Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng sử dụng thẻ tín dụng của người dùng thẻ Việt Nam
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến thói quen và hành vi sử dụng thẻ tín dụng, cụ thể là khối lượng sử dụng của người dùng thẻ Việt Nam từ đó đưa ra những đề xuất trong việc hoạch định chiến lược sản phẩm dịch vụ của Ngân Hàng. Xác định sự khác biệt trong hồ sơ cá nhân của các khách hàng sử dụng thẻ tín dụng từ đó đưa ra những đề xuất trong việc hoạch định chiến lược tiếp cận khách hàng phù hợp nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng sử dụng thẻ tín dụng của người dùng thẻ Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ____________ Lê Nguyễn Thanh Huyền CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHỐI LƯỢNG SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp.Hồ Chí Minh- 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ____________ Lê Nguyễn Thanh Huyền CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHỐI LƯỢNG SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã Số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Nguyễn Hữu Lam Tp.Hồ Chí Minh- 2013
- LỜI CAM ĐOAN ******** Bài luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu độc lập của một mình tác giả, không phải là kết quả của sự hợp tác với các tác giả khác hay sao chép đạo văn từ công trình nghiên cứu của các tác giả khác. Tôi đồng ý nội dung bài nghiên cứu này có thể lưu trữ, sao chép hoặc dùng cho mục đích tham khảo tại trường đại học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Tổng số từ của bài viết là 23,213 từ. Tp.Hồ Chí Minh, Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Sinh viên ký tên Lê Nguyễn Thanh Huyền
- MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh sách bảng biểu Danh sách hình vẽ Danh sách các chữ viết tắt CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Lý do hình thành đề tài. ……………………………………………………..1 1.2 Mục tiêu của đề tài. …………………………………………………………3 1.3 Phạm vi giới hạn. ……………………………………………………………..4 1.4 Ý nghĩa thực tiễn. …………………………………………………………….4 1.5 Cấu trúc đề tài ………………………………………………………………4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Định nghĩa thẻ tín dụng và khối lượng sử dụng thẻ tín dụng ........................... 5 2.2 Tóm tắt các nghiên cứu trước đây về mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến thói quen dùng thẻ tín dụng .......................................................................................... 6 2.3 Xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến thói quen người dùng thẻ .......... 9 2.3.1 Các yếu tố tâm lý................................................................................... 10 2.3.2 Các yếu tố xã hội ................................................................................... 15 2.3.3 Các yếu tố cá nhân ............................................................................... 17 2.3.4 Các yếu tố văn hóa ............................................................................... 18 2.4 Xây dựng mô hình nghiên cứu ……………………………………………20 2.5 Lý do chọn mô hình nghiên cứu ……………………………………………21 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3.1 Xây dựng phương pháp nghiên cứu ………………………………………..22 3.2 Giai đoạn 1: Xây dựng mô hình ……………………………………………23
