intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang, từ đó đưa ra các giải pháp và khuyến nghị giúp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang, góp phần nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống của người nông dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH THẾ NGÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GÒ QUAO, TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH THẾ NGÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GÒ QUAO, TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỲNH HOA TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Quỳnh Hoa. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa học của luận văn này. Ngày 15 tháng 06 năm 2017 Tác giả Huỳnh Thế Ngà
  4. TÓM TẮT Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập từ 210 hộ có vay vốn tại các tổ chức tín dụng chính thức và những trƣờng hợp khác trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Phƣơng pháp hồi quy Binary Logistic và hồi quy đa biến đƣợc sử dụng để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và lƣợng vốn tiếp cận của hộ. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình hồi quy Binary Logistic cho thấy các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ bao gồm: Giới tính chủ hộ, trình độ học vấn, thu nhập năm, tham gia hiệp hội, và diện tích đất sản xuất. Bên cạnh đó, các yếu tố ảnh hƣởng đến lƣợng vốn vay tín dụng chính thức của hộ bao gồm: trình độ học vấn, diện tích đất sản xuất, kỳ hạn vay và mục đích sử dụng vốn vay. Trên cơ sơ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Từ khóa: Tiếp cận vốn, tín dụng chính thức, huyện Gò Quao.
  5. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN TÓM TẮT MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CHƢƠNG 1 – MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................3 1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................3 1.3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..............................3 1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................3 1.3.2 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu .......................................................................3 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................................4 1.4.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu ............................................................................4 1.4.2 Giới hạn vùng nghiên cứu ..................................................................................4 1.4.3 Thời gian nghiên cứu .........................................................................................5 1.4.4 Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................5 1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................5 1.6 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................6 1.7 CẤU TRÚC LUẬN VĂN .....................................................................................6 CHƢƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................... 8 2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................................8 2.1.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng ...................................................8 2.1.2 Phân loại tín dụng...............................................................................................9 2.1.2.1 Theo hình thức ..........................................................................................9
  6. 2.1.2.2 Phân loại theo thời hạn cho vay .............................................................10 2.1.2.3 Phân loại theo mức độ tín nhiệm ...........................................................10 2.1.2.4 Phân loại theo mục đích vay ..................................................................10 2.1.3 Các lý thuyết về tiếp cận tín dụng ....................................................................11 2.1.4 Vai trò của tín dụng đối với nông hộ ...............................................................13 2.1.5 Khái niệm nông hộ ...........................................................................................14 2.1.6 Nhu cầu vốn của nông hộ .................................................................................15 2.1.7 Đặc điểm cho vay nông hộ ...............................................................................16 2.2 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ...................................................... 17 2.2.1 Một số nghiên cứu trong nƣớc có liên quan đến tiếp cận tín dụng và lƣợng vốn vay .............................................................................................................................17 2.2.2 Các nghiên cứu nƣớc ngoài có liên quan đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và lƣợng vốn vay ...............................................................................................20 2.3 ĐÁNH GIÁ CÁC NGHIÊN CỨU ......................................................................22 CHƢƠNG 3 – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 23 3.1 KHUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................23 3.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................24 3.3 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ..........................................................................24 3.3.1 Phƣơng pháp thống kê......................................................................................25 3.3.2.1 Phương pháp hồi quy Binary Logistic ..................................................26 3.3.2.2 Phương pháp hồi quy đa biến ................................................................26 3.3.2.3 Giải thích các biến độc lập trong mô hình .............................................28 3.4 DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU...................................................................................32 3.4.1 Dữ liệu thứ cấp .................................................................................................32 3.4.2 Dữ liệu sơ cấp...................................................................................................32 3.4.2.1 Chọn điểm điều tra .................................................................................32 3.4.2.2 Phương pháp thu dữ liệu sơ cấp ............................................................32 3.4.2.3 Cỡ mẫu điều tra và phân bổ mẫu điều tra .............................................33 CHƢƠNG 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 35
  7. 4.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .........................................................35 4.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ....................................................................35 4.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ...................................................................................37 4.2. TỔNG QUAN HỆ THỐNG TÍN DỤNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN GÒ QUAO, TỈNH KIÊN GIANG ...................................................................................................38 4.2.1 Hệ thống tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Gò Quao ............................38 4.2.2 Thực trạng vay vốn của nông hộ tại các tổ chức tín dụng chính thức .............39 4.2.3 Thị phần cho vay của tổ chức tín dụng chính thức ..........................................40 4.2.4 Đánh giá chung về tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang ............41 4.2.4.1 Những kết quả đạt được ..........................................................................41 4.2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế....................................................41 4.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ..... 42 4.3.1 Thuận lợi ..........................................................................................................42 4.3.2 Khó khăn ..........................................................................................................43 4.4 THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT ...........................................................44 4.4.1 Mô tả đặc điểm của hộ và chủ hộ trong mẫu khảo sát .....................................44 4.4.1.1 Đặc điểm chủ hộ .....................................................................................44 4.4.1.2 Mô tả đặc điểm của hộ khảo sát tại huyện Gò Quao, Kiên Giang ........45 4.4.2 Thực trạng về đặc điểm sản xuất và điều kiện giao thông ...............................46 4.4.3 Thực trạng về tiếp cận tín dụng của nông hộ ...................................................47 4.5 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC VÀ SỐ TIỀN VAY TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA NÔNG HỘ ..52 4.5.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ ...................................................................................................................................52 4.5.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến lƣợng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ ..............55 5.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................59 5.2 KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ...............................................................................60 5.2.1 Những hàm ý giúp nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức cho nông hộ tại huyện Gò Quao tỉnh Kiên Giang............................................................60
  8. 5.2.2 Kiến nghị những chính sách với Nhà nƣớc......................................................62 5.2.3 Kiến nghị những chính sách đối với chính quyền địa phƣơng ........................63 5.2.4 Đối với tổ chức tín dụng ..................................................................................64 5.3 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU........................................................................65
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Số trang Bảng 3.1 Diễn giải biến trong mô hình nghiên cứu 28 Bảng 0.2 Phân bổ mẫu điều tra theo địa bàn nghiên cứu 33 Bảng 4.1 Tín dụng nông thôn tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang 39 2014 – 2016 Bảng 4.2 Giới tính chủ hộ 44 Bảng 4.3 Đặc điểm về tuổi và trình độ của chủ hộ 44 Bảng 4.4 Mô tả đặc điểm của hộ tại huyện Gò Quao 45 Bảng 4.5 Đặc điểm sản xuất nông nghiệp của nông hộ 46 Bảng 4.6 Thực trạng về khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ 48 Bảng 4.7 Thực trạng về tiếp cận tín dụng và tham gia hiệp hội của 48 nông hộ Bảng 4.8 Thực trạng về khả năng tiếp cận với mối quan hệ xã hội 49 của nông hộ Bảng 4.9 Thực trạng về mục đích sử dụng vốn vay của nông hộ 49 Bảng 4.10 Thực trạng về vay vốn tín dụng chính thức của nông hộ 50 Bảng 4.11 Thực trạng về tổ chức tín dụng chính thức cho nông hộ 51 vay vốn Bảng 4.12 Kết quả mô hình hồi quy Binary Logistic 52 Bảng 4.13 Kết quả mô hình hồi quy đa biến 56
  10. DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Số trang Hình 3.1 Khung nghiên cứu 23 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất 24 Hình 4.1 Bản đồ hành chính huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang 35 Hình 4.2 Thị phần dƣ nợ tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao 40 Hình 4.3 Đặc điểm về điều kiện giao thông 47
  11. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải từ viết tắt ĐBSCL Đồng bằng song Cửu Long NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội NNo&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NSNN Ngân sách nhà nƣớc QTNDN Quỹ tín dụng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân TDCT Tín dụng chính thức
  12. 1 CHƢƠNG 1 – MỞ ĐẦU 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong nông nghiệp, vốn là yếu tố đầu vào không thể thiếu và là yếu tố quyết định trong việc sản xuất kinh doanh của nông hộ. Để đáp ứng yêu cầu phát triển của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp cần phải cải thiện đƣợc các yếu tố đầu vào nhƣ máy móc, vật tƣ nông nghiệp, giống, thuê lao động. Từ đó, ngƣời nông dân làm nông nghiệp sẽ cải thiện đƣợc thu nhập ngày càng tốt hơn. Trong khi đó, ngƣời nông dân với điều kiện thu nhập hiện tại còn nhiều hạn chế nên không đủ tích lũy để tái đầu tƣ, do đó tín dụng đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của nông hộ. Chính phủ Việt Nam đã triển khai nhiều chƣơng trình tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm phát triển sản xuất, tạo điều kiện cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Tuy nhiên, việc tiếp cận tín dụng chính thức (TDCT) của ngƣời dân nông thôn vẫn còn nhiều trở ngại. Theo Phạm Bảo Dƣơng và Izumida (2002), hơn 30% hộ nông dân không thể vay từ ngƣời cho vay chính thức. Huyện Gò Quao nằm phía Tây Bắc tỉnh Kiên Giang có tổng diện tích tự nhiên 43.950,67 ha. Toàn huyện Gò Quao có 24.521 hộ với 108.909 nhân khẩu. (Nguồn: Phòng thống kê huyện Gò Quao, 2016). Đa số ngƣời dân huyện Gò Quao sống ở khu vực nông thôn với ngành nghề chính là nông nghiệp. Trong những năm qua, thu nhập của ngƣời nông dân huyện Gò Quao có cải thiện nhƣng chƣa thực sự bền vững. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên nhƣ ảnh hƣởng bất lợi của thị trƣờng đầu ra, tác động ngày càng tăng của biến đổi khí hậu làm giảm năng suất và sản lƣợng canh tác, thiếu nguồn vốn sản xuất,… Trong đó, thiếu nguồn vốn trong sản xuất nông nghiệp và tiêu dùng là một trong những nguyên nhân chính, ảnh hƣởng không ít đến phát triển sản xuất nông nghiệp của ngƣời nông dân (Nguồn: Báo cáo Kinh tế - Xã hội của UBND huyện Gò Quao, năm 2015). Trong những năm qua, thu nhập của ngƣời nông dân huyện Gò Quao có cải thiện nhƣng chƣa thực sự bền vững. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên
  13. 2 nhƣ ảnh hƣởng bất lợi của thị trƣờng đầu ra, tác động ngày càng tăng của biến đổi khí hậu làm giảm năng suất và sản lƣợng canh tác, thiếu nguồn vốn sản xuất,… Trong đó, thiếu nguồn vốn trong sản xuất nông nghiệp và tiêu dùng là một trong những nguyên nhân chính, ảnh hƣởng không ít đến phát triển sản xuất nông nghiệp của ngƣời nông dân (Nguồn: Báo cáo Kinh tế - Xã hội của UBND huyện Gò Quao, năm 2015). Hiện nay huyện Gò Quao đang tập trung thực hiện các tiêu chí trong bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới, nhất là tiêu chí về thu nhập bình quân đầu ngƣời/năm so với mức bình quân của tỉnh phải đạt 1,2 lần. Do vậy, cần phải đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng kinh tế, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Để thực hiện đƣợc mục tiêu trên, cần phải cải thiện đƣợc môi trƣờng sản xuất nông nghiệp cho nông dân ngày càng tốt hơn, với nhiều hỗ trợ hơn trong đó có hỗ trợ vốn tín dụng. Tuy nhiên, ngƣời nông dân muốn tiếp cận đƣợc nguồn tín dụng tốt cũng là một vấn đề cần phải xem xét. Đồng thời, cần xem xét lƣợng vốn (TDCT) khi ngƣời nông dân tiếp cận đƣợc có đáp ứng đƣợc yêu cầu trong sản xuất hay không. Do phần lớn các nguồn tín dụng tốt có đƣợc là tín dụng chính thức. Vì vậy, ngƣời nông dân để tiếp cận đƣợc nguồn tín dụng đó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bên cạnh đó, lƣợng vốn tín dụng tiếp cận đƣợc nhiều hay ít cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Nhƣ vậy, trong nghiên cứu này cần xem xét những yếu tố nào tác động đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và lƣợng vốn khi tiếp cận của ngƣời nông dân, đó là một trong những vấn đề hết sức cần thiết và quan trọng, giúp cho ngƣời nông dân cải thiện đƣợc thu nhập và nâng cao đời sống, góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng. Do đó, tác giả chọn nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang” để giải quyết các vấn đề đƣợc đặt ra ở trên, giúp cho ngƣời nông dân tiếp cận đƣợc nguồn vốn tín dụng chính thức tốt hơn, cải thiện các yếu tố đầu vào, giúp nâng cao thu nhập cải thiện đời sống.
  14. 3 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang, từ đó đƣa ra các giải pháp và khuyến nghị giúp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang, góp phần nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống của ngƣời nông dân. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích thực trạng vay vốn tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. - Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. - Đề xuất các giải pháp và chính sách giúp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. 1.3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu - Tình hình vay vốn tín dụng chính thức để phục vụ cho sản xuất của nông hộ tại huyện Gò Quao trong thời gian qua nhƣ thế nào? - Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận và lƣợng vốn tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Gò Quao trong thời gian qua nhƣ thế nào? - Có những giải pháp và chính sách nào giúp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và lƣợng vốn tiếp cận của nông hộ tại Gò Quao trong thời gian qua? 1.3.2 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu Có những yếu tố về đặc điểm của chủ hộ, đặc điểm của hộ, đặc điểm sản xuất và đặc điểm tiếp cận tín dụng của hộ ảnh hƣởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
  15. 4 Các yếu tố đặc điểm của chủ hộ, đặc điểm của hộ, đặc điểm sản xuất và đặc điểm tiếp cận tín dụng của hộ ảnh hƣởng đến lƣợng vốn tín dụng chính thức của hộ khi vay tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng về việc vay vốn và lƣợng vốn vay của các nông hộ tại các tổ chức tín dụng chính thức, đồng thời phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đƣa ra một số giải pháp và chính sách giúp cho các nông hộ tại huyện Gò Quao tiếp cận vốn vay tốt hơn và lƣợng vốn đƣợc cải thiện đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất. Bên cạnh đó, nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích hồi qui Logistic để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Đồng thời, tác giả tiến hành phân tích hồi qui đa biến nhằm đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng vốn vay của các nông hộ tại huyện Gò Quao. Trên cơ sở kết quả phân tích, tác giả đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Gò Quao. Tuy nhiên, đề tài không tập trung nghiên cứu những lợi ích của việc vay vốn tại các tổ chức tín dụng chính thức, những tác động xấu khi không vay đƣợc vốn chính thức và lƣợng vốn vay không đáp ứng yêu cầu đối với các nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Mặt khác, nghiên cứu không phân tích nhiều đến kỹ thuật sản xuất nông nghiệp của các nông hộ dân tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. 1.4.2 Giới hạn vùng nghiên cứu Đề tài đƣợc thực hiện trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại các xã có diện tích sản xuất nông nghiệp cao, những địa bàn này có số lƣợng nông hộ chiếm đa số và nghề nghiệp chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Mặt khác, do hạn chế về thời gian và kinh phí nên tác giả chỉ thực nghiên hiện khảo sát tại một số xã đại diện.Vì vậy, thực hiện nghiên cứu tại những địa bàn
  16. 5 này nhằm góp phần nâng cao tính đại diện mang lại ý nghĩa khoa học cao cho đề tài nghiên cứu. 1.4.3 Thời gian nghiên cứu Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập bằng việc phỏng vấn trực tiếp các nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Cuộc điều tra đƣợc thực hiện từ tháng 12/2016 đến tháng 02/2017. Số liệu thứ cấp đƣợc lấy trong 3 năm từ 2014 đến năm 2016, thông qua các báo cáo của các cơ quan ban ngành có liên quan. Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu từ tháng 11/2016 đến tháng 5/2017, kể cả thời gian tổng hợp và xử lý số liệu đƣợc thu thập. 1.4.4 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn vay của nông hộ tại các tổ chức tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Nghiên cứu thực hiện phỏng vấn các nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang nhằm lấy ý kiến, thu thập thông tin làm cơ sở khoa học cho vấn đề nghiên cứu. 1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Ý nghĩa khoa học - Kết quả nghiên cứu sẽ là căn cứ khoa học giúp cho lãnh đạo các tổ chức tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang và lãnh đạo các cấp chính quyền địa phƣơng tham khảo, phục vụ cho việc xây dựng, hoạch định các chính sách giúp cho các nông hộ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay trong sản xuất, cải thiện môi trƣờng sản xuất cho các nông hộ sản xuất nông nghiệp. Từ đó, góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất, giúp cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập của các nông hộ và góp phần cho hoạt động tín dụng giữa các tổ chức tín dụng chính thức với các nông hộ phát triển tốt hơn. Bên cạnh đó, nghiên cứu cung cấp các thông tin khoa học làm cơ sở cho việc phát triển các nghiên cứu tiếp theo. Đồng thời, nghiên cứu cung cấp các tài liệu có liên quan trong lĩnh vực tiếp cận tín dụng
  17. 6 và đƣa ra đƣợc những phƣơng pháp khoa học vững chắc để thực hiện nghiên cứu cho một vấn đề trong thực tế. Ý nghĩa thực tiễn - Nghiên cứu sử dụng các phƣơng pháp khoa học tìm ra đƣợc các giải pháp để giúp các nông hộ nâng cao đƣợc khả năng tiếp cận vốn vay đối với các tổ chức tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Đồng thời, nghiên cứu làm cơ sở tham khảo cho các Ngân hàng nhằm có những định hƣớng hỗ trợ giúp các nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang về việc sử dụng vốn vay sao cho hiệu quả nhất, góp phần cải thiện thu nhập và nâng cao đời sống. Từ đó, nông hộ sẽ dễ dàng tiếp cận vốn vay một cách tốt nhất từ các tổ chức tín dụng chính thức, giúp cho hoạt động tín dụng đƣợc phát triển tốt hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang trong tƣơng lai. 1.6 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp, để phân tích thực trạng hệ thống tín dụng và việc vay vốn tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. - Nghiên cứu định lƣợng với phƣơng pháp phân tích hồi quy Binary Logistic đƣợc sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Gò Quao. Đồng thời, nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích hồi quy đa biến để ƣớc lƣợng các yếu tố ảnh hƣởng đến lƣợng vốn vay tại các tổ chức tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. 1.7 CẤU TRÖC LUẬN VĂN Luận văn gồm 5 chƣơng và phần kết luận: Chƣơng 1 - Mở đầu: giới thiệu về sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu. Bên cạnh đó, các câu hỏi nghiên cứu và kiểm định giả thuyết đƣợc trình
  18. 7 bày. Thêm vào đó, chƣơng này trình bày về phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc thực hiện trong đề tài. Chƣơng 2 – Cơ sở lý thuyết: Chƣơng này trình bày các lý thuyết có liên quan đến tín dụng và khả năng tiếp cận tín dụng. Bên cạnh đó, chƣơng này trình bày các tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nƣớc trƣớc đây có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Từ đó, nghiên cứu rút ra những đánh giá và nhận xét nhằm thừa kế và phát triển dựa trên nền tảng của các nghiên cứu trƣớc. Chƣơng 3 – Phƣơng pháp nghiên cứu: Trình bày khung nghiên cứu, phƣơng pháp phân tích và mô tả phƣơng pháp chọn mẫu khảo sát. Chƣơng 4 – Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Giới thiệu sơ lƣợc về địa bàn nghiên cứu; Phân tích thực trạng hệ thống tín dụng trên địa bàn nghiên cứu; Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu; Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và lƣợng vốn tiếp cận của nông hộ; Thảo luận kết quả nghiên cứu. Chƣơng 5 - Kết luận và Hàm ý chính sách: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu chính, những hạn chế của đề tài, đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo; Khuyến nghị một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Tóm lại, trong chƣơng 1 đã giới thiệu đƣợc sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu bao gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể. Trình bày các câu hỏi nghiên cứu nhằm để biết đƣợc cần giải quyết những vấn đề nào, từ đó các giả thuyết nghiên cứu đƣợc đặt ra để kiểm định so với kết quả nghiên cứu. Bên cạnh đó, tác giả đã giới thiệu về phạm vi nghiên cứu của đề tài gồm phạm vi về nội dung nghiên cứu, vùng nghiên cứu, đối tƣợng và thời gian nghiên cứu. Thêm vào đó, trong chƣơng này đã nêu ra đƣợc ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. Đồng thời, chƣơng này trình bày phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng để giải quyết vấn đề nghiên cứu.
