intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp giảm nợ quá hạn và nợ xấu tại NH TMCP XNK Việt Nam trên địa bàn TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu lý luận cơ bản về Ngân hàng thương mại, tín dụng Ngân hàng thương mại, một số vấn đề về nợ quá hạn và nợ xấu trong hoạt động tín dụng Ngân hàng thương mại; phân tích và đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng tại Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008; kiến nghị các giải pháp giảm nợ quá hạn và nợ xấu tại Eximbank trên địa bàn Tp.HCM trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp giảm nợ quá hạn và nợ xấu tại NH TMCP XNK Việt Nam trên địa bàn TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH W X NGUYỄN THÀNH TRUNG GIẢI PHÁP GIẢM NỢ QUÁ HẠN VÀ NỢ XẤU TẠI NH TMCP XNK VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN QUANG THU TP.HỒ CHÍ MINH - 2009
  2. MỤC LỤC -----\U[----- Trang phụ bìa Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Lời mở đầu.................................................................................................................1 Chương I: Lý luận cơ bản về Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ........................................................................4 1.1 Định nghĩa Ngân hàng thương mại .......................................................................5 1.2 Tín dụng Ngân hàng thương mại ..........................................................................5 1.3 Các sản phẩm tín dụng chủ yếu của Ngân hàng thương mại ................................7 1.4 Nợ quá hạn và nợ xấu trong hoạt động tín dụng Ngân hàng thương mại............7 1.4.1 Định nghĩa nợ quá hạn và nợ xấu.................................................................8 1.4.2 Các chỉ tiêu phân nhóm nợ quá hạn và nợ xấu.............................................8 1.4.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ...................................................14 1.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới nợ quá hạn và nợ xấu.................................................18 1.5.1 Yếu tố khách quan ......................................................................................18 1.5.2 Yếu tố chủ quan..........................................................................................20 1.6 Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại .......................................................................22 Tóm tắt chương I.......................................................................................................24 Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 ...................................................................... 25 2.1 Giới thiệu chung về Eximbank ................................................................. 26 2.1.1 Lịch sử hình thành............................................................................. 26 2.1.2 Quá trình phát triển ........................................................................... 26 2.1.3 Các thành tựu đạt được trong 02 năm gần đây ................................. 27
  3. 2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008.................................................................................................. 28 2.2.1 Dư nợ của Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 .. 28 2.2.1.1 Dư nợ qua các chi nhánh/ SGD trực thuộc Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 ........................................... 28 2.2.1.2 Dư nợ phân theo loại tiền........................................................... 31 2.2.1.3 Dư nợ phân theo thời hạn vay ................................................... 33 2.2.1.4 Dư nợ phân theo ngành kinh tế .................................................. 35 2.2.1.5 Dư nợ phân theo thành phần kinh tế .......................................... 39 2.2.1.6 Tỷ lệ dư nợ không có tài sản đảm bảo ....................................... 41 2.2.2 Tình hình huy động vốn của Eximbank trên địa bàn Tp.HCM gia đoạn 2005-2008 ................................................................................ 42 2.2.3 Lợi nhuận hoạt động tín dụng các đơn vị trực thuộc Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005 – 2008.......................................... 45 2.3 Phân tích nợ quá hạn và nợ xấu trong hoạt động tín dụng Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 ..................................................... 47 2.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu ................................................... 47 2.3.2 Tỷ lệ dư nợ/vốn huy động ............................................................. 50 2.3.3 Vòng quay vốn tín dụng ...................................................................51 2.3.4 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trên tổng dư nợ tín dụng .............52 2.3.5 Tỷ lệ dư nợ trung, dài hạn trên vốn ngắn hạn ..................................53 2.3.6 Nguồn nhân lực tín dụng............................................................... 54 2.3.7 Công nghệ thông tin ...................................................................... 55 2.3.8 Công tác tổ chức hoạt động tín dụng ............................................ 55 2.4 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008................................................................................. 58 2.4.1 Những thành tựu đạt được của Eximbank tại Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 ........................................................................................ 58
  4. 2.4.2 Những mặt tồn tại trong hoạt động tín dụng Eximbank tại Tp.HCM giai đoạn 2005-2008. ....................................................................... 60 Tóm tắt chương II........................................................................................... 63 Chương III: Giải pháp giảm nợ quá hạn và nợ xấu tại Eximbank trên địa bàn Tp.HCM.................................................................................................. 64 3.1 Chiến lược phát triển Eximbank giai doạn 2009-2011 và tầm nhìn đến 2015 ......................................................................................................... 65 3.1.1 Định hướng chung (Tầm chính – sứ mệnh)...................................... 65 3.1.2 Mục tiêu đến năm 2011 và tầm nhìn đến năm 2015......................... 65 3.1.2.1 Mục tiêu định hướng................................................................. 65 3.1.2.2 Mục tiêu định lượng.................................................................. 65 3.1.3 Chiến lược kinh doanh giai đoạn 2009-2011.................................... 66 3.1.4 Định hướng phát triển dịch vụ tín dụng, đầu tư, dịch vụ tài chính... 67 3.1.5 Lộ trình thực hiện.............................................................................. 67 3.1.5.1 Giai đoạn 2009-2010...................................................................... 67 3.1.5.2 Giai đoạn 2011-2015...................................................................... 68 3.2 Các giải pháp giảm nợ quá hạn và nợ xấu tại Eximbank trên địa bàn Tp.HCM ................................................................................................... 69 3.2.1 Xây dựng hệ thống xếp hạn tín nhiệm .............................................. 69 3.2.2 Đặt giới hạn dư nợ theo ngành để kiểm soát được rủi ro và xây dựng đội ngũ nghiên cứu thị trường .......................................................... 72 3.2.3 Phát triển nguồn nhân lực tín dụng ................................................... 73 3.2.4 Tăng cường số lượng và chất lượng nhân viên kiểm soát nội bộ về hoạt động tín dụng; kiểm soát tín dụng theo hướng quản lý tập trung, giám sát chặt chẽ và xử lý kịp thời rủi ro ......................................... 75 3.2.5 Tách bạch khâu thẩm định và quản lý tín dụng nhằm hạn chế các sai sót và hạn chế tiêu cực...................................................................... 77
  5. 3.2.6 Có các biện pháp mạnh đối với các đơn vị có nợ quá hạn phát sinh do không chấp hành quy định về tín dụng........................................ 79 3.2.7 Kiến nghị NHNN: Hoàn thiện các qui định, hệ thống CIC .............. 80 Tóm tắtchương III .......................................................................................... 81 Kết luận chung ................................................................................................ 82 Tài liệu tham khảo
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM : Máy rút tiền tự động CBTD : Cán bộ tín dụng CIC : Trung tâm thông tin tín dụng Cty CP : Công ty cổ phần Cty TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn DNNN : Doanh nghiệp Nhà Nước DNTN : Doanh nghiệp tư nhân DPRR : Dự phòng rủi ro NHNN : Ngân hàng Nhà Nước NHNN VN : Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : NHTM cổ phần PGD : Phòng giao dịch QĐ : Quyết định TCTD : Tổ chức tín dụng TCNN&LD : Tổ chức nước ngoài và liên doanh TP.HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh VNĐ : Việt Nam Đồng Đơn vị : Chi nhánh hoặc Sở Giao Dịch I Eximbank : NHTM Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ACB : NH TMCP Á Châu BIDV : NH Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam SACOMBANK : NH TMCP Sài Gòn Thương Tín HSBC : Hong Kong and Shanghai Banking Corporation Citigroup : Tập đoàn Citi SMBC : Sumitomo Mitsui Banking Corporation EIB : Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình dư nợ các chi nhánh/ SGD trực thuộc Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005 – 2008 ..............................................................29 Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng theo loại tiền tệ Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn năm 2005-2008...............................................................................31 Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng tín dụng phân theo loại tiền tệ Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 ................................................................33 Bảng 2.4: Dư nợ theo thời hạn vay Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005- 2008 .........................................................................................................33 Bảng 2.5: Tốc độ tăng trưởng dư nợ theo thời hạn vay Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 ................................................................35 Bảng 2.6: Dư nợ phân theo ngành kinh tế Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008................................................................................................36 Bảng 2.7: Tốc độ tăng trưởng dư nợ theo ngành kinh tế Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 ................................................................37 Bảng 2.8: Dư nợ phân theo thành phần kinh tế Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008.......................................................................................39 Bàng 2.9: Tốc độ tăng trưởng dư nợ theo thành phần kinh tế Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 ...............................................................40 Bảng 2.10: Tỷ lệ dư nợ không có tài sản đảm bảo Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008................................................................................41 Bảng 2.11: Tình hình huy động vốn Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008................................................................................................42 Bảng 2.12: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008.......................................................................................44 Bảng 2.13: Lợi nhuận hoạt động tín dụng các đơn vị trực thuộc Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 .........................................................45 Bảng 2.14: Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 .............................................................................48
  8. Bảng 2.15: Tỷ lệ dư nợ so với vốn huy động Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 .............................................................................50 Bảng 2.16: Vòng quay vốn tín dụng Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008...............................................................................................52 Bảng 2.17: Tỷ lệ lợi nhuận so với dư nợ Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 .....................................................................................52 Bảng 2.18: Tỷ lệ nợ trung dài hạn so với vốn huy động ngắn hạn Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008..............................................53 Bảng 3.1: Kế hoạch dư nợ vay và huy động vốn giai đoạn 2009-2011 ............66 Bảng 3.2: Tỷ lệ % dư nợ theo ngành.........................................................................72 Bảng 3.3: Mức tối đa nợ quá hạn, nợ xấu và thời gian xử lý....................................79
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Dư nợ Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008.............29 Biểu đồ 2.2: Dư nợ theo loại tiền tệ Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008...........................................................................................32 Biểu đồ 2.3: Dư nợ theo thời hạn vay Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008...........................................................................................34 Biều đồ 2.4: Dư nợ theo thành phần kinh tế Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 ..................................................................................40 Biểu đồ 2.5: Tình hình huy động vốn Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 ................................................................................43 Biểu đồ 2.6: Lợi nhuận hoạt động tín dụng Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 ..................................................................................46 Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008 ........................................................................50 Biều đồ 2.8: Tình hình dư nợ và vốn huy động Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008........................................................51
