Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đo lường ảnh hưởng của các đặc điểm khoản vay đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
lượt xem 3
download
Mục tiêu đề tài nghiên cứu tập trung vào: Đo lường ảnh hưởng của các đặc điểm khoản vay đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; đưa ra giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng cũng như giám sát rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đo lường ảnh hưởng của các đặc điểm khoản vay đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------- MAI PHƯỢNG LIÊN PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM KHOẢN VAY ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------- MAI PHƯỢNG LIÊN PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM KHOẢN VAY ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. Lê Thị Lanh Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan nội dung bài luận văn là do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của Giáo viên hướng dẫn PGS.TS Lê Thị Lanh. Các nội dung trong luận văn được đúc kết trong quá trình học tập, kinh nghiệm thực tế và các kết quả nghiên cứu trong thực tiễn. Số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và được thu thập từ những nguồn chính thống và đáng tin cậy. Tôi cam đoan rằng luận văn này chưa được công bố trên bất kỳ công trình nghiên cứu nào. TP Bà Rịa, ngày 10 tháng 10 năm 2013. Học viên Mai Phượng Liên
- MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ TÓM TẮT ..................................................................................................................1 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Vấn đề nghiên cứu .................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn .............................................................................................3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM KHOẢN VAY ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ....................................4 1.1 Tín dụng ngân hàng ...........................................................................................4 1.1.1 Khái niệm ..........................................................................................................4 1.1.2 Phân loại ............................................................................................................5 1.1.2.1 Căn cứ thời hạn cho vay .................................................................................... 5 1.1.2.2 Căn cứ theo phương thức cho vay ..................................................................... 5 1.1.2.3 Căn cứ theo mục đích vay.................................................................................. 6 1.1.2.4 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: ........................................... 6 1.1.2.5 Căn cứ vào đối tượng cho vay ........................................................................... 7 1.2 Rủi ro tín dụng ....................................................................................................7 1.3 Một số phương pháp lượng hóa rủi ro tín dụng .............................................10 1.3.1 Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s .......................................... 10 1.3.2 Mô hình điểm số Z (Z score – Credit scoring model) ............................................ 11 1.3.3 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng ....................................................................... 13 1.3.4 Mô hình hồi quy Logistic ....................................................................................... 15 1.4 Chuẩn mực quản trị rủi ro của Ủy ban Basel ................................................16
- 1.5 Các đặc điểm khoản vay ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ..............................20 1.5.1 Thời hạn vay và Rủi ro tín dụng ............................................................................. 20 1.5.2 Số tiền vay và Rủi ro tín dụng ................................................................................ 20 1.5.3 Tài sản bảo đảm và Rủi ro tín dụng ........................................................................ 21 1.5.4 Ngành cho vay và Rủi ro tín dụng .......................................................................... 22 1.5.5 Chi nhánh cho vay và Rủi ro tín dụng .................................................................... 22 1.5.6 Yếu tố vĩ mô và Rủi ro tín dụng ............................................................................. 22 1.6 Các nghiên cứu thực nghiệm về phân tích ảnh hưởng của các đặc điểm khoản vay đến rủi ro tín dụng ................................................................................23 1.6.1 Các đặc điểm khoản vay và Rủi ro tín dụng (Characteristics Loan and Credit Risk) của Gabirel Jiménez & Jesús Saurina (2002) .................................................................. 23 1.6.2 Tài sản thế chấp, Người vay và Mối quan hệ Ngân hàng là những yếu tố ảnh hưởng đến Rủi ro tín dụng (Collateral, Tyles of Lender and Relationships Banking as Determinants of Credit Risk) của Gabirel Jiménez & Jesús Saurina (2003) ................... 23 1.6.3 Cho vay dựa trên tài sản thế chấp trong nền kinh tế mới nổi: Một bằng chứng thực nghiệm tại Thái Lan (Collateral-based lending in emerging markets: Evidence from Thailand) của Lukas Menkhoff (2004) ............................................................................ 24 1.6.4 Ảnh hưởng của các đặc điểm khoản vay đến rủi ro tín dụng của các Công ty dưới hệ thống luật mới của Trung Quốc (The impact of loan characteristics on credit risk of Chinese listed firms under the new Banking Regulatory Systerm) của Miao Jianchun (2009) ............................................................................................................................... 24 Kết luận chương 1 ...................................................................................................25 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CÁC ĐẶC ĐIỂM KHOẢN VAY ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU .............................26 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Agribank tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).................................................26 2.1.1 Lịch sử hình thành .................................................................................................. 26 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................ 26 2.1.3 Mạng lưới................................................................................................................ 27 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................................ 28
