Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giá trị cảm nhận của ứng viên khi lựa chọn website tuyển dụng để tìm việc ảnh hưởng đến ý định sử dụng lại và hành vi truyền miệng của họ
lượt xem 3
download
Bài nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định các nhân tố thuộc khái niệm giá trị cảm nhận của ứng viên sau khi sử dụng website để tìm việc. Xác định mức độ tác động của từng nhân tố thuộc khái niệm giá trị cảm nhận đến ý định sử dụng lại của ứng viên. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giá trị cảm nhận của ứng viên khi lựa chọn website tuyển dụng để tìm việc ảnh hưởng đến ý định sử dụng lại và hành vi truyền miệng của họ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------------- TẠ THỊ BÍCH PHƯỢNG GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA ỨNG VIÊN KHI LỰA CHỌN WEBSITE TUYỂN DỤNG ĐỂ TÌM VIỆC ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG LẠI VÀ HÀNH VI TRUYỀN MIỆNG CỦA HỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------------- TẠ THỊ BÍCH PHƯỢNG GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA ỨNG VIÊN KHI LỰA CHỌN WEBSITE TUYỂN DỤNG ĐỂ TÌM VIỆC ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG LẠI VÀ HÀNH VI TRUYỀN MIỆNG CỦA HỌ Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS NGUYỄN ĐÌNH THỌ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên và khích lệ của Thầy Cô, bạn bè và gia đình. Lời đầu tiên tôi xin phép được gởi lời biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đến Thầy Nguyễn Đình Thọ, là người đã hướng dẫn và chỉ bảo tôi tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài, nhờ Thầy mà tôi có thể hiểu và làm bài một cách vẹn toàn hơn. Tiếp đến, tôi cũng xin gởi lời cám ơn đến những người bạn đã luôn động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát dữ liệu, thu thập thông tin nhanh chóng để tôi làm căn cứ vững chắc cho đề tài của mình. Ngoài ra, tôi cũng xin phép được cám ơn các Thầy Cô khoa sau Đại Học Trường Đại Học Kinh Tế đã luôn nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức quý báu, những kinh nghiệm thực tiễn cho tôi trong suốt khoá học. Nhân đây, tôi cũng xin gởi lời cám ơn những người thân trong gia đình đã luôn ủng hộ và hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và làm bài trong suốt thời gian vừa qua. TP Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2011 Tạ Thị Bích Phượng
- TÓM TẮT Nghiên cứu về giá trị cảm nhận của người tiêu dùng ảnh hưởng đến hành vi truyền miệng và ý định sử dụng lại của họ đã được nghiên cứu rất nhiều trong các luận văn Thạc sĩ tại Việt Nam, tuy nhiên nghiên cứu đề tài này trong lĩnh vực tuyển dụng trực tuyến thì chưa có đề tài nào đi sâu vào phân tích cả. Nghiên cứu này nhằm mục đích khám phá các thành phần thuộc giá trị cảm nhận của ứng viên khi sử dụng website để tìm việc ảnh hưởng lên hành vi truyền miệng và ý định sử dụng lại của họ như thế nào? Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước chính: Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính lần 1 theo phương pháp phỏng vấn tay đôi với 5 ứng viên đã từng sử dụng website để tìm việc nhằm hiệu chỉnh thang đo, đánh giá mức độ rõ ràng của từ ngữ, nội dung của các phát biểu để đảm bảo mọi người tham gia phỏng vấn sẽ hiểu trọn vẹn ý nghĩa của các phát biểu. Nghiên cứu định lượng chính thức thông qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi theo phương pháp thuận tiện gồm 232 ứng viên. Sau đó dữ liệu được sử dụng để đánh giá thang đo và kiểm định giả thiết thông qua phân tích hệ số Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy. Nghiên cứu định tính lần 2 với phương pháp phỏng vấn tay đôi với 4 ứng viên đã từng sử dụng website tuyển dụng để tìm việc làm để kiểm chứng lại kết quả của giả thiết sau khi tác giả thực hiện phần phân tích khám phá nhằm làm căn cứ vững chắc cho việc điều chỉnh mô hình và giả thiết cho phù hợp với đặc điểm của ngành nghề và thị trường Việt Nam. Theo đó, kết quả kiểm định thu được cho thấy một số khác biệt so với mô hình lý thuyết ban đầu đó là Hành vi truyền miệng và Ý định sử dụng lại của ứng viên gộp lại thành một nhân tố tức là 2 yếu tố này sẽ xảy ra đồng thời nếu ứng viên cảm nhận tốt và hài lòng khi sử dụng website để tìm việc làm. Và mức độ quan trọng của các nhân tố thuộc giá trị cảm nhận của ứng viên để từ đó các nhà kinh doanh trong lĩnh vực này sẽ có cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn để xây dựng kế hoạch và mục tiêu nhằm phục vụ tốt hơn những đối tượng này và cũng vì mục tiêu lợi nhuận của chính mình. Nghiên cứu vẫn còn tồn tại một vài hạn chế. Thứ nhất là hạn chế về mẫu nghiên cứu, do sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện và giới hạn tại TP Hồ Chí Minh nên khả năng tổng quát hoá chưa cao. Thứ hai là độ phù hợp của mô hình chưa cao, có thể còn nhiều yếu tố khác nữa cũng góp phần vào việc giải thích giá trị cảm nhận của ứng viên sau khi sử dụng website để tìm việc. Hạn chế thứ ba là nghiên cứu chưa xem xét đến từng thương hiệu website tuyển dụng cụ thể nào cả. Những hạn chế này sẽ đề ra mục tiêu cho hướng nghiên cứu tiếp theo.