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Ngân hàng thương mại được xem như một công ty tài chính với chức năng chủ yếu là đi vay và cho vay lại. Hoạt động cho vay lại chính là hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nhiều lợi nhuận và ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng thương mại nhiều nhất. Hiện nay, khủng hoảng tài chính toàn cầu xuất đang ảnh hưởng tới nền kinh tế Việt Nam gây khó khăn cho hoạt động của các Ngân hàng thương mại nhất là lĩnh vực tín dụng. Trong bối cảnh tài chính như hiện nay, Eximbank trên địa bàn Tp.HCM đã bộc lộ những mặt hạn chế trong hoạt động tín dụng Eximbank trên địa bàn Tp.HCM thể hiện như sau: - Trích lập DPRR cụ thể từ 22 tỷ đồng (cuối năm 2007) lên 90 tỷ đồng (quí III 2008) và DPRR chung tăng từ 75 tỷ đồng (2007) lên 165 tỷ đồng (quí III – 08). - Nợ quá hạn tăng cao trong giai đoạn 2005-2008 mức 1,43% năm 2007 lên 5,94% năm 2008 - Nợ xấu gần 4% so với tổng dư nợ cao hơn mức qui định của NHNN. - Các khoản vay thế chấp bằng sắt thép và nông sản có giá trị lớn nhưng hiện nay giá của các mặt hàng này xuống nhiều. VD giá của mặt hàng sắt thép còn 50% so với năm 2007. - Khủng hoảng tín dụng bất động sản tại Mỹ làm cho nhiều ngân hàng tại nước này đóng cửa. Những số liệu này cho thấy tình hình dư nợ quá hạn và nợ xấu hoạt động tín dụng của EIB trên địa bàn Tp.HCM tăng nhanh trong năm 2008. Năm 2008, NHNN họp giao ban và chỉ đạo các chi nhánh kiểm soát chặt chẽ hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại. Với tình hình như vậy, EIB trên địa
  11. 2 bàn Tp.HCM cần phải có những biện pháp thích hợp để giảm nợ quá hạn và nợ xấu trong hoạt động tín dụng của mình trong thời gian tới. Do đó đề tài “ GIẢI PHÁP GIẢM NỢ QUÁ HẠN VÀ NỢ XẤU TẠI NH TMCP XNK VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM” được chọn làm luận văn nghiên cứu, nhằm đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại EIB với những mặt đạt được và nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên để làm cơ sở đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế nợ quá hạn và nợ xấu trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại này trong thời gian tới. 2. Mục tiêu của đề tài Luận văn nghiên cứu gồm 03 mục tiêu - Nghiên cứu lý luận cơ bản về Ngân hàng thương mại, tín dụng Ngân hàng thương mại, một số vấn đề về nợ quá hạn và nợ xấu trong hoạt động tín dụng Ngân hàng thương mại. - Phân tích và đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng tại Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008. - Kiến nghị các giải pháp giảm nợ quá hạn và nợ xấu tại Eximbank trên địa bàn Tp.HCM trong thời gian tới. 3. Qui trình và phương pháp thực hiện Qui trình thực hiện Mục tiêu - Phân tích và đánh giá thực trạng nợ quá hạn và nợ xấu trong hoạt động tín dụng - Kiến nghị một sô giải pháp giảm nợ quá hạn và nợ xấu Phương pháp Lý luận cơ bản về Ngân hàng Thực trạng hoạt động tín dụng Nguồn dữ thương mại và hoạt động tín tại Eximbank trên địa bàn liệu từ dụng ngân hàng thương mại Tp.HCM 2005-2008 thông tin nội bộ Eximbank Giải pháp nhằm giảm nợ quá hạn và nợ xấu tại Eximbank trên địa bàn Tp.HCM
  12. 3 Phương pháp thực hiện - Dữ liệu sử dụng trong đề tài: Dữ liệu thống kê - Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh để phân tích và làm rõ vấn đề của đề tài. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng của đề tài là giải pháp giảm nợ quá hạn và nợ xấu trong hoạt động tín dụng tại Eximbank trên địa bàn Tp.HCM. - Phạm vi nghiên cứu: Các chi nhánh và Sở Giao Dịch của Eximbank trên địa bàn Tp.HCM 5. Nội dung đề tài - Lời mở đầu - Chương I: Một số lý luận cơ bản về Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại - Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Eximbank trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2005-2008. - Chương III: Một số giải pháp nhằm giảm nợ quá hạn và nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM - Kết luận
  13. 4 Chương I MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Nội dung chương I 1.1 Định nghĩa Ngân hàng thương mại 1.2 Tín dụng Ngân hàng thương mại 1.3 Các sản phẩm tín dụng chủ yếu của Ngân hàng thương mại 1.4 Nợ quá hạn và nợ xấu trong hoạt động tín dụng 1.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới nợ quá hạn và nợ xấu. 1.6 Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu và hiệu quả hoạt động Ngân hàng thương mại.
