................ 26 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ........................................................... 26 3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................ 26 3.3. Nghiên cứu định lượng ........................................................................ 33 3.3.1. Thiết kế mẫu ..................................................................................... 33 3.3.2. Thiết kế bảng hỏi............................................................................... 33 3.4. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 34 3.4.1. Thu thập dữ liệu ................................................................................ 34 3.4.2. Xử lý dữ liệu ..................................................................................... 35 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 39 4.1. Phân tích thống kê mô tả ...................................................................... 39 4.2. Kết quả phân tích Cronbach‟s alpha .................................................... 39 4.2.1. Kết quả phân tích Cronbach‟s alpha của các biến độc lập................ 40 4.2.2. Kết quả phân tích Cronbach‟s alpha của biến phụ thuộc .................. 43 4.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ........................................ 43 4.3.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá đối với các biến độc lập ......... 43 4.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá đối với biến phụ thuộc ........... 45 4.4. Kiểm định mô hình và các giả thuyết .................................................. 46 4.4.1. Xem xét ma trận tương quan tuyến tính giữa các biến ..................... 46 4.4.2. Đánh giá sự phù hợp của mô hình .................................................... 47 4.4.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình .................................................. 48 4.4.4. Kết quả phân tích hồi quy bội và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố. ........................................................................ 49 4.5. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết ................................................. 50 4.6. Kiểm định giả thuyết ............................................................................ 52 4.7. Kiểm định sự khác biệt về hành vi chia sẻ tri thức
  6. theo đặc điểm của đối tượng khảo sát bằng T-Test và ANOVA ................ 53 4.7.1. Kiểm định giới tính ........................................................................... 53 4.7.2. Kiểm định tình trạng công việc ......................................................... 54 4.7.3. Kiểm định độ tuổi ............................................................................. 55 4.7.4. Kiểm định trình độ học vấn .............................................................. 55 4.7.5. Kiểm định thâm niên công tác .......................................................... 56 4.8. Thảo luận kết quả nghiên cứu .............................................................. 57 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................... 70 5.1. Kết luận ................................................................................................ 70 5.2. Hàm ý quản trị...................................................................................... 71 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT EFA Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) ETV Phương sai trích tích lũy. KMO Hệ số Kaiser – Meyer – Olkin. Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê cho SPSS khoa học xã hội) Sig Observed significance level (Mức ý nghĩa quan sát) TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh β Hệ số hồi quy chuẩn hóa.