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN TÓM TẮT MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG BIỂU CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU.......................................................................................1 1.1 Tổng quan về thị trường kinh doanh trực tuyến ở Việt Nam...........................1 1.2 Lý do hình thành đề tài.....................................................................................5 1.3 Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................6 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................6 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu.....................................................................6 1.6 Kết cấu của báo cáo luận văn ...........................................................................7 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..................8 2.1 Giới thiệu..............................................................................................................8 2.2 Cơ sở lý luận ........................................................................................................8 2.2.1 Hành vi truyền miệng ................................................................................10 2.2.2 Ý định sử dụng lại......................................................................................10 2.3 Giả thiết nghiên cứu ...........................................................................................11 2.3.1 Giá trị tiện dụng (Convenience value).......................................................11 2.3.2 Giá trị cảm xúc (Emotional value) ............................................................11 2.3.3 Giá trị xã hội (Social value).......................................................................12 2.3.4 Giá trị điều kiện (Conditional Value) ........................................................12 2.3.5 Giá trị tri thức (Epistemic Value) ..............................................................13 2.4 Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................14 2.5 Tóm tắt ...............................................................................................................16
- CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................17 3.1 Giới thiệu............................................................................................................17 3.2 Thiết kế nghiên cứu............................................................................................17 3.2.1 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................17 3.2.2 Quy trình nghiên cứu .................................................................................17 3.3 Thang đo các khái niệm .....................................................................................19 3.3.1 Đo lường giá trị tiện dụng..........................................................................19 3.3.2 Giá trị cảm xúc...........................................................................................20 3.3.3 Giá trị xã hội ..............................................................................................20 3.3.4 Giá trị điều kiện .........................................................................................21 3.3.5 Giá trị trí thức ............................................................................................21 3.3.6 Ý định sử dụng lại......................................................................................22 3.3.7 Hành vi truyền miệng ................................................................................22 3.4 Mẫu nghiên cứu định lượng chính thức .............................................................23 3.5 Phương pháp phân tích dữ liệu ..........................................................................23 3.5.