intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Hoạt động giảm nghèo theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: SuSan Weddy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

25
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đưa ra các giải pháp phù hợp với thực tiễn ở địa phương nhằm thúc đẩy hoạt động giảm nghèo theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Hoạt động giảm nghèo theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THẮNG HOẠT ĐỘNG GIẢM NGHÈO THEO HƢỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội – 2014
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THẮNG HOẠT ĐỘNG GIẢM NGHÈO THEO HƢỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: Kinh tế Chính trị Mã số: 60 31 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỒNG SƠN Hà Nội – 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN - Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khác. - Tôi xin cam đoan rằng mọi sự cộng tác, giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân đây tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn chân thành của mình: Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn là thầy giáo hƣớng dẫn khoa học cho tôi, thầy rất quan tâm, tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trƣờng cùng các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh tế chính trị đã giúp đỡ, dạy bảo và có những ý kiến đóng góp quý báu cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu vừa qua. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Sở Lao động, Thƣơng binh và Xã hội, Huyện ủy, Thƣờng trực HĐND, UBND huyện Quảng Trạch, phòng Lao động Thƣơng binh và Xã hội, Chi cục thống kê huyện Quảng Trạch; các hộ điều tra tại các xã: Quảng Văn; Quảng Trung; Quảng Hải; Quảng Thanh; Quảng Phƣơng; Quảng Trƣờng; Quảng Liên; Cảnh Hóa; Cảnh Dƣơng; Quảng Phú và xã Quảng Đông đã tạo điều kiện thuận lợi để giúp tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã cổ vũ, động viên nhiệt tình và tạo điều kiện giúp đỡ mọi mặt để tôi hoàn thành tốt chƣơng trình học tập và nghiên cứu đề tài khoa học này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả!
  5. TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên đề tài: Hoạt động giảm nghèo theo hƣớng bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình Số trang: 134 trang Trƣờng: Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội Khoa: Kinh tế Chính trị Thời gian: 2014/10 Bằng cấp: Thạc sỹ Ngƣời nghiên cứu: Trần Thắng Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn Huyện Quảng Trạch gồm có 34 đơn vị hành chính (trong đó: 33 xã, 01 thị trấn), toàn huyện có 08 xã bãi ngang, 07 xã miền núi thuộc chƣơng trình 135, nhiều khu vực bị chia cắt do hệ thống sông ngòi, trình độ dân trí còn thấp, đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân còn nhiều khó khăn. Thời gian qua, huyện Quảng Trạch đã triển khai thực hiện mục tiêu giảm nghèo với nhiều Đề án, Chƣơng trình, giải pháp nhằm giảm nghèo với nhiều hình thức, đặc biệt nhƣ quan tâm tạo việc làm cho ngƣời nghèo với nhiều mô hình kinh tế, thực hiện chính sách vay vốn, chính sách y tế cho ngƣời nghèo… Việc xây dựng và triển khai chƣơng trình giảm nghèo bền vững với nhiều biện pháp sáng tạo nhằm giúp đỡ hộ nghèo, xã nghèo thoát khỏi khó khăn nhƣ: đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cho vùng bãi ngang ven biển; chính sách tín dụng ƣu đãi hộ nghèo, học sinh sinh viên; chính sách cho vay hỗ trợ nhà ở; về giáo dục; tập huấn kiến thức, hƣớng dẫn kinh nghiệm sản xuất kinh doanh cho hộ nghèo; khám chữa bệnh miễn phí cho ngƣời nghèo; đào tạo nghề; khuyến công... đã góp phần hỗ trợ hộ nghèo, xã nghèo sớm thoát khỏi cuộc sống khó khăn, nhanh chóng hòa nhập cộng đồng.
  6. Trong 03 năm (từ 2011 - 2013), từ các nguồn kinh phí của trung ƣơng, địa phƣơng, huy động cộng đồng, hợp tác quốc tế ... đã xây dựng nhiều công trình hạ tầng cơ sở; hỗ trợ cho hộ nghèo về vốn để sản xuất; cho vay giải quyết việc làm thƣờng xuyên; đặc biệt là hỗ trợ nhà ở để ổn định cuộc sống (nhà tình thƣơng, nhà trả chậm), mang lại hiệu quả thiết thực trong các hoạt động giảm nghèo bền vững. Từ chỗ chỉ giải quyết cho hộ nghèo vay vốn làm ăn chuyển sang giúp phƣơng tiện mƣu sinh, dạy nghề, chuyển giao khoa học kỹ thuật, giúp ngƣời nghèo biết cách tự tạo việc làm; tập trung thực hiện các mục tiêu cơ bản để cho ngƣời nghèo từng bƣớc ổn định cuộc sống nhƣ: Y tế, giáo dục, nhà ở, trợ cấp xã hội, miễn giảm thuế...hỗ trợ đột xuất lúc ngƣời nghèo gặp rủi ro, để họ yên tâm và tự lực nâng dần mức thu nhập cho bản thân và gia đình, từng bƣớc vƣơn lên thoát nghèo.
  7. MỤC LỤC Danh mục viết tắt ............................................................................................... i Danh mục bảng.................................................................................................. ii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢM NGHÈO THEO HƢỚNG BỀN VỮNG................................................................................................................ 5 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ....................................................... 5 1.1.1. Tình hình nghiên cứu giảm nghèo bền vững của Quốc tế .............. 5 1.1.2. Tình hình nghiên cứu giảm nghèo bền vững ở Việt Nam ............... 6 1.2. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về giảm nghèo theo hƣớng bền vững 11 1.2.1. Khái niệm nghèo ........................................................................... 11 1.2.2. Khái niệm giảm nghèo bền vững................................................... 12 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá nghèo ......................................................... 12 1.2.4. Nguyên nhân nghèo – tái nghèo.................................................... 18 1.2.5. Mục tiêu của giảm nghèo bền vững .............................................. 20 1.2.6. Nội dung giảm nghèo theo hướng bền vững ................................. 21 1.2.7. Các nhân tố tác động đến giảm nghèo theo hướng bền vững. ..... 22 1.3. Kinh nghiệm giảm nghèo theo hƣớng bền vững của một số nƣớc trên thế giới và một số địa phƣơng ở nƣớc ta..................................................... 35 1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới .................................. 35 1.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phương ở nước ta ............................ 36 1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình .... 39 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...... 40 2.1. Phƣơng pháp luận................................................................................. 40 2.1.1. Phương pháp biện chứng duy vật ................................................. 40
  8. 2.1.2. Phương pháp hệ thống cấu trúc trong nghiên cứu ....................... 41 2.1.3. Phương pháp lịch sử lôgíc ............................................................ 41 2.1.4. Phương pháp thực tiễn .................................................................. 42 2.2. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 42 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu và tài liệu ..................................... 42 2.2.2. Phương pháp phân tích ................................................................. 44 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG GIẢM NGHÈO THEO HƢỚNG BỀN VỮNG46 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH................................................ 46 3.1. Các nhân tố tác động đến hoạt động giảm nghèo bền vững ................ 46 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 46 3.1.2. Yếu tố về con người ....................................................................... 51 3.1.3. Trình độ phát triển Kinh tế - Xã hội của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình ............................................................................................. 54 3.2. Phân tích thực trạng giảm nghèo theo hƣớng bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình ........................................................ 57 3.2.1. Mục tiêu giảm nghèo bền vững của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình ............................................................................................. 57 3.2.2. Nội dung hoạt động giảm nghèo theo hướng bền vững của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình............................................................... 57 3.2.3. Các chính sách giảm nghèo bền vững .......................................... 62 3.2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động giảm nghèo theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình ............................... 67 3.2.5. Đánh giá hiệu quả thực hiện giảm nghèo theo hướng bền vững .. 75 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH TRONG THỜI GIAN TỚI................................. 84 4.1. Bối cảnh mới ảnh hƣởng đến giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình ................................................................... 84
  9. 4.1.1. Các mục tiêu về XĐGN quốc gia .................................................. 84 4.1.2. Các mục tiêu về XĐGN của tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới...... 85 4.1.3. Các mục tiêu giảm nghèo bền vững của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới ............................................................... 85 4.2. Quan điểm về hoạt động giảm nghèo bền vững .................................. 87 4.2.1. Quan điểm chung .......................................................................... 87 4.2.2. Quan điểm riêng ............................................................................ 89 4.3. Các giải pháp chủ yếu giảm nghèo bền vững ...................................... 91 4.3.1. Giải pháp chung ............................................................................ 91 4.3.2. Giải pháp cụ thể ............................................................................ 92 4.3.5. Một số giải pháp khác ................................................................... 98 4.4. Kiến nghị ............................................................................................ 105 KẾT LUẬN ................................................................................................... 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 110
  10. DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BHYT Bảo hiểm y tế 2 BQ Bình quân 3 CC Cơ cấu 4 CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 5 CN-TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp 6 GQVL Giải quyết việc làm 7 HPI Chỉ số đói nghèo con ngƣời 8 HSSV Học sinh sinh viên 9 SL Số lƣợng 10 THCS Trung học cơ sở 11 THPT Trung học phổ thông 12 UBND Uỷ ban nhân dân 13 UBMT Uỷ ban Mặt trận 14 WB Ngân hàng thế giới 15 XĐGN Xóa đói giảm nghèo i
  11. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Tình hình đất đai của huyện Quảng Trạch trong 03 1 Bảng 3.1 49 năm (2011 – 2013) Tình hình nhân khẩu và lao động giai đoạn 2011 - 2 Bảng 3.2 53 2013 Tình hình phát triển kinh tế huyện Quảng Trạch 3 Bảng 3.3 56 trong 03 năm 2011 - 2013 Tình hình giảm nghèo trên địa bàn huyện trong 03 4 Bảng 3.4 61 năm (2011 – 2013) 5 Bảng 3.5 Tình hình vay vốn giảm ngheo trong thời gian qua 63 Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ nghèo 6 Bảng 3.6 67 điều tra 7 Bảng 3.7 Chất lƣợng lao động của các hộ nghèo điều tra 71 8 Bảng 3.8 Tình hình việc làm của nhóm hộ điều tra 72 9 Bảng 3.9 Tình hình thu nhập của hộ nghèo nhóm hộ điều tra 73 Tình hình tiếp cận các chính sách dành cho đối 10 Bảng 3.10 74 tƣợng nghèo Đánh giá tính hiệu quả của các chính sách giảm 11 Bảng 3.11 80 nghèo bền vững qua các hộ điều tra 12 Bảng 4.1 Đề xuất của nhóm hộ điều tra 107 ii
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu - Sự cần thiết lựa chọn đề tài nghiên cứu: Xoá đói giảm nghèo ở nƣớc ta vẫn đang là vấn đề kinh tế - xã hội bức xúc đƣợc Đảng, Nhà nƣớc hết sức quan tâm và coi xoá đói giảm nghèo toàn diện, bền vững là mục tiêu xuyên suốt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội và là một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần thực hiện phát triển đất nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Sau gần 30 năm đổi mới, nhờ thực hiện cơ chế, chính sách có hiệu quả, công cuộc xoá đói giảm nghèo ở nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể. Báo cáo phát triển năm 2012, Ngân hàng thế giới (WB) đã ghi nhận “Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tích giảm nghèo ấn tƣợng, thành tích của Việt Nam về tăng trƣởng kinh tế và giảm nghèo trong hơn hai thập kỷ qua là rất lớn. Tỷ lệ nghèo theo đầu ngƣời giảm từ 58% vào thập kỷ 1990 xuống còn 14,5% năm 2008. Theo chuẩn nghèo của giai đoạn này, tỷ lệ nghèo giảm xuống dƣới 10% vào năm 2010” (Bộ LĐTB&XH, 2004, Tr. 1) Mặc dù đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng nhƣng nhiệm vụ giảm nghèo vẫn chƣa hoàn tất và xét ở một số phƣơng diện, nhiệm vụ đó hiện khó khăn hơn. Dù hàng chục triệu gia đình Việt Nam đã thoát nghèo trong hơn hai thập kỷ qua nhƣng rất nhiều hộ dân trong số đó có thu nhập rất sát chuẩn nghèo và vẫn rất dễ tái nghèo do cú sốc đặc thù nhƣ mất việc làm, tai nạn … hoặc do cú sốc có liên quan trong toàn nền kinh tế nhƣ tác động của biến đổi khí hậu, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu. Cùng góp phần vào sự phát triển kinh tế và công cuộc giảm nghèo của cả nƣớc, tỉnh Quảng Bình đã có những kết quả tích cực trong thực hiện giảm nghèo, tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh 20,51% năm 2011 (44.056 hộ) giảm còn 13,36% năm 2013 (29.268 hộ) (Bộ LĐTB&XH, 2011, Tr.2) 1
  13. Huyện Quảng Trạch gồm có 34 đơn vị hành chính (trong đó: 33 xã, 01 thị trấn), toàn huyện có 08 xã bãi ngang, 07 xã miền núi thuộc chƣơng trình 135, nhiều khu vực bị chia cắt do hệ thống sông ngòi, trình độ dân trí còn thấp, đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân còn nhiều khó khăn. Thời gian qua, huyện Quảng Trạch đã triển khai thực hiện mục tiêu giảm nghèo với nhiều Đề án, Chƣơng trình, giải pháp nhằm giảm nghèo với nhiều hình thức, đặc biệt nhƣ quan tâm tạo việc làm cho ngƣời nghèo với nhiều mô hình kinh tế, thực hiện chính sách vay vốn, chính sách y tế cho ngƣời nghèo… Tuy nhiên, tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo toàn huyện vẫn còn cao. Năm 2013, tỷ lệ hộ nghèo là 13,47%, tỷ lệ hộ cận nghèo 27,57% . Tình trạng tái nghèo vẫn còn xảy ra, tỷ lệ hộ cận nghèo có khả năng rơi vào nghèo vẫn còn cao, chiếm tỷ lệ 27,57%, nguyên nhân là do việc giảm nghèo chƣa thực sự có hiệu quả, phƣơng pháp tiếp cận để đánh giá hộ nghèo chƣa thực sự phù hợp, chƣa đánh giá hộ nghèo ở nhiều góc độ, vì vậy, việc thực thi các chính sách giảm nghèo hiệu quả vẫn chƣa cao, chƣa mang tính bền vững. Bên cạnh đó có một nguyên nhân khác, đó là do ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu, nhƣ lụt bão, hạn hán, yếu tố việc làm… Đây là một vấn đề bức xúc đƣợc đặt ra, là vấn đề mà Đảng bộ và nhân dân huyện Quảng Trạch đang còn phải đối mặt với những thách thức lớn trong việc thực hiện giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện. Để góp phần giải quyết vấn đề bức xúc nói trên, tôi lựa chọn đề tài “Hoạt động giảm nghèo theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn nghiên cứu tốt nghiệp. - Câu hỏi nghiên cứu: Hoạt động giảm nghèo ở huyện Quảng Trạch đã thực sự bền vững chưa? Làm thế nào để hoạt động này trở thành bền vững? Đây là câu hỏi cần đặt ra để giải quyết vấn đề giảm nghèo theo hƣớng bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch. 2
  14. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích: Đƣa ra các giải pháp phù hợp với thực tiễn ở địa phƣơng nhằm thúc đẩy hoạt động giảm nghèo theo hƣớng bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. 2.2. Nhiệm vụ: - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về giảm nghèo theo hƣớng bền vững; - Nghiên cứu thực trạng hoạt động giảm nghèo theo hƣớng bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình; - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động giảm nghèo theo hƣớng bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động giảm nghèo theo hƣớng bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. 3.2.2. Thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp giai đoạn 2011 – 2013. 4. Dự kiến đóng góp - Đánh giá, phân tích và làm rõ đặc điểm, thực trạng, thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động giảm nghèo theo hƣớng bền vững. - Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả hoạt động giảm nghèo theo hƣớng bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. 3
  15. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, nội dung của luận văn gồm 04 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề lý luận và thực tiễn về giảm nghèo theo hƣớng bền vững. Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng giảm nghèo theo hƣớng bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Chƣơng 4: Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. 4
  16. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢM NGHÈO THEO HƢỚNG BỀN VỮNG 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tình hình nghiên cứu giảm nghèo bền vững của Quốc tế Có rất nhiều công trình nghiên cứu và những báo cáo của Quốc tế liên quan đến vấn đề xoá đói giảm nghèo, giảm nghèo bền vững ở nhiều khía cạnh khác nhau, trong đó phải kể đến những nghiên cứu điển hình nhƣ: - Giảm nghèo ở Việt Nam dưới góc nhìn của trường phái Hiện đại hoá của nhóm tác giả Mai Lan Phƣơng, Jean Philippe Peemans, Nguyễn Mậu Dũng và Philippe Lebailly. Công trình nghiên cứu này đã đề cập tăng trƣởng kinh tế và xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam theo trƣờng phái hiện đại cả về mặt lý luận và thực tiễn. Khái niệm về hiện đại hóa của những giai đoạn đầu thế kỷ 21 đƣợc hình thành dựa trên kinh nghiệm của các nƣớc đã tiến hành hiện đại hóa, đó là các nƣớc Phƣơng Tây, nơi mà sự thành công đƣợc thể hiện theo các cách khác nhau. Câu hỏi trung tâm đặt ra là làm thế nào mà các nhân tố của hiện đại hóa có thể dần dần từng bƣớc thâm nhập và thay thế các nhân tố truyền thống và lý thuyết xã hội của hiện đại đã tìm ra cách xác định các yếu tố và các tác nhân để có thể thay đổi các giá trị và hành vi trong xã hội truyền thống theo hƣớng cá nhân hóa và hợp lý; sự phân chia hành pháp, lập pháp và tƣ pháp đƣợc cân nhắc nhƣ một nhân tố chính của hiện đại hóa. Đối với các nhà xã hội học và các nhà chính trị học hiện đại, thì hiện đại hóa xã hội và chính sách đƣợc đồng nhất với hiện đại hóa kinh tế dựa trên các nguyên tắc thị trƣờng và hiệu quả thể hiện bằng sự tăng lên của thu nhập đầu ngƣời; tăng trƣởng kinh tế trong đó tăng trƣởng đầu tƣ để tăng lợi nhuận, duy trì mức lƣơng đảm bảo nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, tăng thời gian làm việc... là hƣớng đi chính trong quá trình thực hiện CNH 5
  17. – HĐH. Nhƣ vậy, hiện đại hóa là quá trình giúp tạo doanh thu trên tất cả các khía cạnh sản xuất kinh tế. (Mai Lan Phƣơng và cộng sự, 2012) - Khởi đầu tốt nhưng chưa phải đã hoàn thành: Thành tựu ấn tượng của Việt Nam trong giảm nghèo và những thách thức mới, Ngân hàng thế giới (Hà Nội, 2012). Báo cáo này đƣa ra một cách nhìn mới về cuộc sống của ngƣời nghèo gồm cả nam, nữ và trẻ em, đồng thời đi sâu tìm hiểu những hạn chế cũng nhƣ cơ hội hiện thời của họ để thoát nghèo. Báo cáo hƣớng tới đạt ba mục đích: Trƣớc hết, báo cáo đề xuất sữa đổi hệ thống theo giỏi nghèo của Việt Nam thông qua sử dụng hệ thống dữ liệu tốt hơn, sử dụng các chỉ số tổng về phúc lợi và sử dụng chuẩn nghèo mới phù hợp hơn với điều kiện kinh tế, xã hội hiện nay của Việt Nam; Thứ hai, báo cáo đã xem xét lại thực tế đƣợc cho là hiển nhiên về tình trạng thiếu thốn và nghèo ở Việt Nam và xây dựng một bức tranh nghèo cập nhật trên cơ sở sử dụng điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam năm 2010 và những nghiên cứu thực địa định tính mới. Thứ ba, báo cáo đã phân tích những thách thức chính trong công tác giảm nghèo trong thập kỷ tiếp theo, gồm những hình thái giàu nghèo theo vùng đang thay đổi, tỷ lệ nghèo cao và tình trạng nghèo dai dẵng của các nhóm dân tộc thiểu số và mức độ bất bình đẵng ngày càng tăng. (Ngân hàng thế giới, 2012) 1.1.2. Tình hình nghiên cứu giảm nghèo bền vững ở Việt Nam Giảm nghèo bền vững là một trong những vấn đề có tính toàn cầu, là mối quan tâm lớn của các quốc gia nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Ở nƣớc ta, từ những năm 90 của thế kỷ XX trở lại đây, liên quan đến chủ đề luận văn đã có nhiều công trình khoa học, nhiều nhà nghiên cứu có bài viết xoay quanh vấn đề này, tiêu biểu nhƣ: - Vấn đề xóa đói giảm nghèo ở nông thôn nước ta hiện nay của tác giả Nguyễn Thị Hằng (Nxb Chính trị quốc gia, 1997). Trên cơ sở nghiên cứu vấn đề đói nghèo ở các chế độ xã hội và ở nƣớc ta, quan điểm của chủ nghĩa Mác 6
  18. - Lê nin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về con ngƣời, mục tiêu lý tƣởng của chế độ xã hội chủ nghĩa, tác giả đã nêu lên tính tất yếu khách quan của việc xóa đói, giảm nghèo, thực trạng đói nghèo và một số phƣơng hƣớng, biện pháp xóa đói, giảm nghèo ở nông thôn nƣớc ta. (Nguyễn Thị Hằng, 1997) - Xoá đói giảm nghèo theo hướng phát triển bền vững của GS.TS. Lê Hữu Nghĩa, Nxb Lao động, 2007. Công trình nghiên cứu đã thể hiện những chủ trƣơng đúng đắn của Đảng về xóa đói giảm nghèo thông qua Văn kiện Đại hội IX của Đảng, đồng thời đánh kết quả sau 20 năm đổi mới và thực hiện công cuộc xóa đói giảm nghèo với những chủ trƣơng, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc, sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, cũng nhƣ sự nổ lực của nhân dân, Việt Nam hiện đang dẫn đầu thế giới về xóa đói giảm nghèo, là một trong những nƣớc giảm nghèo thành công, nhất là trong vòng 10 năm trở lại đây. Bài viết cũng chỉ ra những hạn chế, bất cập, những khó khăn và thách thức, đồng thời đƣa ra một số nội dung quan trọng cần giải quyết nhằm góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu xóa đói giảm nghèo ở nƣớc ta. (Lê Hữu Nghĩa, 2007) - Xoá đói giảm nghèo theo hướng phát triển bền vững ở Việt Nam mục tiêu và giải pháp cho giai đoạn 2006 - 2010 của Đàm Hữu Đắc, Nxb Lao động, 2007. Công trình đã đánh giá thực trạng xóa đói giảm nghèo ở nƣớc ta giai đoạn 2001 – 2005, đồng thời rút ra một số kinh nghiệm. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm thực hiện thắng lợi chƣơng trình Mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010. (Đàm Hữu Đắc, 2007) - Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và XĐGN của Thủ tƣớng Chính phủ, tháng 5 năm 2002. Đây là chƣơng trình hành động nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, cơ chế, chính sách, giải pháp chung của Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2001 – 2010, Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2001 – 2005 của cả nƣớc cũng nhƣ của từng ngành thành các giải pháp cụ thể có 7
