intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các yếu tố tác động đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

13
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện đặt mục tiêu tìm ra các yếu tố tác động đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Kiên Giang. Từ các nhân tố được tìm ra, đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố và đề xuất những giải pháp nhằm cải thiện tiến độ thực hiện các dự án đầu tư XDCB của tỉnh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các yếu tố tác động đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Kiên Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VŨ ĐỨC THIỆN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH TRẠNG CHẬM TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VŨ ĐỨC THIỆN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH TRẠNG CHẬM TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. DIỆP GIA LUẬT TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả được nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng ./. Kiên Giang, ngày 12 tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Vũ Đức Thiện
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................... 1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 3 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI TRONG THỰC TIỄN ..................... 5 1.6. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 5 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ LUẬN .................................................................. 7 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN CỦA ĐỀ TÀI .................................. 7 2.1.1.Các định nghĩa và khái niệm quan trọng............................................................ 7 2.1.2. Khái niệm chậm tiến độ .................................................................................... 9 2.1.3. Hậu quả của chậm tiến độ ................................................................................. 9 2.1.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ....................................................................... 9 2.1.5. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng .............................................................. 10 2.1.6. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng .............................................. 11 2.2. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .......................... 13
  5. 2.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .................................................. 15 2.3.1. Một số nghiên cứu của nước ngoài ................................................................. 15 2.3.2 Một số nghiên cứu tại Việt Nam ...................................................................... 17 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU .......................... 20 3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 20 3.1.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 20 3.1.2. Xác định kích thước mẫu nghiên cứu ............................................................. 21 3.1.3. Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 21 3.1.4. Nghiên cứu định lượng ................................................................................... 22 3.2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ....................................................................... 23 3.2.1. Chủ đầu tư và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB ............... 23 3.2.2. Phối hợp, tuyên truyền và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB ................................................................................................................................... 24 3.2.3. Khung pháp lý và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB ......... 25 3.2.4. Người quyết định đầu tư và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB ........................................................................................................................ 26 3.2.5. Nhà thầu thi công và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB .... 27 3.2.6. Tư vấn và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư XDCB ............... 29 3.2.7. Điều kiện tự nhiên và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB... 30 3.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................311 3.3.1. Nhóm yếu tố liên quan đến người quyết định đầu tư ...................................... 32 3.3.2. Nhóm yếu tố liên quan đến chủ đầu tư, ban quản lý ....................................... 32 3.3.3. Nhóm yếu tố liên quan đến nhà thầu thi công................................................. 33 3.3.4. Nhóm yếu tố liên quan đến nhà tư vấn ........................................................... 33 3.3.5. Nhóm yếu tố pháp lý của dự án ...................................................................... 33 3.3.6. Nhóm yếu tố về phối hợp, tuyên truyền .......................................................... 33 3.3.7. Nhóm yếu tố tác động của điều kiện tự nhiên ................................................. 33 CHƯƠNG 4. TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 34 4.1. TÓM TẮT THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU ........................................... 34
  6. 4.1.1. Tóm tắt thông tin loại dự án ............................................................................ 34 4.1.2. Tóm tắt thông tin chức vụ công tác ................................................................. 34 4.1.3. Tóm tắt về thâm niên làm việc ........................................................................ 35 4.1.4. Tóm tắt các loại công trình.............................................................................. 35 4.1.5. Tóm tắt về vị trí công tác ................................................................................ 36 4.2. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CỦA THANG ĐO ........................................ 37 4.2.1. Kiểm tra độ tin cậy cho các biến độc lập ........................................................ 37 4.2.2. Kiểm tra độ tin cậy biến phụ thuộc cho khái niệm nhóm câu hỏi liên quan đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư XDCB. ...................................................................... 41 4.3. KIỂM ĐỊNH PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA (Exploratory Factor Analysis) ................................................................................................................................... 41 4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá cho khái niệm các biến độc lập ......................... 41 4.3.2 Phân tích nhân tố cho khái niệm tiến độ hoàn thành của biến phụ thuộc ........ 44 4.4. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC YẾU TỐ ................................... 44 4.5. PHÂN TÍCH HỒI QUY................................................................................... 45 4.5.1. Bảng kết quả hồi quy....................................................................................... 45 4.5.2. Mô hình hồi quy .............................................................................................. 47 4.6. KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU THÔNG QUA MÔ HÌNH HỒI QUY ..................................................................................................... 47 4.6.1. Kiểm định giả thuyết H1:................................................................................. 47 4.6.2. Kiểm định giả thuyết H2:................................................................................. 48 4.6.3. Kiểm định giả thuyết H3:................................................................................. 48 4.6.4. Kiểm định giả thuyết H4:................................................................................. 48 4.6.5. Kiểm định giả thuyết H5:................................................................................. 49 4.6.6. Kiểm định giả thuyết H6:................................................................................. 49 4.6.7. Kiểm định giả thuyết H7:................................................................................. 49 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................ 51 5.1. KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................... 51 5.2 HÀM Ý QUẢN TRỊ .......................................................................................... 53
  7. 5.2.1. Hàm ý cho nhóm yếu tố liên quan đến chủ đầu tư, ban quản lý ..................... 53 5.2.2. Hàm ý cho nhóm yếu tố người quyết định đầu tư ........................................... 54 5.2.3. Hàm ý cho nhóm yếu tố liên quan đến phối hợp, tuyên truyền ...................... 55 5.2.4. Hàm ý cho nhóm yếu tố pháp lý ..................................................................... 55 5.2.5. Hàm ý cho nhóm yếu tố nhà tư vấn ................................................................ 56 5.2.6. Hàm ý cho nhóm yếu tố điều kiện tự nhiên .................................................... 57 5.2.7. Hàm ý cho nhóm yếu tố nhà thầu thi công ..................................................... 57 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 58 5.4. GỢI Ý VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............................................. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - XDCB: Xây dựng cơ bản - ĐTXD: Đầu tư xây dựng - KT – XH: Kinh tế - Xã hội - GDP: Tổng sản phẩm quốc nội - BOT: Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao - BTO: Hợp đồng Xây dựng - chuyển giao - kinh doanh - BT: Hợp đồng Xây dựng- chuyển giao - ODA: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức - FDI: Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tổng chi tiêu và chi tiêu cho đầu tư phát triển của cả nước ....................... 2 Bảng 4.1 Bảng tổng hợp kiểm tra độ tin cậy của thang đo ....................................... 38 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Tóm tắt bố cục của đề tài ............................................................................. 6 Hình 2.1 Tóm tắt các giai đoạn của một dự án XDCB ............................................. 13 Hình 2.2 Quan hệ giữa nhân tố tác động và tiêu chí thành công dự án .................... 15 Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của Al- Momani AH, 2000 ....................................... 16 Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của Chan DW, Kumaraswamy MM, 1997 ............... 16 Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu của Odeyinka và Yusif, 1997 ................................... 17 Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu của Trịnh Thùy Anh, 2014 ....................................... 18 Hình 2.7 Mô hình nghiên cứu của Vũ Quang Lãm, 2015 ......................................... 18 Hình 2.8 Mô hình nghiên cứu của Lưu Trường Văn và cộng sự, 2015 .................... 19 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 20 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................. 32
  10. TÓM TẮT LUẬN VĂN Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một nhiệm vụ được Đảng và Nhà nước rất quan tâm, là ngành chiếm tỷ trọng lớn trong chi tiêu ngân sách hàng năm của Nhà nước. Đầu tư XDCB góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế– xã hội của mỗi Quốc gia. Tuy nhiên có một thực trạng chung tại Việt Nam trong đó có tỉnh Kiên Giang, các công trình XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước luôn đối diện với tình trạng chậm tiến độ hoàn thành so với kế hoạch do nhiều nguyên nhân khác nhau. Đề tài này được hình thành với mục tiêu xây dựng mô hình và đề xuất các hàm ý quản trị về các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và mong muốn góp phần cải thiện tiến độ các dự án, công trình trong thời gian tới, làm giảm tổn thất cho ngân sách nhà nước và hậu quả của tình trạng chậm tiến độ các dự án đầu tư XDCB gây ra với xã hội. Dựa trên cơ sở lý thuyết nền và các nghiên cứu có liên quan của các tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu về nguyên nhân chậm trễ tiến độ các dự án, công trình XDCB và thực tế qua quá trình công tác của tác giả cùng đồng nghiệp, nghiên cứu đã tiến hành khảo sát sơ bộ đối với các đối tượng liên quan và khảo sát chính thức đối các đối tượng tham gia 320 dự án, công trình có đặc điểm chung là chậm tiến độ, được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. Kết quả khảo sát qua bước phân tích nhân tố (EFA) cho thấy từ 35 biến quan sát cho khái niệm các biến độc lập và 03 biến quan sát liên quan đến khái niệm biến phụ thuộc, qua 02 lần phân tích nhân tố đã rút trích được 07 nhóm yếu tố đại diện cho 31 biến quan sát của các biến độc lập có quan hệ đồng biến với biến phụ thuộc là tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB. Kết quả phân tích hồi quy bội cho ta thấy tất cả các nhóm nhân tố khi đưa vào phân tích hồi quy đều có ảnh hưởng đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB, mức độ tác động của các nhóm yếu tố từ cao xuống thấp như sau: Đứng đầu là nhóm yếu tố liên quan đến chủ đầu tư, ban quản lý dự án, kế tiếp thứ hai là nhóm yếu tố liên quan đến người
  11. quyết định đầu tư, đứng thứ ba là nhóm yếu tố liên quan đến phối hợp, tuyên truyền và tiếp theo là nhóm yếu tố liên quan đến pháp lý của dự án, yếu tố nhà tư vấn, yếu tố điều kiện tự nhiên và yếu tố nhà thầu thi công, các giả thuyết được ủng hộ với mức ý nghĩa 5%. Mô hình hồi quy đã đạt được 07 giả thuyết quan trọng và có dạng sau: Tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB = -2.547E-017 + 0.448 * Chủ đầu tư, ban quản lý + 0.318 * Phối hợp tuyên truyền + 0.249 * Pháp lý + 0.410 * Người quyết định đầu tư + 0.115 * Nhà thầu thi công + 0.222* Nhà tư vấn + 0.214 * Điều kiện tự nhiên. Với kết quả nghiên cứu, phân tích đã đưa ra những hàm ý quản trị liên quan của từng nhóm yếu tố đến các đối tượng liên quan, các nhà hoạch định chính sách có những điều chỉnh kịp thời nhằm hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng chậm tiến độ các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong thời gian tới và đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra./. Từ khóa: yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng cơ bản, vốn ngân sách nhà nước.
  12. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU Chương này giới thiệu tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, các câu hỏi đặt ra cần giải quyết, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học của đề tài trong thực tiễn và sau cùng là giới thiệu cấu trúc của đề tài. 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Để đưa đất nước phát triển thì đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là nhân tố quan trọng không thể thiếu với bất kỳ Quốc gia, lãnh thổ nào. Đối với Việt Nam vừa mới thoát khỏi vị trí một một Quốc gia nghèo, cơ sở vật chất, hạ tầng còn thấp kém thì đầu tư XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, hạ tầng và là nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. Kiên Giang là một tỉnh thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long, có vị trí địa lý thuận lợi và cơ hội để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên cơ sở vật chất, hạ tầng được nhà nước quan tâm đầu tư bước đầu chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển của tỉnh. Quán triệt thực hiện nhiệm vụ năm 2015 của Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh đã cụ thể hóa ban hành Chương trình số 31/CTr-UBND ngày 29/01/2015 với 05 nhóm nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 và chương trình chỉ đạo, điều hành năm 2016. Trong đó có nhóm giải pháp chỉ đạo tiếp tục huy động các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy Chính phủ và tỉnh đã ưu tiên dành một phần lớn trong chi tiêu ngân sách chi cho đầu tư phát triển, trong đó chiếm đa số là đầu tư XDCB. Chính nhờ sự quan tâm đầu tư đó đã góp phần không nhỏ cho tăng trưởng kinh tế của nước ta nói chung và tỉnh Kiên Giang nói riêng.
  13. 2 Bảng 1.1: Tổng chi tiêu và chi tiêu cho đầu tư phát triển của cả nước Năm 2012 2013 2014 2015* 2016* Tổng chi tiêu (tỷ đồng) 905.790 1.277.710 1.339.489 1.147.100 1.273.200 Chi đầu tư phát triển 195.054 271.680 248.452 195.000 254.950 (tỷ đồng) Nguồn: Lấy từ Số liệu của Bộ Tài chính, (*) lấy theo dự toán. Tuy nhiên, thực trạng hiện nay hoạt động đầu tư XDCB đang phải đối mặt với tình trạng chậm tiến độ phổ biến ở nhiều dự án, công trình do nhiều nguyên nhân khác nhau, từ sự tham gia của các bên liên quan đến các yếu tố về điều kiện tự nhiên...Theo báo số liệu cáo số 3114/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Bộ Kế hoạch Đầu tư gửi Thủ tướng Chính phủ tổng hợp báo cáo từ các tỉnh, thành phố trong cả nước. Trong năm 2014 cả nước có 2.869 dự án chậm tiến độ (60 dự án nhóm A, 880 dự án nhóm B và 1.893 dự án nhóm C), chiếm 7,32% số dự án thực hiện trong kỳ, năm 2013 tỷ lệ này là 9,59%, năm 2012 là 11,77% và năm 2011 là 11,55%. Chính điều này đã làm giảm đi hiệu quả đầu tư các dự án XDCB, kéo theo những tổn thất cho các bên tham gia dự án. Đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu, khám phá các nguyên nhân và đề xuất nhiều giải pháp nhằm khắc phục hạn chế này. Tại tỉnh Kiên Giang tình trạng chậm tiến độ ở các dự án XDCB sử dụng vốn ngân sách nhà nước cũng diễn ra phổ biến. Đề tài: “Đánh giá các yếu tố tác động đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” mong muốn sau khi hoàn thành sẽ đóng góp phần nào trong việc xác định các yếu tố gây chậm trễ tiến độ các dự án và đề xuất những giải pháp phù hợp để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư XDCB, góp phần tạo nên thành công các dự án đầu tư XDCB trong tương lai. Ngoài ra đề tài có thể sử dụng cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, phục vụ công tác lãnh đạo điều hành dự án và thực hiện công việc thuộc lĩnh vực có liên quan.
  14. 3 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu được thực hiện đặt mục tiêu tìm ra các yếu tố tác động đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Kiên Giang. Từ các nhân tố được tìm ra, đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố và đề xuất những giải pháp nhằm cải thiện tiến độ thực hiện các dự án đầu tư XDCB của tỉnh trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định và đánh giá mức độ tác động của các yếu tố làm chậm tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. - Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện tiến độ thực hiện các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố tác động đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành (yếu tố gây chậm trễ) các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Kiên Giang. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là các dự án dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đã thực hiện hoàn thành hoặc đang thực hiện bị chậm tiến độ tại một số huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh Kiên Giang, dữ liệu sơ cấp được khảo sát giai đoạn từ năm 2012 – 2016. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp phân tích định tính và định lượng được áp dụng để thực hiện trong nghiên cứu của đề tài này. - Phương pháp định tính: Từ mô hình nghiên cứu được đề xuất, tham khảo các mô hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, áp
  15. 4 dụng kỹ thuật thảo luận nhóm thông qua việc thảo luận với 10 chuyên gia trong ngành gồm có: Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, Giám đốc ban quản lý dự án đầu tư xây dựng (ĐTXD), các cán bộ, chuyên gia đang công tác tại các sở ngành, các nhà thầu tư vấn thiết kế, giám sát, nhà thầu thi công. Thông qua thảo luận nhóm sẽ phát hiện những sai xót trong bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ, điều chỉnh và bổ sung các nhân tố cho phù hợp để đưa vào mô hình nghiên cứu. - Phương pháp định lượng: Thực hiện thông qua nghiên cứu chính thức bằng việc phát bảng câu hỏi đến các đối tượng khảo sát đang hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến công tác đầu tư xây dựng cơ bản gồm: người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án ĐTXD, nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công, cán bộ làm công tác liên quan đến việc quản lý cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Mục đích của phương pháp này nhằm thu thập thông tin liên quan đến nội dung nghiên cứu, kiểm định mô hình lý thuyết, kiểm định thang đo, xem xét mối quan hệ của các yếu tố làm ảnh hưởng đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Nghiên cứu này sử dụng bảng câu hỏi khảo sát với thang đo Likert 5 bậc với 5 mức độ đánh giá khác nhau từ thấp đến cao, kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha) của từng nhóm nhân tố để loại bỏ các biến không phù hợp, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích tương quan, hồi qui tuyến tính bội, sau đó đưa ra kết luận đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và để trả lời 02 câu hỏi nghiên cứu sau: - Câu hỏi 1: Những yếu tố nào tác động đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB, sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Kiên Giang thời gian qua và mức độ tác động của chúng? - Câu hỏi 2: Những giải pháp chính sách nào cần bổ sung, điều chỉnh để hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng chậm tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư XDCB của tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới?
  16. 5 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI TRONG THỰC TIỄN Từ mục tiêu là tìm ra các yếu tố tác động đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Kiên Giang. Yếu tố nào là nguyên nhân chính làm trì hoãn tiến độ của các dự án ĐTXD cơ bản, đề xuất các giải pháp cho người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án ĐTXD, lãnh đạo chính quyền địa phương, các cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư…có những chính sách phù hợp để tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý có hiệu quả các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới được tốt hơn. 1.6. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI Đề tài được chia thành 5 chương. Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu, gồm các nội dung về tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu của đề tài, đối tượng và phạm vi của nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học của đề tài trong thực tiễn. Chương 2: Giới thiệu tổng quan lý luận liên quan, gồm cơ sở lý thuyết có liên quan của đề tài, lý thuyết các yếu tố tác động đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư XDCB và các mô hình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. Chương 3: Trình bày phương pháp nghiên cứu và dữ liệu, các giả thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu. Chương 4: Trình bày kết quả nghiên cứu, gồm các nội dung về thông tin mẫu nghiên cứu, kết quả kiểm định chất lượng của thang đo (Cronbach’s Alpha), kiểm định phân tích nhân tố (EFA), phân tích tương quan giữa các yếu tố, phân tích hồi quy và kiểm đinh các giả thiết nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị gồm có kết luận chung kết quả nghiên cứu, hàm ý quản trị nội dung các yếu tố, hạn chế của đề tài nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
  17. 6 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN LÝ LUẬN - Tính cấp thiết của đề tài - Cơ sở lý thuyết có liên - Mục tiêu, đối tượng và phạm vi quan của đề tài nghiên cứu - Các mô hình nghiên cứu có - Phương pháp nghiên cứu liên quan của đề tài - Ý nghĩa khoa học của đề tài trong thực tiễn PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU TRÌNH BÀY KẾT QUẢ - Phương pháp nghiên cứu NGHIÊN CỨU - Các giả thiết nghiên cứu - Thông tin mẫu nghiên cứu - Mô hình nghiên cứu - Kiểm định chất lượng của thang đo - Kiểm định phân tích nhân tố EFA - Phân tích tương quan giữa các yếu tố - Phân tích hồi quy KẾT LUẬN VÀ - Kiểm định mức độ phù hợp của HÀM Ý QUẢN TRỊ mô hình. - Kết luận chung - Kiểm định phương sai của phần - Hàm ý quản trị dư thay đổi. - Hạn chế của đề tài - Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo Hình 1.1 Tóm tắt bố cục của đề tài
  18. 7 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ LUẬN Chương này trình bày cở sở lý thuyết gồm: Định nghĩa và khái niệm quan trọng có liên quan đến nghiên cứu của đề tài, phân loại dự án đầu tư xây dựng, đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng, các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng, các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN CỦA ĐỀ TÀI 2.1.1.Các định nghĩa và khái niệm quan trọng Dự án: Có nhiều cách khác nhau để khái niệm dự án là gì. Nhưng ở mỗi quốc gia, lãnh thổ nào đó sẽ có những khái niệm khác nhau về dự án. Theo Eric Verzuh (Mỹ): Một dự án được định nghĩa là “công việc mang tính chất tạm thời và tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ độc nhất”. Công việc tạm thời sẽ có điểm bắt đầu và kết thúc. Mỗi khi công việc được hoàn thành thì nhóm dự án sẽ giải tán hoặc di chuyển sang những dự án mới. Theo tiêu chuẩn của Australia (AS 1379-1991) định nghĩa: Dự án là một dự kiến công việc có thể nhận biết được, có khởi đầu, có kết thúc bao hàm một số hoạt động có liên hệ mật thiết với nhau. Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 được Việt Nam chấp thuận trong tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2000: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. Dự án đầu tư xây dựng: Theo Luật Xây dựng số 50 năm 2014, là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
  19. 8 Quản lý dự án: Theo từ điển bách khoa toàn thư Wikipedia, là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. Chủ đầu tư xây dựng: Theo Luật Xây dựng số 50 năm 2014, là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng. Công trình xây dựng: Là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng,công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm: Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư là cơ quan, tổ chức có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án và được người quyết định đầu tư giao nhiệm vụ thẩm định. Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng: Theo Luật Xây dựng 2014, là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng.
  20. 9 Tiến độ hoàn thành dự án xây dựng: Là thời gian thực tế hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng tính từ khi chuẩn bị dự án đến khi nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng. 2.1.2. Khái niệm chậm tiến độ Trong nghiên cứu này tình trạng chậm tiến độ của dự án được hiểu chính là thời gian thực hiện dự án vượt quá thời gian quy định trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu thực hiện dự án. 2.1.3. Hậu quả của chậm tiến độ Hậu quả của chậm tiến độ gây ảnh hưởng khác nhau cho các bên tham gia vào dự án. Một trong các hậu quả thường gặp là mất thời gian, tiền bạc và khả năng dự án bị thu hồi. Đối với chủ đầu tư, chậm tiến độ có nghĩa là mất nguồn thu có được từ dự án và hoặc tiếp tục phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng hiện hữu. Đối với nhà thầu, chậm tiến độ sẽ dẫn đến việc mất thêm tiền để chi trả cho các trang thiết bị và người lao động. Ngoài ra, vốn ứng trước của nhà thầu đã chi vào các dự án rất khó để thu hồi. Đối với công chúng, các dự án xây dựng và các dự án cơ sở hạ tầng chưa được đưa vào để sử dụng đúng theo quy hoạch làm cho người dân phải tiếp tục sử dụng/ chia sẻ các cơ sở hạ tầng hiện hữu và cũ kỹ. Đối với nhà nước, Chính phủ bị mất các nguồn thu do chậm đưa vào sử dụng các công trình và cơ sở hạ tầng mới. Đối với bản thân dự án, chậm tiến độ khiến hầu hết các dự án phải chịu thêm gánh nặng chi phí gia tăng khi hoàn thành muộn hơn kế hoạch (Shaikh và cộng sự, 2010 trích dẫn bởi Vũ Quang Lãm, 2015). 2.1.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1