intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

19
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp, đồng thời đưa ra các đề xuất, kiến nghị cho các nhà quản lý BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp và các TCTD khác trong việc quyết định cấp tín dụng nông dân, góp phần tăng trưởng tín dụng bền vững cũng như góp phần phát triển nông nghiệp, nông thôn theo chủ trương của tỉnh Đồng Tháp nói riêng và của Chính phủ Việt Nam nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH DƢƠNG NGUYỄN CHÍ HÙNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY ĐÚNG HẠN CỦA NÔNG HỘ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. HẠ THỊ THIỀU DAO TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  2. TÓM TẮT Tín dụng nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển đổi kinh tế xã hội của các nền kinh tế nông nghiệp. Do nghề nông chịu nhiều rủi ro từ thời tiết, giá cả thị trƣờng nên ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của nông dân. Do đó, trƣớc đây các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) chƣa đẩy mạnh cho vay nông dân mà thƣờng chỉ chú trọng đến những khách hàng cá nhân, doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, thƣơng mại và dịch vụ. Hiện nay, theo chủ trƣơng của chính phủ đẩy mạnh phát triển nông nghiệp, nông thôn và các NHTM cũng nhận ra rằng nông dân chính là khách hàng tiềm năng của ngân hàng. Luận văn này thực hiện với mục tiêu chính là phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Đồng Tháp. Cụ thể xem xét các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của nông dân gồm: Độ tuổi, trình độ học vấn, ngành nghề, thu nhập, thành viên gia đình, kinh nghiệm, khoản vay, thời hạn vay và lãi suất vay. Để thực hiện nghiên cứu này, luận văn đã sử dụng các nghiên cứu về lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, trong đó đặc biệt chú trọng tới các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu đƣợc thu thập từ dữ liệu thứ cấp của 300 khách hàng nông dân đang vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp. Với kỹ thuật lấy mẫu phân tầng cân xứng để chọn mẫu nghiên cứu và mô hình Probit áp dụng trong nghiên cứu với việc nông dân trả nợ đúng hạn nhận giá trị 1 và nông dân trả nợ không đúng hạn nhận giá trị 0. Kết quả phân tích cho thấy rằng khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp có mối tƣơng quan thuận với trình độ học vấn của ngƣời vay, ngành nghề chính tạo ra thu nhập, thu nhập của ngƣời vay, số thành viên tạo ra thu nhập, kinh nghiệm sản xuất chăn nuôi, nhƣng lại có tƣơng quan nghịch với lãi suất vay. Trong đó, nhân tố ngành nghề chính tạo ra thu nhập là nông
  3. nghiệp có tác động mạnh nhất. Qua kết quả đạt đƣợc, đề tài cũng đã đƣa ra một số khuyến nghị để BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp, các tổ chức tín dụng (TCTD) khác và địa phƣơng tham khảo trong việc cung cấp tín dụng cho nông dân. Mặc dù luận văn còn tồn tại một số hạn chế nhất định nhƣng hy vọng kết quả nghiên cứu này sẽ góp phần tăng hiệu quả hoạt động cho vay đối với nông dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cũng nhƣ góp phần phát triển nông nghiệp nông thôn theo chủ trƣơng của địa phƣơng và của chính phủ Việt Nam.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình nghiên cứu khoa học này là của mình, cụ thể:  Tôi tên là: Dƣơng Nguyễn Chí Hùng  Ngày tháng năm sinh: 20/03/1981  Quê quán: Thị trấn Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang  Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp  Là học viên khóa XVII, Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM  Đề tài: Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp  Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. Hạ Thị Thiều Dao Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP. Cao Lãnh, ngày tháng 10 năm 2018 Ngƣời cam đoan Dƣơng Nguyễn Chí Hùng
  5. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn PGS., TS. Hạ Thị Thiều Dao đã tận tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình làm và bảo vệ luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Thầy Cô Khoa Sau đại học và các Giảng viên Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ nhiệt tình và truyền đạt kiến thức chuyên ngành để tôi có thể hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin đƣợc gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị đồng nghiệp BIDV - Chi nhánh Đồng Tháp đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập và tổng hợp số liệu để thực hiện luận văn. Cuối cùng là lời biết ơn sâu sắc dành cho gia đình tôi đã luôn bên cạnh động viên, ủng hộ tôi hoàn thành luận văn. Dƣơng Nguyễn Chí Hùng