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................................23 3.5.2 Phân tích nhân tố khám phá.......................................................................24 3.5.3 Hồi qui đa biến...........................................................................................25 3.6 Tóm tắt ...............................................................................................................25 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................26 4.1 Giới thiệu............................................................................................................26 4.2 Mô tả mẫu ..........................................................................................................26 4.3 Đánh giá sơ bộ thang đo.....................................................................................28 4.3.1 Kiểm định bằng Cronbach alpha ...............................................................28 4.3.2 Kiểm định thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA ...........31 4.3.2.1 Kết quả EFA cho biến độc lập.........................................................31 4.3.2.2 Kết quả EFA cho biến phụ thuộc ....................................................34 4.3.2 Đánh giá lại độ tin cậy Cronbach Alpha....................................................34 4.3.3 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ....................................36 4.4 Phân tích tương quan và phân tích hồi quy........................................................38 4.4.1 Phân tích tương quan .................................................................................38 4.4.2 Phân tích hồi quy .......................................................................................38
- 4.4.2.1 Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình.............................38 4.4.2.2 Phân tích hồi quy .............................................................................40 4.5 Kiểm định giả thuyết..........................................................................................41 4.6 Thảo luận kết quả ...............................................................................................42 4.7 Tóm tắt ...............................................................................................................45 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN.......................................................................................46 5.1 Giới thiệu............................................................................................................46 5.2 Kết quả và đóng góp của nghiên cứu .................................................................46 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.............................................................48 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Mô hình giá trị nhận được của người tiêu dùng .......................................9 Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu................................................................................14 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu..............................................................................18 Hình 4.1 Mô hình lý thuyết điều chỉnh..................................................................37 Hình 4.2 Mô hình hồi quy tổng thể của nghiên cứu..............................................41
- DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Thống kế số người sử dụng Internet ở Việt Nam qua các năm ...............1 Bảng 4.1 Thống kê mẫu.........................................................................................27 Bảng 4.2 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho Giá trị tiện dụng ....................28 Bảng 4.3 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho Giá trị cảm xúc ......................29 Bảng 4.4 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho Giá trị xã hội .........................29 Bảng 4.5 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho Giá trị điều kiện.....................30 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho Giá trị tri thức........................30 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho biến phụ thuộc.......................31 Bảng 4.8 Kết quả phân tích EFA cho biến độc lập ...............................................32 Bảng 4.9 Kết quả EFA cho biến độc lập sau khi loại các biến không phù hợp ....33 Bảng 4.10 Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc .........................................34 Bảng 4.11 Đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha...................................................35 Bảng 4.12 Hệ số tương quan các biến của phương trình.......................................38 Bảng 4.13 Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình..............................................39 Bảng 4.14 Kết quả phân tích phương sai ANOVA ...............................................39 Bảng 4.15 Kết quả các thông số hồi qui................................................................40 Bảng 4.16 Kết quả kiểm định các giả thuyết đưa ra..............................................42