- 2.2 Mô hình ước lượng ảnh hưởng của các đặc điểm khoản vay đến rủi ro tín dụng ..........................................................................................................................31 2.3 Chọn mẫu dữ liệu ..............................................................................................33 2.4 Mô tả dữ liệu ......................................................................................................34 2.5 Kiểm định mô hình ước lượng .........................................................................38 2.5.1 Kiểm định tính dừng của dữ liệu ............................................................................ 38 2.5.2 Kiểm định tương quan giữa các biến độc lập ......................................................... 39 2.5.3 Kiểm định độ phù hợp tổng quát của mô hình ....................................................... 40 2.6. Kết quả nghiên cứu ..........................................................................................41 2.6.1 Mô hình cơ bản ....................................................................................................... 41 2.6.2 Các mô hình khác ................................................................................................... 46 2.6.3 Phân tích chi tiết về vai trò của tài sản bảo đảm ..................................................... 50 2.6.4 Mô hình ước lượng tối ưu ....................................................................................... 52 Kết luận chương 2 ...................................................................................................53 CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM KHOẢN VAY ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU. ...........................................................................................55 3.1 Giải pháp ............................................................................................................55 3.1.1 Đối với Agribank .................................................................................................... 55 3.1.2 Đối với Agribank tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ............................................................. 57 3.1.3 Đối với NHNN........................................................................................................ 61 3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................62 Kết luận chương 3 ...................................................................................................63 KẾT LUẬN ..............................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................1 A. Tài liệu trong nước ............................................................................................1 B. Tài liệu nước ngoài ............................................................................................1 PHỤ LỤC 1. BẢNG MÃ HÓA BIẾN ......................................................................5 PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH NGHIỆM ĐƠN VỊ DỮ LIỆU GỐC ......6 Phụ lục 2a. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của biến PD .............................................. 6
- Phụ lục 2b. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của biến thoihanvay ................................. 6 Phụ lục 2c. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của biến sotienvay .................................... 7 Phụ lục 2d. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của biến taisanbaodam ............................. 7 Phụ lục 2e. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của biến nganhchovay .............................. 8 Phụ lục 2f. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của biến chinhanhchovay ......................... 8 PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH TƯƠNG QUAN .......................................9 PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THAM SỐ TỔNG THỂ ..........................9 PHỤ LỤC 5. KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH PD ........................10 Phụ lục 5a. Mô hình 1 ...................................................................................................... 10 Phụ lục 5b. Mô hình 2...................................................................................................... 11 Phụ lục 5c. Mô hình 3 ...................................................................................................... 12 PHỤ LỤC 6. KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH PD – YẾU TỐ VĨ MÔ ............................................................................................................................13 Phụ lục 6a. Mô hình biến GDP ........................................................................................ 13 Phụ lục 6b. Mô hình biến lãi suất .................................................................................... 14 PHỤ LỤC 7. KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH PD THEO CHI NHÁNH ....................................................................................................................15 Phụ lục 7a. Hội sở Tỉnh ................................................................................................... 15 Phụ lục 7b. Huyện Long Điền ......................................................................................... 16 Phụ lục 7c. Huyện Xuyên Mộc ........................................................................................ 17 Phụ lục 7d. Huyện Châu Đức .......................................................................................... 18 Phụ lục 7e. Huyện Tân Thành ......................................................................................... 19 Phụ lục 7f. Huyện Đất Đỏ................................................................................................ 20 Phụ lục 7g. Khu công nghiệp ........................................................................................... 21 PHỤ LỤC 8. KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH PD – VAI TRÒ CỦA TÀI SẢN BẢO ĐẢM .....................................................................................22
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AGRIBANK BR – VT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu AGRIBANK: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam CBCNV: Cán bộ công nhân viên GDP: Tổng sản phẩm quốc nội NHNN: Ngân hàng nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại PD: Probability of Default, xác suất vỡ nợ RRTD: Rủi ro tín dụng TCTD: Tổ chức tín dụng
- DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Đồ thị 1.1 So sánh giữa LP và Logit Model ............. Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1 Tổng nguồn vốn huy động từ 2008 – 2012 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2 Tổng dư nợ cho vay từ 2008 – 2012 .......... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.3 Nợ xấu từ 2008 – 2012 .............................. Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4 Lợi nhuận từ 2008 – 2012.......................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5 Thị phần của Agribank so với các TCTD trên địa bànError! Bookmark not defined. Bảng 2.6 Bảng phân phối các mẫu theo thời gian..... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.7 Bảng phân phối các khoản vay theo tài sản bảo đảmError! Bookmark not defined. Bảng 2.8 Bảng phân phối Tỷ trọng tần số khoản vay theo thời gian (%) ......... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.9 Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị dữ liệu gốcError! Bookmark not defined. Bảng 2.10 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lậpError! Bookmark not defined. Bảng 2.11 Ước lượng phương trình PD .................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.12 Ước lượng phương trình PD theo chi nhánhError! Bookmark not defined. Bảng 2.13 Ước lượng phương trình PD – Yếu tố vĩ môError! Bookmark not defined. Bảng 2.14 Ước lượng phương trình PD - Vai trò của tài sản bảo đảm ............. Error! Bookmark not defined.