  14. 5 1.1 Định nghĩa Ngân hàng thương mại. Cùng với việc phát triển của nền kinh tế hàng hóa, Ngân hàng thương mại hình thành và phát triển. Sự phát triển của Ngân hàng thương mại có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa và ngược lại nền kinh tế hàng hóa càng phát triển thì Ngân hàng thương mại cũng từng bước hoàn thiện mình và trở thành định chế tài không thể thiếu đối với nền kinh tế hàng hóa. Ngân hàng thương mại là loại Ngân hàng thương mại trực tiếp giao dịch với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước bằng việc nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán…, cho vay và cung cấp các dịch vụ tín dụng cho cá đối tượng nên trên. Khoản 2 điều 20 Luật Các Tổ Chức Tín Dụng (số 02/1997/QHX) nêu rõ “Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng thương mại và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan” Đạo luật Ngân hàng thương mại của Pháp (1941) cũng nêu “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hoặc cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng và tài chính” Như vậy, có thể thấy rằng Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bật nhất của nền kinh tế thị trường. Nhờ có hệ thống định chế tài chính này mà các nguồn tiền nhàn rỗi, rải rác trong dân chúng được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế xã hội. 1.2 Tín dụng Ngân hàng thương mại. Trong thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, ngay cả trong quan hệ tài chính, tùy từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có nội dung riêng, trong quan hệ tài chính, tín dụng có thể hiểu theo các nghĩa sau:
  15. 6 - Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp dịch chuyển quỹ từ người cho vay sang người đi vay. - Trong quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Phổ biến hơn cả là giao dịch Ngân hàng thương mại và các định chế tài chính khác với doanh nghiệp và cá nhân thể hiện dưới hình thức cho vay, tức là Ngân hàng thương mại cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một thời gian nhất định người đi vay phải thanh toán vốn gốc và lãi. - Tín dụng còn có nghĩa là số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng. Trong một số ngữ cảnh cụ thể thuật ngữ tín dụng đồng nghĩa với thuật ngữ cho vay. Ví dụ: tín dụng ngắn hạn (short-term credit) đồng nghĩa với vay ngắn hạn (short-term loan). Tín dụng được xem là chức năng cơ bản của Ngân hàng thương mại. Vì vậy trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của Ngân hàng thương mại thì tín dụng được hiểu theo nghĩa sau: Tín dụng là một giao dịch tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng thương mại và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến thời hạn thanh toán. Sơ đồ tín dụng Ngân hàng thương mại Vốn (1) Người cho vay Người đi vay Vốn + lãi (2)
  16. 7 (1): Người cho vay cấp vốn vay cho người đi vay (2): Sau một thời gian sử dụng, người đi vay hoàn trả cho người cho vay vốn gốc và lãi. 1.3 Các sản phẩm tín dụng chủ yếu của Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại cấp tín dụng cho các tổ chức và cá nhân dưới nhiều hình thức khác nhau, tùy theo từng Ngân hàng thương mại sẽ có những sản phẩm riêng của mình nhưng tựu chung lại thì có những sản phẩm chủ yếu là : cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Xét trên góc độ kỹ thuật cấp tín dụng, thì sản phẩm dịch vụ tín dụng bao gồm các loại sau đây: • Cho vay chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá • Cho vay thấu chi • Cho vay tài trợ sản xuất kinh doanh • Cho vay trả góp • Cho vay đầu tư phát triển • Cho vay hợp vốn • Bảo lãnh Ngân hàng thương mại • Bao thanh toán (factoring) • Cho thuê tài chính 1.4 Nợ quá hạn và nợ xấu trong hoạt động tín dụng Ngân hàng thương mại. Hoạt động tín dụng là hoạt động chính và là quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại. Ngày nay, lợi nhuận từ hoạt động này đóng góp một phần không nhỏ đối với tổng lợi nhuận của Ngân hàng thương mại. Tất cả các ngân hàng đều có nợ quá hạn và nợ xấu phát sinh từ hoạt động tín dụng.
  17. 8 1.4.1 Định nghĩa nợ xấu và nợ quá hạn Ngân hàng nhà nước ban hành quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về việc qui định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng đã đưa ra định nghĩa về nợ quá hạn và nợ xấu như sau: Theo khoản 05 điều 2 “Nợ quá hạn là một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn”. Định nghĩa này nêu rõ là nợ gốc và/hoặc lãi đến thời hạn thanh toán nhưng chưa được thanh toán toàn bộ sẽ bị chuyển sang nợ quá hạn. Trong quyết định này, Ngân hàng nhà nước đã đươc ra phân nhóm nợ và nợ quá hạn được sếp vào các nhóm 2, 3, 4 và 5. Cụ thể việc phân nhóm nợ xin được trình bày ở phần dưới. Khoản 06 điều 02 “ Nợ xấu (NPL) là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 quy định tại điều 6 hoặc 7 quy định này”. Qua định nghĩa trên cho thấy nợ xấu cũng là nợ quá hạn và nợ quá hạn bao gồm cả nợ xấu. 1.4.2 Các chỉ tiêu phân nhóm nợ quá hạn và nợ xấu Thời gian qua, Ngân hàng nhà nước ban hành các quyết định như 1627/2001/QĐ-NHNN, quyết định 127/2005/QĐ-NHNN, quyết định 493/2005/QĐ- NHNN và 18/2007/QĐ-NHNN qui định việc phân loại nhóm nợ cho từng khách hàng không chỉ đơn thuần là việc phân nhóm nợ dựa vào số ngày quá hạn của khoản vay mà còn dựa vào định tính và yêu cầu các Ngân hàng thương mại phải xây dựng hệ thống xếp hạn tín dụng riêng. Đó là căn cứ để xác định nợ xấu và nợ quá hạn và đánh giá hoạt động tín dụng. Do đó, để dễ hiểu hơn tôi trình bày cách phân nhóm nợ của từng khoản vay để thuận tiện cho việc xác định các khoản nợ quá hạn và nợ xấu trong các công thức tính tiếp theo. ™ Cách phân loại nợ Theo quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 của Thống đốc NHNN VN về việc sửa đổi, bổ sung bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của
  18. 9 tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước qui đinh việc phân loại nợ quá hạn như sau: Đối với khoản nợ vay không trả nợ đúng hạn, được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng trả nợ đúng hạn và không chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì số dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng đó là nợ quá hạn và toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng có khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ được coi là nợ quá hạn. Trong quyết định này, NHNN cũng đã định nghĩa cơ cấu lại thời hạn trả nợ như sau: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay đối với các khoản nợ vay của khách hàng; Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thoả thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi; Gia hạn nợ vay là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thoả thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng. Nếu trước đây, việc phân loại nợ chỉ dựa vào số ngày quá hạn Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN đã đưa ra cách phân loại nợ quá hạn khắt khe hơn trước như khi khách hàng chưa quá hạn nhưng bị cơ cấu nợ thì chuyển khoản nợ của khách hàng sanh nợ quá hạn. Tuy nhiên, việc phân loại nợ chỉ dựa vào yếu tố thời gian chứ chưa đề cập đến việc Ngân hàng thương mại tự đưa ra tiêu chí riêng để đánh giá khả năng rủi ro của khách hàng và phân nhóm nợ tương ứng. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN VN v/v ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng thương mại của tổ chức tín dụng và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN VN v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của qui định phân loại, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN VN thì phân loại nợ được chia thành 05 nhóm sau đây:
  19. 10 Nhóm 01 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; - Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo các qui định phân nhóm nợ khác (xem phần Các qui định phân nhóm nợ khác). Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; - Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu) - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo các qui định phân nhóm nợ khác (xem phần Các qui định phân nhóm nợ khác). Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 như trên. - Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo các qui định phân nhóm nợ khác (xem phần Các qui định phân nhóm nợ khác). Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
  20. 11 - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo các qui định phân nhóm nợ khác (xem phần Các qui định phân nhóm nợ khác). Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo các qui định phân nhóm nợ khác (xem phần Các qui định phân nhóm nợ khác). Các qui định phân nhóm nợ khác: Tổ chức tín dụng có thể phân loại lại các khoản nợ vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn trong các trường hợp sau đây: - Đối với các khoản nợ quá hạn, tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: + Khách hàng trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi bị quá hạn (kể cả lãi áp dụng đối với nợ gốc quá hạn) và nợ gốc và lãi của các kỳ hạn trả nợ tiếp theo trong thời gian tối thiểu sáu (06) tháng đối với khoản nợ trung và dài hạn, ba (03) tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2