Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 7
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch tái cơ cấu DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh; đưa ra các nhóm giải pháp giúp gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh DNNN trong quá trình tái cơ cấu ở những giai đoạn tiếp theo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM Nguyễn Thành Phát HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM Nguyễn Thành Phát HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Tấn Phước TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Tấn Phước. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong Luận văn đều được dẫn nguồn và trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học hay cơ sở đào tạo nào khác./. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thành Phát
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ TÓM TẮT ĐỀ TÀI: ..................................................................................................1 CHƯƠNG 1: PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DOANH NGHIỆP VÀ GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. .........................................................3 1.1. Mục tiêu nghiên cứu: ......................................................................................3 1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................3 1.3. Phương pháp nghiên cứu: ..............................................................................3 1.4. Giới thiệu tổng quan các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. ..........................................................................................................4 Kết luận Chương 1. ................................................................................................6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH. ............................7 2.1. Hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp: .......................................................7 2.1.1. Khái niệm: .................................................................................................7 2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh: ...........................................7 2.1.2.1. Lợi nhuận sau thuế: ..............................................................................7 2.1.2.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): .............................................8 2.1.2.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): .......................................8 2.1.2.4. Lợi nhuận sau thuế bình quân cho một lao động: ...............................9 2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh theo cách tiếp cận phi tham số (Data Envelopment Analysis - DEA). ......................................9 2.2.1. Giới thiệu chung:.......................................................................................9 2.2.2. Phương pháp tiếp cận: ............................................................................10 2.3. Ước lượng nhân tố năng suất tổng hợp bằng chỉ số Malmquist trong DEA: ......................................................................................................................13
- 2.4. Một số công trình nghiên cứu trên thế giới về hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp. .......................................................................................................13 2.4.1. Nghiên cứu của Mehran Ali Memon, Izah Mohd Tahir (2012): ..........14 2.4.2. Nghiên cứu của Tessa V. Soetanto và Liem Pei Fun (2014): ...............14 2.4.3. Nghiên cứu của Yu và cộng sự (2014): ..................................................15 Kết luận Chương 2. ..............................................................................................15 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. .......................................................................................................17 3.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại các DNNN trực thuộc thuộc thành phố Hồ Chí Minh. ................................................................................................17 3.2.1. Hiệu quả kinh doanh tại các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh: ..................................................................................17 3.2.1.1. Lợi nhuận sau thuế: ............................................................................17 3.2.1.2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROE): ..........................19 3.2.1.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROA): ...................22 3.2.1.4. Lợi nhuận sau thuế bình quân tính cho một lao động: .......................24 3.2.1.5. Nhận xét: ............................................................................................26 3.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tại các DNNN thuộc thành phố Hồ Chí Minh: ..................................................................................................................27 3.2.2.1. Lựa chọn biến đầu vào, đầu ra. ..........................................................27 3.2.2.2. Thống kê mô tả số liệu nghiên cứu theo mô hình DEA. ...................28 3.2.2.3. Kết quả nghiên cứu. ...........................................................................31 3.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại các DNNN thuộc thành phố Hồ Chí Minh. ........................................................................................................42 3.3.1. Những kết quả đạt được: ........................................................................42 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân: ...........................................................44 Kết luận Chương 3. ..............................................................................................45 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH PHỐ. 46 4.1. Định hướng phát triển của các DNNN thuộc thành phố đến năm 2020. .46 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại các DNNN thuộc thành phố Hồ Chí Minh. ........................................................................................................47 4.2.1. Cải thiện hiệu quả kỹ thuật: ...................................................................47 4.2.2. Cải thiện năng suất nhân tố tổng hợp:...................................................48 4.2.3. Giải pháp hỗ trợ: .....................................................................................48 4.2.3.1. Nâng cao năng lực quản trị của người quản lý doanh nghiệp: ..........48
- 4.2.3.2.Tăng cường công tác tái cơ cấu lại DNNN: ........................................49 4.2.3.3. Về cơ chế tiền lương theo các quy định hiện hành: ...........................49 Kết luận Chương 4. ..............................................................................................49 CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ. ............50 5.1. Kế hoạch triển khai: .....................................................................................50 5.2. Các khuyến nghị: ..........................................................................................51 Kết luận Chương 5: .............................................................................................51 KẾT LUẬN ..............................................................................................................52 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CRS Hiệu quả không đổi theo quy mô (Constant returns to scale) DEA Phương pháp phân tích bao dữ liệu (Data Envelopment Analysis) DNNN Doanh nghiệp nhà nước DRS Hiệu suất giảm theo quy mô (Decreasing returns to scale) EFFCH Thay đổi hiệu quả kỹ thuật (Technical efficiency change) HFIC Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh IRS Hiệu suất tăng theo quy mô (Increasing returns to scale) LNST Lợi nhuận sau thuế PECH Thay đổi hiệu quả kỹ thuật thuần (Pure technical efficiency change) ROA Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (Return on Assets) ROE Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity) SE Hiệu quả quy mô (Scale efficiency) SECH Thay đổi hiệu quả quy mô (Scale efficency change) TECHCH Thay đổi tiến bộ công nghệ (Technological change) TFPCH Thay đổi năng suất tổng hợp (Total factor productivity change) VRS Hiệu quả biến đổi theo quy mô (Variable returns to scale)
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 - Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2016....................................................18 Bảng 3.2 - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu của các DNNN thuộc thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2016. .........................................................21 Bảng 3.3 - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản của các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2016. .............................24 Bảng 3.4. Bảng chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế bình quân tính cho một lao động của các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2016. ...................................................................................................................................25 Bảng 3.5 - Tốc độ tăng trưởng các biến trong mô hình nghiên cứu. ........................30 Bảng 3.6 - Hiệu quả kỹ thuật (TE) tại các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2016. ...................................................................31 Bảng 3.7 - Hiệu quả kỹ thuật thuần (PTE) và hiệu quả quy mô (PE) tại các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2016. ............34 Bảng 3.8 - Bảng tổng hợp hiệu quả của các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2015. .........................................................38 Bảng 3.9 - Hiệu quả kỹ thuật giữa các Tổng công ty, Công ty mẹ và các Công ty độc lập. ......................................................................................................................39 Bảng 3.10 - Chỉ số Malmquist trung bình tại các DNNN thuộc thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2016. .......................................................................................41
- DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Hình 3.1 - Lợi nhuận các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2016. .......................................................................................17 Hình 3.2 – Vốn chủ sở hữu các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2016. ................................................................................20 Hình 3.3 - Tổng tài sản của các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2012-2016. ........................................................................23
- 1 TÓM TẮT ĐỀ TÀI: Doanh nghiệp nhà nước (DNNN) là một trong 3 chủ thể của quá trình tái cơ cấu tổng thể nền kinh tế, bên cạnh tái cơ cấu đầu tư công và hệ thống ngân hàng thương mại. Trong quá trình tái cơ cấu các DNNN đã đạt một số thành tựu đáng kể như: Thể chế, cơ chế quản lý DNNN và chuyển đổi DNNN được ban hành khá đồng bộ. Cơ cấu khu vực DNNN đã được điều chỉnh theo hướng giảm số lượng DNNN hoạt động trong những ngành, lĩnh vực mà Nhà nước không cần nắm giữ và tập trung hơn vào những ngành, lĩnh vực then chốt, địa bàn quan trọng, tạo khoảng trống cho khu vực tư nhân tham gia hoạt động. Tuy nhiên, tình hình hoạt động của các DNNN trong thời gần đây cũng đã bộc lộ nhiều điểm yếu, khuyết điểm: Tình trạng sản xuất, kinh doanh thu lỗ, lạc hậu về công nghệ, chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng trong quá trình hội nhập thế giới; khả năng lãnh đạo của người quản lý doanh nghiệp còn yếu... Tất cả các vấn đề vừa nêu đã gây ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế, không bảo toàn vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp, gây lãng phí tài nguyên, nguồn lực nước ta. Chính vì lẻ đó, các DNNN cần phải xem xét lại chính mình đã thực sự hoạt động hiệu quả hay không để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trên cơ sở quán triệt các nghị quyết của Trung ương và Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh về tái cấu trúc DNNN mà trọng tâm là tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả DNNN, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 569/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2013 về kế hoạch tái cơ cấu DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013- 2015. Để có cái nhìn tổng quan về kết quả thực hiện Kế hoạch tái cơ cấu của doanh nghiệp nêu trên (các ưu điểm, khuyết điểm), việc phân tích và đánh giá hiệu quả
- 2 hoạt động của các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh là việc làm cần thiết và quan trọng. Thông qua kết quả nghiên cứu có thể phần nào giúp Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhìn nhận, đánh giá lại hoạt động kinh doanh của các DNNN trực thuộc Thành phố, và có những chủ trương chính sách hoạt động đúng đắn trong tương lai, đồng thời kiến nghị hoàn thiện khung pháp lý đồng bộ để tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát chủ sở hữu; nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNN trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh trong quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp ở những giai đoạn tiếp theo. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn đề tài: "Đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh." Kết cấu đề tài: Chương 1: Giới thiệu DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Tổng quan về hiệu quả kinh doanh. Chương 3: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Chương 5: Kế hoạch thực hiện và khuyến nghị.
- 3 CHƯƠNG 1: PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DOANH NGHIỆP VÀ GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. 1.1. Mục tiêu nghiên cứu: Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động của các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhằm: - Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch tái cơ cấu DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh; - Đưa ra các nhóm giải pháp giúp gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh DNNN trong quá trình tái cơ cấu ở những giai đoạn tiếp theo. 1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNN. - Phạm vi nghiên cứu: 45 DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2012-2016. 1.3. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng: - Phương pháp nghiên cứu định tính: Phân tích thực trạng các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh thông qua tổng hợp thông tin từ các website, báo cáo thường niên và một số báo cáo khác. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hiệu quả biên với cách tiếp cận phi tham số, hay còn gọi là phương pháp
- 4 phân tích bao dữ liệu DEA, để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. 1.4. Giới thiệu tổng quan các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. - Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, một trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, là đầu tàu, động lực, có sức thu hút và sức lan toả lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí chính trị quan trọng của cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh có số lượng và quy mô các DNNN chiếm tỷ trọng khá lớn, hoạt động trong nhiều lĩnh vực. Trong quá trình tái cơ cấu, sắp xếp, tổ chức lại DNNN, tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2016, tổng số DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh là 45 doanh nghiệp. Bao gồm: 15 Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con (các Tổng công ty, Công ty mẹ) và 30 Công ty TNHH một thành viên độc lập (các Công ty độc lập). - Các DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh hoạt động theo loại hình công ty TNHH một thành viên (ngoài ra, Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh còn có chức năng là Quỹ phát triển địa phương) theo Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13. - Các doanh nghiệp hoạt động tập trung chủ yếu vào các lĩnh như: Công nghiệp (Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn - TNHH một thành viên, cơ khí, ô tô (Tổng công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn - TNHH một thành viên - Samco), du lịch (Tổng công ty Du lịch Sài Gòn - TNHH một thành viên - Saigontourist), tài chính, dịch vụ, thương mại.... Bên cạnh mục tiêu tăng trưởng và phát triển trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp còn được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giao thực hiện các nhiệm vụ chính trị như: Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn, Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn thực hiện nhiệm vụ bình
- 5 ổn giá các mặt hàng thiết yếu, phục vụ đời sống người dân; Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) không những tham gia bình ổn điều tiết giá cả thị trường vàng của thành phố mà còn trên phạm vi toàn quốc; Tổng công ty Xây dựng Sài Gòn - TNHH MTV và Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn - TNHH MTV thực hiện chương trình cải tạo, xây dựng nhà ở thu nhập thấp, nhà tái định cư; Công ty TNHH MTV Phát triển công nghiệp Tân Thuận thực hiện nhiệm vụ đầu tư lớn tạo động lực phát triển khu vực phía Nam của thành phố Hồ Chí Minh (Khu chế xuất, Khu công nghiệp, Khu đô thị cảng), đồng thời là doanh nghiệp nồng cốt thực hiện nhiệm vụ phát triển chiến lược kinh tế biển của Thành phố Hồ Chí Minh; Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển khai thác sản xuất nước sạch đô thị, tại địa bàn đô thị đặc biệt, đô thị loại 1; Công ty TNHH MTV Dịch vụ cơ quan nước ngoài thực hiện dịch vụ hậu cần ngoại giao đoàn, lãnh sự quán và các tổ chức nước ngoài, tổ chức phi chính phủ; Công ty TNHH MTV Thảo Cầm viên Sài Gòn thực hiện nghiên cứu bảo trì, nhân giống động thực vật quý hiếm; Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích thanh niên xung phong thực hiện hỗ trợ duy trì an ninh trật tự xã hội. - Trong quá trình phát triển các doanh nghiệp đã giữ vững và nâng cao uy tín các thương hiệu như: “Saigontourist”, “Ben thanh group”, “Satra”, “Vissan” , “SJC”, “Samco”, “Resco”, “Liksin”. - Từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy, thời gian qua trong nhiều lĩnh vực phát triển kinh tế của thành phố, DNNN đã thực hiện tốt vai trò đầu tàu, tạo động lực phát triển để thu hút, lôi kéo các thành phần kinh tế khác tham gia. - Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại DNNN, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Danh mục DNNN thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020; ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 991/TTg-ĐMDN ngày 10 tháng 7 năm 2017 về phê duyệt danh mục DNNN hoàn thành cổ phần hóa theo từng năm giai đoạn
- 6 2017-2020, có 39/45 DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh sẽ thực hiện cổ phần hóa trong năm 2018. Kết luận Chương 1. Chương 1 đã giới thiệu một số thông tin cơ bản về DNNN trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh; trình bày sơ nét về phương pháp nghiên cứu về đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH. 2.1. Hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp: 2.1.1. Khái niệm: Có rất nhiều quan điểm về hiệu quả kinh doanh với cách tiếp cận và những tiêu chí khác nhau. Theo nhà kinh tế học Adam Smith: "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Như vậy, hiệu quả được xem xét như là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Một số nhà quản trị học như Manfred Kuhn cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ so sánh tương đối giữa kết quả và chi phí để đạt được kết quả đó". Ưu điểm của quan điểm này là phản ánh được mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế. Xuất phát từ luận điểm triết học Mác - Lê nin và những luận điểm có lý thuyết hệ thống: "Hiệu quả là mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hóa và dịch vụ và khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét các tài nguyên được các thị trường phân phối như thế nào." Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực, tiền vốn...) để đạt được mục tiêu xác định. Trình độ sử dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra ở mức độ nào. 2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh: 2.1.2.1. Lợi nhuận sau thuế:
- 8 Đây là chỉ tiêu cơ bản phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp và được xác định như sau: Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. Nếu chỉ xét chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế để đánh giá hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp thì chưa toàn diện, bởi vì nó chưa phản ánh được quy mô của doanh nghiệp, rất khó để đánh giá hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp khi so sánh với các doanh nghiệp khác với cùng mức sinh lời. Do đó, cần nghiên cứu thêm các chỉ tiêu như sau: 2.1.2.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Lợi nhuận sau thuế ROA = Tổng tài sản ROA cao phản ánh kết quả hoạt động tốt, doanh nghiệp có một danh mục tài sản phù hợp và sử dụng có hiệu quả. Ngược lại, ROA thấp thể hiện doanh nghiệp sử dụng tài sản chưa hiệu quả. Có thể nói ROA là một thông số đo lường tính hiệu quả quản lý, nó chỉ ra khả năng của hội đồng quản trị doanh nghiệp trong quá trình chuyển tài sản của doanh nghiệp thành thu nhập. 2.1.2.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế ROE = Vốn chủ sở hữu
- 9 ROE là chỉ số tài chính đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn, phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ số ROE càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn vốn chủ sở hữu của minh để đạt lợi nhuận cao và ngược lại. 2.1.2.4. Lợi nhuận sau thuế bình quân cho một lao động: Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế bình quân cho một lao động = Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này cho biết bình quân một lao động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh theo cách tiếp cận phi tham số (Data Envelopment Analysis - DEA). 2.2.1. Giới thiệu chung: Ý tưởng DEA được khởi đầu bởi Michael James Frarrel (1957) khi ông đưa ra ý tưởng xác định hiệu quả và năng suất của một doanh nghiệp hoạt động trong một lĩnh vực nhất định dựa trên đường giới hạn khả năng sản xuất của toàn bộ lĩnh vực đó (Production frontier). Tuy nhiên, đến khi Charnes, Cooper và Rhodes (1978) áp dụng Quy hoạch tuyến tính vào giải quyết bài toán Farell thì phương pháp phân tích bao dữ liệu mới thực sự ra đời. Phương pháp của Charnes, Cooper và Rhodes là dựa trên việc áp dụng quy hoạch tuyến tính để tìm ra những bộ trọng số thích hợp nhằm tối ưu hóa hiệu năng của từng doanh nghiệp, sau đó từ các doanh nghiệp có hiệu năng cao nhất sẽ xây dựng được đường giới hạn khả năng sản xuất này (hiệu quả tương đối). Như vậy,
- 10 các doanh nghiệp nằm trên đường giới hạn có hiệu quả tối ưu (100% hay 1 điểm), các doanh nghiệp còn lại là không hiệu quả (< 100% hay 1 điểm). Với ưu điểm là không yêu cầu các giả định nào liên quan đến yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra, phương pháp DEA cho phép các nhà nghiên cứu có thể lựa chọn các biến đầu vào, biến đầu ra cho phù hợp với mục đích nghiên cứu. Ngoài ra, phương pháp DEA có khả năng phân tích một số lượng lớn các yếu tố đầu vào và đầu ra để đánh giá hiệu quả của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, cũng như mọi cách tiếp cận đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, phương pháp DEA cũng có hạn chế nhất định: Kết quả đo được mang tính tương đối do việc ước lượng hiệu quả thu được bằng cách so sánh với các doanh nghiệp trong phạm vi mẫu nghiên cứ. Vì vậy, khi đưa thêm doanh nghiệp vào phân tích có thể dẫn đến giảm các giá trị hiệu quả. Điều này dẫn đến, một doanh nghiệp hiệu quả trong mẫu nghiên cứu này nhưng lại không hiệu quả trong mẫu nghiên cứu khác. 2.2.2. Phương pháp tiếp cận: Theo M. J. Farrell (1957), The Measurement of Productive Efficiency, Journall of theo Royal Statistical Society. Series A (General), Vol. 120, No. 3, 253- 290: (i) Trường hợp doanh nghiệp sử dụng một yếu tố đầu vào X để tạo ra một yếu tố đầu ra Y: Giả sử muốn đánh giá m đơn vị, cho M= {1, 2, 3,..., m), M biểu thị tập hợp các đơn vị được so sánh. Nếu các đơn vị sản xuất một đầu ra chỉ sử dụng một đầu vào, hiệu quả của đơn vị ra quyết định thứ j, j ∈ M được định nghĩa như sau:
- 11 𝑦𝑗 EFj= 𝑥𝑗 Trong đó: yj: giá trị đầu ra được sản xuất bởi đơn vị j; xj: giá trị đầu vào được sử dụng bởi đơn vị j. (ii) Trường hợp có j doanh nghiệp sử dụng a yếu tố đầu vào (X) để tạo ra b yếu tố đầu ra (Y) Farrell đã mở rộng công thức nêu trên trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều yếu tô đầu ra khi sử dụng nhiều yếu đầu vào. Hiệu quả của doanh nghiệp thứ j được xác định là tỷ số giữa một tổng các yếu tố đầu ra theo trọng số và một tổng đầu vào theo trọng số: Ký hiệu: A = {1, 2, 3,...a} là tập hợp các yếu tố đầu vào. B = {1, 2, 3,...b} là tập hợp các yếu tố đầu ra tương ứng. Nếu xij, i ∈ A (thể hiện số lượng yếu tố đầu vào i được sử dụng bởi doanh nghiệp thứ j) và yrj, r ∈ B (thể hiện số lượng yếu tố đầu ra được sản xuất bởi doanh nghiệp thứ j), thì hiệu quả của doanh nghiệp thứ j được xác định như sau: 𝑢1 𝑦1𝑗 +𝑢2 𝑦2𝑗+⋯+ 𝑢𝑏 𝑦𝑏𝑗 ∑𝑏 𝑟=1 𝑢𝑟 𝑦𝑟𝑗 EFj = = ∑𝑎 𝑣1 𝑦1𝑗 +𝑣2 𝑦2𝑗 +⋯+ 𝑣𝑎 𝑦𝑎𝑗 𝑖=1 𝑣𝑖 𝑥𝑟𝑖𝑗 Trong đó:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn