intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty Tàu dịch vụ dầu khí

Chia sẻ: Acacia2510 _Acacia2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm vận dụng lý thuyết về cạnh tranh, NLCT và các mô hình phân tích NLCT của doanh nghiệp, xác định các yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh của công ty để từ đó đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao NLCT của công ty TDV.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty Tàu dịch vụ dầu khí

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU ------------- TRẦN QUỐC TUẤN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 01 năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU ------------- TRẦN QUỐC TUẤN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ SĨ TRÍ Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 01 năm 2018
  3. -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi nghiên cứu và thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ tin cậy cao trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này và các hàm ý quản trị đề xuất là dựa trên sự hiểu biết của tôi về công ty Tàu dịch vụ dầu khí và dựa trên kết quả khảo sát, đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Tàu dịch vụ dầu khí. Tác giả Trần Quốc Tuấn
  4. -ii- LỜI CẢM ƠN Đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty Tàu dịch vụ dầu khí” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp sau thời gian theo học chương trình cao học chuyên ngành Quản trị Kinh doanh tại trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu. Để hoàn thành khóa học và bài nghiên cứu này, đầu tiên tôi xin gửi lời biết ơn chân thành đến Tiến sĩ Lê Sĩ Trí, người thầy đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tận tình để tôi thực hiện xong luận văn. Tôi trân trọng biết ơn ban lãnh đạo, các anh chị đang công tác tại công ty Tàu dịch vụ dầu khí, các chuyên gia, thuyền trưởng, máy trưởng và khách hàng, đồng nghiệp đã nhiệt tình chia sẻ các ý kiến, đánh giá, tham gia trả lời các câu hỏi phỏng vấn phục vụ đề tài nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban ban lãnh đạo Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu, Viện Du lịch - Quản trị - Kinh doanh và các thầy cô giáo đã tạo điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và trang bị cho tôi những kiến thức bổ ích trong lĩnh vực quản trị kinh doanh. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân, người bạn đã luôn bên tôi, động viên tôi hoàn thành khóa học và bài luận văn này.
  5. -iii- TÓM TẮT LUẬN VĂN Xuất phát thực trạng về năng lực cạnh tranh của công ty Tàu dịch vụ dầu khí, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty Tàu dịch vụ dầu khí”. Dựa trên cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh, đề tài đã đưa ra mô hình nghiên cứu bao gồm 7 yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty như: (1) Nguồn nhân lực; (2) Năng lực marketing, (3) Tranh chấp thương mại; (4) Năng lực quản trị; (5) Năng lực cạnh tranh về giá; (6) Thiết bị công nghệ và (7) Năng lực quản trị. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, đề tài tiến hành phỏng vấn, tham khảo ý kiến: ban giám đốc, cán bộ quản lý và các thuyền trưởng, máy trưởng của công ty Tàu dịch vụ dầu khí; khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ của công ty; chủ tàu cho công ty thuê tàu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có 6 yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty. Các nhân tố ảnh hưởng theo thứ tự lần lượt là: 1) Nguồn nhân lực; (2) Năng lực marketing, (3) Tranh chấp thương mại; (4) Năng lực quản trị; (5) Năng lực cạnh tranh về giá; (6) Thiết bị công nghệ. Từ kết quả nghiên cứu này, tác giả đã đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.
  6. -iv- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ......................................................................3 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ...................................................................3 5. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................4 6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ...............6 1.1 Khái niệm về NLCT của doanh nghiệp ................................................................6 1.1.1 Cạnh tranh ..........................................................................................................6 1.1.2 Lợi thế cạnh tranh ..............................................................................................7 1.1.3 Lý thuyết về năng lực cạnh tranh .......................................................................7 1.2. Các nghiên cứu thực nghiệm ................................................................................9 1.2.1. Nghiên cứu ngoài nước .....................................................................................9 1.2.2. Nghiên cứu trong nước....................................................................................10 1.3 Đề xuất một số yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty TDV ...13 1.3.1 Năng lực quản trị ..............................................................................................13 1.3.2 Trình độ công nghệ sản xuất ............................................................................14 1.3.3 Nguồn nhân lực ................................................................................................14 1.2.4 Năng lực tài chính ............................................................................................15 1.3.5 Năng lực marketing ..........................................................................................15 1.3.6. Năng lực cạnh tranh về giá..............................................................................16
  7. -v- 1.3.7 Năng lực xử lý tranh chấp thương mại.............................................................16 1.4 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................16 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................19 2.1 Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................19 2.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................20 2.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ..................................................................20 2.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ...............................................................21 2.3 Kết quả nghiên cứu định tính ..............................................................................21 2.4 Mẫu nghiên cứu chính thức .................................................................................23 Chương 3: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY ...........25 3.1. Giới thiệu về Công ty TDV ................................................................................25 3.2. Đánh giá NLCT của công ty TDV .....................................................................26 3.3. Những nguy cơ ảnh hưởng đến NLCT của công ty ...........................................37 3.3.1. Sức ép đổi mới của công ty TDV với mục tiêu cao hơn, toàn diện hơn. ........37 3.3.2. Sức ép đối với công ty TDV từ các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. .........37 3.3.3. Sức ép đổi mới với công ty TDV về nguồn nhân lực. ....................................38 3.3.4. Sức ép với công ty TDV từ phía quản lý trong nước và quốc tế. ...................38 3.3.5. Sức ép đổi mới với công ty TDV từ phía mức độ chuyển đổi chậm của quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp. ............................................................................39 3.4. Cơ hội về nâng cao năng lực cạnh tranh ............................................................39 3.5. Đánh giá tổng hợp NLCT của của công ty ........................................................41 Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................42 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................43 4.1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu .................................................................................43 4.2. Kiểm định độ tin cậy các thang đo .....................................................................44 4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................................47 4.2.1. Phân tích EFA cho các biến độc lập ...............................................................47 4.2.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc ..................................................................49 4.3. Điều chỉnh mô hình lý thuyết .............................................................................50
  8. -vi- 4.5. Kết quả hồi quy ..................................................................................................51 4.6. Kết quả kiểm định ..............................................................................................51 4.6.1. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ..............................................................51 4.6.2. Kiểm định hiện tượng tự tương quan ..............................................................52 4.6.3. Kiểm định phương sai của phần dư ................................................................52 4.6.5. Kiểm định tính phù hợp của mô hình..............................................................54 4.6.6. Kiểm định các giả thiết hệ số hồi quy .............................................................55 4.6.7 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ...............................................................56 Tóm tắt chương 4 ....................................................................................................57 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................59 5.1. Kết luận ..............................................................................................................59 5.2. Đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao NLCT của công ty TDV .....................60 5.2.1. Phát triển nguồn nhân lực của công ty TDV .................................................60 5.2.2. Nâng cao năng lực marketing .......................................................................61 5.2.3. Nâng cao năng lực xử lý tranh chấp thương mại tại công ty TDV ............63 5.2.4. Gia tăng năng lực quản trị tại công ty TDV ..................................................64 5.2.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh về giá của công ty TDV .................................66 5.2.6. Đầu tư nâng cao năng lực trang thiết bị công nghệ tại công ty TDV .............68 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................70 KẾT LUẬN ..............................................................................................................71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... lxxii PHỤ LỤC I: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM ................................................ lxxv PHỤ LỤC II: DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA ....................................... lxxviii PHỤ LỤC III: KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH MÔ HÌNH .................................... lxxix PHỤ LỤC IV: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ................................................ lxxxi PHỤ LỤC V: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU .................................................. lxxxiii
  9. -vii- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT TÊN GỌI Tổng công ty : Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu DVKT khí Việt Nam Công ty TDV : Công ty Tàu dịch vụ dầu khí TCNS : Tổ chức – Nhân sự WTO : Tổ chức thương mại thế giới FTA : Free Trade Agreement MBA : Master of Business Managment
  10. -viii- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Ma trận SWOT .........................................................................................21 Bảng 2.2. Đo lường các khái niệm nghiên cứu .........................................................22 Bảng 3.1. Kết quả hoạt động SXKD của công ty giai đoạn 2012 – 2016................26 Bảng 3.2 Thống kê mô tả các yếu tố cấu thành NLCT .............................................27 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát yếu tố năng lực quản trị của công ty TDV ....................28 Bảng 3.4. Kết quả khảo sát năng lực trang thiết bị công nghệ ..................................29 Bảng 3.5 Kết quả khảo sát nguồn nhân lực ...............................................................30 Bảng 3.6. Kết quả khảo sát năng lực tài chính của công ty. .....................................32 Bảng 3.7 Kết quả khảo sát năng lực marketing ........................................................33 Hình 3.3. Số lượng hợp đồng đã ký kết của công ty .................................................34 Bảng 3.8. Kết quả khảo sát NLCT về giá .................................................................35 Bảng 3.9. Kết quả khảo sát năng lực xử lý tranh chấp thương mại. .........................36 Bảng 4.1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu .......................................................................43 Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s Alpha của các khái niệm nghiên cứu ..........................44 Bảng 4.3. KMO and Bartlett's Test ...........................................................................47 Bảng 4.4. Rotated Component Matrix ......................................................................47 Bảng 4.5. KMO and Bartlett’s Test ..........................................................................49 Bảng 4.6. Component Matrixa ..................................................................................49 Bảng 4.7. Coefficientsa .............................................................................................51 Bảng 4.8. Model Summaryb .....................................................................................52 Bảng 4.9. Correlations...............................................................................................52 Bảng 4.10. ANOVAa ................................................................................................55 Bảng 4.11: Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .....................................................56 Bảng 5.1. Trọng số ảnh hưởng của các yếu tố ..........................................................59 Bảng 5.2. Thống kê mô tả biến nguồn nhân lực .......................................................60 Bảng 5.3. Thống kê mô tả biến năng lực Marketing .................................................61 Bảng 5.4. Thống kê mô tả biến tranh chấp thương mại ............................................63 Bảng 5.5. Thống kê mô tả biến năng lực quản trị .....................................................64 Bảng 5.6. Thống kê mô tả biến năng lực cạnh tranh về giá ......................................66 Bảng 5.7. Thống kê mô tả biến năng lực trang thiết bị .............................................68
  11. -ix- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu lý thuyết đề xuất ......................................................17 Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty TDV ...................................................25 Hình 3.2. Kết quả hoạt động giai đoạn 2014 – 2016 ................................................32 Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................50 Hình 4.2. Phân phối chuẩn của phần dư....................................................................53 Hình 4.3. Sự phân bố của phần dư so với đường kỳ vọng ........................................54 Sơ đồ 2.1. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................19
  12. -1- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ những tháng cuối năm 2014 ghi nhận sự sụt giảm của giá dầu thô từ hơn 100 Đô la Mỹ xuống mức khoảng 35 Đô la Mỹ, thậm chí vào thời điểm đầu năm 2016 xuống dưới 30 Đô la Mỹ, và duy trì dài hạn ở mức xung quanh 40-45 Đô la Mỹ. Điều này đã và đang ảnh hưởng rất nghiêm trọng và nặng nề tới ngành công nghiệp dầu khí toàn cầu nói chung và của Việt Nam nói riêng. Theo đó, nhiều công ty dầu khí phải ra quyết định giãn, dừng triển khai các dự án mới, giảm công việc hoặc đóng mỏ, các công ty dịch vụ phải cắt giảm nhân sự, tạm dừng hoạt động các giàn khoan, giảm nhu cầu tàu dịch vụ với số lượng lớn. Công ty Tàu dịch vụ dầu khí là Chi nhánh của Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các tàu dịch vụ dầu khí, dịch vụ lai dắt, cứu hộ và cứu nạn trên biển và dịch vụ cung ứng thuyền viên cho các nhà thầu hoạt động trong lĩnh vực thăm dò và khai thác dầu khí trong nước và ngoài nước. Trước tình hình khó khăn chung của ngành dầu khí, công ty Tàu dịch vụ dầu khí (gọi tắt công ty TDV) cũng gặp nhiều khó khăn. Ví dụ, công ty đang có hợp đồng, khách hàng hàng yêu cầu giảm giá rất sâu và yêu cầu thay bằng tàu có công suất nhỏ hơn với đơn giá thấp hơn. Đối với các nhu cầu mới, khách hàng không đồng ý chỉ định cho công ty TDV như trước đây mà yêu cầu chào giá/chào thầu làm giảm đáng kể cơ hội cung cấp dịch vụ, ngoài ra khách hàng yêu cầu loại tàu chưa có trong đội tàu công ty TDV như các tàu loại 3.000-4.000 BHP hoặc 6.000 BHP. Việt Nam ký kết các thỏa thuận và hiệp ước quốc tế WTO, FTA … đã tạo điều kiện cho khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tư nhân; mở cửa, hội nhập tạo ra môi trường cạnh tranh gay gắt. Ngoài ra, công ty TDV đang phải đối mặt với tình hình dư thừa nhân sự, gây rất nhiều khó khăn trong việc bố trí công ăn việc làm cho người lao động, điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến tâm lý và công việc của người lao động, tinh thần làm việc giảm sút, ảnh hưởng đến hiệu
  13. -2- quả công việc nói riêng và chất lượng dịch vụ của công ty TDV nói chung. Một khó khăn khác hiện nay là đội tàu của công ty có độ tuổi trung bình cao (18 tuổi) một số trang thiết bị, kỹ thuật không theo kịp tốc độ đổi mới và hiện đại hóa kỹ thuật của ngành. Do đó, việc nghiên cứu để tìm ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) của công ty là yếu tố quan trọng cho sự duy trì, giữ chân các nhà thầu sử dụng dịch vụ của công ty và phát triển thêm các nhà thầu mới. Từ lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty Tàu dịch vụ dầu khí” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài - Mục tiêu chung: Vận dụng lý thuyết về cạnh tranh, NLCT và các mô hình phân tích NLCT của doanh nghiệp, xác định các yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh của công ty để từ đó đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao NLCT của công ty TDV. - Mục tiêu cụ thể: + Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của công ty TDV; + Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến NLCT của công ty TDV; + Đưa ra hàm ý quản trị nhằm nâng cao NLCT của công ty TDV. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố đo lường NLCT và ảnh hưởng đến NLCT của công ty. Đối tượng khảo sát: Đối tượng phỏng vấn là lãnh đạo và các cán bộ quản lý của công ty bao gồm: giám đốc, phó giám đốc, lãnh đạo các phòng chức năng, thuyền trưởng, máy trưởng, chuyên viên có nhiều kinh nghiệm của công ty TDV; khách hàng mà công ty đã và đang cung cấp vụ; các chủ tàu cho công ty TDV thuê tàu. Không gian nghiên cứu của đề tài là công ty TDV là một thành viên thuộc Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam và có tham khảo tình hình cung cấp dịch vụ của một số công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực để có cách
  14. -3- nhìn tổng thể NLCT của doanh nghiệp trong mối quan hệ ngành. Phạm vi phân tích chủ yếu đi sâu vào các yếu tố nội bộ của công ty và đặt trong mối quan hệ tác động với các yếu tố bên ngoài để tiến hành phân tích, đánh giá và đề ra những chính sách, giải pháp nhằm nâng cao NLCT của công ty TDV. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Đề tài này được thực hiện dựa trên phương pháp thảo luận nhóm để lấy ý kiến của: giám đốc, phó giám đốc, lãnh đạo các phòng chức năng, thuyền trưởng, máy trưởng, chuyên viên có nhiều kinh nghiệm của công ty TDV; khách hàng mà công ty đã và đang cung cấp vụ; các chủ tàu cho công ty TDV thuê tàu để xác định các yếu tố nội bộ cấu thành và các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng NLCT của công ty. Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu định tính thảo luận nhóm với cỡ mẫu là 20 (bao gồm các lãnh đạo, cán bộ quản lý và thuyền trưởng, máy trưởng của công ty TDV) để điều chỉnh bảng câu hỏi khảo sát, điều chỉnh một số thuật ngữ được sử dụng, bổ sung biến quan sát dùng để đo các khái niệm nghiên cứu trong bảng câu hỏi. 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp khảo sát trực tiếp hoặc gửi thư, email trực tiếp tới họ sau khi được họ chấp nhận tham gia. Mục đích của phương pháp này kiểm định lại mức độ phù hợp của mô hình lý thuyết và kiểm định lại các giả thuyết kỳ vọng trong mô hình. Các khái niệm nghiên cứu trong mô hình được kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Phân tích hồi quy nhằm phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của công ty.