  8. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu của Adel Ismail Al-Alawi và cộng sự (2007) ........ 15 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của Seba và cộng sự (2012) ................................... 16 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Radwan Kharabsheh và cộng sự (2012) .............. 17 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu của Kathiravelu và cộng sự (2014) ........................ 18 Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................... 23 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 25 Hình 4.1: Đồ thị phân tần của phần dư chuẩn hóa .................................................. 51 Hình 4.2: Đồ thị so sánh với phân phối chuẩn (p-p) của phần dư chuẩn hóa ......... 51 Hình 4.3: Đồ thị phân tán giữa các giá trị phần dư và các giá trị dự đoán.............. 52
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức ......... 18 Bảng 3.1: Thang đo Giao tiếp.................................................................................. 27 Bảng 3.2: Thang đo Sự tin tưởng ............................................................................ 28 Bảng 3.3: Thang đo Lãnh đạo ................................................................................. 29 Bảng 3.4: Thang đo Định hướng học hỏi ................................................................ 30 Bảng 3.5: Thang đo Công nghệ thông tin ............................................................... 31 Bảng 3.6: Thang đo Hành vi chia sẻ tri thức ........................................................... 32 Bảng 3.7: Tổng hợp số lượng thang đo các yếu tố .................................................. 32 Bảng 3.8: Thang đo Likert với 5 mức độ ................................................................ 33 Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu khảo sát ................................................................. 39 Bảng 4.2: Kết qủa phân tích Cronbach‟s Alpha của yếu tố Giao tiếp – OC ........... 40 Bảng 4.3: Kết qủa phân tích Cronbach‟s Alpha của yếu tố Sự tin tưởng – TR ...... 41 Bảng 4.4: Kết qủa phân tích Cronbach‟s Alpha của yếu tố Lãnh đạo – EL ........... 41 Bảng 4.5: Kết qủa phân tích Cronbach‟s Alpha của yếu tố Định hướng học hỏi – LO ....................................................................... 42 Bảng 4.6: Phân tích độ tin cậy của yếu tố Công nghệ thông tin – IT...................... 42 Bảng 4.7: Kết qủa phân tích Cronbach‟s Alpha của yếu tố Hành vi chia sẻ tri thức – KS .................................................................. 43 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett‟s Test đối với các biến độc lập .......... 44 Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố khám phá đối với các biến độc lập ............... 44 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett‟s Test đối với biến phụ thuộc ..............45 Bảng 4.11: Tổng phương sai trích ........................................................................... 45 Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc ................................ 45 Bảng 4.13: Ma trận tương quan tuyến tính giữa các biến .............................................. 47 Bảng 4.14: Đánh giá sự phù hợp của mô hình theo R2 và Durbin – Watson ............... 48 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định ANOVA ......................................................................... 48 Bảng 4.16: Kết quả hồi quy theo phương pháp Enter .................................................... 49 Bảng 4.17: Kết quả kiểm định giả thuyết ................................................................ 53
  10. Bảng 4.18: Kết quả kiểm định về Hành vi chia sẻ tri thức giữa nam và nữ ............ 54 Bảng 4.19: Kết quả kiểm định về Hành vi chia sẻ tri thức giữa nam và nữ ............ 54 Bảng 4.20: Kiểm định Levene phương sai đồng nhất về nhóm độ tuổi .................. 55 Bảng 4.21: Kết quả kiểm định ANOVA giữa các nhóm độ tuổi............................. 55 Bảng 4.22: Kiểm định Levene phương sai đồng nhất về nhóm trình độ học vấn ........ 55 Bảng 4.23: Kết quả kiểm định ANOVA giữa các nhóm độ tuổi............................. 56 Bảng 4.24: Kiểm định Levene phương sai đồng nhất về thâm niên công tác ......... 56 Bảng 4.25: Kết quả kiểm định ANOVA về thâm niên công tác ............................. 57 Bảng 4.26: Thống kê mô tả các giá trị thang đo. ............................................................ 57 Bảng 4.27: Thống kê giá trị trung bình của yếu tố Giao tiếp ......................................... 58 Bảng 4.28: Thống kê giá trị trung bình của yếu tố Lãnh đạo ........................................ 60 Bảng 4.29: Thống kê giá trị trung bình của yếu tố Công nghệ thông tin ................... 62 Bảng 4.30: Thống kê giá trị trung bình của yếu tố Sự tin tưởng ................................... 64 Bảng 4.31: Thống kê giá trị trung bình của yếu tố Định hướng học hỏi ...................... 66
  11. TÓM TẮT NGIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau, qua đó đề xuất một số hàm ý quản trị để tăng cường sự chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ quan đơn vị trên địa bàn huyện. Trên cơ sở kế thừa những kết quả nghiên cứu trước đây về hành vi chia sẻ tri thức, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu. Đề tài thực hiện nghiên cứu định tính nhằm xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức, đồng thời thực hiện hiệu chỉnh thang đo để đưa vào nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định lượng được tiến hành trên 245 phiếu khảo sát hợp lệ. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để kiểm định, đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach‟s Alpha, kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA). Phân tích hồi quy tuyến tính. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 05 yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau được xếp theo mức độ ảnh hưởng giảm dần như sau: Mạnh nhất là yếu tố Giao tiếp (β = 0.328), kế đến là yếu tố Lãnh đạo (β = 0.298), Công nghệ thông tin (β = 0.269), Sự tin tưởng (β = 0.234) và sau cùng là yếu tố Định hướng học hỏi (β = 0.127). Từ kết quả đạt được, đề tài đưa ra những hàm ý quản trị với lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau để lãnh đạo, điều hành hoạt động của cơ quan thật sự hiệu quả, tăng cường chia sẻ tri thức, nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân và góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
  12. SUMMARY OF RESEARCH The research project aims to find out the factors affecting knowledge sharing behavior of cadres and civil servants in Cai Nuoc district, Ca Mau province, thereby proposing some management functions value to enhance the sharing of knowledge of cadres and civil servants, contributing to improving the quality and operational efficiency of units in the district. On the basis of inheriting the previous research results on knowledge sharing behavior, the author presents a research model. The topic performs qualitative research to determine the factors that affect the knowledge sharing behavior of cadres and civil servants, and adjust the scale to include in quantitative research. Quantitative research was conducted on 245 valid questionnaires. The author uses SPSS 20.0 software to verify and evaluate the reliability of the scale via Cronbach‟s Alpha coefficient, testing the research model by exploratory factor analysis (EFA). Linear regression analysis. Research results show that there are 05 factors affecting the knowledge sharing behavior of cadres and civil servants in Cai Nuoc district, Ca Mau province are ranked according to the degree of diminishing influence as follows: Strongest is Communication element (β = 0.328), followed by Leadership (β = 0.298), Information Technology (β = 0.269), Trust (β = 0.234) and finally Orientation ask (β = 0.127). From the achieved results, the thesis provides management implications for leaders and managers of agencies and units in Cai Nuoc district, Ca Mau province to lead and manage the activities of the real agency. effective, strengthening knowledge sharing, improving the quality of serving the people and contributing to the successful implementation of local socio-economic development objectives and tasks.