  6. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ...................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ....................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................... 3 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 4 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 4 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 5 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 6 1.6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 6 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................. 9 2.1. Một số khái niệm .............................................................................................. 9 2.1.1. Khái niệm nông nghiệp, nông dân và nông thôn ............................................. 9 2.1.2. Khái niệm về tín dụng .................................................................................... 10 2.1.3. Khái niệm về hoạt động cho vay nông nghiệp ............................................... 12 2.1.4. Khái niệm về khả năng trả nợ của khách hàng .............................................. 13 2.2. Tổng quan nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn ........................................................................................................................ 15 2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu .......................................................................... 21 2.3.1. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 21
  7. 2.3.2. Mô hình nghiên cứu định lƣợng..................................................................... 22 2.3.3. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 24 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 31 3.1. Quy trình nghiên cứu...................................................................................... 31 3.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................................... 33 3.3 Phƣơng pháp chọn mẫu .................................................................................. 34 3.4. Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 35 3.5. Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................................... 35 3.5.1. Phân tích thống kê mô tả ................................................................................ 36 3.5.2. Phân tích tƣơng quan ...................................................................................... 36 3.5.3. Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến .............................................................. 36 3.5.4. Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai của phần dƣ thay đổi ................................ 36 3.5.5. Phân tích kết quả hồi quy ................................................................................ 37 CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............ 39 4.1. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế của vùng nghiên cứu ....................... 39 4.2. Phân tích thống kê mô tả ................................................................................ 41 4.2.1. Thực trạng cho vay nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp .................. 41 4.2.2. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ...................................... 44 4.3. Phân tích tƣơng quan mô hình nghiên cứu..................................................... 47 4.4. Kiểm định các giả thuyết hồi quy mô hình nghiên cứu ................................. 49 4.4.1 Kiểm định không có sự tự tƣơng quan giữa các biến độc lập trong mô hình (không bị hiện tƣợng đa cộng tuyến) ........................................................................ 49
  8. 4.4.2. Kiểm định phƣơng sai của sai số không đổi (không bị hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi)..................................................................................................................... 50 4.5. Kết quả mô hình nghiên cứu khi áp dụng phƣơng pháp Probit (sau khi đã khắc phục hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi) .............................................................. 51 4.5.1. Kết quả mô hình hồi quy ................................................................................ 51 4.5.2. Đánh giá mức độ giải thích bởi các biến độc lập trong mô hình ................... 52 4.5.3. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ............................................................... 53 4.5.4. Kiểm định ý nghĩa các hệ số hồi quy trong mô hình nghiên cứu .................. 53 4.5.5. Thảo luận kết quả hồi quy ............................................................................... 53 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 60 5.1. Kết luận .......................................................................................................... 