- 3.3 Giai đoạn 2: Xây dựng bảng câu hỏi định lượng …………………………..23 3.3.1 Mục đích và phương pháp thu thập …………………………………….23 3.3.2 Xây dựng bộ thang đo ………………………………………………….24 3.3.3 Cấu trúc bảng câu hỏi ………………………………………………….26 3.3.4 Kết quả thu thập thông tin ……………………………………………..27 3.3.5 Bảng câu hỏi hoàn chỉnh ……………………………………………..31 3.4 Giai đoạn 3: Nghiên cứu định lượng sử dụng bảng câu hỏi ………………..32 3.4.1 Mục đích và phương pháp thu thập thông tin …………………………32 3.4.2 Phương pháp chọn mẫu ………………………………………………..32 3.4.3 Kế hoạch thu thập thông tin ……………………………………………..35 3.4.4 Kế hoạch phân tích dữ liệu ………………………………………………36 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ 4.1. Thống kê mô tả dữ liệu. …………………………………………………….38 4.1.1 Mô tả nhân khẩu học của mẫu …………………………………………..39 4.1.2 Mô tả thị trường và hành vi sử dụng thẻ tín dụng ………………………42 4.1.3 Mô tả nhận thức về tính hữu ích và tính tiện dụng của dịch vụ thẻ ……..46 4.2. Phân tích nhân tố. …………………………………………………………….49 4.3. Phân tích hồi quy ……………………………………………………………55 4.4. Phân tích ANOVA …………………………………………………………58 4.5. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh và kiểm định giả thiết ……………………64 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu. …………………………………………………66 5.1.1 Mô tả thị trường thẻ tín dụng, thói quen và hành vi dùng thẻ …………..67 5.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi dùng thẻ …………………………….68 5.1.3 Đối tượng khách hàng tiềm năng dịch vụ thẻ ………………………….69 5.2 Kết luận. ……………………………………………………………………..69 5.3 Hạn chế của nghiên cứu …………………………………………………….70 5.4 Kiến nghị. ………………………………………………………………….71
- 5.4.1 Đề xuất trong việc tăng cường nhận thức tính tiện dụng ………………..71 5.4.2 Đề xuất trong chiến lược tiếp cận khách hàng mục tiêu. ………………..73 5.5 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ………………………………………74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Thang đo nghiên cứu yếu tố cá nhân …………………………………….24 Bảng 3.2: Thang đo nghiên cứu yếu tố nhận thức tính hữu ích …………………….25 Bảng 3.3: Thang đo nghiên cứu yếu tố nhận thức tính tiện dụng ……………………25 Bảng 3.4: Thang đo nghiên cứu yếu tố hành vi sử dụng ……………………………26 Bảng 3.5: Các phương pháp chọn mẫu …………………………………………….32 Bảng 3.6: Khung mẫu nghiên cứu ……………………………………………….34 Bảng 4.1: Mô tả mẫu theo nhóm tuổi ……………………………………………….39 Bảng 4.2: Mô tả mẫu theo giới tính …………………………………………………..40 Bảng 4.3: Mô tả mẫu theo nghề nghiệp ……………………………………………..40 Bảng 4.4: Mô tả mẫu theo thu nhập ………………………………………………..41 Bảng 4.5: Mô tả mẫu theo trình độ ………………………………………………….41 Bảng 4.6: Mô tả mẫu theo tình trạng hôn nhân ……………………………………..42 Bảng 4.7: Mô tả mẫu theo thời gian sử dụng thẻ ……………………………………42 Bảng 4.8: Mô tả loại hình thẻ sử dụng …………………………………………….42 Bảng 4.9: Phân nhóm mẫu theo các ngân hàng cung cấp thẻ tín dụng …………….43 Bảng 4.10: Tần suất sử dụng theo khu vực ………………………………………..44 Bảng 4.11: Khối lượng sử dụng theo khu vực ………………………………………44 Bảng 4.12: Tần suất sử dụng quy đổi về hệ lần/tháng ……………………………….45 Bảng 4.13: Khối lượng sử dụng quy đổi về hệ Triệu VND/lần ……………………..45 Bảng 4.14: Khối lượng sử dụng trung bình theo khu vực. …………………………45 Bảng 4.15: Quy đổi thang đo 5 mức độ thành thang đo 2 mức độ. …………………46 Bảng 4.16: Tỷ lệ nhận thức theo khu vực. …………………………………………46 Bảng 4.17: Tỷ lệ đồng ý từng nhận định trong nhân tố nhận thức tính hữu ích ……47 Bảng 4.18: Tỷ lệ đồng ý từng nhận định trong nhân tố nhận thức tính tiện dụng ….48 Bảng 4.19: Mức độ ý nghĩa của phép phân tích nhân tố ……………………….50 Bảng 4.20: Mức độ giải thích khi phân nhóm theo hệ số Initial Eigenvalues ……..50 Bảng 4.21: Phân nhóm các nhân tố và đặt tên nhân tố …………………………….53 Bảng 4.22: Tóm tắt mô hình hồi quy và chỉ số giải thích của mô hình …………….56 Bảng 4.23: Các chỉ số mô hình hồi quy …………………………………………….57
- Bảng 4.24: Quy đổi trọng số ảnh hưởng ra phần trăm ………………………………58 Bảng 4.25: Lượng dùng trung bình theo từng nhóm tuổi. ………………………..58 Bảng 4.26: Kết quả ANOVA cho lượng dùng trung bình x nhóm tuổi. ………….59 Bảng 4.27: Lượng dùng trung bình theo từng nhóm giới tính. …………………..59 Bảng 4.28: Kết quả ANOVA cho lượng dùng trung bình x nhóm giới tính. ………59 Bảng 4.29: Lượng dùng trung bình theo từng nhóm khu vực. ……………………60 Bảng 4.30: Kết quả ANOVA cho lượng dùng trung bình x Khu vực. ………………60 Bảng 4.31: Lượng dùng trung bình theo từng nhóm nghề nghiệp. …………………60 Bảng 4.32: Kết quả ANOVA cho lượng dùng trung bình x nhóm nghề nghiệp. …..61 Bảng 4.33: Lượng dùng trung bình theo từng nhóm thu nhập. …………………….61 Bảng 4.34: Kết quả ANOVA cho lượng dùng trung bình x nhóm thu nhập. ………61 Bảng 4.35: Lượng dùng trung bình theo từng nhóm trình độ. …………………..62 Bảng 4.36: Kết quả ANOVA cho lượng dùng trung bình x trình độ. ……………..62 Bảng 4.37: Lượng dùng trung bình theo từng nhóm hôn nhân. …………………..63 Bảng 4.38: Kết quả ANOVA cho lượng dùng trung bình x Hôn nhân. ………….63 Bảng 4.39: Kết quả Kiểm định các giả thiết nghiên cứu ……………….……….xx
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi người dùng. ………………………….7 Hình 2.2: Các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi người dùng thẻ ……………………….18 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất ……………………………………………20 Hình 3.1: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi …………………………………………..27 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ………………………………………..55 Hình 4.2: Mô hình hồi quy …………………………………………………………...58 Hình 4.3: Mô hình nghiên cứu hoàn thiện ………………………………………..64
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa HCM Thành Phố Hồ Chí Minh HN Thành Phố Hà Nội VND Việt Nam Đồng Người dùng thẻ- người hiện đang sử dụng NDT ít nhất 1 loại thẻ tín dụng. Technology Acceptance Model - Mô Hình TAM Chấp Nhận Công Nghệ Theory of planned behavior- Thuyết Hành TPB Vi Dự Định Theory of Reasoned Action- Thuyết hành TRA động hợp lý
- 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU Chương 1 là chương mở đầu của đề tài, sẽ giới thiệu sơ lược lý do hình thành đề tài, cũng nhu mục tiêu, phạm vi và ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Đồng thời cấu trúc của toàn bộ bài viết cũng sẽ được đề cập trong chương mở đầu này đề người đọc có thể dễ dàng nắm bắt được trình tự các mục được trình bày trong đề tài. 1.1 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI: Thị trường thẻ thanh toán của Việt Nam đã phát triển nhanh chóng trong vài năm qua với một sự gia tăng liên tục trong dân số trẻ, phát triển công nghệ và xu hướng mới nổi của thương mại điện tử. Sự tăng trưởng này trong nhu cầu chuyển thành cơ hội phát triển cở hội kinh doanh thẻ tín dụng. Theo báo cáo mới nhất của Công ty Nghiên cứu thị trường hàng đầu của Mỹ Research and Market có tựa đề là "Dự báo thị trường thẻ thanh toán ở Việt Nam tới năm 2013", báo cáo này cho thấy thị trường thẻ ở Việt Nam sẽ đạt mức tăng trưởng khoảng 18,5% trong giai đoạn từ 2013 đến năm 2014. Nghiên cứu ước tính rằng thị trường thanh toán thẻ Việt Nam sẽ tăng trưởng với tốc độ khoảng 20,4% trong giai đoạn 2011-2014. Báo cáo này cũng nhận định rằng mặc dù quy mô thị trường thẻ thanh toán của Việt Nam tương đối nhỏ, nhưng đây là một trong những thị trường năng động nhất thế giới. Quy mô dân số trẻ không ngừng mở rộng cùng với sự phát triển của công nghệ và xu hướng thương mại điện tử ngày càng thịnh hành là những yếu tố cơ bản khiến thị trường thẻ thanh toán ở Việt Nam, cả thẻ ghi nợ và đặc biệt là thẻ tín dụng, phát triển nhanh trong vài năm trở lại đây. Về mặt hàng thẻ ghi nợ, hầu hết các ngân hàng Việt Nam đều mặc định có dịch vụ này, đối với loại hình dịch vụ thẻ tín dụng, chỉ có một số ít ngân
- 2 hàng, đa phần là ngân hàng nước ngoài, tham gia đầu tư mạnh vào nhóm dịch vụ này vì hầu hết các ngân hàng Việt Nam đều đang còn lung túng trong việc phát triển nhóm sản phẩm/dịch vụ này. Đâu là yếu tố mà người dùng thẻ quan tâm khi sử dụng các dịch vụ thẻ? Ai là đối tượng khách hàng mục tiêu, đặc điểm của họ là gì? Là một câu hỏi lớn và cấp thiết cho các ngân hàng Việt Nam trong việc hoạch địch chiến lược sản phẩm/dịch vụ này cũng như cách thức tiếp cận khách hàng mục tiêu. Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng thẻ tín dụng đã được quan tâm và nghiên cứu ở rất nhiều các quốc gia. Do đó tác giả đã chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng sử dụng thẻ tín dụng của người dùng thẻ Việt Nam”. Đề tài được thực hiện nhằm mang lại các thông tin hữu ích cho các ngân hàng đang kinh doanh hoặc có ý định sẽ kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng, trong việc hoạch định chiến lược sản phẩm/dịch vụ cũng như cách thức tiếp cận khách hàng mục tiêu. 1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI: Đề tài này được tiến hành nhằm vào 2 mục tiêu sau: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến thói quen và hành vi sử dụng thẻ tín dụng, cụ thể là khối lượng sử dụng của người dùng thẻ Việt Nam từ đó đưa ra những đề xuất trong việc hoạch định chiến lược sản phẩm dịch vụ của Ngân Hàng. Xác định sự khác biệt trong hồ sơ cá nhân của các khách hàng sử dụng thẻ tín dụng từ đó đưa ra những đề xuất trong việc hoạch định chiến lược tiếp cận khách hàng phù hợp nhất. Theo đó đề tài này được thiết kế để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau: Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến thói quen và hành vi sử dụng thẻ tín dụng. Định lượng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến
- 3 khối lượng sử dụng thẻ tín dụng? Xác định đâu là yếu tố quan trọng nhất, đâu là yếu tố kém quan trọng hơn? Xác định nhóm đối tượng khác nhau dựa trên mức độ sử dụng thẻ tín dụng. Xác định hồ sơ cá nhân của các nhóm đối tượng (Nhóm tuổi, giới tính, nghề nghiệp, tình trạng học vấn, hôn nhân gia đình, thói quen và lối sống…)? 1.3 PHẠM VI GIỚI HẠN: Do bị hạn chế về mặt thời gian cũng như nguồn lực, đề tài được giới hạn trong phạm vi hai thành phố lớn của Việt Nam, nơi tập trung nhiều người sử dụng thẻ tín dụng nhất là Tp.HCM và Hà Nội trong khoảng nữa cuối tháng 9 năm 2013. 1.4 Ý NGHĨA THỰC TIỄN: Nghiên cứu phản ảnh thực trạng thị trường thẻ tín dụng Việt Nam, giúp hoạch định chiến lược sản phẩm/dịch vụ của các ngân hàng Việt Nam, giúp Người dùng thẻ dễ dàng nắm thông tin và am hiểu hơn khi ra những quyết định sử dụng dịch vụ. Lợi ích của nghiên cứu là nhận diện tiêu chuẩn (biến số) tác động đến hành vi và thói quen của người dùng thẻ đồng thời cung cấp thông tin mô tả về thị trường, về các đối thủ cạnh tranh. 1.5 CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI: Để trả lời cho mục tiêu nghiên cứu và các câu hỏi nghiên cứu, đề tài sẽ được chia làm 5 chương. Mở đầu là Chương 1 với nội dung giới thiệu chung về bối cảnh đề tài, vấn đề nghiên cứu, câu hỏi, phạm vi và ý nghĩa nghiên cứu. Tiếp theo là Chương 2 với nội dung trình bày cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài nghiên cứu và mô hình nghiên cứu. Tiếp theo là Chương 3 mô tả các phương pháp nghiên cứu của đề tài. Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu dựa trên việc phân tích dữ
- 4 liệu. Và cuối cùng là Chương 5 với phần tóm tắt, thảo luận kết quả nghiên cứu và gợi ý định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo.
- 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương 2 chủ yếu khái quát cơ sở lý thuyết liên quan đến hành vi người dùng thẻ, các lý thuyết và mô hình mô hình liên quan đến việc sử dụng dịch vụ và mô hình về chấp nhận công nghệ (TAM) sẽ được phân tích đánh giá, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng mua của người dùng thẻ sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng để đưa vào mô hình nghiên cứu sơ bộ. Nôi dung chính của chương 2 mô tả việc tham khảo các lý thuyết liên quan đến hành vi người tiêu dùng của Philip Kotler (2003), lý thuyết và mô hình mô hình liên quan đến việc sử dụng dịch vụ và mô hình về chấp nhận công nghệ (TAM) của Davis (1986) và các nghiên cứu về khác về hành vi sử dụng thẻ tín dụng. Tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu bao gồm 3 yếu tố nhân khẩu học (Văn Hóa, Xã Hội, Cá Nhân) và 2 yếu tố tâm lý (nhận thức tính hữu ích, nhận thức tính tiện dụng) tác động lên yếu tố hành vi và thói quen sử dụng thẻ từ đó tiến hành xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng. 2.1. Định nghĩa thẻ tín dụng và khối lượng sử dụng thẻ tín dụng. Sự ra đời của tiền tệ đã đánh dấu một bước phát triển đột phá của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Qua nhiều