  15. -4- 5. Đóng góp mới của luận văn Luận văn đã hệ thống hoá sự phát triển về lý thuyết cạnh tranh của doanh nghiệp, đã tiến hành đo lường các yếu tố cấu thành NLCT, một số yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến NLCT, phân tích thực trạng các điểm mạnh, điểm yếu, để từ đó đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao NLCT tại công ty TDV. Đây là tài liệu tham khảo, là những gợi ý để các doanh nghiệp vận dụng phù hợp với điều kiện thực tế của mình. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn kết cấu thành 5 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về NLCT: Chương này đề cập đến cơ sở lý thuyết chung về NLCT, giới thiệu các phương pháp đánh giá NLCT và lựa chọn phương pháp đánh giá các yếu tố nội bộ ảnh hưởng đến NLCT của của công ty TDV. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu: Trong chương này, tác giả trình bày quy trình nghiên cứu và 2 phương pháp chủ yếu được sử dụng đó là phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất thang đo cho các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của công ty. Chương 3: Thực trạng về NLCT của công ty TDV: Trong chương này, tác giả sử dụng thống kê mô tả chủ yếu để trình bày các kết quả khảo sát về mức độ đánh giá của các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của công ty. Chương này giới thiệu sơ lược về công ty TDV, dựa trên việc khảo sát lấy ý kiến chuyên gia tiến hành phân tích, đánh giá để nêu ra những mặt mạnh và những mặt còn hạn chế trong NLCT từ đó làm căn cứ xây dựng giải pháp phát huy NLCT của công ty. Chương 4: Kết quả nghiên cứu: Bằng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng chính thức, kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 nhân tố ảnh hưởng đến NLCT: (1) Nguồn nhân lực; (2) Năng lực marketing, (3) Tranh chấp thương mại; (4) Năng lực quản trị; (5) Năng lực cạnh tranh về giá; (6) Thiết bị công nghệ. Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị: Chương này tác giả đề xuất 6 hàm ý
  16. -5- quản trị nhằm nâng cao NLCT của công ty TDV bao gồm: phát triển nguồn nhân lực của công ty, gia tăng năng lực quản trị tại công ty TDV, nâng cao năng lực xử lý tranh chấp thương mại, nâng cao năng lực marketing, nâng cao NLCT về giá, đầu tư trang thiết bị công nghệ cho công ty TDV.
  17. -6- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1 Khái niệm về NLCT của doanh nghiệp 1.1.1 Cạnh tranh Cạnh tranh là thuật ngữ được tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau, được sử dụng rất phổ biến trong kinh tế, chính trị, quân sự, thể thao…Hầu hết các lý thuyết của kinh tế học cổ điển quan niệm rằng cạnh tranh trong kinh doanh là sự chạy đua của hai hay nhiều cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp để giành thị phần và lợi nhuận trên thị trường. Trong lĩnh vực kinh tế, khái niệm cạnh tranh có thể tiếp cận dưới góc độ doanh nghiệp, địa phương hay quốc gia. Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), “tính cạnh tranh của một doanh nghiệp, ngành hay quốc gia là khả năng của doanh nghiệp, ngành hay quốc gia hoặc vùng tạo ra mức thu nhập yếu tố và tuyển dụng yếu tố tương đối cao khi phải đối mặt với cạnh tranh quốc tế”. Theo từ điển Bách khoa Việt Nam thì “cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung – cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất”. Về bản chất, cạnh tranh là ganh đua, là đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế để giành sự tồn tại, lợi nhuận hay địa vị trên thương trường. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa người sản xuất với người tiêu dùng để giành phần lợi ích lớn hơn; giữa người tiêu dùng với nhau để mua được hàng rẻ hơn, tốt hơn; giữa những người sản xuất với nhau để có những điều kiện tốt hơn trong sản xuất và tiêu thụ. Việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra trên các khía cạnh chất lượng, mẫu mã, giá cả sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu. Tuy nhiên, cạnh tranh không phải lúc nào cũng đồng nghĩa với việc triệt hạ nhau. Theo Michael Porter, “cạnh tranh là giành lấy thị phần, là tìm kiếm lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hoá lợi nhuận trong ngành và theo đó
  18. -7- giá cả có thể giảm đi. Hiện nay cạnh tranh và hợp tác đan xen nhau, song xu thế chính là hợp tác”. 1.1.2 Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh là tập hợp những giá trị mà chủ thể kinh tế có được so với các đối thủ cạnh tranh của họ để giành lấy những cơ hội kinh doanh tốt, mang lại hiệu quả kinh doanh. Lợi thế cạnh tranh tạo ra sức mạnh của NLCT của doanh nghiệp. Lợi thế cạnh tranh có thể tiếp cận từ góc độ doanh nghiệp, quốc gia hay một vùng lãnh thổ. Việc chỉ tập trung vào tăng trưởng và đa dạng hoá sản phẩm, thì chiến lược đó không đảm bảo sự thành công lâu dài. Các doanh nghiệp cần xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững dựa trên việc cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được. 1.1.3 Lý thuyết về năng lực cạnh tranh Adam Smith và David Ricardo là hai đại diện tiêu biểu cho lý thuyết cổ điển về NLCT. Adam Smith quan niệm rằng mỗi quốc gia có lợi thế cạnh tranh tuyệt đối về một ngành nào đó so với quốc gia khác đã tạo nên quá trình thương mại giữa hai hay nhiều quốc gia. David Ricardo lại cho rằng, các quốc gia không có lợi thế cạnh tranh tuyệt đối vẫn có thể mua bán trao đổi nhờ có lợi thế tương đối. Lý thuyết cạnh tranh của Michael Porter đưa ra mô hình 5 áp lực. Ông cho rằng trong bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào cũng có 5 yếu tố tác động, đó là: sự cạnh tranh giữa các công ty đang tồn tại; mối đe dọa về việc một đối thủ mới tham gia vào thị trường; nguy cơ có các sản phẩm thay thế xuất hiện; vai trò của các công ty bán lẻ; và cuối cùng nhà cung cấp đầy quyền lực và đề xuất 3 chiến lược bao gồm chiến lược chi phí thấp nhất, chiến lược khác biệt hoá sản phẩm – dịch vụ và chiến lược tập trung vào một phân khúc thị trường nhất định. Trong các chiến lược trên, ông nhấn mạnh đến năng lực tạo nên sự khác biệt. Ông đã đề xuất mô hình kim cương để đo NLCT quốc gia dựa vào phân tích các yếu tố: vốn, chiến
  19. -8- lược, nhu cầu thị trường, sự phát triển ngành dịch vụ hỗ trợ và 2 yếu tố tác động là chính phủ và cơ hội. Quan điểm của trường phái “quản trị chiến lược”chú trọng đến việc làm rõ nguồn lực bảo đảm cho NLCT. Các nguồn lực được quan tâm nhiều là: nhân lực, vốn, công nghệ, marketing. Các nguồn lực được đo lường và so sánh giữa các doanh nghiệp để xác định lợi thế cạnh tranh. Trường phái này có các tác giả tiêu biểu như Fred David, Arthur A. Thompson, Jr & A.J. Strickland. Quan điểm của trường phái “NLCT hoạt động” khi nghiên cứu NLCT thì chú trọng vào những chỉ tiêu cơ bản gắn với hoạt động kinh doanh trên thực tế như: thị phần, năng suất lao động, giá cả, chi phí… Theo những chỉ tiêu này, doanh nghiệp có NLCT cao là những doanh nghiệp có các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh hiệu quả, chẳng hạn như năng suất lao động cao, thị phần lớn, chi phí sản xuất thấp… Quan điểm của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) “NLCT được đồng nghĩa với năng suất lao động, là sức sản xuất cao trên cơ sở sử dụng hiệu quả yếu tố sản xuất để phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh”. Chiến lược đại dương xanh của Chan Kim và Renée Mauborgne cho rằng chiến lược đại dương xanh là làm cho cạnh tranh trở nên không cần thiết. Chiến lược này chính là chiến lược đột phá để doanh nghiệp khai phá con đường riêng, tìm kiếm những khoảng trống thị trường tiềm năng, làm cho đối thủ mất thế cạnh tranh. Từ những quan điểm, cách tiếp cận của nhiều tác giả, ta có thể hiểu NLCT của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị phần nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao và bền vững. Việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong đi đôi với việc kết hợp, vận dụng các yếu tố bên ngoài một cách phù hợp nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh
  20. -9- tranh trên thị trường. 1.2. Các nghiên cứu thực nghiệm 1.2.1. Nghiên cứu ngoài nước Nhiều tác giả nghiên cứu sâu về NLCT của doanh nghiệp, đặc biệt trong thời gian gần đây, khi nền kinh tế đất nước đang vận hành theo cơ chế thị trường và hội nhập kinh tế toàn cầu, việc nghiên cứu về NLCT của doanh nghiệp còn thu hút nhiều tác giả quan tâm. Ambastha và Momaya (2004) đã đưa ra lý thuyết về NLCT ở cấp độ doanh nghiệp. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, NLCT của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: (1) Nguồn lực (nguồn nhân lực, cấu trúc, văn hóa, trình độ công nghệ, tài sản của doanh nghiệp); (2) Quy trình (chiến lược, quy trình quản lý, quy trình công nghệ, quy trình tiếp thị); (3) Hiệu suất (chi phí, giá cả, thị phần, phát triển sản phẩm mới). Ho (2005) đã nghiên cứu mối quan hệ giữa các hoạt động quản trị trong doanh nghiệp và NLCT. Tác giả đưa ra mô hình đo lường các hoạt động quản trị trong doanh nghiệp thông qua năm khía cạnh, (1) Cơ cấu hội đồng quản trị; (2) Cương vị quản lý; (3) Chiến lược lãnh đạo; (4) Sở hữu tập trung và các mối quan hệ vốn - thị trường; (5) Trách nhiệm xã hội có mối quan hệ với NLCT của doanh nghiệp. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy, có sự ảnh hưởng của hoạt động quản trị trong doanh nghiệp và NLCT. Chang và cộng sự (2007) đã đưa ra mô hình gồm bảy yếu tố ảnh hưởng đến NLCT cho các cửa hàng tại Đài Loan. Kết quả phân tích hồi qui cho thấy NLCT của các cửa hàng tại Đài Loan bị ảnh hưởng bởi 7 yếu tố, (1) Chiến lược kinh doanh; (2) Năng lực tài chính; (3) Cơ sở vật chất, các tiện nghi; (4) Sản phẩm, hàng hóa; (5) Chất lượng dịch vụ; (6) Marketing, chiêu thị; (7) Nguồn nhân lực. Williams và Hare (2012) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT cho các khách sạn nhỏ tại Jamaica. Kết quả nghiên cứu cho thấy, NLCT của khách sạn nhỏ tại Jamaica bị ảnh hưởng bởi các yếu tố, (1) Sự đổi mới; (2) Thương hiệu; (3) Khả năng tổ chức quản lý; (4) Yếu tố điều kiện môi trường; (5) Chất lượng dịch vụ; (6)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2