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TP. Hồ Chí Minh: Thành Phố Hồ Chí Minh GTTD: Giá trị tiện dụng GTCX: Giá trị cảm xúc GTXH: Giá trị xã hội GTTT: Giá trị tri thức GTDK: Giá trị điều kiện YDSD: Ý định sử dụng lại HVTM: Hành vi truyền miệng SDL: Sử dụng lại
- 1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 1.1 Tổng quan về thị trường kinh doanh trực tuyến ở Việt Nam Kinh doanh thương mại điện tử đã bùng nổ ở Việt Nam kể từ khi Internet bắt đầu phát triển ở Việt Nam cách đây 10 năm. Với dân số khoảng 88 triệu dân, và hầu hết đều trong độ tuổi lao động. Việt Nam là một thị trường rất tiềm năng cho việc kinh doanh dịch vụ tuyển dụng trực tuyến. Bảng 1.1: Thống kế số người sử dụng Internet ở Việt Nam qua các năm Người sử Năm Dân số % Dân số Nguồn dụng 2000 200,000 78,964,700 0.3 % ITU 2005 10,711,000 83,944,402 12.8 % VNNIC N 2007 16,737,129 85,031,436 19.7 % VNNIC - July/07 2008 20,669,285 86,116,559 24.0 % VNNIC - Nov./08 2009 22,779,887 88,576,758 25.7 % VNNIC - Dec./09 2010 24,269,083 89,571,130 27.1 % ITU Nguồn (http://www.internetworldstats.com/asia/vn.htm) Qua bảng 1.1 trên, chúng ta cũng thấy được tỷ lệ phần trăm người sử dụng Internet trên tổng dân số qua các năm tăng rất nhanh và với tốc độ phát triển của công nghệ thông tin hiện nay thì các số này sẽ tiếp tục tăng mạnh trong những năm tới. Cuối tháng 6, Phòng Thương mại - Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đã tổ chức khảo sát tại Hiệp hội Doanh nghiệp FDI, Hiệp hội Doanh nghiệp trẻ, các doanh nghiệp thành viên VCCI và Câu lạc bộ các nhà quản lý nhân sự năm 2010. Các doanh nghiệp được hỏi thuộc 5 ngành nghề chính là in ấn, chế biến xuất khẩu thủy sản, điện tử, dệt may và du lịch. Kết quả khảo sát cho thấy 3,5% lực lượng lao động nằm trong độ tuổi 16-18 và 39% trong độ tuổi 19-25, nghĩa là một bộ phận lớn lực lượng lao động Việt Nam là lao động trẻ. Theo Vnexpress.net - Nghịch lý của thị trường lao động Việt Nam ngày 17/07/2009. Hàng năm số lượng lao động mới bước vào độ tuổi lao động tương đối lớn, Việt Nam được cho là nước có lợi thế về nguồn nhân lực, đây cũng là một trong những
- 2 nguyên nhân khiến các công ty, tập đoàn đa quốc gia chọn Việt Nam để mở rộng hoạt động thương mại của mình. Cách đây một vài năm, phần lớn lao động trình độ cao và sinh viên mới ra trường thường tìm đến các trang quảng cáo tuyển dụng, báo chí hoặc trung tâm giới thiệu việc làm. Đây là một trong những kênh tìm việc chính của người lao động, tỷ lệ chuyển việc của người lao động cũng tương đối thấp. Thế nhưng, khi những ứng dụng Internet ngày càng được chú trọng thì xu hướng tìm việc trên mạng cũng dần phổ biến, lúc này việc tìm kiếm một công việc mới không còn là quá khó nữa, người ta có thể dễ dàng tiếp cận với hàng ngàn công việc chỉ bằng cách nhấp chuột ngay tại nhà. Bà Đỗ Diễm Trang, trợ lý trưởng phòng Tiếp thị công ty HRVietnam, cho biết: "Thị trường lao động thông qua giới thiệu từ các website sẽ rất sôi động. Đây là xu hướng tất yếu khi Internet ngày càng phổ biến và nhu cầu thay đổi việc làm cũng tăng cao khi nhiều công ty lớn bước vào Việt Nam. Cơ hội việc làm mở ra cho ứng cử viên không chỉ ở hiện tại mà cả tương lai". Hiện tại, địa chỉ e-mail được các nhà tuyển dụng chọn liên lạc với ứng viên nhiều hơn địa chỉ nhà, chỉ sau điện thoại. Và điều tất yếu là mức độ hiểu biết về các website cũng như khả năng giao dịch bằng các phương tiện trên mạng sẽ là một trong những lợi thế của người tìm việc. Để có một cuộc hẹn phỏng vấn, ứng cử viên không nhất thiết phải làm hàng loạt hồ sơ công chứng, xin nghỉ phép hay làm đơn xin nghỉ hẳn để tập trung vào việc phỏng vấn xin việc. Với hầu hết những người lướt web, việc tìm hoặc thay đổi chỗ làm đã không còn mấy khó khăn bởi sự ra đời, tồn tại và phát triển của hàng loạt website giới thiệu việc làm. Và những công ty trong lĩnh vực này đã xuất hiện rầm rộ, chỉ trong vòng 3 năm mà số lượng công ty kinh doanh trong lĩnh vực đã tăng gấp mấy lần. Những trang web như www.vietnamworks.com, www.hrvietnam.com, www.kiemviec.com, www.cohoivieclam.com... đã trở nên quen thuộc với hàng nghìn công việc, vị trí tuyển dụng được đăng mỗi ngày. Đây là những cầu nối tạo điều kiện cho người xin việc gặp gỡ nhà tuyển dụng hoàn toàn miễn phí. Ứng viên chỉ cần lướt web, tìm thông báo tuyển dụng phù hợp, gửi hồ sơ trực tuyến bằng cách khai báo đầy đủ những yêu cầu và chờ phỏng vấn. Hiện rất nhiều trong số các trang tin điện tử này sử dụng cả 2 ngôn ngữ tiếng Việt và Anh.
- 3 "Tôi nộp hồ sơ cùng lúc ở 3 công ty chỉ trong một buổi tối và tất cả đều gửi e- mail hoặc điện thoại mời phỏng vấn sau khoảng thời gian rất ngắn", anh Nguyễn Thành Trung, cựu sinh viên ngành quản trị kinh doanh, trường Đại học Kỹ thuật công nghệ TP. Hồ Chí Minh, kể lại. "Điều quan trọng để thành công khi tìm việc làm trên mạng là chỉ quan tâm đến công việc phù hợp nhất và nộp đơn, thay vì xin tất cả việc có thể làm". Cũng cùng suy nghĩ này, chị Nguyễn Thị Phương Trang, một cử nhân Anh văn, cho biết: "Khoảng 70% hồ sơ xin việc trên mạng của tôi được nhà tuyển dụng quan tâm và gọi phỏng vấn. Hiệu quả hơn so với việc “rải truyền đơn” xin việc ở nhiều công ty trước đây. Ngay cả khi tôi đã có việc làm, tôi vẫn nhận được lời mời phỏng vấn do công ty còn lưu lại hồ sơ". Đó cũng chính là lý do lý giải tại sao các công ty hoạt động trong lĩnh vực này càng nhiều, tuyển dụng và tìm việc trực tuyến là xu hướng tất yếu trong tương lai không xa. Tuy nhiên thì các website tuyển dụng này vẫn còn một số hạn chế vì đối tượng sử dụng chỉ nhằm vào dân trí thức, văn phòng, những người có trình độ và thành thạo trong việc sử dụng vi tính… chứ vẫn chưa thật sự phổ biến cho các đối tượng lao động phổ thông với trình độ 12/12 hoặc Trung cấp hiện nay. Sơ lược một số website tìm việc phổ biến hiện nay www.vietnamworks.com là website tuyển dụng lớn nhất ở Việt Nam hiện nay, chiếm 70% thị phần so với các công ty kinh doanh trong cùng lĩnh vực tuyển dụng trực tuyến, là cầu nối giữa nhà tuyển dụng và ứng viên từ năm 2002. Hiện nay số lượng khách hàng bao gồm các công ty đa quốc gia, công ty lớn nhỏ tại Việt Nam đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ lên đến 8000. Và số lượt ứng viên truy cập hàng ngày vào Vietnamworks để tìm việc là trên 66.000 lượt, con số này gấp 3 lần so với đối thủ gần nhất. Theo thống kê từ công ty này thì cứ 10 người tìm việc thì đã có 9 người tin tưởng và sử dụng vietnamworks để tìm công việc mơ ước của mình. Sứ mệnh của công ty là giúp ứng viên tìm được công việc mơ ước và có cuộc sống tốt đẹp hơn. Ứng viên có thể đăng hồ sơ của họ trên mạng để nhà tuyển dụng có thể dễ dàng tiếp cận và tìm kiếm hàng ngàn cơ hội việc làm từ các công ty đa quốc gia, tập đoàn nước ngoài, công ty lớn nhỏ ở Việt Nam, tất cả đều miễn phí. Đối với nhà tuyển dụng, công ty luôn tiên phong trong việc cung cấp những giải pháp thông minh và hiệu quả nhằm giúp nhà tuyển dụng dễ dàng tuyển dụng nhân tài.
- 4 Công ty cung cấp các dịch vụ như Đăng thông báo tuyển dụng và Tìm kiếm hồ sơ ứng viên. www.kiemviec.com thuộc sở hữu của Công ty Cổ phần VON (Vietnam Online Network Joint Stock Company) được chính thức thành lập từ tháng 7 năm 2006. Do các chuyên gia nhân sự và kỹ thuật sáng lập với mục tiêu nhằm tiết kiệm chi phí cho khách hàng tối đa bằng cách giúp họ tìm ra các ứng viên phù hợp nhất với mức chi phí thấp nhất cùng các công cụ hỗ trợ hiệu quả nhất. Là một trong những công ty hàng đầu trong lãnh vực tư vấn các giải pháp Nhân sự, tư vấn và tuyển dụng nhân sự, cung cấp dịch vụ tuyển dụng trực tuyến thông qua trang web www.hrvietnam.com, www.kiemviec.com. Kiemviec.com là dịch vụ giá trị gia tăng bao gồm một loạt các tính năng nổi bật như: Tìm Kiếm Thông Minh để tìm ứng viên phù hợp một cách nhanh chóng… Đăng Quảng Cáo Tuyển Dụng nhằm thu hút ứng viên sáng giá và quảng bá thông tin về công ty, về vị trí tuyển dụng. Thư Ký Phòng Nhân Sự là phần mềm tân tiến duy nhất trên thị trường giúp việc tuyển dụng nhân sự được dễ dàng, nhanh chóng và thuận lợi. www.careerlink.vn được thành lập năm 2006. Mặc dù mới đi vào hoạt động trong một thời gian không dài nhưng công ty đã có được vị trí tương đối trên thị trường. Họ đã giải quyết được việc làm cho hàng ngàn lao động, đã cung ứng cho các công ty, các nhà tuyển dụng hàng ngàn ứng viên và hiện nay trong ngân hàng lưu trữ hồ sơ của www.careerlink.vn vẫn còn lưu giữ hàng ngàn hồ sơ của người lao động đang tìm kiếm việc làm. Thêm vào đó trang web www.careerlink.vn của được đánh giá là một trong những trang web tìm việc trực tuyến hoạt động rất hiệu quả với hàng ngàn lượt người truy cập mỗi ngày. Hoạt động chủ yếu dưới hai hình thức: + Thứ nhất: Tiến hành tư vấn việc làm và giúp những người lao động có nguyện vọng làm việc tìm được những công việc phù hợp với khả năng và yêu cầu của họ. Tạo mọi kiện để người lao động có thể tìm kiếm được những thông tin việc làm và tư vấn miễn phí về từng ngành nghề mà người lao động quan tâm. Ứng viên có thể truy cập vào mạng việc làm www.careerlink.vn, tạo hồ sơ xin việc theo form mẫu có sẵn, liên hệ gửi hồ sơ xin việc đến các vị trí Nhà Tuyển Dụng đang tuyển.