60 5.2. Khuyến nghị ................................................................................................... 61 5.3. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Từ viết tắt Nội dung BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long KNTN Khả năng trả nợ NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHNNVN Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam NHTM Ngân hàng thƣơng mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thƣơng mại cổ phần VIF Hệ số phóng đại phƣơng sai WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu trƣớc ................................................................ 20 Bảng 2.2: Mô tả tóm tắt các biến trong nghiên cứu .................................................. 29 Bảng 3.1: Số lƣợng mẫu khảo sát theo địa bàn ......................................................... 34 Bảng 3.2: Số lƣợng mẫu khảo sát theo khả năng trả nợ............................................ 35 Bảng 4.1: Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế tại Đồng Tháp từ năm 2012 đến 2016 (tính theo giá trị)............................................................................................... 40 Bảng 4.2: Giá trị các ngành kinh tế tại Đồng Tháp từ năm 2012 đến 2016 (tính theo %) .............................................................................................................................. 41 Bảng 4.3: Dƣ nợ vay tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp .......................................... 42 Bảng 4.4: Dƣ nợ cho vay nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp ................... 43 Bảng 4.5: Thống kê mô tả các biến trong mô hình ................................................... 44 Bảng 4.6: Tần suất xuất hiện các biến trong mô hình ............................................... 47 Bảng 4.7: Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến trong mô hình ........................... 48 Bảng 4.8: Chỉ số VIF................................................................................................. 50 Bảng 4.9: Kết quả mô hình ƣớc lƣợng hồi quy Probit .............................................. 52 Bảng 4.10: Tóm tắt kỳ vọng của giả thuyết và kết quả mô hình .............................. 58
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 22 Hình 3.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................ 32
  12. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Nông nghiệp luôn có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, đƣợc coi là nền tảng thực hiện mục tiêu bảo đảm an ninh lƣơng thực quốc gia, ổn định kinh tế - xã hội. Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), trở thành thành viên chính thức của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC-ASEAN Economic Community), nền kinh tế càng trở nên mở hơn thì cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn cho sản xuất chăn nuôi trong nƣớc, đặc biệt sản xuất chăn nuôi các sản phẩm nông nghiệp vốn còn kém cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới. Năm 2015, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định số 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn có hiệu lực ngày 25/07/2015 thay thế Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010 của Chính Phủ. Thực hiện chủ trƣơng của Chính Phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (NHNNVN) hoạch định chính sách, triển khai, thực thi đến các tổ chức tín dụng (TCTD). NHNNVN luôn xác định nông nghiệp, nông thôn là một trong năm lĩnh vực ƣu tiên trong cho vay và đã chỉ đạo các TCTD tập trung nguồn vốn cho vay hiệu quả phát triển nông nghiệp, nông thôn nhằm giúp ngƣời dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận vốn vay phục vụ sản xuất chăn nuôi. Đồng Tháp là tỉnh có tiềm năng và thế mạnh về nông nghiệp với diện tích đất nông nghiệp chiếm trên 75%/tổng diện tích đất. Do đó, những năm qua, tỉnh Đồng Tháp luôn xem nông nghiệp là ngành then chốt, giữ vai trò nền tảng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế địa phƣơng. Nhằm thúc đẩy và phát triển nhanh, bền vững lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp đã chỉ đạo các Sở, ngành tích cực nghiên cứu, đề xuất và đƣa vào triển khai thực hiện nhiều đề án, kế hoạch, chính sách ƣu đãi, qua đó góp phần nâng cao giá trị nông sản, tăng thêm thu nhập cho ngƣời dân và sớm hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới tại địa phƣơng (NHNN Chi nhánh Đồng Tháp 2015).