giai đoạn phát triển, ngày nay tiền tệ đã đạt đến hình thái biểu hiện cao với chức năng thanh toán không dùng tiền mặt, đó là Tiền điện tử. Thẻ tín dụng chính là một dạng của loại tiền điện tử không dùng tiền mặt đó. Đến thời điểm hiện nay, đã có rất nhiều các tổ chức thẻ quốc tế được thành lập bởi các định chế tài chính khác nhau, làm cho thị trường thẻ ngày càng đa dạng như: American Express (Amex), Diners Club, JCB, EuroCard... Nhưng phát triển mạnh nhất và chiếm lĩnh thị trường nhiều nhất vẫn là VisaCard và Mastercard với hơn 25 triệu Đơn vị chấp nhận thẻ và hơn1 triệu điểm rút tiền mặt thuộc 230 quốc gia và vùng lãnh thổ trong đó có Việt Nam. Mitchell và Mickel (1999) xác định thẻ tín dụng như nguồn tiền mà cho phép các khách hàng để thực hiện thanh toán sau. Sự tiến bộ của công nghệ đã làm thẻ tín dụng một cách rất tiện để giao dịch (Phau andWoo, 2008). John Biggins, một
- 6 chuyên gia về tín dụng tiêu dùng giới thiệu các khái niệm về thẻ tín dụng. Thẻ tín dụng đã được giới thiệu như một kế hoạch tín dụng được gọi là "Charge-It" trong năm 1946. Đây là trong một hình thức scrip đó tạo điều kiện cho khách hàng để thực hiện thanh toán với các thương nhân hoặc thương nhân. Sau khi giao dịch, các scrip đã được gửi tại ngân hàng và các khoản thanh toán đã được nâng cao cho thương nhân (Gnanapushpam, 2007). Thẻ tín dụng phục vụ chức năng của việc kiếm tiền phòng ngừa dễ dàng có sẵn cho khách hàng để giao dịch, và kể từ khi thẻ tín dụng có một "thời gian ân hạn", khách hàng có thể thực hiện thanh toán của số dư cuối tháng (Brito và Hartley, 1995) . Nó chỉ là một vấn đề thời gian trước khi cơ sở tín dụng đã được thực hiện có sẵn cho các cá nhân thông qua thẻ tín dụng. Như vậy, về mặt bản chất, thanh toán tín dụng cũng giống như phương thức thanh toán bằng tiền mặt. Đây là một hành vi mang tính lặp đi lặp lại nhiều lần (hay còn gọi là thói quen) trong các chu kỳ thời gian. Nên khối lượng sử dụng thẻ tín dụng sẽ giống khối lượng sử dụng tiền mặt. Trong nội dung bài viết này, khối lượng sử dụng thẻ tín dụng sẽ được tính bằng tổng số giao dịch tính dụng quy ra tiền (Việt Nam Đồng) trong một chu kỳ thời gian (Tháng/ Quý/Năm). 2.2. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây về mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến thói quen dùng thẻ tín dụng Meidan và Davos (1994) trong nghiên cứu của họ tại thị trường thẻ tín dụng Hy Lạp phát hiện ra rằng việc sử dụng thẻ tín dụng phụ thuộc vào năm yếu tố: thuận tiện, uy tín, cảm giác an toàn, kinh tế, và mua sắm khi ở nước ngoài. Họ đã xác định 15 mặt hàng liên quan đến việc sử dụng thẻ tín dụng và các mặt hàng này là yếu tố phân tích trình bày đề cập ở trên năm yếu tố. Yếu tố quan trọng nhất xác định là "tiện lợi" thuộc tính của thẻ tín dụng chiếm 37%. Sự tiện lợi có liên quan đến các cơ sở tín dụng mở rộng, và việc chấp nhận tín dụng thẻ tại các cửa hàng mua sắm khác nhau. Maysami and Williams (2002) nhân rộng các nghiên cứu của Meidan và Davos (1994) lên hiểu việc sử dụng thẻ tín dụng tại Singapore. Phát hiện của họ cho thấy việc sử dụng thẻ tín dụng tương tự mẫu như xác định bởi Meidan và Davos (1994).
- 7 Gan và các cộng sự. (2006) cho thấy thẻ tín dụng lựa chọn tại Singapore bị ảnh hưởng bởi lãi suất thấp và không có lệ phí hàng năm. Devlin et al. (2007) khám phá những lý do cơ bản cho sở thích của hai loại thẻ tín dụng: thẻ chính và thẻ tín dụng phụ của các khách hàng tại Singapore. Họ kết luận rằng 85% các khách hàng ưa thích các thẻ chính do thuận lợi tham gia các chương trình giảm giá và chương trình khuyến mãi. Thẻ chính đã được sử dụng cho một loạt các giao dịch trong khi thẻ công ty con đã được sử dụng chủ yếu như một thẻ dự phòng trong trường hợp khẩn cấp. Khách hàng xác định giảm giá là lý do chính cho việc sử dụng thẻ tín dụng (25%). Lý do quan trọng thứ hai (22%) cho việc sử dụng thẻ tín dụng là các chương trình giảm giá đặc biệt cho các khách hàng thân thiết. Lý do tiếp theo trích dẫn của khách hàng là họ thích sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng nơi nắm giữ tài khoản tiết kiệm của họ. Các khách hàng tin rằng thẻ tín dụng cho phép họ lập kế hoạch và quản lý chi phí của họ. Kaynak et al. (1995) trong nghiên cứu của họ về việc sử dụng thẻ tín dụng ở Thổ Nhĩ Kỳ, phát hiện ra rằng hầu hết lý do quan trọng cho việc sử dụng thẻ tín dụng là khả năng tài chính khẩn cấp, thuận tiện trong đi lại, và khả năng có tiền để mua sắm. Các yếu tố chỉ ra rằng thẻ tín dụng tại Thổ Nhĩ Kỳ chủ yếu do các thuộc tính tiện lợi. Trong một nghiên cứu gần đây nghiên cứu Akin et al. (2010) đã nghiên cứu những lợi ích của ngân hàng Thổ Nhĩ Kỳ và làm thế nào họ phân biệt thẻ tín dụng của họ. Họ cho rằng các ngân hàng phân biệt thẻ tín dụng bằng cách cung cấp những lợi ích thẻ như điểm du lịch, điểm thưởng, phần thưởng, mua sắm giảm giá, tạo điều kiện trả góp. Chan (1997) xem xét vai trò của yếu tố nhân khẩu học và thái độ trong xác định việc sử dụng thẻ tín dụng tại Hồng Kông. Thu nhập nổi lên như một yếu tố quan trọng nhất trong việc quyết định sử dụng thẻ tín dụng tại Hồng Kông. Việc sử dụng thẻ tín dụng có thể được tăng lên bằng cách cải thiện các ưu đãi tiền tệ và thuận tiện tài chính.
- 8 Abdul-Muhmin và Umar (2007) phát hiện ra rằng Ả Rập đã có một thái độ tích cực đối với việc sử dụng thẻ tín dụng và phụ nữ nhiều khả năng để sở hữu thẻ tín dụng so với nam giới. Willis và Worthington (2006) cho rằng thẻ tín dụng giao tiếp tình trạng cao " và giá trị ". Worthington et al. (2007) đã tiến hành một nghiên cứu khảo sát để hiểu được sử dụng thẻ tín dụng giữa các khách hàng giàu có đô thị Trung Quốc. Kết quả của họ cho thấy rằng điều này phân khúc chủ yếu sử dụng thẻ tín dụng cho du lịch và giải trí. Worthington (2005) nói rằng các yếu tố cấu trúc, văn hóa, lịch sử và hạn chế sử dụng của khách hàng về thẻ tín dụng tại Trung Quốc. Sử dụng thẻ tín dụng và phần nhỏ trong Trung Quốc có liên quan đến người dùng thẻ thái độ đối với thẻ tín dụng, tiền bạc và nợ (Wang et al., 2011). Liu (2009) thừa nhận rằng nhận thức về điểm thưởng giúp ảnh hưởng thái độ của người dùng thẻ, khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ tín dụng. Nhận thức về điểm thưởng có thể cải thiện thái độ của người dùng thẻ và hành vi sử dụng thẻ tín dụng. Như vậy, theo các nghiên cứu ở các nước khác, mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thẻ sẽ bao gồm các yếu tố như sau: - Thuận tiện trong việc quản lý chi tiêu, cung cấp khả năng tài chính khẩn cấp/ khả năng có tiền để mua sắm - Lợi ích với điểm du lịch, điểm thưởng, phần thưởng, mua sắm giảm giá, tạo điều kiện trả góp - Uy tín của ngân hàng phát hành thẻ - Cảm giác an toàn - Kinh tế: lãi suất, lệ phí hàng năm - Mua sắm khi ở nước ngoài Cũng theo các nghiên cứu này, mức độ quan trọng của các yếu tố này là khác nhau ở các khu vực và đất nước khác nhau.
- 9 2.3. Xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến thói quen người dùng thẻ Các nghiên cứu được liệt kê trong mục 2.2 được thực hiện ở nhiều khu vực trên nhiều nhóm đối tượng khác nhau nên chỉ mang tính tham khảo và rất khó để áp dụng một cách máy móc vào điều kiện nhân khẩu học và kinh tế riêng của Việt Nam, do đó tác giả đã quan trở lại nghiên cứu mô hình lý thuyết cổ điển về các yếu tố ảnh hưởng lên hành vi người tiêu dùng của Philip Kotler (2003). Theo Philip Kotler (2003), hành vi của người mua chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố chủ yếu: văn hóa, xã hội, cá nhân, và tâm lý. Tất cả những yếu tố này đều cho ta những căn cứ để biết cách tiếp cận và phục vụ người mua một cách hiệu quả hơn. Việc lựa chọn một loại thẻ tín dụng để sử dụng là một hành vi mua của người dùng thẻ, có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng khác nhau, họ có những gói dịch vụ, chương trình ưu đãi khác nhau, đâu là lý do mà người dùng thẻ lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ này mà không chọn nhà cung cấp dịch vụ khác? Đâu là lý do mà người tiêu dụng sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng này trong nhiều dịp hơn so với thẻ tín dụng của ngân khác. Vì thế, nghiên cứu hành vi tiêu dùng cùng với những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng giúp cho những nhà hoạch định chiến lược nhận biết và dự đoán xu hướng tiêu dùng của từng đối tượng khách hàng cụ thể. Từ đó đưa ra những kế hoạch kịp thời và hiệu quả. Mức độ cân nhắc khi mua sắm và số người tham gia mua sắm tăng theo mức độ phức tạp của tình huống mua sắm. Những nhà hoạch định chiến lược phải có những kế hoạch khác nhau cho bốn kiểu hành vi mua sắm của người dùng thẻ. Hành vi mua sắm phức tạp, hành vi mua sắm đảm bảo ưng ý, hành vi mua sắm thông thường và hành vi mua sắm tìm kiếm sự đa dạng. Bốn kiểu hành vi này đều dựa trên cơ sở mức độ tham gia cao hay thấp của người dùng thẻ vào chuyện mua sắm và có nhiều hay ít những điểm khác biệt lớn giữa các nhãn hiệu. Những nhà hoạch định chiến lược phải nghiên cứu những mong muốn, nhận thức, sở thích và các hành vi lựa chọn và mua sắm của những khách hàng mục
- 10 tiêu. Việc nghiên cứu như vậy sẽ cho ta những gợi ý để phát triển sản phẩm/dịch vụ mới, tính năng của sản phẩm, xác định giá cả, các kênh, nội dung thông tin và những yếu tố khác trong công tác marketing của doanh nghiệp. Phần trình bày tiếp theo sẽ định nghĩa nhóm các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng nói chung và hành vi sử dụng thẻ tín dụng nói riêng. Hình 2.1: Các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi người dùng. Nguồn: Tác giả chỉnh sửa lại từ Kotler, Marketing căn bản 2003 4.4 Các yếu tố tâm lý Nhân tố tâm lý cũng là một nhân tố hết sức quan trong khi nghiên cứu hành vi và thói quen sử dụng thẻ. Nhân tố này sẽ trả lời cho những câu hỏi như: Tại sao trong một gia đình, bố mẹ và con cái có thể không sử dụng cùng một loại thẻ tín dụng hay ngay cả khi sử dụng cùng một loại thẻ tín dụng, cũng không chắc chắn rằng mức độ sử dụng của họ là như nhau. Hay ngay cả đối với một người dùng thẻ, khi họ thay đổi về tuổi tác, nghề nghiệp, nơi làm việc thói quen sử dụng của họ cũng theo đó mà thay đổi đi. Dưới đây là định nghĩa một số yếu tố của nhân tố tâm lý có ảnh hưởng đến hành vi của người dùng thẻ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn