intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chiến lược phát triển ngành công nghiệp phần mềm tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

22
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này tìm hiểu sâu hơn về thực trạng của ngành công nghiệp phần mềm và từ đó đề xuất các chiến lược phát triển là vấn đề cần thiết để góp phần củng cố và phát triển ngành công nghiệp phần mềm trong môi trường hiện nay, ngoài ra giúp phát huy và khai thác nguồn lực xã hội phục vụ cho ngành. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chiến lược phát triển ngành công nghiệp phần mềm tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM ĐỖ THỊ THẢO TRANG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2011-2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM ĐỖ THỊ THẢO TRANG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2011-2020 Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Mã số : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN MINH TUẤN TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
  3. LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Minh Tuấn, người hướng dẫn khoa học cho luận văn của tôi. Tôi đã thực hiện luận văn này trong điều kiện thời gian vô cùng hạn hẹp nhưng nhờ có sự định hướng, động viên và tận tình hướng dẫn của thầy, tôi mới có thể hoàn thành được luận văn này. Tôi xin gửi đến thầy lòng biết ơn sâu sắc. Xin cảm ơn các đồng nghiệp tại TMA cùng bạn bè tại các doanh nghiệp phần mềm tại Thành Phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tôi thực hiện cuộc khảo sát. Đỗ Thị Thảo Trang
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của tôi. Tất cả các nội dung và số liệu trong đề tài này do tôi tự tìm hiểu, nghiên cứu và xây dựng, các số liệu thu thập là đúng và trung thực. Các chiến lược và giải pháp là do tôi rút ra từ quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn của ngành công nghiệp phần mềm tại Thành phố Hồ Chí Minh mà bản thân được tiếp xúc. Tác giả Đỗ Thị Thảo Trang
  5. MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VÀ PHỤ LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................... 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2 5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 3 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ........................................................................... 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC ............................................ 4 1.1 TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm về chiến lược ............................................................................ 4 1.1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược ............................................................... 5 1.1.3 Vai trò của quản trị chiến lược................................................................... 6 1.2 QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC .................................................... 7 1.2.1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện ....................................................... 7 1.2.2 Quy trình xây dựng chiến lược .................................................................. 8 1.2.2.1 Xem xét sứ mạng mục tiêu và chiến lược hiện tại của tổ chức ........... 9 1.2.2.2 Xác định sứ mạng ................................................................................ 9 1.2.2.3 Nghiên cứu môi trường để xác lập cơ hội và đe doạ chủ yếu ............. 9 1.2.2.4 Phân tích nội bộ tổ chức để nhận diện các điểm mạnh, điểm yếu..... 11 1.2.2.5 Thiết lập mục tiêu dài hạn ................................................................. 12 1.2.2.5 Xây dựng và lựa chọn chiến lược ...................................................... 12 1.2.3 Công cụ xây dựng và lựa chọn chiến lược............................................... 13 1.2.3.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ................................... 13 1.2.3.2 Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) .......................................... 14 1.2.3.3 Ma trận điểm mạnh- điểm yếu, cơ hội- nguy cơ (SWOT) ................ 15
  6. 1.2.3.4 Ma trận hoạch định chiến lược có khả năng định lượng (QSPM) .... 16 1.3 TỔNG QUAN NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM THẾ GIỚI ............ 16 1.3.1 Khái niệm về công nghiệp phần mềm ..................................................... 16 1.3.2 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 18 1.3.3 Đặc điểm ngành công nghiệp phần mềm thế giới.................................... 19 1.3.3.1 Công nghiệp phần mềm thế giới - xu thế nổi bật .............................. 19 1.3.3.2 Công nghiệp phần mềm ở một số nước tiêu biểu .............................. 21 Kết luận chương 1 ................................................................................................... 24 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM TẠI TPHCM HIỆN NAY............................................................................................... 25 2.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM TẠI TPHCM ................................................................................................................. 25 2.1.1 Tiêu chí và phân loại doanh nghiệp phần mềm ....................................... 25 2.1.2 Tình hình phát triển ngành công nghiệp phần mềm tại TPHCM ............ 25 2.1.3 Thị trường ngành công nghiệp phần mềm tại TPHCM ........................... 31 2.2 THỰC TRẠNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM TẠI TPHCM ..... 33 2.2.1 Vai trò ngành công nghiệp phần mềm tại TPHCM ................................. 33 2.2.2 Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài.............................................. 34 2.2.2.1 Môi trường vĩ mô............................................................................... 34 2.2.2.2 Môi trường vi mô............................................................................... 37 2.2.3 Phân tích các yếu tố môi trường nội bộ ................................................... 41 2.2.3 Đánh giá thực trạng ngành công nghiệp phần mềm tại TPHCM hiện nay ............................................................................................................................ 51 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 55 CHƯƠNG 3 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM TPHCM GIAI ĐOẠN 2011-2020 ............................................................... 56 3.1 QUAN ĐIỂM , MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG ......................................... 56 3.1.2 Quan điểm ................................................................................................ 56 3.1.3 Mục tiêu ................................................................................................... 59
  7. 3.1.3.1 Mục tiêu chính ................................................................................... 59 3.1.3.2 Các chỉ tiêu phát triển ngành công nghiệp phần mềm TPHCM....... 59 3.1.4 Định hướng .............................................................................................. 60 3.2 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM TẠI TPHCM GIAI ĐOẠN 2011-2020........................................... 60 3.3 LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM TẠI TPHCM GIAI ĐOẠN 2011-2020........................................... 62 3.3.1 Ma trận QSPM-Nhóm SO ........................................................................ 62 3.3.2 Ma trận QSPM-Nhóm WO ...................................................................... 64 3.3.4 Lựa chọn chiến lược................................................................................. 65 3.4 CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ........................................... 71 3.4.1 Chiến lược mở rộng thị trường gia công phần mềm ra nước ngoài......... 71 3.4.2 Chiến lược nghiên cứu và phát triển phần mềm ...................................... 73 3.4.3 Chiến lược nâng cao chất lượng phần mềm............................................. 76 3.4.4 Chiến lược đào tạo nguồn nhân lực ......................................................... 77 3.4.4.1 Đào tạo nguồn nhân lực về phía nhà nước ........................................ 78 3.4.4.2 Đào tạo nguồn nhân lực về phía các doanh nghiệp phần mềm ......... 79 3.5 CÁC KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 81 3.5.1 Kiến nghị đối với Chính Phủ, Bộ và Ngành liên quan ............................ 81 3.5.2 Kiến nghị đối với TPHCM....................................................................... 84 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 86 KẾT LUẬN.............................................................................................................. 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT BASIS Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ Thông tin Bangladesh CMMI Tiêu chuẩn quốc tế xác nhận độ trưởng thành về quy trình sản xuất phần mềm CNPM Công nghiệp phần mềm CNTT Công nghệ thông tin CNTT-TT Công nghệ thông tin - truyền thông CVPM Công viên phần mềm DNPM Doanh nghiệp phần mềm DSL Kết nối băng rộng EFE Ma trận các yếu tố bên ngoài GCPM Gia công phần mềm HCA Hội Tin học TPHCM HDI Chỉ số phát triển con người IDC Trung tâm dữ liệu quốc tế IFE Ma trận các yếu tố bên trong OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế PMMNM Phần mềm mã nguồn mở PSEB Ủy ban chuyên trách về xuất khẩu phần mềm Pakistan QSPM Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng QTSC Công viên phần mềm Quang Trung R&D Nghiên cứu và phát triển SWOT Ma trận điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội, thách thức TPHCM Thành Phố Hồ Chí Minh VINASA Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam VIO Hội thảo Toàn cảnh CNTT - TT Việt Nam VNPT Bộ bưu chính viễn thông Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VÀ PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Số lượng công ty đăng ký CNTT tại TPHCM từ 2001-2008 Bảng 2.2 Khảo sát loại hình doanh nghiệp phần mềm tại TPHCM Bảng 2.3 Khảo sát địa bàn hoạt động của các DNPM tại TPHCM Bảng 2.4 Tỷ lệ tăng trưởng ngành CNPM tại TPHCM từ 2001-2008 Bảng 2.5 Mức tăng trưởng GDP cả nước và TPHCM Bảng 2.6 Ma trận các yếu tố bên ngoài của ngành CNPM tại TPHCM Bảng 2.7 Nhân lực ngành CNPM tại TPHCM Bảng 2.8 Khảo sát theo tiêu chí khu CNTT tập trung tại TPHCM của chính phủ Bảng 2.9 Ma trận các yếu tố bên trong của ngành CNPM tại TPHCM Bảng 3.1 Ma Trận SWOT cho ngành CNPM tại TPHCM Bảng 3.2 Ma Trận QSPM-Nhóm SO cho ngành CNPM tại TPHCM Bảng 3.3 Ma Trận QSPM-Nhóm WO cho ngành CNPM tại TPHCM Bảng 3.4 Bảng tổng hợp các chiến lược cho ngành CNPM tại TPHCM Bảng 3.5 Bảng lựa chọn các chiến lược DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Biểu đồ công ty đăng ký hoạt động CNTT từ 2001-2008 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ giá trị sản lượng CNPM tại TPHCM từ 2001-2008 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1 Khung đánh giá địa điểm của Tholons Phụ lục 2 Bảng câu hỏi đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến ngành công nghiệp phần mềm tại TPHCM hiện nay
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Những năm gần đây được coi là giai đoạn bùng nổ công nghệ thông tin với sự xuất hiện ngày càng nhiều các thiết bị và công nghệ phần mềm. Có thể nói, những sản phẩm và công nghệ này đã làm thay đổi căn bản diện mạo của đời sống thường nhật. Việc ứng dụng công nghệ vào mọi mặt, mọi lĩnh vực của đời sống trở thành một xu thế chung. Quan niệm sử dụng phần mềm cũng như các dịch vụ phần mềm trong quản lý, điều hành công việc hàng ngày và ngay cả giải trí cũng đang có xu hướng toàn cầu hóa nhằm chia sẻ và tận dụng tri thức từ nhiều nguồn. Tuy nhiên, do tác động của suy thoái kinh tế từ giữa năm 2008 đến nay, không phải tổ chức nào cũng có được sự nhìn nhận chính xác và mạnh dạn đầu tư. Hơn nữa, các cá nhân cũng luôn trong tình trạng cân nhắc và cố gắng lùi thời gian đầu tư mua mới các sản phẩm phần mềm. Chính vì vậy công nghiệp phần mềm ngay lập tức bị ảnh hưởng do lượng việc giảm và các dự án bị cắt giảm chi phí để chống khủng hoảng kinh tế. Để duy trì hoạt động, các doanh nghiệp phần mềm đang phải luôn cạnh tranh để duy trì với giá thành ổn định, hoặc phải cung cấp nhiều ưu đãi, ngược lại chi phí đầu vào như nhân công, xúc tiến thương mại… thì đang tăng nhanh. Theo xu hướng chuyển dịch nhằm cắt giảm chi phí, đẩy mạnh hoạt động dịch vụ, nâng cao chất lượng sản phẩm, các hãng lớn đang tích cực sử dụng nhân lực và đồng thời nâng tỷ lệ thầu khoán dịch vụ sang các nước đang phát triển. Đây tiếp tục là cơ hội cho Việt Nam đầu tư và phát triển ngành công nghiệp phần mềm trong thời gian tới. Việc tìm hiểu sâu hơn về thực trạng của ngành công nghiệp phần mềm và từ đó đề xuất các chiến lược phát triển là vấn đề cần thiết để góp phần củng cố và phát triển ngành công nghiệp phần mềm trong môi trường hiện nay, ngoài ra giúp phát huy và khai thác nguồn lực xã hội phục vụ cho ngành.
  11. 2 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài bao gồm các mục tiêu nghiên cứu như sau : § Tìm hiểu thực trạng ngành công nghiệp phần mềm tại TPHCM giai đoạn 2001-2011 để phân tích những cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của ngành. § Xác định các chiến lược phát triển và đề xuất giải pháp cho ngành công nghiệp phần mềm tại TPHCM trong giai đoạn 2011-2020. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu là ngành công nghiệp phần mềm bao gồm tất cả các tổ chức như Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty nhà nước, Công ty liên doanh, và Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoạt động trong ngành phần mềm tại địa bàn TPHCM. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU § Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp ứng dụng lý thuyết hệ thống được áp dụng trong việc thiết lập qui trình xây dựng chiến lược phát triển theo mô hình quản trị chiến lược toàn diện, và khung phân tích hình thành chiến lược. - Phương pháp phân tích tổng hợp được áp dụng trong việc đánh giá môi trường kinh doanh, và xác định điểm phân loại của các yếu tố trong các ma trận của khung phân tích hình thành chiến lược. - Phương pháp thống kê, so sánh được áp dụng để xử lý và đánh giá các số liệu thống kê. § Các số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: - Niên giám trang vàng năm 2011 - Sách trắng Công nghệ thông tin năm 2011 - Tư liệu của Hội Tin Học TPHCM
  12. 3 § Các số liệu sơ cấp được thu thập theo phương pháp phỏng vấn và xin ý kiến chuyên gia. - Đối tượng phỏng vấn: ü Trong độ tuổi lao động ü Làm việc tại các doanh nghiệp phần mềm tại TPHCM như FPT, TMA, CSC, Harvey Nash, ISB-VN,… 5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI § Đề tài cung cấp cho các doanh nghiệp phần mềm hoạt động tại TPHCM cái nhìn tổng thể về thực trạng của ngành Công nghiệp phần mềm, từ khi mới gia nhập thị trường thế giới, đến khi suy thoái và phục hồi trở lại. § Đề tài là một nguồn tham khảo tốt cho các doanh nghiệp phần mềm khi xây dựng các chiến lược phát triển cũng như tìm các giải pháp để thực hiện các chiến lược đó. § Đề tài là một nguồn tham khảo tốt cho các cơ quan nhà nước khi xây dựng các chính sách, các quyết định đầu tư cho ngành Công nghiệp phần mềm tại TPHCM góp phần phát triển ngành này trở thành ngành mũi nhọn. 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục thì luận văn gồm ba chương: § Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược § Chương 2: Thực trạng ngành công nghiệp phần mềm tại TPHCM hiện nay. § Chương 3: Chiến lược phát triển ngành công nghiệp phần mềm TPHCM giai đoạn 2011 -2020.
  13. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC 1.1 TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC 1.1.1 Khái niệm về chiến lược Khái niệm về chiến lược có thể đã được hình thành từ ngàn xưa, khi các quốc gia giao tranh với nhau trong lĩnh vực quân sự. Khi đó, các vị tướng lĩnh của các bên đã biết phân tích tình hình thực tế lúc giao chiến, tận dụng điểm mạnh của mình, khai thác điểm yếu của đối phương đồng thời biết tận dụng thời cơ để giành chiến thắng trong các trận chiến. Thực tế, có rất nhiều khái niệm về chiến lược trong quân sự đến nay vẫn còn được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh. Điển hình hơn cả là quyển Tôn Tử Binh Pháp của Tôn Vũ, một nhà quân sự vĩ đại của Trung Quốc. Những tư tưởng trong tác phẩm nổi tiếng bậc nhất này như “Biết người biết ta trăm trận không nguy”, “Việc hành binh thì phải thần tốc, không được kéo dài”… cho đến nay vẫn còn nguyên giá trị và được tham khảo, vận dụng không chỉ riêng trong lĩnh vực quân sự mà còn là trong kinh doanh, chính trị. Cho đến nay, đã có khá nhiều khái niệm về chiến lược được đưa ra: Theo Alfred Chandler: “Chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động, phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó.”(1) Theo William J. Glueck: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của tổ chức sẽ được thực hiện.”(2) (1) , (2) Nguyễn Khoa Khôi và Đồng Thị Thanh Phương (2007), Quản trị chiến lược, NXB Thống Kê, trang 4.
  14. 5 Theo Fred R. David: “Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh.”(3) Theo Michael E.Porter: “Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ.”(4) Vậy, chiến lược là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng như các kế hoạch chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó, nó cho thấy rõ tổ chức đang hoặc sẽ thực hiện các hoạt động gì và tổ chức sẽ thuộc vào lĩnh vực nào. Chiến lược phát triển của một ngành là một chương trình hành động cụ thể của một ngành nhằm xác định các mục tiêu dài hạn, cơ bản trên cơ sở xem xét một cách khách quan đến các yếu tố khách quan và nội tại của ngành nhằm đáp ứng cho sự phát triển của ngành trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. 1.1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược Theo Alfred Chander: “Quản trị chiến lược là tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của tổ chức, lựa chọn cách thức hoặc phương hướng hành động và phân bố tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó.”(5) Theo Fred R. David: “Quản trị chiến lược có thể được định nghĩa như là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra.” (6) (3) Fred David (2006), Bản dịch khái luận về quản trị chiến lược, NXB Thống Kê, trang 20. (4) Nguyễn Khoa Khôi và Đồng Thị Thanh Phương (2007), Quản trị chiến lược, NXB Thống Kê, trang 4. (5) (7) Theo JohnĐồng PGS-TS Pearce II và Richard Thị Thanh B. Robinson Phương, Ths Nguyễn Đình :Hoà, “Quản Ths trị Trầnchiến Thị Ýlược là một hệ Nhi (2005), Giáo trình quản các quyết địnhtrị và chiến lược,động hành NXB để Thống Kê,thành hình trang 26. và thực hiện các kế hoạch nhằm đạt (6) Fred được các mụcDavid tiêu(2006), Bản dịch của doanh khái luận về quản trị chiến lược, NXB Thống Kê, trang 9. nghiệp”.
  15. 6 Theo John Pearce và Richard B. Robinson: “Quản trị chiến lược là một hệ các quyết định và hành động để hình thành và thực hiện các kế hoạch nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.”(7) Vậy, quản trị chiến lược, như mọi tiến trình quản trị khác, bao gồm việc hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện. Đối tượng quản trị ở đây chính là các tác động của môi trường (các cơ hội, đe dọa) và cách thức doanh nghiệp phản ứng lại những tác động của môi trường (bằng nỗ lực của tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp). 1.1.3 Vai trò của quản trị chiến lược Từ các định nghĩa về chiến lược nói trên, chúng ta có thể thấy được vai trò quan trọng của quản trị chiến lược: Thứ nhất, việc xác định chiến lược giúp các tổ chức thấy rõ được mục đích và hướng đi của mình, giúp nhà quản trị xem xét và xác định xem tổ chức đi theo hướng nào và khi nào thì đạt tới vị trí nhất định. Chiến lược cụ thể và rõ ràng sẽ khuyến khích nhà quản trị và nhân viên nắm vững những gì mình cần làm để có thể đạt được các mục tiêu trong ngắn hạn cũng như dài hạn. Thứ hai, việc hoạch định chiến lược trước giúp nhà quản trị dự đoán được môi trường kinh doanh sắp tới. Môi trường kinh doanh mà các tổ chức phải đối mặt ngày nay thay đổi không ngừng. Việc dự đoán môi trường kinh doanh sắp tới không những giúp cho tổ chức hạn chế được những biến cố có thể xảy ra mà còn tận dụng được những cơ hội mà môi trường kinh doanh mang đến cho mình. Thứ ba, việc xây dựng chiến lược giúp các nhà quản trị gắn các quyết định của mình với môi trường kinh doanh, với các dự báo có cơ sở , tránh được các yếu tố chủ quan của nhà quản trị. (7) PGS-TS Đồng Thị Thanh Phương,Ths Nguyễn Đình Hoà,Ths Trần Thị Ý Nhi (2005), Giáo trình quản trị chiến lược, NXB Thống Kê, trang 26
  16. 7 Cuối cùng, phần lớn các nghiên cứu cho thấy rằng, những tổ chức nào có một tầm nhìn, một chiến lược cụ thể, rõ ràng sẽ đạt được kết quả kinh doanh tốt hơn những tổ chức khác. Điều này không có nghĩa là tất cả các tổ chức khi đã hoạch định chiến lược thì sẽ chắc chắn thành công vì thành công hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thực thi chiến lược, quản trị nhân sự, thông tin phản hồi… mà nó hàm ý rằng những tổ chức này sẽ trở nên chủ động hơn trong từng bước đi của mình, nhanh chóng giành lợi thế khi cơ hội đến cũng như hạn chế bớt những rủi ro. 1.2 QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC 1.2.1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện Mô hình quản trị chiến lược toàn diện được mô tả ở hình 1.1 là một mô hình quản trị chiến lược toàn diện được chấp nhận rộng rãi, nó thể hiện một phương pháp rõ ràng và thực tiễn trong việc hình thành, thực thi và kiểm tra, đánh giá các chiến lược. Quá trình quản trị chiến lược có thể chia thành 3 giai đoạn chính: § Giai đoạn hình thành chiến lược, gồm: xem xét nhiệm vụ, mục tiêu và chiến lược hiện tại, đánh giá các yếu tố bên ngoài để xác định các cơ hội và đe dọa chủ yếu, đánh giá tình hình nội bộ để nhận diện điểm mạnh, điểm yếu, xác định sứ mạng, thiết lập các mục tiêu dài hạn, lựa chọn các chiến lược để theo đuổi. § Giai đoạn thực thi chiến lược, gồm: thiết lập những mục tiêu ngắn hạn, đề ra chính sách, phân phối các tài nguyên cho việc thực hiện các mục tiêu chiến lược. § Giai đoạn đánh giá chiến lược, gồm: đo lường, đánh giá thành tích đạt được so với mục tiêu đã đề ra cho từng thời kỳ, đánh giá các thay đổi vị trí chiến lược, thực hiện điều chỉnh chiến lược khi có những thay đổi chính, hoặc khi chiến lược hiện tại không thành công. Trong thực tế, quá trình quản trị chiến lược không chia cắt, tách biệt các giai đoạn rõ ràng như trong mô hình mà thực hiện liên tục, bổ sung, hổ trợ cho nhau.
  17. 8 Hình 1.1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện Thông tin phản hồi Thực hiện việc Thiết lập Thiết lập nghiên cứu môi mục tiêu dài mục tiêu trường để xác hạn ngắn hạn định các cơ hội và đe dọa chủ yếu Xem xét sứ Xác định sứ mạng Phân Đo mạng mục (mission) phối lường tiêu và các và đánh chiến lược nguồn giá kết hiện tại lực quả Phân tích nội bộ Xây dựng và Đề ra các để nhận diện lựa chọn các chính những điểm mạnh chiến lược sách và yếu để thực hiện Thông tin phản hồi Hình thành Thực thi Đánh giá chiến lược chiến lược chiến lược Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Diệp và Th.S. Phạm Văn Nam (2008), Chiến lược & Chính sách Kinh doanh, Nhà xuất bản Lao Động - Xã Hội [1] 1.2.2 Quy trình xây dựng chiến lược Với phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận văn sẽ chỉ tập trung đi sâu vào giai đoạn hình thành chiến lược. Giai đoạn này được tiến hành thông qua các bước sau:
  18. 9 1.2.2.1 Xem xét sứ mạng mục tiêu và chiến lược hiện tại của tổ chức Đây là điểm khởi đầu hợp lý trong quản trị chiến lược vì tình hình hiện tại của tổ chức có thể loại trừ một số chiến lược, thậm chí giúp lựa chọn hành động cụ thể. Mỗi tổ chức đều có nhiệm vụ, mục tiêu và chiến lược, ngay cả khi những yếu tố này không được thiết lập và viết ra cụ thể hoặc truyền thông chính thức. 1.2.2.2 Xác định sứ mạng Một sứ mạng cho biết chức năng cơ bản của một tổ chức trong xã hội, cho thấy tầm nhìn lâu dài của một tổ chức liên quan đến những gì họ muốn trong tương lai, những người mà họ muốn phục vụ. Như đã thấy trong mô hình quản trị chiến lược, cần phải có một bản sứ mạng rõ ràng trước khi đề ra và thực hiện các chiến lược có thể được lựa chọn. 1.2.2.3 Nghiên cứu môi trường để xác lập cơ hội và đe doạ chủ yếu Mục đích của việc phân tích môi trường bên ngoài là để thấy những cơ hội và mối đe dọa quan trọng mà một tổ chức gặp phải từ đó nhà quản lý có thể soạn thảo chiến lược nhằm tận dụng các cơ hội và né tránh hoặc làm giảm đi ảnh hưởng của các mối đe doạ. Môi trường hoạt động của tổ chức được phân chia thành hai loại: môi trường vĩ mô và môi trường vi mô. § Môi trường vĩ mô Các yếu tố chủ yếu của môi trường vĩ mô bao gồm: - Kinh tế : Môi trường kinh tế luôn mang tính chất quan trọng hàng đầu vì nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mức cầu của một ngành kinh doanh đồng thời quyết định chiến lược mà một tổ chức sẽ theo đuổi. Các thành phần trong môi trường kinh tế cần quan tâm: tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số lạm phát, tỷ giá. - Chính trị : Mặc dù hầu hết các nền kinh tế hiện nay đều đang chuyển sang xu hướng nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh nhưng sự tác động của chính phủ vào hoạt động kinh doanh của các tổ chức là không thể phủ nhận. Điều đó được thể hiện rõ nét qua các chính sách, điều luật mà chính phủ đưa ra trong từng thời kỳ.
  19. 10 - Văn hóa, xã hội : Sự thay đổi của các yếu tố văn hóa - xã hội và tác động của nó có tính dài hạn, phạm vi rộng. Nó xác định cách thức người ta sống, làm việc, sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ. Các khía cạnh hình thành môi trường văn hoá - xã hội có ảnh hưởng mạnh tới công tác xây dựng và thực hiện chiến lược. - Kỹ thuật và công nghệ: Sự phát triển của khoa học công nghệ trong những năm gần đây ngày càng tác động mạnh đến cấu trúc của các ngành, tạo ra các cơ hội cũng như nguy cơ đối với tất cả các ngành và tổ chức nhất định. § Môi trường vi mô Các yếu tố chủ yếu của môi trường vi mô bao gồm: - Đối thủ cạnh tranh hiện tại : Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường tất yếu xuất hiện cạnh tranh. Các tổ chức cần phân tích các đối thủ cạnh tranh chủ yếu để định lượng được sự phản ứng của họ đối với chiến lược kinh doanh. Để phân tích đối thủ cạnh tranh với độ tin cậy cao, cần thường xuyên theo dõi, cập nhật các thông tin về đối thủ cạnh tranh theo các nội dung cần phân tích như về tài chính, năng lực sản xuất, các nguồn lực vật chất, quản lý nhân sự... dưới dạng bảng tổng hợp thông tin. - Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn : Các đối thủ cạnh tranh mới gia nhập thị trường có những ảnh hưởng lớn tới các tổ chức vì họ đưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới với mong muốn giành được thị phần và các nguồn lực cần thiết. Do đó, mức độ cạnh tranh trong tương lai sẽ bị chi phối bởi nguy cơ xâm nhập của các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. - Sản phẩm thay thế : Sức ép do sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do sức ép giá cao nhất bị khống chế. Nếu không chú ý tới các sản phẩm tiềm ẩn, tổ chức có thể bị tụt lại với thị trường nhỏ bé. Vì vậy, tổ chức không ngừng nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế tiềm ẩn. Phần lớn sản phẩm thay thế mới là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ.
  20. 11 - Nhà cung cấp : Các tổ chức bao giờ cũng phải liên kết với các nhà cung cấp để được cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công, vốn... Các nhà cung cấp có thể gây một áp lực mạnh bằng việc tăng cường hay giảm bớt nguồn cung cấp. - Khách hàng : Khách hàng là bộ phận không thể tách rời trong môi trường cạnh tranh của mọi tổ chức. Nó quyết định đến sự thành bại của tổ chức khi tung sản phẩm, dịch vụ ra thị trường để thoả mãn nhu cầu của khách hàng. 1.2.2.4 Phân tích nội bộ tổ chức để nhận diện các điểm mạnh, điểm yếu Các yếu tố chủ yếu của môi trường nội bộ bao gồm: - Tài chính : Điều kiện tài chính được xem là phương pháp đánh giá vị trí cạnh tranh tốt nhất của một tổ chức và là điều kiện thu hút các nhà đầu tư. Để có thể xây dựng một chiến lược hiệu quả cần xem xét những mặt mạnh, mặt yếu về tài chính của tổ chức. Việc xem xét các mặt mạnh và mặt yếu này thường được thực hiện thông qua việc phân tích tài chính thường niên của tổ chức. - Nhân lực : Nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng đối với sự thành công của một tổ chức. Từ khâu thu thập thông tin để lên kế hoạch cho đến thực thi, đánh giá chiến lược, con người luôn đóng vai trò trọng tâm. Qua đó, ta thấy được tầm quan trọng của chất xám, đó là một trong những lợi thế cạnh tranh bền vững nhất mà một tổ chức có thể sở hữu. - Cơ sở hạ tầng : Nhà xưởng, máy móc thiết bị… là những yếu tố không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho chiến lược kinh doanh có được thực thi hay không và khi thực hiện chiến lược thì phải kết hợp và sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực này. - Quản trị điều hành và văn hóa tổ chức : Năng lực quản trị của một tổ chức thể hiện trong việc điều hành của Ban quản trị, Ban giám đốc có mang lại hiệu quả cao hay không. Văn hoá tổ chức là hình thức tín ngưỡng, giá trị và thói quen được phát triển trong suốt quá trình lịch sử của tổ chức. Không những có tác dụng trong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2