- 1 TÓM TẮT Bài viết nghiên cứu ảnh hưởng của các đặc điểm khoản vay (như thời hạn vay, số tiền vay, tài sản thế chấp, ngành cho vay, chi nhánh cho vay, yếu tố vĩ mô) đến rủi ro tín dụng. Sử dụng phương pháp hồi quy Logistic và dữ liệu thu thập của hơn 120.000 khoản vay đang dư nợ tại Agribank Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu qua các năm từ 2009 đến 2012, tác giả tìm thấy có mối quan hệ giữa các đặc điểm khoản vay và rủi ro tín dụng. Kết quả thực nghiệm của bài nghiên cứu có thể hữu ích đối với các nhà quản trị ngân hàng trong việc giám sát rủi ro tín dụng cũng như là nền tảng phát triển các hướng nghiên cứu tiếp theo. Từ khóa: rủi ro tín dụng, xác suất vỡ nợ, đặc điểm khoản vay, hồi quy Logistic. LỜI MỞ ĐẦU 1. Vấn đề nghiên cứu Đo lường chính xác rủi ro vỡ nợ của khoản vay là tiêu chuẩn đầu tiên đối với bất cứ một mô hình xếp hạng tín dụng nào. Các phương pháp được sử dụng hiện nay như chấm điểm xếp hạng tín dụng, phương pháp thống kê phân tích các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế. Các thông tin chấm điểm đưa vào thường bị điều chỉnh bởi người chấm điểm, các báo cáo tài chính không được cập nhật kịp thời và đảm bảo độ tin cậy do không buộc kiểm toán bởi các tổ chức kiểm toán độc lập. Phương pháp xếp hạng tín dụng nâng cao theo tiêu chuẩn Basel chưa được áp dụng rộng rãi bởi các ngân hàng còn hạn chế về trình độ và kỹ thuật trong việc xử lý dữ liệu. Một hướng nghiên cứu cho phép khai thác những ưu điểm và khắc phục những hạn chế là những mô hình kết hợp, sử dụng phân tích hồi quy Probit hay Logit với biến phụ thuộc là biến nhị phân thể hiện tình trạng vỡ nợ của khoản vay và biến phụ thuộc là các đặc điểm khoản vay. Jiménez (2002) phân tích tác động của các đặc điểm khoản vay đến rủi ro tín dụng với dữ liệu khoảng ba triệu khoản vay của Ngân hàng Tây Ban Nha. Carling (2007) đo lường tác động của các đặc
- 2 điểm khoản vay bao gồm cả yếu tố vĩ mô đến rủi ro của các doanh nghiệp trong trường hợp Ngân hàng Thụy Điển. Hai nghiên cứu khác điển hình trong trường hợp nền kinh tế mới nổi là: Lukas (2004) phân tích ảnh hưởng của tài sản thế chấp đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Thái Lan và Miao Jianchun (2009) đo lường ảnh hưởng của các đặc điểm khoản vay đến rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp của NHTM Trung Quốc. Các nghiên cứu trên đều tìm thấy có mối quan hệ giữa các đặc điểm khoản vay và rủi ro tín dụng, tuy nhiên, tại Việt Nam chưa tìm thấy những nghiên cứu thực nghiệm tương tự. Nhận thức được tầm quan trọng của các vấn đề trên, tôi chọn đề tài “Đo lường ảnh hưởng của các đặc điểm khoản vay đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” nhằm phân tích những ảnh hưởng của các đặc điểm khoản vay đến rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra những giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng cũng như giám sát rủi ro tín dụng tại chi nhánh. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu đề tài nghiên cứu tập trung vào: - Đo lường ảnh hưởng của các đặc điểm khoản vay đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Đưa ra giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng cũng như giám sát rủi ro tín dụng tại chi nhánh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các đặc điểm khoản vay như: thời hạn vay, số tiền vay, tài sản bảo đảm, ngành cho vay, ngân hàng cho vay, yếu tố vĩ mô và xác suất vỡ nợ của khoản vay. Phạm vi nghiên cứu: - Hơn 120.000 khoản vay đang dư nợ tại thời điểm cuối năm từ năm 2009 – 2012.
- 3 - Tập trung phân tích ảnh hưởng đặc điểm của các khoản vay dưới hình thức cho vay nội tệ tín dụng thông thường, không bao gồm các hình thức cấp tín dụng khác như: thấu chi, bảo lãnh, bao thanh toán, chiết khấu, cho thuê tài chính và cho vay ngoại tệ. - Yếu tố kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế Việt Nam ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng như GPD, lãi suất liên ngân hàng. Không nghiên cứu các yếu tố khác như yếu tố chính trị, xã hội…. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: sử dụng phương pháp thống kê mô tả kết hợp với phương pháp định lượng bằng cách sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic trên phần mềm STATA 11, dựa trên chuỗi số liệu thứ cấp thu thập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu qua các năm. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm có 03 chương ngoài phần mở đầu và kết luận: Chương 1. Tổng quan về rủi ro tín dụng và các đặc điểm khoản vay ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng. Chương 2. Thực trạng về các đặc điểm khoản vay ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Chương 3. Giải pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng của các đặc điểm khoản vay đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM KHOẢN VAY ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG 1.1 Tín dụng ngân hàng 1.1.1 Khái niệm Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện, cũng đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. Thời kỳ này tín dụng xuất hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật – hàng hóa. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ. Tín dụng, xuất phát từ gốc từ Latin: Gredittum, tức là tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng là sự tin tưởng cho phép một bên cung cấp nguồn lực cho một bên khác mà bên thứ hai không hoàn trả cho bên đầu tiên ngay lập tức (do đó tạo ra món nợ), thay vào đó sẽ sắp xếp hoặc hoàn trả hoặc trả lại những nguồn lực vào thời điểm sau đó. Các nguồn lực được cung cấp có thể là tài chính (ví dụ như cấp một khoản vay), hoặc có thể bao gồm hàng hóa dịch vụ (ví dụ như tín dụng tiêu dùng). Tín dụng được mở rộng bởi một chủ nợ, được biết đến như một người cho vay và một con nợ được biết đến như một người vay. Quan hệ tín dụng hiện diện trong gần như tất cả các quan hệ kinh tế, giữa các cá nhân với nhau, giữa cá nhân với doanh nghiệp, giữa các doanh nghiệp và giữa các quốc gia với nhau. - Tín dụng quốc gia là quan hệ tín dụng giữa các quốc gia với nhau, hay giữa các tổ chức quốc tế với các quốc gia. Tín dụng quốc gia phát sinh khi có sự thâm hụt ngân sách, các nguồn thu từ thuế, từ hoạt động của bộ máy Nhà nước không đủ bù chi và dùng để đầu tư cơ sở hạ tầng. - Tín dụng đối với các doanh nghiệp, cá nhân là quan hệ tín dụng theo đó các doanh nghiệp có thể vay lẫn nhau, vay từ cá nhân hay huy động vốn từ nguồn khác. Hình thức phổ biến nhất là Tín dụng ngân hàng.
- 5 Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa Ngân hàng và khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng bao gồm ba yếu tố sau: + Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. + Sự chuyển nhượng này có thời hạn (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) + Bao giờ cũng phát sinh một khoản chi phí hay còn gọi là phí sử dụng vốn. 1.1.2 Phân loại Tùy theo tiêu thức phân loại mà Tín dụng ngân hàng được chia thành nhiều loại cho vay khác nhau: 1.1.2.1 Căn cứ thời hạn cho vay - Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn vay đến 12 tháng. - Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn vay từ trên 12 tháng đến 36 tháng. - Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn vay từ trên 36 tháng. 1.1.2.2 Căn cứ theo phương thức cho vay - Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và Ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời thời gian nhất định. - Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. - Cho vay hợp vốn: một nhóm các Ngân hàng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó một Ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các Ngân hàng khác. - Cho vay trả góp: khi vay vốn, Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- 6 - Các phương thức cho vay khác: như cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi và các phương thức cho vay khác theo quy định của pháp luật. 1.1.2.3 Căn cứ theo mục đích vay - Cho vay tài trợ thương mại: là mảng tín dụng phục vụ cho đối tượng khách hàng là doanh nghiệp, nhằm đáp ứng cho các mục đích vay vốn như: + Bổ sung vốn lưu động. + Tài trợ xuất nhập khẩu. + Chiết khấu bộ chứng từ. + Bảo lãnh thực hiện hợp đồng. + Thanh toán nợ đến hạn phải trả. + Mục đích thương mại khác. - Cho vay tiêu dùng: là mảng tín dụng dành cho các đối tượng khách hàng là hộ gia đình, cá nhân, nhằm đáp ứng cho các mục đích vay vốn như: + Cho vay trả góp CBCNV. + Xây dựng, sửa chữa nhà. + Mua sắm, sửa chữa phương tiện vận chuyển. + Cho vay du học, chữa bệnh. + Cho vay các mục đích khác. - Cho vay tài trợ dự án: đáp ứng cho các mục đích vay vốn như: + Cho vay dự án bất động sản. + Cho vay đầu tư mới. + Cho vay đầu tư mở rộng. + Cho vay đầu tư chiều sâu. 1.1.2.4 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: - Cho vay có tài sản bảo đảm: là loại cho vay mà nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay hay bảo lãnh của bên thứ ba. - Cho vay không có tài sản bảo đảm: là loại cho vay mà nghĩa vụ trả nợ của
- 7 khách hàng không được bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp hay được bảo đảm bằng uy tín của các tổ chức chính trị - xã hội. 1.1.2.5 Căn cứ vào đối tượng cho vay - Cho vay hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác tại Việt Nam: là loại cho vay đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng là hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác tại Việt Nam. - Cho vay tổ chức: là loại cho vay đáp ứng nhu cầu vốn đối với khách hàng là Công ty nhà nước, Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp tư nhân, Hợp tác xã, Công ty hợp danh, Các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam, và các tổ chức khác có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Luật Dân sự. - Cho vay cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam: là loại cho vay đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng là cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam. 1.2 Rủi ro tín dụng Tùy theo cách tiếp cận, có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro: - Theo quan điểm truyền thống: Rủi ro (Risk) là những thiệt hại, mất mát hay nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hay điều không chắc chắn có thể xảy ra đối với con người. - Theo quan điểm trung hòa: Rủi ro là một sự không chắc chắn, một tình trạng bất ổn hay sự biến động tiềm ẩn ở kết quả. Tuy nhiên, không phải sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ những tình trạng không chắc chắn nào có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro. Những tình trạng không chắc chắn nào chưa từng xảy ra và không thể ước đoán được xem là sự bất trắc, chứ không phải rủi ro. Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Có nhiều cách tiếp cận khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng là rủi ro mà bên đối tác không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khi đến hạn hoặc sau đó bất cứ lúc nào. Hình thức cổ điển nhất của rủi ro trong thị trường tài chính là rủi ro tín dụng, được biết đến như là rủi ro vỡ nợ. (Altman,1968). Nghiên cứu về rủi ro tín dụng luôn thu hút sự quan tâm của các nhà học thuật, họ cố gắng diễn tả nhiều vấn đề liên quan đến rủi ro vỡ nợ, các giả thuyết và