- 5 + Thứ hai: Đối với các nhà tuyển dụng, có các dịch vụ hỗ trợ việc đăng tuyển dụng, tìm hồ sơ ứng viên trên website www.careerlink.vn. Bên cạnh dịch vụ cung ứng nhân sự có trình độ với các vị trí cao cấp. www.onlineJOBS.vn được thành lập vào năm 2007, hoạt động cung cấp dịch vụ tuyển dụng trực tuyến, mong muốn xây dựng môi trường cho phép nhà tuyển dụng và người tìm việc có thể giao tiếp với nhau một cách tiện lợi, sáng tạo và chính xác. Tạo sự hứng khởi cho người tìm việc và tăng hiệu quả của nhà tuyển dụng và mục tiêu trở thành website tìm kiếm việc làm nhanh nhất. Trong tương lai gần, người tìm việc sẽ có cơ hội trải nghiệm một bài kiểm tra kỹ năng trên website khi cập nhật hay đăng hồ sơ trên website. Bài kiểm tra này sẽ đánh giá kỹ năng và kiến thức của người tìm việc. Nhà tuyển dụng có thể xem các bài kiểm tra này và sử dụng nó để xem xét và tuyển chọn các ứng viên tốt nhất, do đó quá trình tuyển dụng của họ sẽ nhanh hơn và hiệu quả chính xác hơn. Công ty tập trung vào đối tượng sinh viên sắp tốt nghiệp, chuẩn bị hành trang nghề nghiệp cho họ, không chỉ dừng lại ở đó, với website này còn cung cấp cho họ lời khuyên về cách thức chuẩn bị và tham gia một cuộc phỏng vấn và các lời khuyên khác về hành trang họ cần chuẩn bị khi làm việc, kiến thức xã hội và giao tiếp trong công việc. Website này cũng đưa ra các cơ hội tìm kiếm công việc thực tập sinh (cho sinh viên năm cuối) hoặc các vị trí bán thời gian cho sinh viên. www.ungvien.com.vn cũng là một trang tuyển dụng trực tuyến khá phổ biến với ứng viên và nhà tuyển dụng, thu hút hàng ngàn lượt truy cập tìm việc làm mỗi ngày. Đến với website, ứng viên sẽ có cơ hội tiếp cận với hàng ngàn cơ hội việc làm mới. Còn nhà tuyển dụng sẽ được tư vấn miễn phí và tuyển dụng ứng viên phù hợp với chi phí hợp lý. 1.2 Lý do hình thành đề tài Nhận thấy được những lợi thế của việc kinh doanh mạng so với những kênh tuyển dụng truyền thống trong thời kỳ hội nhập. Hiện nay số lượng công ty kinh doanh trong lĩnh vực tuyển dụng trực tuyến là rất lớn và thực chất do rào cản gia nhập thị trường của thị trường này không cao nên việc cạnh tranh diễn ra khá gay gắt. Do đó, việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn giữa các website tuyển dụng của ứng viên là cực kỳ cần thiết và quan trọng đối với các công ty trong cùng
- 6 lĩnh vực. Vì từ đó, các công ty có thể đưa ra những cải tiến và những chiến lược để thu hút sự quan tâm và lựa chọn của ứng viên đối với website của mình khi ứng viên có nhu cầu tìm việc. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng góp phần bổ sung vào cơ sở lý luận về giá trị cảm nhận ảnh hưởng đến ý định sử dụng lại và hành vi truyền miệng cho sản phẩm dịch vụ ở thị trường Việt Nam. Có thể được sử dụng làm tài liệu nghiên cứu cho những người có liên quan trong cùng lĩnh vực. Vì vậy mà tác giả mạnh dạn chọn nghiên cứu: “Giá trị cảm nhận của ứng viên khi lựa chọn website tuyển dụng để tìm việc ảnh hưởng đến ý định sử dụng lại và hành vi truyền miệng của họ” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn cuối khoá của mình. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính cho nghiên cứu của đề tài này như sau: - Xác định các nhân tố thuộc khái niệm giá trị cảm nhận của ứng viên sau khi sử dụng website để tìm việc. - Xác định mức độ tác động của từng nhân tố thuộc khái niệm giá trị cảm nhận đến ý định sử dụng lại của ứng viên. - Xác định mức độ tác động của từng nhân tố thuộc khái niệm giá trị cảm nhận đến hành vi truyền miệng của họ đến người khác. 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng khảo sát là những người đang làm thuê (không phải chủ doanh nghiệp), đã từng sử dụng một trong các website tuyển dụng để tìm kiếm công việc của mình. Bao gồm những người đã có việc làm và chưa có việc làm. - Khảo sát được thực hiện tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh, là trung tâm kinh tế tài chính của cả nước, nơi tập trung nhiều lực lượng lao động có trình độ và có nhiều cơ hội việc làm nhất cho cả nước. Tại đây, lực lượng lao động đủ mọi trình độ và dễ dàng tiếp cận những công nghệ hiện đại nhất. 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu Kết quả của nghiên cứu nhằm mục đích xác định đâu là những yếu tố cấu thành giá trị cảm nhận của ứng viên khi sử dụng website tuyển dụng để tìm việc và yếu tố nào sẽ ảnh hưởng cao nhất đến ý định sử dụng lại và hành vi truyền miệng của ứng viên. Để từ đó, các nhà kinh doanh trong lĩnh vực có thể có cái nhìn toàn diện về sự
- 7 cảm nhận của ứng viên và có chiến lược Marketing phù hợp cũng như cải tiến dịch vụ để ngày càng thu hút ứng viên vào website của mình tìm việc, đồng nghĩa với việc sẽ có thêm khách hàng để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh. 1.6 Kết cấu của báo cáo luận văn Kết cấu của báo cáo nghiên cứu này bao gồm 5 chương. Chương 1 giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết về giá trị cảm nhận và các yếu tố thuộc giá trị cảm nhận, xây dựng mô hình lý thuyết và các giả thuyết liên quan. Chương 3 giới thiệu phương pháp thực hiện và kết quả nghiên cứu định tính. Trên cơ sở lý thuyết ở chương 2 và kết quả định tính, các mô hình nghiên cứu được đưa ra và trình bày trong chương này. Chương 4 trình bày phương pháp và kết quả nghiên cứu định lượng để kiểm định thang đo và mô hình lý thuyết cùng các giả thuyết đã đề ra. Chương 5 sẽ tóm tắt những kết quả chính của nghiên cứu, những đóng góp về mặt lý thuyết và thực tiễn quản lý đồng thời cũng nêu những hạn chế của nghiên cứu để định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.
- 8 CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Giới thiệu Chương 1 đã trình bày tổng quan về nội dung nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Chương 2 này nhằm hệ thống cơ sở lý thuyết của giá trị cảm nhận, các yếu tố cấu thành giá trị cảm nhận, các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu về mối quan hệ giữa các thành phần giá trị cảm nhận của ứng viên ảnh hưởng lên ý định sử dụng lại và hành vi truyền miệng của họ đối với người khác. 2.2 Cơ sở lý luận Một sản phẩm tốt chỉ khi người tiêu dùng cho rằng nó tốt – một giá cả phải chăng chỉ được quan tâm khi mà người tiêu dùng cảm nhận rằng nó phù hợp với những lợi ích mà họ nhận được khi tiêu dùng sản phẩm. Giá trị người tiêu dùng nhận được chính là sự chênh lệch giữa tổng giá trị nhận được và tổng chi phí phải trả. Tổng giá trị nhận được là những lợi ích mà người tiêu dùng mong đợi ở một sản phẩm hay dịch vụ. Tổng chi phí là tất cả những chi phí mà người tiêu dùng phải trả trong việc so sánh, mua và sử dụng sản phẩm dịch vụ. Khi nói đến giá trị nhận được thì người ta luôn hàm ý đó chính là giá trị cảm nhận. Cùng một sản phẩm và dịch vụ thì giá trị nhận được hoàn toàn khác nhau đối với mỗi người. Mỗi người có một hoàn cảnh sống khác nhau, nhận định khác nhau về mức độ quan trọng và chi phí họ phải trả cho sản phẩm và dịch vụ. Tóm lại, mỗi người tiêu dùng đều có sự đánh giá khác nhau cho cùng một sản phẩm hay dịch vụ. Giá trị cảm nhận là một khái niệm rất quan trọng đối với tổ chức. Một số nhà sản xuất tin rằng khi họ tạo ra được sản phẩm tốt, giá cả phải chăng thì người tiêu dùng sẽ chọn mua.
- 9 Hình: 2.1 Mô hình giá trị nhận được của người tiêu dùng Giá trị sản phẩm Giá trị dịch vụ Tổng giá trị nhận được Giá trị nhân lực Giá trị tâm lý Giá trị nhận được Giá tiền Thời gian, công sức Tổng giá trị phải trả Chi phí rủi ro Nguồn: Giá trị cảm nhận – Thương hiệu Lantabrand Tuy nhiên, Mô hình giá trị nhận được của người tiêu dùng trên chỉ mang tính chất chung chung và áp dụng cho tất cả các sản phẩm, dịch vụ. Nó chưa cụ thể hoá và đo lường ảnh hưởng của từng yếu tố tác động đến cảm xúc của người sử dụng như thế nào? Khái niệm giá trị cảm nhận trong nghiên cứu này dựa trên Lý thuyết giá trị tiêu dùng mở rộng của Sheth, Newman và Gross (1991). Theo đó, giá trị cảm nhận bao gồm 5 giá trị sau cấu thành: Giá trị chức năng, giá trị cảm xúc, giá trị xã hội, giá trị tri thức và giá trị điều kiện ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng đối với những hàng hoá và thương hiệu truyền thống. Nghiên cứu của một số tác giả kết luận rằng mặc dù thành phần cấu thành giá trị cảm nhận vẫn giống nhau, trừ giá trị chức năng. Theo Sweeney và Soutar (2001) cho rằng Giá trị chức năng được chia thành Giá trị tiền tệ và giá trị tiện dụng, hai khái niệm này nên được đo lường tách biệt. Mặc khác, trong lĩnh vực này vì ứng viên khi truy cập vào các website để tìm việc là miễn phí nên ta có thể đo lường giá trị tiện dụng để làm đại diện cho yếu tố này. Trong những nghiên cứu trước, khía cạnh giá trị được nhận thức là có ảnh hưởng trực tiếp lên hành vi tiêu dùng (Sheth, Newman & Gross, 1001). Mô hình
- 10 nghiên cứu giá trị cảm nhận đề nghị: Có sự ảnh hưởng trực tiếp của giá trị tiện dụng, giá trị cảm xúc và giá trị xã hội lên (1) ý định mua lại, (2) sẵn sàng chi trả và (3) hành vi truyền miệng. Ngoài ra, giá trị điều kiện và giá trị tri thức trong bài là những yếu tố tiên nghiệm, đứng trước những giá trị khác và ảnh hưởng trực tiếp đến ý định mua lại, sự sẵn sàng chi trả và hành vi truyền miệng. Trong khi ý định mua lại, sự sẵn sàng chi trả và hành vi truyền miệng được đo lường là những khía cạnh đa hành vi (Zeithml, Berry & Ruth 1996) Lam và Mizerski (2005) cho rằng sự động viên thúc đẩy hành vi truyền miệng có sự khác nhau giữa những người khác nhau. Một số người làm điều này vì muốn thể hiện chính họ. Và họ cho rằng sự nhận thức giá trị cá nhân có ảnh hưởng đến hành vi truyền miệng. Vì vậy nghiên cứu này thừa nhận hành vi truyền miệng, sự sẵn sàng chi trả và ý định mua lại là kết quả của sự cảm nhận giá trị. 2.2.1 Hành vi truyền miệng Hành vi truyền miệng được định nghĩa là việc nhân rộng những thông điệp tích cực về dịch vụ từ cá nhân này đến cá nhân khác. Arndt là một trong những người đầu tiên nghiên cứu về tác động của truyền miệng đến hành vi của người tiêu dùng. Ông mô tả truyền miệng là hoạt động dùng lời nói, sự giao tiếp giữa một bên là người tiếp nhận và một bên là người truyền đạt thông tin, quá trình này tạo ra những cảm nhận về sự yêu thích hay quan tâm đến một nhãn hiệu, sản phẩm hay dịch vụ (Arndt, 1967). Khái niệm này đã được quan tâm nghiên cứu trong hơn 50 năm qua, như những nghiên cứu của Day (1971), Buttle (1998), Hogan và cộng sự (2004) và được xem là một trong những công cụ kinh doanh hiệu quả. 2.2.2 Ý định sử dụng lại Ý định mua lại được biểu thị của hành vi mua lại (Duman & Mattila 2005; Gremler và Gwinner 2000; Mathwick 2001; Odin và Valette – Florence 2001; Sweeney 1999; Taylor và Baker 1994; Van Riel, Lemmink, Streukens và Liljander 2004). Ý định mua lại được cho là người sử dụng sẽ tiếp tục sử dụng lại dịch vụ. Trong báo cáo ở Pura (2007) chỉ ra rằng ý định mua lại liên quan đến việc sử dụng lại cùng một sản phẩm, dịch vụ hoặc mua lại sản phẩm, dịch vụ của cùng một nhà cung cấp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn