![](images/graphics/blank.gif)
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
lượt xem 11
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Luận văn "Chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An" được thực hiện với mục tiêu nhằm hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn; những nguyên nhân, hạn chế chính xẩy ra thực trạng việc làm cho thanh niên nông thôn. Từ đó, luận văn đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Nghệ n trong giai đoạn hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ----***---- NGUYỄN QUANG THÀNH CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ----***---- NGUYỄN QUANG THÀNH CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ 834.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: PGS.TS. BÙI HỮU ĐỨC HÀ NỘI NĂM 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Quang Thành
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của các thầy cô trường Đại học Thương Mại. Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô đã tận tình dạy bảo và hướng dẫn trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Thương Mại. Tác giả xin gửi lời biến ơn sâu sắc đén các thầy cô trong khoa Sau Đại học, đặc biệt là PGS,TS. Bùi Hữu Đức đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tác giả có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện luận văn của mình nhưng do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm nên luận văn tốt nghiệp không thể tránh được những thiếu sót, rất mong nhận được sự nhận xét, góp ý của thầy cô và các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn: Nguyễn Quang Thành
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................. 5 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 5 4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 5 5. Kết cầu của đề tài ........................................................................................ 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ...................................................................... 7 1.1. Chính sách việc làm và giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn... 7 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 7 1.1.2. Đặc điểm việc làm của thanh niên nông thôn .................................... 18 1.1.3. Phân cấp và phân quyền trong hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách ....................................................................................................... 24 1.1.4. Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ................................................................................................................. 27 1.2. Các chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn cấp tỉnh.................................................................................................... 28 1.2.1. Chính sách đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn ......................... 29 1.2.2. Chính sách xuất khẩu lao động .......................................................... 30 1.2.3. Chính sách phát triển thị trường lao động ......................................... 31 1.2.4. Chính sách phát triển ngành nghề, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....... 33 1.3. Các công cụ thực hiện chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn cấp tỉnh................................................................... 34
- iv 1.3.1. Công cụ luật pháp ................................................................................ 34 1.3.2. Công cụ kinh tế .................................................................................... 35 1.3.3. Công cụ kế hoạch hóa.......................................................................... 37 1.4. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong nƣớc về chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ................................................... 38 1.4.1. Kinh nghiệm tại tỉnh Bình Thuận ....................................................... 38 1.4.2. Kinh nghiệm tại tỉnh Hòa Bình ........................................................... 40 1.4.3. Kinh nghiệm tại tỉnh Bắc Giang ......................................................... 41 1.4.4. Kinh nghiệm tại tỉnh Bình Dƣơng ..................................................... 43 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 46 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.................................................................................. 47 2.1. Những khái quát về thực trạng thanh niên và việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An ................................................. 47 2.1.1. Những khái quát về trình độ phát triển, đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An .................................................................................................. 47 2.1.2. Vấn đề giải quyết việc làm của thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................................................................. 55 2.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An ..................................................................................... 60 2.2. Phân tích thực trạng chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.......................................................... 62 2.2.1. Các v n ản ban hành chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn từ trung ương đến cấp tỉnh .......................................................... 62 Các chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An ........................................................................................... 64 2.2.3. Các công cụ thực hiện chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tại tỉnh Nghệ An thời gian qua .................................................... 77
- v 2.3. Đánh giá chung thực trạng chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An thời gian vừa qua .................. 79 2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 79 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.................................... 82 Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 89 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ................................................ 90 3.1. Quan điểm, mục tiêu và phƣơng hƣớng giải quyết chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Nghệ An .............................................. 90 3.1.1. Những quan điểm chủ yếu chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Nghệ An ........................................................................ 90 3.1.2. Mục tiêu chính sách giải quyết việc làm ............................................. 91 3 1 3 Phương hướng chính sách giải quyết việc làm .................................. 92 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và những năm tiếp theo .......................................................................................................... 93 3.2.1. oàn thiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn ...... 93 3.2.2. Hoàn thiện chính sách xuất khẩu lao động trong độ tuổi thanh niên .. 98 3.2.3. Chính sách phát triển thị trường lao động thanh niên nông thôn .. 101 3.2.4. Chính sách phát triển ngành nghề, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..... 103 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................... 104 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và uốc hội .............................................. 104 3.3.2. Kiến nghị với ộ ao động thương inh và hội, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ........................................................... 105 3 3 3 Đối với cấp tỉnh .................................................................................. 105 Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 107 KẾT LUẬN .................................................................................................. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNCS Thanh niên Cộng sản UBND Ủy ban Nhân dân XHCN Xã hội Chủ nghĩa KT-XH Kinh tế - Xã hội CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa THPT Trung học Cơ sở THCS Trung học Phổ thông TB&XH Thƣơng binh và xã hội KCN, KCX Khu công nghiệp, khu chiết xuất HTX Hợp tác xã HSSV Học sinh sinh viên
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Thực trạng lực lượng lao động tỉnh Nghệ n phân bố theo các thành thị và nông thôn năm 2019 .................................................................... 55 Bảng 2.2. Cơ cấu lực lượng lao động tỉnh Nghệ n phân bố theo các thành thị và nông thôn năm 2019 .............................................................................. 55 Bảng 2.3. Trình độ học vấn của thanh niên nông thôn tỉnh Nghệ n qua các năm .................................................................................................................. 57 Bảng 2.4. Trình độ chuyên môn k thuật của lực lượng lao động thanh niên nông thôn tỉnh Nghệ n qua các năm ............................................................. 58 Bảng 2.5. T lệ thất nghiệp của thanh niên nông thôn tỉnh Nghệ n ............ 59 Bảng 2.6. Tình hình thiếu việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Nghệ n 59 Bảng 2.7. Thu nhập bình quân của thanh niên thành thị và nông thôn tỉnh Nghệ n giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................... 76 Sơ đồ 1.1. Cây mục tiêu của Chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ......................................................................................................... 28
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã xác định nhiệm vụ trọng tâm là xây dựng và hoàn thiện Nhà nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam theo hướng Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Nghệ n là tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên tỉnh nhà; phấn đấu vì mục tiêu, lý tư ng của Đảng là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; là đội dự bị tin cậy của Đảng Cộng sản Việt Nam, là lực lượng xung kích cách mạng, là trường học xã hội chủ nghĩa của thanh niên, đại diện chăm lo và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của tuổi trẻ; phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; là lực lượng nòng cốt chính trị trong phong trào thanh niên và trong các tổ chức thanh niên Việt Nam. Mỗi thanh niên đặc biệt là thanh niên công nhân thuộc tổ chức Đoàn đều phải xác định mục tiêu, nhiệm vụ và trách nhiệm của bản thân để góp phần xây dựng, phát triển đất nước Việt Nam Xã hội chủ nghĩa. Trong quá trình đấu tranh, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, Đảng và nhân dân ta luôn ghi nhận, đề cao vai trò của thanh niên, đặt trọn niềm tin vào thế hệ trẻ. Thanh niên là rường cột của nước nhà, là tương lai của đất nước. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã xác định rõ “Thanh niên là lực lượng xã hội to lớn, một trong những nhân tố quan trọng quyết định tương lai, vận mệnh dân tộc. Chính vì vậy, Đảng ta luôn giáo dục, bồi dưỡng tổ chức thanh niên thành lực lượng hùng hậu, trung thành, kế tục sự nghiệp của Đảng và dân tộc”. Chăm lo, phát triển thanh niên vừa là mục tiêu, vừa là nhiệm vụ đảm bảo cho sự ổn định và phát triển vững bền của đất nước. Trong những năm vừa qua, được sự quan tâm của Trung ương Đoàn, Đảng bộ, chính quyền tỉnh, Tỉnh đoàn Nghệ n đã đạt được một số thành tựu đáng kể: nhiều năm liền được Trung ương Đoàn tặng cờ thi đua đơn vị xuất
- 2 sắc dẫn đầu; được Chính phủ tặng cờ thi đua đơn vị xuất sắc năm 2018, UBND tỉnh tặng cờ thi đua đơn vị xuất sắc năm 2018, 2019, …. Tuy nhiên, đội ngũ thanh niên đặc biệt là thanh niên nông thôn vẫn chưa phát huy hết khả năng và nguồn lực sẵn có, vẫn còn tình trạng chưa có việc làm, việc làm chưa thực sự phù hợp đối với đối tượng thanh niên nông thôn để tiếp tục chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn phù hợp với quá trình đổi mới kinh tế, sự phát triển của khoa học, công nghệ và hội nhập quốc tế ngày càng toàn diện, sâu rộng của đất nước và tỉnh nhà. Trước những thời cơ và thách thức của thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, thanh niên tỉnh Nghệ n còn bộc lộ những hạn chế nhất định, đó là: số người thiếu việc làm trong khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ n còn cao, trình độ học vấn của một bộ phận thanh niên còn thấp, chưa đồng đều nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số; hoặc có việc làm nhưng chưa ổn định, thu nhập thấp, bấp bênh; đời sống vật chất còn khó khăn; một bộ phận thanh niên còn thiếu ý thức trách nhiệm, thiếu đạo đức, lười lao động, thụ động, tự ti, chưa có ý chí vươn lên khó khăn để lập thân, lập nghiệp, làm giàu chính đáng. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu việc làm của thanh niên khu vực nông thôn, trong đó phải kể đến diện tích canh tác ít, chậm đổi mới vật nuôi, cây trồng, thiếu vốn để phát triển sản xuất- kinh doanh, trình độ văn hóa, nghề nghiệp còn bất cập so với yêu cầu thị trường lao động... Để giải quyết chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn giúp họ bảo đảm chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững, tôi chọn đề tài: “Chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Việt Nam, đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài giải quyết việc làm được công bố như: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế iải qu t vi c l m c o l o ng n ng t n
- 3 tr n n u n ng T n p ng 2012 , Hoàng Tú nh, trường Đại học Đà Nẵng. Trong luận văn tác giả đã khái quát lại các lý thuyết liên quan đến đề tài, đưa ra được thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hòa Vang, những thuận lợi và khó khăn trong giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng. Sau khi nghiên cứu thực trạng tác giả đã đưa ra được những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó trong giải quyết việc làm tại huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng và căn cứ vào đó tác giả đề xuất các giải pháp khắc phục và nêu lên một số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng, các cơ s y tế và đối với người lao động. i c l m ở n ng t n: T ực trạng v giải p áp, tác giả Chu Tiến Quang 2001 , NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Về cơ bản, cuốn sách cho thấy một bức tranh chung về một số vấn đề lý luận về việc làm, thực trạng việc làm nông thôn và một số giải pháp giải quyết việc làm nông thôn Việt Nam. Tuy nhiên, số liệu của cuốn sách đã cũ và các chính sách không được tác giả phân tích đầy đủ. Chính Phủ 2009 , ề án o tạo ng ề c o l o ng n ng t n n năm 2020. Đề án đã đưa ra các chủ trương, chính sách giải quyết việc làm đối với thanh niên chưa có điều kiện đi học, chưa có nghề sẽ được hỗ trợ học nghề, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho lao động nông thôn. - “ iải qu t vi c l m c o l o ng nữ ở tỉn Quảng m”. Luận văn thạc sĩ của tác giả Lưu Thị Bích Ngọc, trường Đại Học Đà Nẵng, năm 2011. Trong luận văn này, đóng góp của tác giả đó là hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về việc làm, giải quyết việc làm cho lao động nữ và vai trò của việc làm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội thời điểm năm 2011. Tác giả cũng phân tích thực trạng và cách thức giải quyết việc làm cho lao động nữ tại tỉnh Quảng Nam. Cuối cùng tác giả đề xuất những giải pháp phù hợp với phụ nữ để phát huy tiềm năng to lớn của phụ nữ đối với sự phát triển của kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam.
- 4 - “ iải p áp ỗ trợ giải qu t vi c l m c o t n ni n ngoại t n i”. Luận văn thạc sĩ của Phạm Thị Hương Mai, trường Đại Học Thương Mại, năm 2006. Đóng góp của tác giả luận văn đó là làm rõ những vấn đề cơ bản về lao động, việc làm, giải quyết việc làm cho thanh niên, đánh giá thực trạng giải quyết việc làm cho thanh niên tại Thành phố Hà nội, tác giả cũng đề xuất giải pháp tốt hơn về vấn đề giải quyết việc làm cho thanh niên tại Hà Nội. - " iải qu t vi c l m c o l o ng n ng t n tỉn in Bìn trong quá trìn c ng ng i p ó i n ại ó ". Luận án tiến sĩ của Phạm Mạnh Hà, Học viện chính trị - quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2012. Dưới góc nhìn của kinh tế học phát triển, tác giả đã làm rõ những căn cứ lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn; cũng như phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp về vấn đề giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại Ninh Bình giai đoạn 2013 – 2015 và hướng đễn năm 2020. - Luận văn Thạc s Kinh tế phát triển “Giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum” Luận văn đã đưa ra các chủ trương, chính sách giải quyết việc làm đối với thanh niên chưa có điều kiện đi học, chưa có nghề sẽ được hỗ trợ học nghề, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn. Bên cạnh đó còn có nhiều công trình, luận án, luận văn, bài viết liên quan đến nội dung chính sách giải quyết việc làm đối với thanh niên nông thôn. Các công trình, tác phẩm đã nghiên cứu, đánh giá về chính sách giải quyết việc làm đối với thanh niên nông thôn qua các góc độ khác nhau với mục đích đưa ra các giải pháp để giải quyết việc làm đối với thanh niên nông thôn nói chung. Tuy nhiên, mỗi tỉnh với đặc điểm điều kiện khác nhau thì việc triển khai các cơ s lý luận, quy định là khác nhau, do đó cần phải có nghiên cứu chuyên sâu phù hợp. Vì vậy, việc lựa chọn thực hiện đề tài này vừa mang ý nghĩ lý luận vừa mang ý nghĩa thực tiễn với mục tiêu là phù hợp với những
- 5 nét riêng của thanh niên nông thôn tỉnh Nghệ n nhằm góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu chính trị của tỉnh. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục c Từ việc hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn; những nguyên nhân, hạn chế chính xẩy ra thực trạng việc làm cho thanh niên nông thôn. Từ đó, luận văn đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Nghệ n trong giai đoạn hiện nay. * i m vụ - Nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến lý luận liên quan đến chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn. - Thực trạng về chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ n. - Các giải pháp giải quyết chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ n. 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận về chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh và thực tiễn tại Nghệ n. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Tỉnh Nghệ n. + Phạm vi về thời gian: từ năm 2016 đến năm 2019. + Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu khâu triển khai Chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh. 5 Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp thu thập thứ cấp - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Phỏng vấn, khảo sát, lấy số liệu báo cáo từ cơ quan Tỉnh đoàn, Ban Chỉ huy Lực lượng Thanh niên xung phong, Trung tâm Hỗ trợ phát triển thanh niên, S Lao động Thương binh -
- 6 Xã hội, Cục thống kê về chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn. - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Dựa trên số liệu được thu thập từ thực tiễn các đơn vị Tỉnh đoàn, Ban Chỉ huy Lực lượng Thanh niên xung phong, Trung tâm Hỗ trợ phát triển thanh niên, S Lao động Thương binh – Xã hội, Cục thống kê kết hợp với nghiên cứu lý luận, tác giả tiến hành tổng hợp, lập các bảng biểu, sơ đồ, phân tích và đưa ra nhận xét tổng thể đối với số liệu được thu thập, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm và đề ra giải pháp chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ n. * Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Nhằm bổ sung thông tin để đánh giá thực trạng chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn thông trên địa bàn tỉnh qua ý kiến đánh giá của các cấp quản lý, lãnh đạo; thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh. Địa bàn phỏng vấn, khảo sát: thuộc phạm vi tỉnh Nghệ n. Đối tượng phỏng vấn, khảo sát: cán bộ quản lý và thanh niên nông thôn. Thời gian khảo sát, phỏng vấn được tiến hành từ tháng 15/9-15/10/2020. Tổng số phiếu phát ra là 250 phiếu, thu về 250 phiếu, đạt t lệ 100%. 6 Kết cầu của đề tài Ngoài phần m đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ s lý luận và thực tiễn về chính sách việc làm và giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh. Chương 2. Phân tích và đánh giá thực trạng giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ n. Chương 3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ n.
- 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 1.1. Chính sách việc làm và giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Chính sách Theo Bách khoa toàn thư m : Chính sách là một hệ thống nguyên tắc có chủ ý hướng dẫn các quyết định và đạt được các kết quả hợp lý. Một chính sách là một tuyên bố về ý định, và được thực hiện như một thủ tục hoặc giao thức. Các chính sách thường được cơ quan quản trị thông qua trong một tổ chức. Chính sách có thể hỗ trợ cả việc đưa ra quyết định chủ quan và khách quan. Các chính sách hỗ trợ trong việc ra quyết định chủ quan thường hỗ trợ quản lý cấp cao với các quyết định phải dựa trên thành tích tương đối của một số yếu tố và do đó thường khó kiểm tra khách quan. 1.1.1.2. i c l m giải qu t vi c làm v p ân loại vi c l m * i cl m Quan niệm về việc làm không có tính cố định mà nó được xét. trên nền tảng của một chế độ chính trị, gắn với trình độ phát triển kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội của mỗi quốc gia, mỗi thời đại. Khi trình độ một quốc gia phát triển về mọi mặt, đặc biệt là định hướng chính trị thay đổi, quan niệm về việc làm cũn.g sẽ biến đổi theo. Lịch sử cho thấy việc thay đổi những quan điểm, chủ trương về tương lai trực tiếp ảnh hư ng tới số lượng việc làm chứ không chỉ định hướng việc làm. Có quan niệm cho rằng, tất cả các hoạt động, hành vi mang lại thu nhập để đảm bảo cuộc sống cho mọi người đều được gọi là việc làm. Quan niệm này đã không tính đến tính pháp lý của việc làm, đã đồng nhất việc. làm hợp
- 8 phá.p và hoạt động bất hợp pháp. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay khô.ng thể chấp nhận quan niệm này, b i khi các quan hệ thị trường ngày càng phát sinh cả những mặt tích cực và tiêu cực, nhiều nguồn thu nhập không chính đáng đang làm gia tăng các tệ nạn xã hội, kìm hãm sự tăng trư ng, phát triển nền kinh tế của đất nước. Quan niệm thứ ba lại cho rằng: Việc làm có thể được định nghĩa như một tình trạng mà trong đó có sự trả công bằng tiền bạc hoặc hiện vật, do đó nó có một sự tham gia tích cực, có tính cá nhân, trực tiếp vào nỗ lực sản xuất. So với hai quan niệm trên quan niệm này có bước phát triển hơn, khái quát hơn. Tuy nhiên nếu chỉ có những hoạt động được trả công bằng tiền hoặc hiện vật mới được coi là việc làm thì chưa thực sự thoả đáng. Những người nằm trong lực lượng lao động nhưng làm công việc nội trợ chẳng hạn, bản thân họ không nhận được tiền công, tiền lương bằng tiền hay hiện vật từ xã hội, từ người sử dụng lao động mà chỉ nhận được sự phân phối lại trực tiếp thu nhập từ các thành viên trong gia đình. Họ không trực tiếp mà gián tiếp tạo ra thu nhập, họ nhận được thu nhập gián tiếp thông qua điều tiết thu nhập từ các thành viên trong gia đình có vi.ệc làm hư ng tiền lương trong xã hội. Vậy, họ là những người có việc làm, đảm nhận một chức năng trong luồng máy lao động của xã hội - nghề nội trợ. Tại Hội nghị quốc tế lần thứ 13 năm 1983, Tổ chức Lao động quốc tế ILO đã đưa ra quan niệm: “Người có việc là.m là những người l.àm một việc gì đó, có được trả tiền công, lợi nhuận hoặc những người tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình, không nhận được tiền công hay hiện vật” Trước đây, trong cơ chế cũ việc làm của người lao động thường do nhà nước giải quyết với chế độ “biên chế” suốt đời. Người lao động có việc làm được xã hội tôn trọng và thừa nhận là những người làm việc trong các cơ
- 9 quan hành chính sự nghiệp của nhà nước, các đơn vị kinh tế quốc doanh, với quan niệm Nhà nước. bố trí việc làm cho người lao động. Chính vì vậy, xã hội không thừa nhận hiện tượng thất nghiệp, thiếu việc làm hay việc làm không đầy đủ, ổn định. Quan điểm đó tạo ra tâm lý lại vào nhà nước người lao động khi họ cần việc làm. Khi chuyển sang cơ chế thị trường định hướng XHCN, quan niệm trên đã thay đổi. Quan điểm mới về việc làm được thể hiện Luật lao động của Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam sửa đổi bổ sung năm 2012. Điều 13, chương 2 việc làm của Luật qui định: “Mọi oạt ng l o ng tạo r nguồn t u n ập k ng p áp luật cấm ều ược t ừ n ận l vi c l m ”. Từ quy định trên chúng ta có thể đưa ra khái niệm về việc làm: i c làm l n ững oạt ng l o ng sản xuất trong tất cả các lĩn vực củ ời s ng xã i m ng lại t u n ập c o người l o ng m k ng p áp luật ngăn cấm. Quan niệm trên về việc làm hoàn toàn phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội Việt Nam hiện nay. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, người lao động có thể làm bất cứ việc gì, bất cứ đâu, miễn là không vi phạm pháp luật để mang lại thu nhập và thu nhập cao hơn cho bản thân. Quan niệm này đã m ra một hướng mới cho vấn đề giải quyết việc làm, m ra một thị trường việc làm phong phú, đa dạng, thu hút nhiều lao động, thực hiện mục tiêu giải phóng triệt để sức lao độ.ng và tiềm năng toàn xã hội. Qua những phân tích trên, chúng ta thấy đặc trưng chung của việc làm là: ề mặt p áp lý: việc làm phải hợp pháp, phải chịu sự điều chỉnh của pháp luật về độ tuổi, về những ngành nghề được làm và không được làm. ề mặt kin t : nó phải đáp ứng lợi ích kinh tế của người lao động như thu nhập, bình đẳng, tăng trư ng và phát triển quốc tế. ề c n tr : việc làm thể hiện rõ những quan điểm, đường lối lãnh đạo của giai cấp cầm quyền.
- 10 ề mặt xã i: việc làm phải phù hợp với truyền thống văn hoá, đạo đức, phong tục tập quán, công bằng xã hội. ề mặt cá t ể: việc làm thể hiện những tri thức, năng lực, phẩm chất của người lao động khi tham gia vào những ngành nghề cụ thể. Như vậy, việc làm là một phạm trù kinh tế - xã hội, việc làm chịu sự chi phối của nhiều mối quan hệ. Quan niệm đúng về việc làm chính là cơ s khoa học cho giải quyết việc làm. * iải qu t vi c làm - Giải quyết việc làm là nâng cao chất lượng việc làm và tạo ra việc làm để thu hút người lao động vào guồng máy sản xuất của nền kinh tế. Giải quyết việc làm không chỉ nhằm tạo thêm việc làm mà còn phải nâng cao chất lượng việc làm. Đây là vấn đề còn ít được chú ý khi đề cập đến vấn đề giải quyết việc làm, người ta chỉ quan tâm đến khía cạnh thứ hai của nó là vấn đề tạo ra việc làm. * Sự cần t i t củ vi c giải qu t vi c l m c o t n ni n n ng t n Do d c c u ển cơ cấu kin t : Lao động nông nghiệp sản xuất ra lương thực, thực phẩm để nuôi sống con người, do vậy là lao động tất yếu trong mọi xã hội. Chừng nào năng suất lao động còn thấp, một lao động nông nghiệp sản xuất chỉ đủ nuôi bản thân họ thôi, chừng ấy lao động xã hội chủ yếu còn nằm trong nông nghiệp. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, năng suất lao động nông nghiệp tăng lên, khi đó một lao động nông nghiệp có thể nuôi nhiều người khác, thì lao động mới được rút ra khỏi nông nghiệp để hình thành các ngành nghề khác, dẫn tới xu hướng lao động nông nghiệp giảm nhanh cả về tuyệt đối và tương đối, ngược lại lao động công nghiệp và dịch vụ có xu hướng dịch chuyển tăng lên. Do quá trìn t ó : Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa cũng làm cho lao động xã hội chuyển từ khu vực nông nghiệp nông thôn sang khu
- 11 vực công nghiệp, dịch vụ. Hiện nay các nước có nền kinh tế phát triển, lao động nông nghiệp chỉ từ 1-5% tổng số lao động xã hội. Theo dự báo những năm tới cơ cấu việc làm theo nhóm ngành các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng sẽ còn có những thay đổi và chuyển dịch nhưng vẫn phải đối mặt với nhiều hạn chế. Đó là hậu quả của vấn đề dân số những năm trước đã tăng cao, nên đến nay số người bước vào tuổi lao động lớn kéo theo số người thất nghiệp, thiếu việc làm gia tăng, trong đó đáng lo nhất là nhóm thanh niên trẻ độ tuổi lao động đặc biệt là lao động nông thôn. Việt Nam xu hướng dịch chuyển lao động nêu trên là tất yếu, song sẽ là nguy cơ nếu chưa giải quyết được các điểm yếu lớn hiện nay về cung và cầu việc làm trên thị trường đó là: 1 Về cung, các doanh nghiệp không tạo được nhiều việc làm do số lượng doanh nghiệp giảm, làm ăn khó khăn và hiệu quả kinh doanh thấp; đất đai và các nguồn lực sử dụng không hợp lý, khả năng tạo việc làm mới hạn chế. 2 Về cầu, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo còn thấp, nhất là lao động trong khu vực nông nghiệp, trình độ chuyên môn nghiệp vụ không đáp ứng được yêu cầu, cơ cấu đào tạo bất hợp lý, không xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, phân bổ và sử dụng lao động chưa hiệu quả kéo theo năng suất lao động thấp và yếu thế khi cạnh tranh trên thị trường lao động trong và ngoài nước. Do u cầu củ vi c nâng c o t u n ập xó ói giảm ng èo: Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn có liên quan trực tiếp đến tăng trư ng kinh tế và giảm nghèo. Nó không chỉ tạo ra thu nhập cho người lao động để nuôi sống họ và gia đình, bảo đảm ổn định xã hội, mà còn đem lại lợi ích cho doanh nghiệp, tạo ra của cải vật chất, đóng góp trực tiếp vào tăng trư ng kinh tế của địa phương. Như vậy, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn có ý nghĩa cả về kinh tế và xã hội, có tác động tích cực đối với xã hội, doanh nghiệp và bản thân người lao động.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p |
1072 |
194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p |
810 |
171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p |
835 |
164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p |
768 |
156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p |
724 |
128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p |
565 |
62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p |
440 |
25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p |
454 |
21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p |
437 |
16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p |
471 |
13
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p |
400 |
13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p |
149 |
8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p |
107 |
7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p |
30 |
5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p |
100 |
4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p |
96 |
2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p |
95 |
2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng thương hiệu phân tích tình huống bia Saigon Special trong giai đoạn 2007-2010
153 p |
75 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)