- 8 mô hình đo lường để giải thích và tính toán rủi ro vỡ nợ. Dự đoán được rủi ro tín dụng tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh ở giai đoạn sớm và cung cấp những cảnh báo hữu ích đối với các nhà đầu tư có thể làm giảm thiểu rủi ro (Altman, 1998). Rủi ro tín dụng còn được định nghĩa là là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Hiểu một cách khác thì rủi ro tín dụng là rủi ro không thu hồi được nợ khi đến hạn do người vay đã không thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ nguyên tắc hoàn trả khi đáo hạn (Trần Huy Hoàng, 2010). Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của NHNN “ Quyết định về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của TCTD ” thì khái niệm rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.” Theo Joel Bessis (2008), Rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng nhất trong ngân hàng. Đó là rủi ro đối tác sẽ vi phạm nghĩa vụ trả nợ. Theo các quy định, rủi ro tín dụng chia thành các thành phần như: + Rủi ro vỡ nợ + Rủi ro giảm uy tín + Rủi ro nguy cơ (tức là sự bất trắc về giá trị tương lai của khoản tiền có thể thua lỗ vào thời điểm vỡ nợ chưa biết) + Rủi ro do thua lỗ + Rủi ro đối tác Rủi ro vỡ nợ là khi người đi vay không thể đáp ứng được nghĩa vụ trả nợ. Vỡ nợ gây ra thua lỗ một phần hay toàn phần đối với khoản tiền được cho vay. Có
- 9 nhiều sự kiện vỡ nợ: gây chậm trễ trong nghĩa vụ trả nợ, tái cấu trúc nghĩa vụ trả nợ do sụt giảm uy tín tín dụng đáng kể của người đi vay, phá sản. Khái niệm vỡ nợ tùy thuộc vào luật lệ và quy ước. Luật phổ biến là việc không trả nợ kéo dài, ít nhất là 90 ngày, tuy nhiên định nghĩa này không áp dụng ở tất cả mọi nơi. Ví dụ các cơ quan xếp hạng cho các nhà đầu tư tính vỡ nợ kể từ ngày đầu tiên vi phạm nghĩa vụ trả nợ. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, Rủi ro tín dụng được phân thành hai loại: Rủi ro giao dịch và Rủi ro danh mục. - Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là: Rủi ro lựa chọn, Rủi ro bảo đảm và Rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều kiện trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, hình thức bảo đảm, và mức cho vay trên giá trị tài sản bảo đảm. + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được chia thành hai loại: Rủi ro nội tại và Rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
- 10 + Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, một lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. (Trần Huy Hoàng, 2010). Như vậy, có thể kết luận Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc không trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. 1.3 Một số phương pháp lượng hóa rủi ro tín dụng 1.3.1 Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s Rủi ro tín dụng trong cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu và các khoản cho vay. Việc xếp hạng này được thực hiện bởi một số dịch vụ xếp hạng tư nhân, trong đó có Moody’s và Standard & Poor’s là những dịch vụ tốt nhất. Đối với Moody’s xếp hạng cao nhất từ Aaa, nhưng với Standard & Poor’s thì cao nhất từ AAA. Việc xếp hạng từ Aaa (Moody’s) và AAA (Standard & Poor’s) thấp dần đến C để phản ảnh rủi ro không hoàn được vốn cao. Trong đó, các khoản cho vay xếp hạng bốn mức đầu tiên: Aaa, Aa, A, Baa (Moody’s) và AAA, AA, A, BBB (Standard & Poor’s) được xem như khoản vay ngân hàng nên đầu tư hay cho vay, còn các khoản vay xếp hạng thấp hơn thì ngân hàng không nên đầu tư hay cho vay.
- 11 MÔ HÌNH XẾP HẠNG CỦA CÔNG TY MOODY’S VÀ STANDARD & POOR’S XẾP HẠNG MOODY’S STANDARD & TÌNH TRẠNG POOR’S Aaa AAA Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất Aa AA Chất lượng cao A A Chất lượng trên trung bình Baa BBB Chất lượng trung bình Ba BB Chất lượng trung bình, mang yếu tố đầu cơ B B Chất lượng dưới trung bình Caa CCC Chất lượng kém Ca CC Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ C C Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu Nguồn: Trần Huy Hoàng (2010), Quản trị ngân hàng 1.3.2 Mô hình điểm số Z (Z score – Credit scoring model) Việc tìm ra một công cụ để phát hiện dấu hiệu báo trước sự phá sản của khách hàng vay luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà nghiên cứu về rủi ro. Có nhiều công cụ được áp dụng, trong đó chỉ số Z là công cụ được cả hai giới học thuật và thực hành, công nhận và sử dụng trên thế giới. Chỉ số này được phát minh bởi Giáo sư Edward I.Altman, Trường kinh doanh Leonard N.Stern, thuộc trường Đại học New York, và được phát triển độc lập bởi Giáo sư Richard Taffler và những nhà nghiên cứu khác. Đến nay, hầu hết các nước vẫn còn sử dụng vì nó có độ tin cậy khá cao. Chỉ số Z bao gồm 5 chỉ số: X1, X2, X3, X4, X5 X1 = Vốn lưu động/Tổng tài sản. X2 = Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản. X3 = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế/Tổng tài sản. X4 = Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu/Giá trị sổ sách của Tổng nợ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 343 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 226 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn