intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi không tuân thủ thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp - Nghiên cứu trường hợp huyện Tháp Mười - Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

26
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi không tuân thủ thuế giá trị gia tăng của DN mà chủ yếu là các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế GTGT không đúng hạn của các DN đang đang hoạt động SXKD trên địa bàn, thực tế nhất và là yêu cầu cấp thiết trong công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Tháp Mười nói riêng và hệ thống quản lý thuế Việt Nam nói chung.”

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi không tuân thủ thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp - Nghiên cứu trường hợp huyện Tháp Mười - Đồng Tháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM VĂN ĐẠT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI KHÔNG TUÂN THỦ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA DOANH NGHIỆP: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP HUYỆN THÁP MƯỜI - ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM VĂN ĐẠT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI KHÔNG TUÂN THỦ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA DOANH NGHIỆP: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP HUYỆN THÁP MƯỜI - ĐỒNG THÁP Chuyên ngành: Tài chính công Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS PHẠM QUỐC HÙNG TP. Hồ Chí Minh - năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Phạm Văn Đạt, là học viên lớp Tài chính công khóa 27, năm học 2017 – 2019 của Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan như sau: Luận văn: “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi không tuân thủ thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp: Nghiên cứu trường hợp huyện Tháp Mười - Đồng Tháp” là công trình nghiên cứu khoa học do tôi thực hiện và không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của cá nhân hay tổ chức nào khác. “Các tài liệu, số liệu trong luận văn hoàn toàn khách quan, trung thực và chính xác. Số liệu trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc.” “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về công trình nghiên cứu khoa học của tôi và người hướng dẫn./.” Đồng Tháp, ngày 03 tháng 7 năm 2019 Học viên Phạm Văn Đạt
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................................................. I DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................................................IV DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................................................................... V DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................................................... VI TÓM TẮT LUẬN VĂN...................................................................................................................................... VIII CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................................................................... 1 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 1 1.1.1 Lý do chọn đề tài........................................................................................ 1 1.1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 1.2.1 Dữ liệu thu thập ......................................................................................... 2 1.2.2 Cách tiếp cận và kỹ thuật thực hiện đề tài ............................................... 3 1.3 Bố cục luận văn ................................................................................................ 3 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................................................................... 4 2.1 THUẾ GTGT ................................................................................................... 4 2.1.1 Khái niệm .................................................................................................... 4 2.1.2 Phương pháp tính thuế ................................................................................. 5 2.1.3 Thời hạn khai thuế ....................................................................................... 7 2.2. Tuân thủ thuế .................................................................................................. 8 2.2.1. Tuân thủ thuế.............................................................................................. 8 2.2.2 Hành vi không tuân thủ thuế .................................................................... 11 2.3 Tuân thủ thuế GTGT ..................................................................................... 13 2.3.1 Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế:................................... 13 2.3.2 Tần suất kê khai thuế GTGT ...................................................................... 15 2.3.3.Hồ sơ khai thuế GTGT .............................................................................. 16 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 18 3.1. Thu thập dữ liệu ............................................................................................ 18
  5. iii 3.2. Kiểm tra làm sạch dữ liệu ............................................................................. 20 3.3. Phân tích dữ liệu ........................................................................................... 20 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................................................................... 22 4.1 Giới thiệu khái quát về Chi cục Thuế huyện Tháp Mười ............................ 22 4.1.1 Đặc đểm kinh tế xã hội huyện Tháp Mười............................................ 22 4.1.2 Khái quát về Chi cục Thuế huyện Tháp Mười............................................ 24 4.1.3 Thực trạng tại Chi cục Thuế huyện Tháp Mười.......................................... 25 4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc nộp thuế GTGT không đúng hạn của DN .................................................................................................................. 28 4.2.1 Về quy mô hoạt động ................................................................................. 28 4.2.2 Tình hình hoạt động SXKD ....................................................................... 33 4.2.3 Vốn đăng ký kinh doanh và kinh nghiệm kinh doanh ................................. 37 4.2.4 Lao động và doanh thu .............................................................................. 38 4.2.5 Thuận lợi và khó khăn trong việc quản lý kê khai và nộp thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Tháp Mười................................................................................ 40 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH................................................................................... 43 5.1 Kết luận .......................................................................................................... 43 5.2 Một số giải pháp nâng cao việc chấp hành nghĩa vụ thuế của DN ............... 48 5.2.1 Tăng cường công tác tuyên truyền cho người nộp thuế .............................. 48 5.2.2 Hoàn thiện cở sở vật chất và các điều kiện cần thiết khác .......................... 49 5.3 Khuyến nghị chính sách ................................................................................. 50 5.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 51
  6. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ Diễn giải DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh
  7. v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục Thuế huyện Tháp Mười năm 2018 ...... 24
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng số liệu 4.1 .............................................................................................. 35 Biểu đồ 4.1 ..................................................................................................... 36 Bảng số liệu 4.2 .............................................................................................. 36 Biểu đồ 4.2 ..................................................................................................... 37 Bảng số liệu 4.3 .............................................................................................. 38 Biểu đồ 4.3 ..................................................................................................... 38 Bảng số liệu 4.4 .............................................................................................. 39 Biểu đồ 4.4 ..................................................................................................... 40 Bảng số liệu 4.5 .............................................................................................. 41 Biểu đồ 4.5 ..................................................................................................... 41 Bảng số liệu 4.6 .............................................................................................. 42 Biểu đồ 4.6 ..................................................................................................... 43 Bảng số liệu 4.7 .............................................................................................. 44 Biểu đồ 4.7 ..................................................................................................... 45 Bảng số liệu 4.8 .............................................................................................. 46 Biểu đồ 4.8 ..................................................................................................... 46
  9. vii DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục A: Danh mục ứng và các chức năng trong ứng dụng dùng để khai thac dữ liệu.