  13. 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập và phát triển nhanh như hiện nay của nền kinh tế thế giới và khoa học kỹ thuật, tri thức của con người là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và có ý nghĩa đặt biệt quan trọng trong việc duy trì sự tồn tại, cạnh tranh và phát triển của mọi tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp. Tri thức con người được hình thành từ quá trình học tập, lao động, tích lũy kinh nghiệm bản thân và từ thực tiển cuộc sống; phải mất nhiều thời gian, tiền của và công sức con người mới có được tri thức, đây được xem như là tài sản riêng của mỗi người. Con người, khi áp dụng kiến thức, sự hiểu biết của mình vào quá trình lao động, sản xuất kinh doanh, quản lý, tức là khi sử dụng tri thức vào đời sống sẽ tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Một đặc điểm quan trọng đối với tri thức là khi đem chia sẻ, tri thức sẽ không mất đi mà ngược lại sẽ làm cho tri thức có giá trị hơn, mọi người khi nhận được sự chia sẻ đều có thể sử dụng tri thức đó để phục vụ cho cá nhân, tổ chức của mình; khi đó tri thức sẽ trở thành tài sản chung của tổ chức (IPE, 2003). Trong xã hội ngày nay, tổ chức nào, đất nước nào sở hữu nhiều tri thức và biết sử dụng tri thức đó một cách hiệu quả thì tổ chức đó, đất nước đó sẽ phát triển nhanh hơn. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề quản trị tri thức và chia sẻ tri thức, nên hiện nay có rất nhiều nhà khoa học, nhà lãnh đạo quản lý trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Nghiên cứu của Blankenship và Ruona (2009), Gourlay (2001) chỉ ra rằng, cần phải đặc biệt quan tâm đến quản trị tri thức và các quá trình quản trị tri thức, vì nó có vai trò quan trọng đối với hoạt động của một tổ chức. Trong đó, chia sẻ tri thức là nền tảng của quản trị tri thức hiệu quả, là quy trình quan trọng nhất trong các quy trình quản trị tri thức. Nhưng thực tế, kết quả nghiên cứu cũng khẳng định từ các nhà lãnh đạo, quản lý đến các tổ chức ở khu vực công vẫn chưa thấy hết ý nghĩa, giá trị và tầm quan trọng của vấn đề quản trị tri thức, chia sẻ tri thức và chưa biết làm cách nào để các cá nhân trong tổ chức có thể chia sẻ tri thức với nhau (Blankenship và Ruona, 2009). Theo các nghiên cứu của
  14. 2 Welschen và cộng sự (2012), Davenport & Prusak (1998) đã chỉ ra rằng, các nhân viên trong cùng một tổ chức và các tổ chức khác nhau vẫn không muốn chia sẻ tri thức của mình, mặc dù các tổ chức, các nhà quản lý đã có nhiều cố gắng khuyến khích và tạo điều kiện cho họ chia sẻ, nhưng đây là một việc vô cùng khó khăn. Vì những lợi ích về kinh tế và xã hội mà khi sử dụng, tri thức sẽ mang lại cho con người vô cùng to lớn nên con người không muốn chia sẻ nó. Trong khu vực tư, các doanh nghiệp, tập đoàn luôn theo đuổi mục đích tối đa hóa lợi nhuận nên họ không muốn chi sẻ tri thức vì họ sợ bị lộ bí mật, các thông tin của tổ chức khi bị lọt ra ngoài sẽ giảm tính cạnh tranh của sản phẩm và chiến lược kinh doanh của tập đoàn, doanh nghiệp. Trong khu vực công, tri thức luôn gắn liền với quyền lực, địa vị và cơ hội thăng tiến trong công việc nên họ không muốn chia sẻ. Vấn đề chia sẻ tri thức gần đây đang được các nhà kinh tế, đơn vị kinh doanh nghiên cứu áp dụng. Riêng đối với cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước vấn đề chia sẻ tri thức hiện nay vẫn là vấn đề mới, chưa được quan tâm. Có thể là do lãnh đạo, quản lý và cán bộ, công chức vẫn chưa được tiếp cận, chưa thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc chia sẻ tri thức hoặc do thói quen làm việc thụ động, độc lập, chưa xây dựng đượ cmôi trường và văn hóa chia sẻ tri thức. Trên địa bàn huyện có 479 cán bộ, 282 công chức. Nhiệm vụ chính của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước là tham mưu cho các cấp ủy đảng, chính quyền trong việc xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, chỉ đạo sản xuất, phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng địa phương và cung cấp các dịch vụ công cho người dân trên địa bàn. Cán bộ, công chức trên địa bàn huyện nói chung, cán bộ công chức cấp xã nói riêng là những người thường xuyên và trực tiếp tiếp xúc với dân; nơi trực tiếp chuyển tải và thực hiện các chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đến với nhân dân, vì thế cán bộ công chức có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thực thi công vụ, là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân.
  15. 3 Theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ, đối với xã tùy theo từng loại xã nhưng không vượt quá 21 cán bộ, công chức đối với xã loại 2 và 25 cán bộ, công chức đối với xã loại 1. Theo chuẩn quy định đối với cán bộ, công chức cấp xã phải có trình độ trung cấp về chuyên môn nghiệp vụ. Tuy nhiên, mỗi một cán bộ công chức phải phụ trách nhiều việc, như công chức Văn hóa – Xã hội phải phụ trách các mãng công việc như: xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, chủ trì phối hợp với trưởng thôn, ấp xây dựng hương ước, quy ước, thể dục thể tao, thông tin, du lịch. Công chức Lao động Thương binh và Xã hội phải phụ trách các lĩnh vực như theo dõi, tổng hợp, báo cáo về số lượng và tình hình biến động các đối tượng chính sách, trực tiếp thực hiện và chi trả các chế độ chính sách, người có công, quản lý nghĩa trang, liệt sĩ, thực hiện các hoạt động bảo trợ xã hội và thực hiện chương trình xóa đói giảm nghèo trên địa bàn; Công chức Tư pháp – Hộ tịch ngoài việc giải quyết hồ sơ công chứng, chứng thực và giải quyết các loại giấy tờ liên quan đến lĩnh vực tư pháp, hộ tịch còn kiêm nhiệm luôn cả việc tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân… Như vậy, mỗi một cán bộ, công chức cấp xã phải trực tiếp giải quyết nhiều công việc ở nhiều lĩnh vực khác nhau bằng khối lượng công việc của một phòng, ban của cấp huyện (một Phòng, ban cấp huyện có ít nhất 05 công chức). Đặc biệt như công chức Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã) thì một công chức làm việc bằng khối lượng công việc của bốn Phòng ở cấp huyện cộng lại như Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất. Trong khi dân số ngày càng tăng, nhưng thực hiện chủ trương tinh giản bộ máy của Chính phủ đến năm 2020 thì biên chế cán bộ, công chức ngày càng giảm. Chính vì vậy khối lượng công việc nhiều. Theo thống kê của Ủy ban nhân dân xã Trần Thới huyện Cái Nước, năm 2017 xã phải giải quyết 1.219 hồ sơ các loại, trung bình môi tháng phải giải quyết 101 hồ sơ, trong đó hồ sơ trong lĩnh vực tư pháp – Hộ tịch, Địa chính – Xây dựng, Công an, Lao động thương binh và xã hội là thường
  16. 4 xuyên quá tải; khối lượng công việc nhiều, cán bộ công chức thì phải kiêm thêm nhiều việc, một mặt phải giải quyết yêu cầu công việc của người dân, mặt khác phải giải quyết công việc và báo cáo theo yêu cầu của cấp trên nên phải chịu áp lực công việc lớn. Trong khi đó, hệ thống văn bản hiện nay chưa chặt chẽ và thay đổi liên tục nên cán bộ, công chức không có nhiều thời gian để cập nhật, nghiên cứu, trao đổi thông tin, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm trong xử lý công việc. Chính vì thế, không thể tránh khỏi những sai sót về chuyên môn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và trong quá trình giao tiếp để người dân phàn nàn, ảnh hưởng không tốt đến hình ảnh cán bộ, công chức nhà nước. Nếu một cán bộ, công chức được bố trí vào vị trí công tác mới hoặc nghỉ hưu thì toàn bộ sự hiểu biết và các kỹ năng mà họ có được sẽ mất đi, nhất là kỹ năng giao tiếp, ứng xử, giải quyết công việc. Điều mà cán bộ, công chức không học tập được trong sách vở, phải mất nhiều thời gian và trải qua một quá trình công tác họ mới có được. Đối với cán bộ, công chức nhất là công chức phụ trách các lĩnh vực chuyên môn thường làm việc xuyên suốt, ít được tham gia học tập nâng cao kiến thức, chủ yếu là tham gia các buổi tập huấn ngắn hạn để tiếp cận các văn bản mới và về đơn vị áp dụng một cách cứng nhắc theo quy định, không có điều kiện và thời gian để sáng tạo, đổi mới trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Bên cạnh đó, các đơn vị cũng chưa xây dựng được văn hóa học tập của tổ chức, chưa tạo được môi trường cho cán bộ công chức chia sẻ tri thức. Từ thực tế trên cho thấy, tư duy và thói quen làm việc cá nhân vẫn còn hiện hữu trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện Cái Nước, điều đó ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của các cơ quan đơn vị và tốc độ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Cách thức làm việc theo nhóm có sự chia sẻ tri thức giữa các cá nhân với nhau trong tổ chức sẽ đem lại hiệu quả cao hơn cho tổ chức, hay nói cách khác, sự phát triển của tổ chức phụ thuộc rất lớn vào tri thức của từng cá nhân trong tổ chức. Drucker (1993); Kimiz (2005) đã chỉ ra tri thức phải được chuyển giao và chia sẻ thì mới có thể phát huy và tạo ra gía trị.
  17. 5 Có nhiều nghiên cứu về hành vi chia sẻ tri thức trong tổ chức như: Nghiên cứu của Radwan kharabsheh và cộng sự (2012), các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức giữa các nhân viên làm việc trong Công ty dược ở Jordan; Seba và cộng sự (2012) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức trong lực lượng cảnh sát Dubai; nghiên cứu của Phùng Thanh Vân (2014), các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của nhân viên trong tổ chức – nghiên cứu trường hợp các công ty truyền thông – quảng cáo trên địa bàn TPHCM; nghiên cứu của Huỳnh Thị Thanh Loan (2015), ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến chia sẻ tri thức của nhân viên: nghiên cứu trường hợp các ngân hàng thương mại cổ phần tại tỉnh Cần Thơ và gần đây, có nghiên cứu Nguyễn Tuấn Anh (2018), các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức của người lao động trong tổ chức: trường hợp Kho bạc Nhà nước trên địa bàn Bà Rịa – Vũng Tàu. Từ đó cho thấy, chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu việc chia sẻ tri thức trong cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau. Đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nƣớc, tỉnh Cà Mau” nhằm xác định một cách chính xác các yếu tố nào sẽ thúc đẩy hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức từ đó đề xuất một số hàm ý nhằm tăng cường khả năng chia sẻ tri thức. Qua kết quả nghiên cứu nhằm giúp cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện thấy được tầm quan trọng của vấn đề chia sẻ tri thức và tăng cường hoạt động chia sẻ tri thức. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm: - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của người lao động. - Đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước.
  18. 6 - Đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm tăng cường hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu lủa đề tài là: - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước? - Mức độ tác động của các yếu tố đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức huyện Cái Nước như thế nào? - Những kiến nghị nào được đưa ra để tăng cường hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức. - Đối tượng khảo sát: tác giả khảo sát 270 cán bộ, công chức đang công tác ở các xã, thị trấn và cán bộ, công chức đang công tác ở các ban ngành huyện Cái Nước. - Phạm vi nghiên cứu: Trên địa bàn huyện Cái Nước. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả vận dụng hai phương pháp: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. - Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua thảo luận nhóm với 02 nhóm. Nhóm (01) gồm 07 cán bộ, nhóm (02) gồm 08 công chức, nhằm điều chỉnh, bổ sung thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức cho phù hợp với tình hình thực tế của cán bộ, công chức đang công tác trên địa bàn huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp trên cơ sở từ bảng câu hỏi đã được xây dựng và điều chỉnh trong bước nghiên cứu định tính. Bảng câu hỏi được gửi trực tiếp đến đối tượng khảo sát. Mục đích của nghiên cứu này nhằm khẳng định giá trị và độ tin cậy của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức.
  19. 7 Mẫu khảo sát được lựa chọn theo phương pháp thuận tiện 270 cán bộ, công chức đang làm việc trong các cơ quan đơn vị trên địa bàn huyện Cái Nước. Số liệu sau khi thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 với các kỹ thuật phân tích và kiểm định độ tin cậy Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính. 1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu Về mặt lý thuyết: Thông qua nghiên cứu “các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước” sẽ bổ sung thêm hệ thống thang đo hành vi chia sẻ tri thức trong tổ chức, thông qua việc xây dựng mô hình nghiên cứu và giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trên địa bàn huyện Cái Nước. Bổ sung và hiệu chỉnh thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức trong tổ chức. Kết quả có thể làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo về hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ, công chức áp dụng cho các địa bàn khác trên cả nước. Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà lãnh đạo, quản lý xã hội có một cách nhìn mới về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc chia sẻ tri thức trong nội bộ tổ chức, từ đó có sự quan tâm hơn đến việc chia sẻ tri thức, đồng thời xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện, định hướng các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị tri thức và quản trị nguồn nhân lực của tổ chức, từng bước tạo được sự chuyển biến tích cực để các cá nhân sẵn sàng chia sẻ tri thức thành tài sản tri thức chung của tổ chức để mọi người có thể cùng khai thác và sử dụng để nâng cao chất hoạt động của tổ chức và góp phần phục vụ nhân dân ngày càng được tốt hơn. 1.7. Cấu trúc của luận văn Cấu trúc của luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
  20. 8 Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị. Tóm tắt Chương 1 Chương 1 trình bày tổng quan về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2