intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách tài chính doanh nghiệp và giá trị của tiền mặt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu là xem xét giá trị biên trung bình tiền mặt của các doanh nghiệp Việt Nam, nhận ra giá trị biên của tiền mặt và đòn bẩy tài chính cũng như mức nắm giữ tiền mặt của công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách tài chính doanh nghiệp và giá trị của tiền mặt

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ HẢI YẾN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ GIÁ TRỊ CỦA TIỀN MẶT CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ HẢI YẾN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ GIÁ TRỊ CỦA TIỀN MẶT CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC T.S TRẦN THỊ HẢI LÝ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế “Chính sách tài chính doanh nghiệp và giá trị của tiền mặt” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Học viên Trần Thị Hải Yến
  4. LỜI CẢM ƠN Để thực hiện đƣợc luận văn tốt nghiệp này em đã đƣợc sự giúp đỡ rất nhiệt tình của quý thầy, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là Tiến sĩ Trần Thị Hải Lý. Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô trong trƣờng cũng nhƣ thầy, cô trong khoa Tài chính Doanh nghiệp đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong quá trình học tập, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Trần Thị Hải Lý đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn em trong quá trình thực hiện luận văn. T.P Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013 Trần Thị Hải Yến
  5. MỤC LỤC TÓM TẮT ...................................................................................................................................... 1 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................................................... 2 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC........................................................................... 3 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU ........................................... 8 3.1. Dữ liệu ............................................................................................................. 8 3.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 10 3.3. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 15 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 17 4.1. Phân tích tương quan giữa các biến giải thích ............................................. 17 4.2. Kết quả hồi quy mô hình giả thuyết 1, giả thuyết 2, giả thuyết 3 .................. 21 5. KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 32 5.1. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 32 5.2. Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................... 32 5.2.1. Hạn chế của luận văn .................................................................................. 32 5.2.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 33
  6. 5 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1.1: Thống kê mẫu quan sát Bảng 3.2.1: Thống kê mô tả các biến Bảng 3.3.1: Mã hóa biến quan sát Bảng 4.1.1: Hệ số tƣơng quan các biến giải thích trong mô hình 1 Bảng 4.1.2: Hệ số tƣơng quan các biến giải thích trong mô hình 2 Bảng 4.1.3: Hệ số tƣơng quan các biến giải thích trong mô hình 3 Bảng 4.2.1: Kết quả hồi quy mô hình 1 theo Pooled Ols Bảng 4.2.2: Kết quả hồi quy mô hình 1 theo Fixed Effects Bảng 4.2.3: Kết quả hồi quy mô hình 1 theo Random Effects Bảng 4.2.4: Tổng hợp kết quả hồi quy mô hình1 Bảng 4.2.5: Kết quả kiểm định Hausman trong mô hình1 Bảng 4.2.6: Kết quả hồi quy mô hình 2 theo Pooled Ols Bảng 4.2.7: Kết quả hồi quy mô hình 2 theo Fixed Effects Bảng 4.2.8: Kết quả hồi quy mô hình 2 theo Random Effects Bảng 4.2.9: Tổng hợp kết quả hồi quy mô hình 2 Bảng 4.2.10: Kết quả kiểm định Hausman trong mô hình2 Bảng 4.2.11: Kết quả hồi quy mô hình 3 theo Pooled Ols Bảng 4.2.12: Kết quả hồi quy mô hình 3 theo Fixed Effects Bảng 4.2.13: Kết quả hồi quy mô hình 3 theo Random Effects Bảng 4.2.14: Tổng hợp kết quả hồi quy mô hình 3 Bảng 4.2.15: Kết quả kiểm định Hausman trong mô hình 3
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT FEM: Mô hình những ảnh hƣởng cố định REM: Mô hình những ảnh hƣởng ngẫu nhiên HOSE: Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
  8. 1 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ GIÁ TRỊ CỦA TIỀN MẶT TÓM TẮT Bài nghiên cứu đƣợc thực hiện với mục tiêu là xem xét giá trị biên trung bình tiền mặt của các doanh nghiệp Việt Nam, nhận ra giá trị biên của tiền mặt và đòn bẩy tài chính cũng nhƣ mức nắm giữ tiền mặt của công ty. Qua thực hiện phân tích hồi quy với mẫu chọn gồm 100 công ty đƣợc niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2007 đến năm 2012, tôi tìm thấy một số kết quả thực nghiệm nhƣ sau: (1) Chƣa có cơ sở để kết luận giả thuyết “Giá trị biên trung bình của tiền mặt giảm tƣơng ứng với mức độ nắm giữ tiền mặt của công ty”; (2) Một đồng tiền mặt tăng thêm có giá trị lớn hơn đối với các công ty có đòn bẩy thấp so với các công ty có đòn bẩy cao; (3) Giá trị biên của tiền mặt đối với các công ty có ƣu thế trong việc mua lại cổ phiếu có giá trị cao hơn.
  9. 1. GIỚI THIỆU Có thể nói việc quản trị vốn và tài sản trong các công ty là rất quan trọng và cần thiết. Gần đây có rất nhiều nghiên cứu về giá trị tiền mặt và chính sách tài chính đối với giá trị doanh nghiệp và đã tìm thấy mối quan hệ giữa chúng. Giá trị của việc nắm giữ tiền mặt có quan hệ nhƣ thế nào với các chính sách tài chính, nhƣ chính sách nợ hay chính sách đầu tƣ và chính sách phân phối, là một vấn đề đã đƣợc nghiên cứu ở các quốc gia, điển hình là nghiên cứu đối với các công ty Mỹ của tác giả Michael Faulkender and Rong Wang với bài viết “Corporate Financial Policy and the Value of Cash” đăng tải trên Tạp chí tài chính năm 2006. Việc nắm giữ tiền mặt tạo ra khả năng thanh khoản cho doanh nghiệp, cho phép doanh nghiệp có thể đầu tƣ ngay mà không cần phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài, do đó sẽ tiết kiệm đƣợc cả hai loại chi phí giao dịch (nợ hoặc phát hành cổ phần). Hơn nữa, tính thanh khoản của doanh nghiệp làm giảm phát sinh các chi phí tài chính. Tại sao các công ty nắm giữ một số lƣợng lớn tiền mặt và tƣơng đƣơng tiền trong tài sản của họ? Theo Keynes (1936) có hai lợi ích chính để nắm giữ tiền mặt. Đầu tiên, một doanh nghiệp có thể tiết kiệm chi phí giao dịch bằng việc sử dụng tiền mặt để thanh toán mà không cần phải có tài sản thanh khoản khác. Thứ hai, một doanh nghiệp có thể dự trữ tiền mặt để hạn chế bớt rủi ro trong tƣơng lai. Bài nghiên cứu này nhằm mục đích nhấn mạnh giá trị biên tiền mặt của các công ty, tìm hiểu mối quan hệ giữa giá trị biên tiền mặt với đòn bẩy tài chính và giá trị công ty của một mẫu các công ty ở Việt Nam. Bài nghiên cứu tập trung vào một mẫu gồm 100 công ty niêm yết tại Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (không bao gồm những công ty hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng) trong khoảng thời gian từ năm 2007 đến năm 2012. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi thứ nhất, giá trị biên trung bình tiền mặt của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam nhƣ thế nào?
  10. 3 Câu hỏi thứ hai, giá trị biên của tiền mặt có quan hệ nhƣ thế nào với đòn bẩy tài chính và mức độ nắm giữ tiền mặt của các doanh nghiệp Việt Nam. Câu hỏi thứ ba, giá trị tiền mặt thay đổi nhƣ thế nào trong các công ty có hoạt động mua lại cổ phiếu. Nghiên cứu này đƣợc trình bày nhƣ sau: Phần tiếp theo là tổng quan các nghiên cứu trƣớc: phần này sẽ trình bày các kết quả nghiên cứu trƣớc của các tác giả, từ đó đƣa ra các câu hỏi nghiên cứu; Phần 3 trình bày phƣơng pháp nghiên cứu: phần này sẽ đƣa ra cách thức thu thập và xử lý số liệu, phƣơng pháp nghiên cứu, lý do lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu; Phần 4 trình bày các kết quả nghiên cứu; Phần 5 trình bày kết luận: phần này sẽ chốt lại các kết quả nghiên cứu, thảo luận và đƣa ra các đề xuất, những hạn chế của luận văn và hƣớng nghiên cứu tiếp theo. 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC Đề cập đến đề tài “Chính sách tài chính và giá trị của tiền mặt” đã có rất nhiều các nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngoài và thu đƣợc những kết quả vô cùng có ý nghĩa trong thực tiễn.
  11. Tên tác giả Nội dung nghiên cứu Kết quả nghiên cứu Opler et al Kiểm tra sự thay đổi Nghiên cứu của các tác giả này đƣa ra (1990) và trong mức độ nắm giữ một số kết quả thực nghiệm nhƣ sau: (1) Harford (1999) tiền mặt. Khi mức độ tiền mặt và đòn bẩy gia tăng, giá trị biên của tiền mặt giảm đáng kể; (2) Giá trị biên tiền mặt trung bình của các công ty khó khăn tài chính cao hơn đáng kể so với các công ty ít khó khăn. (3) Sự khác biệt về giá trị biên tiền mặt giữa các công ty bị hạn chế tài chính và không bị hạn chế tài chính có khoảng cách lớn.. Xem xét giá trị biên Pinkowitz và Họ nhận thấy rằng các cổ đông công ty tiền mặt và xem xét giá Williamson có tăng trƣởng tốt hơn và nhiều cơ hội trị tiền mặt thay đổi (2004) đầu tƣ hơn có giá trị tiền mặt cao hơn so nhƣ thế nào đối với các với các công ty tăng trƣởng kém và ổn công ty tài chính. định hơn. Họ thấy rằng một đồng tiền mặt tăng thêm ở công ty hạn chế tài chính có giá trị cao hơn công ty không hạn chế tài chính.
  12. 5 Tên tác giả Nội dung nghiên cứu Kết quả nghiên cứu Họ đã chỉ ra rằng có sự ảnh hƣởng nghiêm Amy Dittmar, Xem xét sự thay đổi trọng, nghĩa là biến tiền mặt khá nhạy cảm Jan Mahrt trong việc nắm giữ tiền với biến giá trị doanh nghiệp. Họ thấy rằng Smith (2006) mặt dẫn đến thay đổi giá trị tiền mặt và giá trị doanh nghiệp trong giá trị thị trƣờng đƣợc xác định một phần bởi các kỳ vọng doanh nghiệp nhƣ thế của nhà đầu tƣ về việc tiền mặt đƣợc sử nào. dụng khi xảy ra các vấn đề không đƣợc kiểm soát của ban quản lý công ty. Tiền mặt nắm giữ phi rủi ro có thể bị Jensen và Xem xét giá trị tiền mặt định giá thấp bởi các cổ đông, đặc biệt là Meckling trong các công ty có rủi ro khủng hoảng (1976) tài chính cao vì lợi ích của tiền mặt chủ yếu thuộc về phía các trái chủ khi có phá sản xảy ra. Thông tin bất cân xứng giữa nhà đầu tƣ Myers và Xem xét tính linh hoạt và nhà quản lý làm cho chi phí tài trợ từ Majluf (1984) tài chính bên ngoài tốn kém và giải thích lí do tại sao các công ty luôn muốn duy trì tính tài chính linh hoạt. Nếu không có tính linh hoạt tài chính, các công ty có thể bỏ qua các dự án có NPV dƣơng, dẫn đến đầu tƣ dƣới mức. Vì vậy, các công ty có thể mong muốn nắm giữ một số dƣ tiền mặt lớn để tối đa hóa giá trị cổ đông. Nếu tiền mặt cho phép công ty chấp nhận các dự án làm tăng giá trị của họ, các nhà đầu tƣ có thể đánh giá mỗi đơn vị tiền mặt lớn hơn 1.
  13. Tên tác giả Nội dung nghiên cứu Kết quả nghiên cứu Mikkelson và Xem xét hiệu suất hoạt Họ cho thấy rằng hiệu suất hoạt động Partch (2002) động và đặc điểm khác của các công ty có tiền mặt nhiều thì lớn của các công ty đã có hơn so với các doanh nghiệp tƣơng tự về tiền mặt chiếm hơn ¼ quy mô trong cùng ngành. tài sản. Họ tìm thấy rằng một đô la tiền mặt tăng Faulkender và Họ phát triển câu hỏi thêm chỉ đƣợc các các cổ đông định giá Wang (2006) liệu thị trƣờng đánh giá ở mức $0,79. Sau đó, họ cho thấy rằng lƣợng tiền mặt nắm giữ giá trị biên của tiền mặt nhạy cảm với cả của doanh nghiệp là số lƣợng tiền mặt nắm giữ và đòn bẩy tài bao nhiêu. chính của công ty. Sau khi mở rộng các Faulkender và Wang mô hình, giá trị biên của tiền mặt ƣớc tính với trƣờng hợp không có tiền mặt và (2006) cũng nêu một không có đòn bẩy là $1,52. Điều này có giả thuyết rằng một đô thể đƣợc giải thích bằng các cách sau la tiền mặt tăng thêm có đây: 1) vì công ty có đủ tiền mặt, đủ khả giá trị cao hơn cho các năng phân phối một phần tiền mặt bổ cổ đông trong các công sung cho các cổ đông thông qua cổ tức ty có hạn chế tài chính. hoặc mua lại cổ phiếu và thƣờng cổ Hai ông đã xem xét tỷ đông bị đánh thuế trên đó, chẳng hạn lệ chi trả cổ tức, quy nhƣ thuế cổ tức, nên chỉ còn một phần mô, khả năng tiếp cận dòng tiền đến tay của các cổ đông. Do các thị trƣờng nợ công đó, nên giá trị biên tiền mặt sẽ nhỏ hơn trong ngắn hạn và dài 1; 2) trái lại, đối với những công ty có vị hạn, và chứng minh giả thế tiền mặt thấp và cần tiền từ các thị thuyết đó. trƣờng bên ngoài, giá trị biên của tiền mặt cao hơn $ 1, bởi vì có thể tránh đƣợc
  14. 7 Tên tác giả Nội dung nghiên cứu Kết quả nghiên cứu các chi phí giao dịch phát sinh do việc tiếp cận vào các thị trƣờng vốn. Các công ty mà không có khó khăn trong việc tài trợ thì không cần phải nắm giữ nhiều tiền mặt, cổ đông không đánh giá cao tiền mặt đó, bởi vì các chi phí liên quan tới việc nắm giữ tiền mặt, bao gồm cả chi phí đại diện. Họ nhận thấy rằng các nhà đầu tƣ ở các Pinkowitz, Xem xét việc quản trị nƣớc có mức quản trị trung bình đánh giá Stulz doanh nghiệp ở các giá trị 1 đồng đô la tiền mặt là 0.33$, ít vàWilliamson quốc gia tác động nhƣ hơn so với đánh giá các nhà đầu tƣ ở các (2006) thế nào đến giá trị nƣớc có mức quản trị cao hơn (0.91$), có thanh khoản và cổ tức. nghĩa là việc quản trị doanh nghiệp kém sẽ làm giảm giá trị nắm giữ tiền mặt. Họ đƣa ra lời giải thích cho hiện tƣợng Bates et Xem xét giá trị tiền mặt này bằng cách thay đổi đặc tính của các al.(2009) trung bình ở các công công ty và thay đổi mối quan hệ giữa đặc ty Mỹ từ năm 1980 đến tính công ty và nắm giữ tiền mặt. Kết năm 2000 quả của họ đã thừa nhận rằng hoạt động phòng ngừa để nắm giữ tiền mặt là một yếu tố quyết định cho nhu cầu tiền mặt. Họ đã sử dụng 74.347 quan sát từ năm David J.Denis Họ đƣa ra hai câu hỏi 1985 đến năm 2006, bằng cách dùng mô (2010) nghiên cứu: thứ nhất, hình hồi quy và thiết lập các biến kiểm tại sao nắm giữ tiền mặt soát, họ thấy rằng hệ số nắm giữ tiền mặt
  15. Tên tác giả Nội dung nghiên cứu Kết quả nghiên cứu có giá trị cao hơn ở các của các công ty bị hạn chế là có ý nghĩa công ty bị hạn chế; thứ lớn hơn so với công ty không bị hạn chế. hai, nếu tiền mặt nhiều giá trị hơn đối với các công ty bị hạn chế thì tại sao nhiều công ty nắm giữ quá ít tiền mặt? Bằng cách chạy hồi quy Panel data, các Ruta Ông đã kiểm tra giả bằng chứng đã chứng tỏ rằng các cổ AutuKaite – thuyết “một đồng đô la đông định giá thấp việc nắm giữ tiền mặt Eric Molay tăng thêm đƣợc đầu tƣ và vốn lƣu động thực. Kết quả của bài (2011) vào tiền mặt hoặc vốn nghiên cứu không chỉ nói đến tầm quan luân chuyển thực đƣợc trọng của nắm giữ tiền mặt và quản trị định giá nhỏ hơn một”. vốn luân chuyển, hơn thế nữa kết quả còn đƣa ra lời khuyến khích đối với các nhà đầu tƣ nên theo đuổi các hoạt động của công ty trong một phạm vi khu vực để tối đa hóa thu nhập của họ. 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU Trong phần này, tôi sẽ trình bày dữ liệu nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng nhằm đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu. 3.1. Dữ liệu
  16. 9 Nghiên cứu này sử dụng một mẫu gồm 100 công ty đƣợc niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (không bao gồm các tổ chức là ngân hàng) trong giai đoạn từ năm 2007 đến hết năm 2012 đƣợc lựa chọn để nghiên cứu. ( Chi tiết kèm Phụ lục Số 01) Kỹ thuật chọn mẫu: Bắt đầu với một mẫu ban đầu gồm các công ty trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam, sau đó chỉ chọn những công ty đƣợc niêm yết tại Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, tiếp theo loại trừ tất cả các công ty trong các ngành dịch vụ tài chính. Sau đó, tiếp tục loại các công ty không có sẵn các dữ liệu cần thiết để thực hiện nghiên cứu này. Đối với mỗi công ty đƣợc lựa chọn, cả dữ liệu về giá chứng khoán và thông tin báo cáo tài chính đƣợc thu thập từ các cơ sở dữ liệu của Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Nguồn dữ liệu: Báo cáo tài chính và báo cáo thƣờng niên của các doanh nghiệp niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. (đƣợc tải từ trang web: http://vcbs.com.vn/); Thông tin về dữ liệu: giá của cổ phiếu đƣợc lấy từ một bộ dữ liệu giá và chỉ số giao dịch của VNIndex (http://www.hsx.vn/hsx/Modules/Statistic/VnindexStatistic.aspx). Cách thức thu thập và xử lý số liệu: việc thu thập số liệu đƣợc tổng hợp theo từng công ty từ năm 2007 đến 2012 với các chỉ tiêu có trong phƣơng trình hồi quy. Số liệu đƣợc nhập vào chạy phần mềm sau đó cho ra kết quả phân tích hồi quy. Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng (Panel data). Cơ sở dữ liệu bảng (panel data) chứa cả quan sát của chuỗi thời gian và cơ sở dữ liệu cross-sectional. Chuỗi thời gian là tập hợp những quan sát của một biến số trong những khoảng thời gian liên tiếp nhau. Cơ sở dữ liệu cross-sectional là những quan sát của nhiều cá nhân trên một đặc tính (ví dụ thu nhập) tại cùng một thời điểm duy nhất. Vì vậy, panel data thƣờng đƣợc hiểu là dữ liệu hai chiều. Các loại dữ liệu Panel Data: dữ liệu bảng cân bằng (balanced): khi các đơn vị chéo có cùng số quan sát theo thời gian; Dữ liệu bảng không cân bằng (unbalance): khi các đơn vị chéo không có cùng số quan sát theo thời gian. Tổ chức dữ liệu bảng: Unstacked: Các đơn vị chéo đƣợc sắp xếp theo thời gian một cách riêng biệt theo từng biến, đây là cách thông thƣờng khi mô tả dữ liệu; Stacked:
  17. Các đơn vị chéo đƣợc sắp xếp theo thời gian và các đơn vị chéo này đƣợc nhóm lại với nhau theo từng biến. Lý do sử dụng phương pháp hồi quy theo dữ liệu bảng Panel data: Panel data cho phép kiểm soát sự khác biệt không quan sát đƣợc giữa các thực thể. Panel data cũng giúp kiểm soát cho các biến không quan sát đƣợc thay đổi theo thời gian nhƣng không phải giữa các công ty. Panel data có cả kiểu dữ liệu chéo và chuỗi thời gian. Phƣơng pháp này còn nâng cao số quan sát của mẫu, phần nào khắc phục đƣợc hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa các biến số, bậc tự do cao hơn, hiệu quả hơn và mô tả dạng hàm dữ liệu bảng đơn giản. 3.2. Phương pháp nghiên cứu Mô hình cho dữ liệu bảng Panel data bao gồm: Mô hình những ảnh hƣởng cố định (Fixed effects); Mô hình những tác động ngẫu nhiên (Random effects). Trong bài nghiên cứu này, tôi sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính thông thƣờng (Pooled Ols), mô hình những ảnh hƣởng cố định (Fixed effects), mô hình những ảnh hƣởng ngẫu nhiên (Random effects) để hồi quy rồi dùng kiểm định Hausman để chọn mô hình tối ƣu nhất. Mô hình hồi quy tuyến tính thông thường (Pooled Ols) Kiểm định với Pooled OLS bỏ qua cấu trúc bảng dữ liệu mà chỉ đơn giản là ƣớc lƣợng hệ số α, β. Theo nhiều nghiên cứu trƣớc đây, kiểm định Pooled Ols tỏ ra không hiệu quả. Mô hình những ảnh hưởng cố định (Fixed effects - FEM) Với giả định mỗi thực thể đều có những đặc điểm riêng biệt có thể ảnh hƣởng đến các biến giải thích, FEM phân tích mối tƣơng quan này giữa phần dƣ của mỗi thực thể với các biến giải thích qua đó kiểm soát và tách ảnh hƣởng của các đặc điểm riêng biệt (không đổi theo thời gian) ra khỏi các biến giải thích để chúng ta có thể ƣớc lƣợng những ảnh hƣởng thực (net effects) của biến giải thích lên biến phụ thuộc. Mô hình ƣớc lƣợng sử dụng: Yit= Ci + β Xit + uit
  18. 11 Trong đó: Yit : Biến phụ thuộc đối với thực thể công ty i thời điểm t Xit: Là ma trận các biến độc lập của thực thể công ty i thời gian t. Ci (i=1….n): Là hệ số chặn cho từng thực thể nghiên cứu β: Là hệ số góc đối với nhân tố X uit : Là phần dƣ Mô hình trên đã thêm vào chỉ số i cho hệ số chặn “c” để phân biệt hệ số chặn của từng doanh nghiệp khác nhau có thể khác nhau, sự khác biệt này có thể do đặc điểm khác nhau của từng doanh nghiệp hoặc do sự khác nhau trong chính sách quản lý, hoạt động của doanh nghiệp. Mô hình những ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random effects) Điểm khác biệt giữa mô hình ảnh hƣởng ngẫu nhiên (REM) và mô hình ảnh hƣởng cố định (FEM) đƣợc thể hiện ở sự biến động giữa các thực thể. Nếu sự biến động giữa các thực thể có tƣơng quan đến biến độc lập – biến giải thích trong mô hình ảnh hƣởng cố định thì trong mô hình ảnh hƣởng ngẫu nhiên sự biến động giữa các thực thể đƣợc giả sử là ngẫu nhiên và không tƣơng quan đến các biến giải thích. Chính vì vậy, nếu sự khác biệt giữa các thực thể có ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc thì REM sẽ thích hợp hơn so với FEM. Trong đó, phần dƣ của mỗi thực thể (không tƣơng quan với biến giải thích) đƣợc xem là một biến giải thích mới. Ý tƣởng cơ bản của mô hình ảnh hƣởng ngẫu nhiên cũng bắt đầu từ mô hình: Yit = Ci + β Xit + uit Thay vì trong mô hình trên, Ci là cố định thì trong REM có giả định rằng nó là một biến ngẫu nhiên với trung bình là C1 và giá trị hệ số chặn đƣợc mô tả nhƣ sau: Ci = C +εi (i=1,...n) Trong đó εi :là sai số ngẫu nhiên có trung bình bằng 0 và phƣơng sai là ϭ 2 Thay vào mô hình ta có: Yit = C + β Xit +εi + uit Yit = C + β Xit + wit
  19. wit =εi + uit εi : Sai số thành phần của các đối tƣợng khác nhau (đặc điểm riêng khác nhau của từng công ty) uit: Sai số thành phần kết hợp khác của cả đặc điểm riêng theo từng đối tƣợng và theo thời gian. Nhìn chung mô hình FEM hay REM tốt hơn cho nghiên cứu phụ thuộc vào giả định có hay không sự tƣơng quan giữa εi và các biến giải thích X. Nếu giả định rằng không tƣơng quan thì REM phù hợp hơn, và ngƣợc lại. Kiểm định Hausman là một trong những phƣơng pháp để lựa chọn giữa FEM và REM. Kiểm định Hausman: sử dụng để so sánh giữa hai mô hình FEM và REM. Giả thuyết H0 : Mô hình REM là mô hình thích hợp hơn FEM Thống kê kiểm định này phân phối theo phân phối Khi bình phƣơng với số bậc tự do là (n-2). Nếu (Prob > λ2 ) < 0,05 thì bác bỏ giả thuyết H0 , chấp nhận giả thuyết H1 “FEM sẽ là mô hình thích hợp hơn”. Giả thuyết nghiên cứu Theo mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ở trên, bài nghiên cứu tiến hành kiểm định ba giả thuyết sau: Giả thuyết 1: Giá trị biên của tiền mặt giảm tương ứng với mức độ nắm giữ tiền mặt của công ty. Ta tiến hành phân tích hồi quy mô hình sau: (sau đây gọi mô hình 1) ri,t – RBi,t = γ0 + γ1 + γ2 ( +γ3( + γ4 + γ5 + γ6 + γ7 Li,t + γ8 + γ9 ( )+ εi,t Giả thuyết 2: Một đồng tiền mặt tăng thêm đem lại cho cổ đông ở các công ty có đòn bẩy cao giá trị ít hơn so với các công ty có đòn bẩy thấp. Ta tiến hành phân tích hồi quy mô hình sau: (sau đây gọi mô hình 2)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2