  10. viii TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Phần tiếng Việt: Nhằm đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi không tuân thủ thuế giá trị gia tăng của DN mà chủ yếu là các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế GTGT không đúng hạn của các DN đang đang hoạt động SXKD trên địa bàn, thực tế nhất và là yêu cầu cấp thiết trong công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Tháp Mười nói riêng ” và hệ thống quản lý thuế Việt Nam nói chung. Đề xuất để hạn chế số tiền thuế chuyển thành nợ hiện nay của các DN và phát huy khả năng thu thuế của cơ quan thuế đồng thời tối thiểu hóa số thuế nợ của các DN, tác giả chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi không tuân thủ thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp: Nghiên cứu trường hợp huyện Tháp Mười - Đồng Tháp” “Phương pháp sử dụng chủ yếu trong đề tài là phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp nhằm hệ thống hóa các lý luận và đề xuất giải pháp.” “Trong tổng số 66 DN nộp thuế trể hạn với tổng số 114 lượt trong năm 2018, qua phân tích tác giả nhìn nhận các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi vi phạm thuế GTGT của các doanh nghiệp này gồm: Ngành nghề kinh doanh chiếm số đông là ngành xây dựng và thương nghiệp; Phương pháp kê khai thuế GTGT chủ yếu là Phương pháp khấu trừ; Doanh thu năm 2018 hoặc vốn đăng ký kinh doanh dưới 5 tỷ đồng; Số lượng lao động dưới 20 người; Thâm niên hoạt động dưới 20 năm.” “Qua đó, cho chúng ta thấy rõ hơn về những tồn tại, hạn chế, khó khăn và thách thức hiện nay đối với ngành Thuế Việt Nam nói chung và Chi cục Thuế huyện Tháp Mười thuộc Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp nói riêng. Thông qua việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi không tuân thủ thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp giúp cho Chi cục Thuế huyện Tháp Mười và Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp có những giải pháp quản lý thuế trong năm 2019 và những năm tiếp theo đạt hiệu quả, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao.” Từ khoá: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi không tuân thủ thuế giá trị gia tăng.
  11. ix 2. Phần tiếng Anh: In order to provide factors influencing the behavior of non-compliance with the value added tax of enterprises, which are mainly factors affecting the ability to pay the incorrect VAT of enterprises operating in business activities in the location , the most practical and urgent requirement for tax administration in the district of the ten Tower Tax department in particular "and Vietnam tax management system in general. Proposal to limit the amount of tax transferred to the current debt of the companies and to promote tax revenues of the tax authorities while minimizing the debt tax amount of the companies, the author selects the topic "Factors affecting non-compliance of tax The value of enterprise: The case study of Thap Muoi district, Dong Thap province”. The principal method of use in the topic is the statistical method of describing, comparing, analyzing, synthesize in order to systematically characterize the reasoning and propose solutions. Out of 66 enterprises pay the tax term of 114 per year 2018, through the analysis of authors to see the factors affecting the violation of VAT of these enterprises include: the business of accounting is the construction and trade sector Business The method of declaration of VAT is mainly the deductible method; revenue in 2018 or business registration capital of less than 5 billion VND; the number of employees under 20; over 20 years of operation. Thereby, showing us more clearly the current existence, limitations, difficulties and challenges facing the Vietnam tax industry in general and the branch of the Thap Muoi tower tax bureau of Dong Thap tax department in particular. Through the study of the factors affecting the non-compliance of value-added tax of enterprises to help the tax department of ten tower and the Dong Thap Provincial tax bureau to have tax management solutions in the year 2019 and subsequent years effective, ensuring completion of assigned political tasks. Keywords: factors affecting behavior that do not comply with value added tax.
  12. 1 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu 1.1.1 Lý do chọn đề tài “Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo công bằng, hợp lý giữa các cá nhân và tổ chức hoạt động kinh doanh,” đó còn là khoản chi phí quan trọng được DN quan tâm, nhất là trong nền kinh tế thị trường, khi DN có mục tiêu hàng đầu chính là lợi nhuận.” Thuế được thể hiện bằng những Luật thuế do Nhà nước quy định, trong đó Luật thuế giá trị gia tăng, mang tính bắt buộc gắn liền với quyền lực chính trị của Nhà nước. “Hiện nay, cả nước nói chung và huyện Tháp Mười nói riêng thì tình trạng nợ thuế có chiều hướng tăng cao ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà nước, tình hình tuân thủ nộp thuế đúng hạn chiếm tỷ lệ thấp. Việc nộp thuế đúng hạn giúp cho Nhà nước chủ động giải quyết được các vấn đề chung thiết thực rõ ràng là một vấn đề lớn ảnh hưởng đến nguồn thu của quốc gia. Do vậy, việc nộp thuế đúng hạn giúp cho Nhà nước chủ động giải quyết được các vấn đề chung thiết thực trong xã hội như hoạt động bảo vệ An ninh cộng đồng, xử lý rác thải, bảo vệ môi trường, xây dựng các công trình công cộng ...” “Thực tại, tình hình nợ thuế trên cả nước có chiều hướng tăng cao “ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà nước, theo thống kê tại Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ Thuế thuộc Chi cục Thuế huyện Tháp Mười từ năm 2016 đến năm 2017 có số liệu về tình hình nộp thuế không đúng hạn của các DN chiếm tỷ lệ rất cao trong tổng nợ của cả năm, cụ thể: Tiền thuế nợ năm 2016 là: 25.118.825.673 đồng, chiếm 21,76% so với tổng thu tiền thuế đã thu trong năm, Tiền thuế nợ năm 2017 là: 21.552.085.997 đồng, chiếm 14,84% tổng tiền thuế đã thu trong năm.” Do đó, Nhu cầu thực hiện nghiên cứu nhằm đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi không tuân thủ thuế giá trị gia tăng của DN có tính ứng dụng cao “là một yêu cầu cần thiết” trong ngành thuế hiện nay.”
  13. 2 Từ thực trạng trên cho thấy nhu cầu thực hiện nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi không tuân thủ thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp: Nghiên cứu trường hợp huyện Tháp Mười - Đồng Tháp” nhằm đưa ra các đề xuất để hạn chế số tiền thuế chuyển thành nợ hiện nay của các DN và phát huy khả năng thu thuế của cơ quan thuế đồng thời tối thiểu hóa số thuế nợ của các DN. 1.1.2 Mục tiêu nghiên cứu “Nghiên cứu nhằm đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi không tuân thủ thuế giá trị gia tăng của DN mà chủ yếu là các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế GTGT không đúng hạn của các DN đang đang hoạt động SXKD trên địa bàn, thực tế nhất và là yêu cầu cấp thiết trong công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Tháp Mười nói riêng và hệ thống quản lý thuế Việt Nam nói chung.” “Xác định được các yếu tố giải thích được hành vi nộp thuế đúng hạn của các DN, dựa trên những yếu tố này, cơ quan Thuế sẽ có những phân tích, đánh giá cần thiết đưa ra quyết định trong hoạt động thu thuế cũng như giảm thiểu được tình trạng nợ thuế ngày càng tăng của các DN hiện nay.” “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi không tuân thủ thuế giá trị gia tăng của DN nghiên cứu trường hợp huyện Tháp Mười - Đồng Tháp, từ đó đề xuất các giải pháp hạn chế hành vi nộp thuế trễ hạn. Vì vậy, đề tài nghiên cứu tập trung các mục tiêu sau đây:” - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế GTGT không đúng hạn của các DN trên địa bàn huyện Tháp Mười; - Đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến khả năng nộp thuế GTGT không đúng hạn của các DN trên địa bàn huyện Tháp Mười; - Kiến nghị các giải pháp để hạn chế hành vi nộp thuế trễ hạn. 1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.2.1 Dữ liệu thu thập - Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập tại Chi Cục Thuế huyện Tháp Mười.