  13. 2 Để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững sản xuất nông nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp đã ký quyết định số 591/QĐ-UBND.HC ngày 30/06/2014 phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp dựa trên đổi mới tổ chức sản xuất; đẩy mạnh liên kết giữa sản xuất và thị trƣờng, ứng dụng khoa học công nghệ; chuyên môn hóa và tạo việc làm ổn định cho nông dân, chuyển dịch lao động ra khỏi khu vực nông nghiệp; nâng cao thu nhập, đời sống của dân cƣ nông thôn; bảo vệ môi trƣờng sinh thái và xây dựng nông thôn mới. Tại hội nghị triển khai Nghị định số 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp nhấn mạnh đây sẽ là đòn bẩy thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp tại tỉnh Đồng Tháp và yêu cầu Ngân hàng nhà nƣớc chi nhánh Đồng Tháp phối hợp tốt với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể triển khai sâu rộng trong hội viên, đoàn viên và ngƣời dân, hợp tác xã (Minh Trƣờng 2015). Thực tế cho thấy, thiếu vốn đầu tƣ là một trong những nguyên nhân dẫn đến thu nhập của nông dân thấp. Vì vậy, tín dụng có vai trò hết sức quan trọng trong chiến lƣợc phát triển nông nghiệp nông thôn của địa phƣơng. Tuy nhiên, do hoạt động sản xuất nông nghiệp thƣờng gặp nhiều rủi ro, cộng với trình độ của ngƣời dân còn thấp nên các khoản tín dụng cho nông dân thƣờng tiềm ẩn nhiều rủi ro (Trƣơng Đông Lộc 2009; Nguyễn Văn Thanh 2014). Xuất phát từ những lý do trên, tác giả nhận thấy sẽ rất hữu ích trong việc nghiên cứu về KNTN vay đúng hạn của nông dân tỉnh Đồng Tháp cũng nhƣ hiểu biết về các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ (KNTN) vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp, bởi nó giúp các nhà quản lý thực hiện cơ cấu lại, cũng nhƣ định hƣớng cấp tín dụng hiệu quả phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn tại địa phƣơng, tiến tới phát triển bền vững, duy trì năng lực cạnh tranh với các TCTD khác trên điạ bàn. Vấn đề về xác định nhân tố tác động đến KNTN vay đúng hạn của khách hàng là một trong những nội dung quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các
  14. 3 TCTD, thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam trong thời gian qua. Các nghiên cứu chủ yếu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng để xác định các nhân tố tác động đến KNTN của ngƣời đi vay (rủi ro tín dụng của ngân hàng), nhƣng chủ yếu thực hiện trên đối tƣợng đi vay là các doanh nghiệp vừa và nhỏ (Trƣơng Đông Lộc 2010), hộ gia đình ở khu vực thành thị (Trƣơng Đông Lộc và Nguyễn Thị Tuyết 2011), khách hàng cá nhân (Kibrom Tadesse 2010). Ngoài ra, đã có một vài nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến KNTN vay đúng hạn của của nông dân (Trƣơng Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình 2011; Vitor 2012). Vì vậy, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến KNTN vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp là cần thiết và có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc giảm thiểu rủi ro cho các TCTD, qua đó khơi thông đƣợc nguồn vốn cho nông dân nhằm giúp họ cải thiện cuộc sống cũng nhƣ phát triển kinh tế địa phƣơng, đó là lý do tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp” để nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn - Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp, đồng thời đƣa ra các đề xuất, kiến nghị cho các nhà quản lý BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp và các TCTD khác trong việc quyết định cấp tín dụng nông dân, góp phần tăng trƣởng tín dụng bền vững cũng nhƣ góp phần phát triển nông nghiệp, nông thôn theo chủ trƣơng của tỉnh Đồng Tháp nói riêng và của Chính phủ Việt Nam nói chung.
  15. 4 - Mục tiêu cụ thể Để đạt đƣợc mục tiêu tổng quát là phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp, luận văn cần thực hiện các mục tiêu cụ thể sau: + Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp. + Phân tích mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố trên đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp. + Đề xuất, kiến nghị các nhà quản lý BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp và các TCTD khác trong việc quyết định cấp tín dụng nông dân, góp phần tăng trƣởng tín dụng bền vững cũng nhƣ góp phần phát triển nông nghiệp, nông thôn theo chủ trƣơng của tỉnh Đồng Tháp nói riêng và của Chính phủ Việt Nam nói chung. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu - Các nhân tố ảnh hƣởng đến KNTN vay của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp và mức độ ảnh hƣởng nhƣ thế nào? - Các nhà quản lý ngân hàng tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp và các TCTD khác cần có những giải pháp nào phù hợp nhằm hạn chế trả nợ vay không đúng hạn của nông dân cho ngân hàng mình, qua đó tăng trƣởng tín dụng khu vực nông thôn bền vững. 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố tác động đến KNTN vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Địa bàn nghiên cứu: các phòng giao dịch của BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp (trừ Thành phố Cao Lãnh).
  16. 5 - Nguồn vốn vay tiếp cận trong đề tài là nguồn vốn vay tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp. - Điều kiện tiếp cận thông qua việc điều tra chọn 300 quan sát từ các nông dân ở các phòng giao dịch của BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp (trừ Thành phố Cao Lãnh) có vay trong năm 2017 và đến thời điểm 31/12/2017 vẫn còn dƣ nợ. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Với đề tài nghiên cứu này, tác giả sử dụng hỗn hợp hai phƣơng pháp nghiên cứu: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng, trong đó phƣơng pháp định lƣợng là phƣơng pháp chủ đạo. - Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng trong việc tổng hợp các nghiên cứu trƣớc để làm nền tảng đƣa ra mô hình lý thuyết và các giả thuyết kèm theo, phƣơng pháp này cũng đƣợc sử dụng khi đƣa ra các đề xuất sau quá trình phân tích định lƣợng. - Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng trong quá trình trong phân tích thống kê mô tả và xây dựng mô hình ƣớc lƣợng mối quan hệ giữa các biến số (cụ thể ở đây là mối quan hệ nguyên nhân và kết quả), thu thập dữ liệu căn cứ vào mô hình đã xây dựng. Phƣơng pháp nghiên cứu áp dụng cho từng mục tiêu cụ thể của đề tài nhƣ sau: + Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc vận dụng để mô tả một cách tổng quát về tình hình trả nợ vay đúng hạn của các nông dân đƣợc nghiên cứu tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp. Bằng phƣơng pháp này, chúng ta có thể mô tả đƣợc những nhân tố có tác động tích cực và tiêu cực đến KNTN vay của những nông dân này. + Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến KNTN vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp. Đối với mục tiêu này, tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích hồi quy bằng mô hình kinh tế lƣợng thông qua mô hình đơn vị xác suất (Probit) đƣợc giới thiệu lần đầu tiên bởi Chester Bliss vào năm 1935, trên cơ sở
  17. 6 kế thừa từ các kết quả nghiên cứu tổng quan trƣớc đây, tác giả kết hợp với các giả thuyết nghiên cứu về các yếu tố có ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay. Tác giả sử dụng công cụ phần mềm STATA 12 thực hiện phân tích tƣơng quan giữa các biến trong mô hình, sử dụng hệ số phóng đại phƣơng sai (VIF) để phát hiện hiện tƣợng đa cộng tuyến, kiểm định White để kiểm định hiện tƣơng phƣơng sai của phần dƣ thay đổi và ƣớc lƣợng hệ số hồi quy các biến trong mô hình. Tác giả cũng sử dụng kiểm định Wald để đánh giá mức độ giải thích của các biến độc lập, độ phù hợp của mô hình và ý nghĩa thông kê của các biến trong mô hình nghiên cứu. + Từ các kết quả thu đƣợc từ phƣơng pháp thống kê mô tả và phân tích từ mô hình hồi quy, tác giả đƣa ra các đề xuất, kiến nghị. 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài dựa trên những kết quả nghiên cứu thực nghiệm đã công bố trƣớc đây và các lý thuyết để xây dựng mô hình các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ vay. Qua thu thập và xử lý số liệu, đề tài sẽ xác định đƣợc nhân tố thực sự tác động đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp, từ đó đƣa ra những gợi ý về chính sách trong công tác quản trị, điều hành hoạt động cho vay nông dân, góp phần hạn chế trả nợ vay không đúng hạn của nông dân để các TCTD phát triển an toàn, bền vững, ổn định và đáp ứng yêu cầu phát triển phát triển kinh tế địa phƣơng. Bên cạnh đó, tác giả cũng hy vọng, kết quả nghiên cứu của đề tài bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm và sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận trong việc xác định nhân tố tác động khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân Việt Nam cũng nhƣ làm tiền đề cơ sở định hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo. 1.6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở bài, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày trong 5 chƣơng.
  18. 7 - Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu. Chƣơng này nêu ra lý do nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. - Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chƣơng này, tác giả trình bày một cách tổng quát những kiến thức cơ bản về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, tín dụng ngân hàng, các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ vay. Ngoài ra, luận văn cũng lƣợc khảo các nghiên cứu thực nghiệm đã công bố trƣớc đây để xác định các nhân tố định lƣợng nhằm xây dựng mô hình thực nghiệm về các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp. - Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Xuất phát từ khung lý thuyết Chƣơng 2, tác giả kế thừa mô hình thực nghiệm các nghiên cứu trƣớc đây để xây dựng mô hình thực nghiệm của luận văn là mô hình về các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp. Điểm nổi bật của chƣơng này là trình bày các bƣớc tiến hành và phƣơng pháp ƣớc lƣợng nhằm tìm kiếm minh chứng cho mục tiêu nghiên cứu luận văn, đo lƣờng biến và khai thác dữ liệu cũng đƣợc trình bày chi tiết trong chƣơng này. - Chƣơng 4. Thực trạng trả nợ vay của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp và Kết quả nghiên cứu. Từ mô hình thực nghiệm và dữ liệu thu thập qua sử dụng công cụ phần mềm STATA 12 thực hiện kiểm định và ƣớc lƣợng hệ số hồi quy các biến trong mô hình. Sau đó, tác giả thảo luận kết quả thực nghiệm dựa trên nền tảng lý thuyết nghiên cứu kết hợp đối chiếu với các nghiên cứu tƣơng quan trƣớc đây nhằm luận giải kết quả một cách logic. Kết quả nghiên cứu cung cấp các minh chứng trả lời câu hỏi nghiên cứu của luận văn xác định các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp. - Chƣơng 5. Kết luận và khuyến nghị. Chƣơng này tóm lƣợc kết quả nghiên cứu thực nghiệm chính theo mục tiêu nghiên cứu của luận văn và đƣa ra một số gợi ý chính sách góp phần cải thiện khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân thông
  19. 8 qua việc phát huy nhân tố ảnh hƣởng tích cực, hạn chế nhân tố tác động ngƣợc chiều đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân. Kết quả nghiên cứu kỳ vọng có thể cung cấp thêm tài liệu tham khảo cho các bạn học viên, nhà quản trị TCTD trong công tác điều hành quản lý các TCTD. Đồng thời, chƣơng này cũng nhìn nhận một số hạn chế mà luận văn chƣa giải quyết đƣợc và định hƣớng cho nghiên cứu tiếp theo. Tóm tắt chƣơng 1 Tín dụng có vai trò hết sức quan trọng trong chiến lƣợc phát triển nông nghiệp nông thôn cũng nhƣ phát triển của các TCTD. Tuy nhiên, do hoạt động sản xuất nông nghiệp thƣờng gặp nhiều rủi ro, cộng với trình độ của ngƣời dân còn thấp nên các khoản tín dụng cho nông dân thƣờng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân mang một ý nghĩa thiết thực. Trong chƣơng 1, tác giả đã tổng quan đƣợc vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng, phạm vi, phƣơng pháp nghiên cứu và đóng góp thực tiễn của đề tài . Kết cấu của đề tài gồm 5 chƣơng sẽ đƣợc chi tiết ở những phần tiếp theo.
  20. 9 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Trong chương này, luận văn trình bày các khái niệm và cơ sở lý thuyết về khả năng trả nợ vay. Sau đó xác định mô hình nghiên cứu thực nghiệm và xây dựng các giả thuyết nghiên cứu. 2.1. Một số khái niệm 2.1.1. Khái niệm nông nghiệp, nông dân và nông thôn Theo Đỗ Kim Chung (2010) thì nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất sử dụng đất đai và sinh vật làm ra sản phẩm nông nghiệp. Cách định nghĩa này chỉ dừng lại ở sản xuất nông nghiệp truyền thống. Tuy nhiên, nền kinh tế càng phát triển thì yêu cầu của xã hội với nông nghiệp càng cao. Nông nghiệp không chỉ đơn thuần là sản xuất ra các sản phẩm tƣơi sống mà còn bao gồm cả khâu chế biến, tiếp thị (marketing) và tiêu thụ nông sản. Do vậy, sản phẩm cuối cùng của nông nghiệp không đơn thuần là nông sản (agro-products) mà thực phẩm nông sản (agrofoods) (Đỗ Kim Chung 2002). Do đó, nông nghiệp cần đƣợc định nghĩa ở phạm vi rộng hơn. Nông nghiệp là ngành sản xuất – kinh doanh làm ra thực phẩm nông sản, bao gồm cả sản xuất nông nghiệp, chế biến, marketing và phân phối các thực phẩm nông sản. Chủ thể của các hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp là nông dân. Theo nghĩa thông thƣờng, nông dân là những ngƣời tham gia sản xuất nông nghiệp. Trên thực tế, rất nhiều nông dân, ngoài việc tham gia vào sản xuất nông nghiệp vẫn tham gia vào các hoạt động kinh tế khác nhƣ sản xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn và dịch vụ. Nông thôn càng phát triển thì cơ cấu ngành nghề trong nông thôn càng đa dạng. Do đó, khái niệm về nông dân cần đƣợc hiểu theo nghĩa rộng hơn. Nông dân là những người dân sống ở nông thôn làm các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ khác nhau tuỳ theo khả năng và lợi thế so sánh của họ (Đỗ Kim Chung 2010).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0