  19. kèm theo lộ trình thực hiện. Đây là chƣơng trình hành động để thực hiện định hƣớng tăng trƣởng kinh tế và XĐGN. Chiến lƣợc toàn diện về tăng trƣởng và XĐGN thể hiện tính hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế và các giải quyết vấn đề xã hội; không chỉ yêu cầu các biện pháp hỗ trợ có mục tiêu cho từng đối tƣợng cụ thể về XĐGN mà còn liên kết các chính sách từ chính sách kinh tế vĩ mô, cải cách cơ cấu, chính sách và giải pháp phát triển ngành đến chính sách an sinh xã hội của tất cả các ngành, các cấp nhằm đảm bảo tăng trƣởng bền vững và XĐNG. Chiến lƣợc toàn diện về tăng trƣởng và XĐGN cụ thể hóa các mục tiêu cơ bản sau: + Thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội nhằm nâng cao điều kiện và chất lƣợng cuộc sống của mọi tầng lớp dân cƣ. + Tạo ra môi trƣờng kinh doanh bình đẳng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trong việc hƣởng lợi từ các dịch vụ công và cơ hội đầu tƣ kinh doanh, khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. + Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nƣớc, cơ cấu lại ngân sách, cải cách hệ thống ngân hàng thƣơng mại, sắp xếp lại và lành mạnh hóa các tổ chức tài chính, tín dụng, tự do hóa thƣơng mại, thực hiện các cam kết quốc tế để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh, đáp ứng yêu cầu tăng trƣởng nhanh và phát triển bền vững. + Hình thành, mở rộng mạng lƣới bảo trợ và an sinh xã hội cho ngƣời nghèo, ngƣời bị rủi ro do thiên tai, giảm thiểu mức độ dễ tổn thƣơng cho ngƣời dân. Tăng vai trò của các hội và đoàn thể tham gia vào mạng lƣới an sinh xã hội. + Thực hiện cải cách hành chính trên 4 lĩnh vực: Cải cách thể chế, cải cách bộ máy hành chính, đổi mới, nâng cao chất lƣợng đội ngủ cán bộ, công 8
  20. chức và cải cách tài chính công để cán bộ, công chức, chính quyền thay đổi phong cách làm việc, có trách nhiệm hơn với công việc và ngƣời dân tiếp cận dễ dàng hơn các dịch vụ công, đảm bảo bình đẵng xã hội. (Thủ tƣớng chính phủ, 2002) - Hỗ trợ thực hiện Nghị quyết 80/NQ-CP về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ 2011- 2020 và Chương trình Mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo Bền vững giai đoạn 2012 - 2015 (PRPP), Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội. Dự án này nhằm hỗ trợ thực hiện Nghị quyết 80/NQ-CP về định hƣớng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 và Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 của Chính phủ Việt Nam; Dự án đóng góp vào mục tiêu của Chính phủ Việt Nam về giảm nghèo nhanh tại các địa bàn nghèo nhất, vùng miền núi dân tộc thiểu số, bãi ngang ven biển. (Bộ LĐTB&XH, 2010) Bên cạnh những công trình nghiên cứu nói trên, còn có những công trình nghiên cứu, hay chƣơng trình về xóa đói giảm nghèo, đặc biệt nhƣ: - Giải pháp xoá đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam, Luận văn Thạc sĩ kinh tế của học viên cao học Đỗ Thị Dung (2011), Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống hóa các lý luận căn bản về đói nghèo và XĐGN. Từ đó nghiên cứu thực trạng đói nghèo và tình hình thực hiện các chính sách, các chƣơng trình XĐGN của huyện mới thành lập Nông Sơn. - Giảm nghèo theo hướng bền vững ở Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị của Đặng Thị Hoài (2011), Trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội. Công trình đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về giảm nghèo, giảm nghèo theo hƣớng bền vững, đồng thời phân tích, đánh giá tổng thể tình hình thực hiện công tác giảm nghèo theo hƣớng bền vững của Việt Nam từ năm 1998 đến nay và rút ra những thành tựu đạt đƣợc, hạn chế còn tồn tại và 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1