  14. 3 - Dữ liệu sơ cấp:“Thu thập trên các báo cáo, danh bạ DN, danh sách chứng từ và sổ bộ thuế GTGT của Chi cục Thuế huyện Tháp Mười” 1.2.2 Cách tiếp cận và kỹ thuật thực hiện đề tài - Phương pháp sử dụng chủ yếu trong đề tài là phương pháp định tính. - Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp nhằm hệ thống hóa các lý luận và đề xuất giải pháp. 1.3 Bố cục luận văn Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH
  15. 4 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 THUẾ GTGT 2.1.1 Khái niệm - Khái niệm:“Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Người sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng mua sản phẩm với giá đã có thuế GTGT, vì vậy người tiêu dùng chính là người chịu khoản thuế này.” - Ưu điểm của thuế GTGT:“Thuế GTGT có ưu điểm là không thu trùng lắp “ cho nên nó đã góp phần khuyến khích chuyên môn hóa sản xuất, hợp tác hóa để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.” ” - Đặc điểm của thuế GTGT:“Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình SXKD nhưng chí tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu. Đối tượng nộp thuế GTGT là người cung ứng hàng hóa, dịch vụ, người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thuế thu nhập. Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.” - Vai trò của thuế GTGT:“Thuế GTGT có khả năng huy động được số thu lớn và tương đối ổn định cho Ngân sách Nhà nước. Thuế GTGT được tập trung thu ngay từ khâu đầu, ở khâu sau còn kiểm tra được việc tính thuế, nộp thuế ở khâu trước nên hạn chế được thất thu thuế. Thúc đẩy cả người bán và người mua hàng cùng thực hiện tốt chế độ hóa đơn, chứng từ. Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu thông
  16. 5 hàng hóa, đẩy mạnh được xuất khẩu do thuế GTGT khắc phục được việc thu trùng lắp của thuế doanh thu.” 2.1.2 Phương pháp tính thuế Tùy theo điều kiện ngành nghề kinh doanh của DN mà áp dụng một trong hai phương pháp tính thuế sau: Phương pháp khấu trừ “Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:” -“Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp;” -“Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp;” -“Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.” Phương pháp trực tiếp *“Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.” “Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.” “Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế giá trị gia tăng và
  17. 6 các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.” Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. “Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh giá trị gia “tăng âm (-) của vàng, bạc, đá quý thì được tính bù trừ vào giá trị gia tăng dương (+) của vàng, bạc, đá quý. Trường hợp không có phát sinh giá trị gia tăng dương (+) hoặc giá trị gia tăng dương (+) không đủ bù trừ giá trị gia tăng âm (-) thì được kết chuyển để trừ vào giá trị gia tăng của kỳ sau trong năm. Kết thúc năm dương lịch, giá trị gia tăng âm (-) không được” kết chuyển tiếp sang năm sau.” * Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau: Đối tượng áp dụng: -“DN, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế;” - DN, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện; - Hộ, cá nhân kinh doanh; -“Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.” -“Tổ chức kinh tế khác không phải là DN, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.” Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
  18. 7 -“Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;” -“Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;” -“Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;” - Hoạt động kinh doanh khác: 2%. 2.1.3 Thời hạn khai thuế -“Đối với mỗi loại thuế pháp luật quy định về ngày nộp hồ sơ và thời hạn nộp thuế khác nhau, đối với các loại thuế do người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp trong kỳ, thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.” -“Tiền thuế được chuyển vào ngân sách nhà nước từ người nộp thuế phải được nộp vào tài khoản của cơ quan thuế mở tại kho bạc nhà nước thuộc địa bàn hoạt động của DN bằng các hình thức chuyển khoản từ các tổ chức tín dụng hoặc nộp tiền mặt tại kho bạc nhà nước.” - Thời hạn nộp thuế được xác định là: +“Nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.” +“Nộp thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của tháng đầu tiên” của năm dương lịch.” “Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế của người nộp thuế trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản.” “Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế đối với trường hợp nộp tiền thuế trực tiếp bằng tiền mặt.” “Điều kiện để các DN trong nghiên cứu này tuân thủ pháp luật về thuế xét trên khía cạnh khả năng nộp thuế đúng hạn là các báo cáo trung thực do DN tự lập, tính toán chính xác các số liệu về thuế, nộp báo cáo thuế kịp thời đồng thời nộp đầy đủ, kịp
  19. 8 thời số thuế vào ngân sách nhà nước (Chaltopadhyay, 2002).” 2.2. Tuân thủ thuế 2.2.1. Tuân thủ thuế Theo James, S.; Alley, C (1999): Tuân thủ thuế theo cách hiểu đơn giản nhất là mức độ người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ thuế được quy định trong luật thuế. Ủy ban các vấn đề về thuế, OECD (09/2004) định nghĩa cụ thể hơn: Tuân thủ thuế là phạm vi mà đối tượng nộp thuế phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế của mình. Tại nhiều nước, đối tượng nộp thuế có 3 nghĩa vụ cơ bản: Nộp tờ khai thuế đúng hạn; Kê khai (báo cáo) chính xác trên tờ khai những thông tin cần thiết để xác định số tiền thuế; Nộp nghĩa vụ thuế kịp thời. Các nghĩa vụ này thường được coi là tuân thủ về nộp tờ khai, tuân thủ về báo cáo (kê khai), và tuân thủ về thu nộp. 2.2.1.1 Nộp thuế - nghĩa vụ tất yếu của DN “Thuế, theo quy định của pháp luật, là khoản đóng góp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước (NSNN). Các tác giả giáo trình thuế của Học viện Tài chính viết: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng (Nguyễn Văn Hiệu và Nguyễn Thị Liên, 2007).” Do vậy, nộp thuế là nghĩa vụ tất yếu của DN. Tính tất yếu này xuất phát từ một số cơ sở như sau: -“Thuế là khoản chi phí mà DN phải trả cho sử dụng các tài sản quốc gia như vốn, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng (điện, nước, giao thông, hệ thống thông tin.v.v.). Vì vậy, DN phải có nghĩa vụ đóng góp một phần thu nhập cho Nhà Nước để duy trì và phát triển tài sản quốc gia mà họ sử dụng.” -“Thuế thu từ DN là khoản thu chủ yếu của NSNN nhằm phục vụ cho mục đích chi tiêu phát triển kinh tế xã hội như chi tiêu cho các hoạt động cung ứng các dịch vụ công, chi cho điều tiết kinh tế vĩ mô... Vì vậy, bất kỳ một quốc gia nào cũng phải
  20. 9 thu thuế để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho xã hội, đặc biệt ở những nước mà NSNN chủ yếu dựa vào nguồn thu nội bộ. Thuế tồn tại trong môi trường chính trị kinh tế và xã hội, vì vậy nếu các DN tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ thuế thì đó chính là tín hiệu tích cực và có lợi đối với NSNN.” -“Nộp thuế của DN đảm bảo cho Nhà nước thực hiện được các mục tiêu điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua kiểm kê, kiểm soát, hướng dẫn, khuyến khích, điều chỉnh các hoạt động SXKD, các hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài, đảm bảo sự cân đối trong nền kinh tế và thực hiện các định hướng phát triển của Nhà nước. Mặt khác, nghĩa vụ nộp thuế của DN là tất yếu bởi đây là công cụ mà Nhà nước sử dụng để phân phối, điều hoà thu nhập giữa các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế nhằm đảm bảo mục tiêu công bằng.” -“Nộp thuế của DN sẽ đảm bảo tính công bằng trong tuân thủ nghĩa vụ thuế giữa các DN ở các thành phần kinh tế, ở các ngành kinh tế và ở các loại hình quy mô khác nhau. Việc chấp hành nghĩa vụ thuế của một DN sẽ ảnh hưởng tích cực đến các DN khác và tăng cường sự nhận thức công bằng trong cộng đồng DN, kích thích sự tuân thủ của đại bộ phận các DN còn lại, đặc biệt là các đối tượng hoạt động trong khu vực phi chính thức và các DN đang khai thác các hình thức tránh thuế. Xét theo ảnh hưởng tâm lý hành vi, việc nhận thức được nộp thuế là nghĩa vụ tất yếu sẽ tạo môi trường quản lý thuế dân chủ hơn, tối thiểu hoá sự miễn cưỡng đối đầu cao của các DN, kích thích sự tuân thủ thuế tiềm năng.” “Tóm lại, nộp thuế phải được các DN nhận thức là một nghĩa vụ tất yếu. Quản lý thu thuế của Nhà nước quan trọng nhất là phải làm cho các DN nhận thức được điều này, đó là cơ sở của sự tuân thủ thuế một cách đầy đủ và kịp thời.” 2.2.1.2 Sự tuân thủ thuế của DN “Tuân thủ thuế nghĩa là tuân thủ mục đích của luật trong khi đảm bảo tăng cường tính chắc chắn mà mục đích đó có thể được thực hiện trên thực tế. Tuy nhiên, khái niệm tuân thủ thuế vẫn được các nhà nghiên cứu tiếp tục tranh luận theo hướng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0