  19. 8 CHƢƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết về tiếp cận tín dụng của nông hộ và tổng quan về một số công trình nghiên cứu có liên quan trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, tổng hợp và đánh giá các nghiên cứu trước đây nhằm rút ra những vấn đề tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận văn cần tập trung nghiên cứu, giải quyết hay kế thừa để thực hiện nghiên cứu trên địa bàn mới là huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. 2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lƣợng giá trị sang cho bên kia đƣợc sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận đƣợc phải cam kết hoàn trả theo thời gian đã thỏa thuận. Theo Hội nghị thƣợng đỉnh toàn cầu về tín dụng vi mô tại Washington tháng 2 năm 1997 thì “Tín dụng vi mô là việc cung cấp các khoản vay quy mô nhỏ đến đối tƣợng ngƣời nghèo với mục đích giúp những ngƣời thụ hƣởng thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh để tạo thuận lợi từ đó nâng cao chất lƣợng đời sống cho cả ngƣời vay vốn và gia đình của họ”. Theo quan điểm của Ngân hàng phát triển châu Á (ADB): “Tài chính vi mô là việc cung cấp một phạm vi rộng các dịch vụ tài chính nhƣ tiền gửi, tài khoản tiết kiệm thanh toán, bảo hiểm, chuyển tiền cho ngƣời nghèo hoặc các hộ gia đình có thu nhập thấp, cho những hoạt động kinh doanh cá thể hoặc doanh nghiệp rất nhỏ” Tóm lại tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội, bản chất của nó là một quan hệ vay mƣợn dựa trên nguyên tắc hoàn trả (cả vốn và lãi) sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn là quan hệ bình đẳng hai bên cùng có lợi.
  20. 9 2.1.2 Phân loại tín dụng 2.1.2.1 Theo hình thức Theo hình thức gồm có: Tín dụng chính thức, tín dụng bán chính thức và tín dụng phi chính thức. Tín dụng chính thức: Là khoản tín dụng đƣợc cung cấp bởi các định chế tài chính chính thức. Theo Đinh Phi Hổ (2008) định chế tài chính chính thức là những tổ chức kinh doanh tiền tệ đăng ký hoạt động theo pháp luật của nhà nƣớc, chịu trách nhiệm nộp các khoản thuế theo quy định của nhà nƣớc. Nhƣ vậy có thể thấy tín dụng chính thức là hình thức tín dụng hợp pháp, đƣợc sự cho phép của Nhà nƣớc. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dƣới sự giám sát và chi phối của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN). Các nghiệp vụ hoạt động phải chịu sự quy định của Luật Ngân hàng nhƣ quy định khung lãi suất, huy động vốn, quy định cho vay,… và những dịch vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức mới cung cấp đƣợc. Các tổ chức tài chính chính thức bao gồm các ngân hàng thƣơng mại, quỹ tín dụng nhân dân, các công ty tài chính. Tín dụng bán chính thức: Là nơi diễn ra công khai các hoạt động trợ giúp, cung ứng, giao dịch vốn tín dụng của các tổ chức xã hội (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên.). Các tổ chức xã hội này không phải là chủ thể cung vốn tín dụng mà chỉ là lực lƣợng trợ giúp Chính phủ, các tổ chức phi chính phủ giải ngân cho các chƣơng trình, dự án chỉ định nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội ở khu vực nông thôn, nhất là đối với những vùng nghèo, xã nghèo. Mọi giao dịch vốn tín dụng của các tổ chức xã hội đều đặt dƣới sự chỉ đạo trực tiếp và giám sát chặt chẽ của chính quyền các cấp. Tín dụng phi chính thức: Theo Frank Ellis (1992) thì “Tín dụng phi chính thức là tín dụng do các tổ chức, cá nhân nằm ngoài các tổ chức chính thức (nhƣ hệ thống các ngân hàng thƣơng mại, hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, các cơ quan tài trợ) thực hiện”. Theo Lâm Trí Dũng (1995), “Thuật ngữ phi chính thức thƣờng đƣợc dùng để chỉ những quan hệ tín dụng ngầm hoặc nửa công khai (nhiều trƣờng hợp là
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2