Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tác nghiệp tại Công ty Cho thuê Tài chính II - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
lượt xem 3
download
Qua nghiên cứu đề tài có thể là cơ sở khoa học cho Công ty Cho thuê tài chính II xây dựng kế hoạch quản lý rủi ro tác nghiệp. Góp phần giúp công ty khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác hạn chế rủi ro tác nghiệp hiện nay và giảm thiểu đến mức thấp nhất những thiệt hại do rủi ro tác nghiệp gây ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tác nghiệp tại Công ty Cho thuê Tài chính II - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----oOo----- NGUYỄN THỊ THANH NGA GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II – NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro tác nghiệp tại Công ty Cho thuê Tài chính II- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn nhiệt tình của người hướng dẫn khoa học là PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương. Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, do chính tác giả thu thập và phân tích. Các nội dung trích dẫn đều nêu rõ nguồn gốc. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Thanh Nga
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 5. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 3 6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 3 7. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH ..................................................................................... 5 1.1TỔNG QUAN VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH .......................................................... 5 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 5 1.1.2 Khái niệm cho thuê tài chính ........................................................................... 6 1.1.3 Đặc điểm của cho thuê tài chính ...................................................................... 6 1.1.4 Phân biệt giữa cho thuê tài chính với các hình thức cấp tín dụng khác .......... 7 1.1.5 Các phương thức cho thuê tài chính phổ biến ................................................. 9 1.1.6 Những lợi ích của cho thuê tài chính ............................................................. 11 1.1.7 Hạn chế của cho thuê tài chính ...................................................................... 13 1.2 RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH ................................................................................................ 13 1.2.1 Khái niệm rủi ro ............................................................................................. 13
- 1.2.2 Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của công ty cho thuê tài chính .. 13 1.2.3 Rủi ro tác nghiệp tại Công ty cho thuê tài chính ........................................... 15 1.3 CÁC CHUẨN MỰC BASEL VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ................................................................................................ 18 1.3.1 Lịch sử vắn tắt của hiệp ước Basel II ............................................................ 18 1.3.2 Các vấn đề chính trong quản trị rủi ro tác nghiệp theo ủy ban Basel ............ 19 1.4 HẠN CHẾ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH .. 21 1.4.1 Khái niệm về hạn chế rủi ro tác nghiệp ......................................................... 21 1.4.2 Quy trình quản lý rủi ro tác nghiệp ................................................................ 21 1.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác hạn chế rủi ro tác nghiệp ...................... 23 1.4.4 Sự cần thiết phải hạn chế rủi ro tác nghiệp .................................................... 24 1.5 KINH NGHIỆM HẠN CHẾ RỦI RO TÁC NGHIỆP CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM ..................... 25 1.5.1 Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tác nghiệp của các tổ chức tín dụng trên thế giới ............................................................................................................................... 25 1.5.2 Bài học kinh nghiệm đối với các tổ chức tín dụng Việt Nam ...................... 26 Kết luận Chương 1 ....................................................................................................... 28 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II- NHO&PTNT VIỆT NAM ....................................... 30 2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II-NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ........................................... 30 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 30 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................ 33 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh từ 2009 đến 2012 ....................................... 33 2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II ..................................................................................................................... 37 2.2.1Thực trạng rủi ro tác nghiệp tại Công ty Cho thuê Tài chính II ..................... 37
- 2.2.2 Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tác nghiệp tại Công ty Cho thuê Tài chính II .............................................................................................................................. 50 2.2.3 Đánh giá thực trạng công tác hạn chế rủi ro tác nghiệp tại Công ty Cho thuê Tài chính II.............................................................................................................. 54 Kết luận Chương 2 ....................................................................................................... 56 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II-NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ........................................................................................ 57 3.1 ĐỊNH HƯỚNG HẠN CHẾ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II .............................................................................................................. 57 3.1.1 Định hướng chung về hoạt động của Công ty Cho thuê Tài chính II đến năm 2015 ........................................................................................................................ 57 3.1.2 Định hướng hạn chế rủi ro tác nghiệp tại Công ty Cho thuê Tài chính II ..... 57 3.2 CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II .............................................................................................................. 58 3.2.1 Nhóm giải pháp thuộc về nhân tố con người ................................................. 58 3.2.2 Nhóm giải pháp thuộc về quy trình nghiệp vụ và hệ thống hỗ trợ ................ 61 3.3.3 Nhóm các giải pháp khác ............................................................................... 63 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 64 3.3.1 Kiến nghị đối với chính phủ và các cơ quan ban ngành ................................ 64 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................ 65 3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam ......................................................................................................................... 66 Kết luận Chương 3 ....................................................................................................... 67 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 68 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 01. HIỆP ƯỚC BASEL II
- PHỤ LỤC 02. HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II PHỤ LỤC 03. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN Ý KIẾN CHUYÊN GIA PHỤ LỤC 04. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PHỤ LỤC 05. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VỚI SPSS
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ALCII : Công ty Cho thuê Tài chính II- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam AMA : Advanced Measurement Approach- hệ thống đo lường rủi ro hiện đại CTTC : Cho thuê tài chính EFA : Exploraiton Factor Analysis- Phân tích nhân tố khám phá IBM : International Business Machines- Tập đoàn công nghệ máy tính đa quốc gia ING GROUP : Internatinal Netherlands Group- Tập đoàn về ngân hàng và tài chính đa quốc gia KMO : Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy- Chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của nhân tố NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHNo : Ngân hàng Nông nghiệp NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại RRTN : Rủi ro tác nghiệp Sig. : Observed Significance level- Mức ý nghĩa quan sát SPSS : Statistical Package for Social Sciences- Phần mền xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội.
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa CTTC và cho vay trung và dài hạn 8 Bảng 1.2: Sự khác nhau giữa CTTC và cho thuê vận hành 9 Bảng 2.1: Tổng hợp số liệu nguồn vốn huy động từ 2009-2012 34 Bảng 2.2: Kết quả phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach alpha 43 Bảng 2.3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá-EFA đối với các biến độc lập 45 Bảng 2.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá-EFA đối với biến phụ thuộc 46 Bảng 2.5: Kết quả phân tích hồi qui 47 Bảng 2.6: Kết quả đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố 48 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dư nợ cho thuê từ 2009-2012 35 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ từ 2009-2012 35 Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận trước thuế từ 2009-2012 36 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1: Quy trình quản lý rủi ro tác nghiệp 21 Hình 1.2: Mô hình quản lý rủi ro tác nghiệp theo tài liệu tư vấn Deuchtbank 27
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các tổ chức tín dụng nói chung và các NHTM nói riêng có cơ hội tiếp cận gần hơn với trình độ và chuẩn mực quốc tế. Tuy nhiên, xu hướng tự do hóa và toàn cầu hóa kinh tế khiến hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam ngày càng trở nên phức tạp và gặp phải nhiều rủi ro trong đó có rủi ro tác nghiệp. Rủi ro tác nghiệp là rủi ro liên quan đến nhiều yếu tố như: con người, hệ thống, quy trình, pháp lý và cả các yếu tố bên ngoài. Đây là những yếu tố thường xuyên biến đổi và khó lường đón được nên loại rủi ro này xuất hiện trong hầu hết các tổ chức tín dụng. Chiếu theo Basel II, rủi ro tác nghiệp là một trong ba rủi ro lớn mà các tổ chức tín dụng phải chú ý. Tuy nhiên, trên thực tế nhiều tổ chức tín dụng trong nước mới chỉ chú ý đến rủi ro tín dụng, sau đó là rủi ro thị trường trong khi chưa mấy quan tâm đến rủi ro tác nghiệp. Những năm gần đây, các NHTM Việt Nam và các tổ chức tín dụng đã phải gánh chịu những tổn thất không nhỏ do rủi ro tác nghiệp gây ra. Một số nghiên cứu tại các nước phát triển ghi nhận, rủi ro tác nghiệp có thể gây ra tổn hại khoảng 10% lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Việc để xảy ra rủi ro tác nghiệp không chỉ gây tổn thất cho các tổ chức tín dụng về vật chất và nguồn nhân lực mà còn có thể khiến cho uy tín của các tổ chức này bị ảnh hưởng. Cũng như một số tổ chức tín dụng khác, Công ty Cho thuê tài chính II- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cũng đang đối mặt với rủi ro tác nghiệp và những tổn thất do rủi ro này gây ra. Trên phương tiện thông tin đại chúng thời gian gần đây, có thể thấy rằng những sai phạm của Công ty Cho thuê Tài chính II xuất phát chủ yếu từ hoạt động tác nghiệp. Rủi ro tác nghiệp đã làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh cũng như uy tín của Công ty Cho thuê Tài chính II.Chính vì thế, vai trò của việc quản lý và hạn chế rủi ro tác nghiệp ngày càng có ý nghĩa quan trọng và cần thiết. Đây cũng chính là lý do người nghiên cứu xác định đề tài nghiên cứu: “ Giải pháp hạn chế rủi ro tác nghiệp tại Công ty Cho thuê Tài chính II- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích những nội dung cơ bản của rủi ro tác nghiệp và ảnh hưởng của rủi ro tác nghiệp tới hoạt động kinh doanh của công ty cho thuê tài chính. - Xác định các nhân tố tác động đến rủi ro tác nghiệp nói chung và rủi ro tác nghiệp tại Công ty Cho thuê Tài chính II nói riêng - Đánh giá thực trạng công tác hạn chế rủi ro tác nghiệp tại Công ty Cho thuê Tài chính II, tìm ra những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. - Đề xuất một số giải pháp hạn chế rủi ro tác nghiệp tại Công ty Cho thuê Tài chính II, góp phần giúp Công ty hoạt động kinh doanh an toàn và hiểu quả, giảm thiểu tối đa các chi phí và tổn thất do rủi ro tác nghiệp gây ra. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hạn chế rủi ro tác nghiệp tại Công ty Cho thuê Tài chính II- Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: tại Công ty Cho thuê Tài chính II từ năm 2009 đến 2012 4. Phương pháp nghiên cứu Với mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu trên, đề tài được thực hiện thông qua hai phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu định tính: • Sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích …đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn. • Nghiên cứu tình huống, đối chiếu nhằm đánh giá thực trạng công tác hạn chế rủi ro tác nghiệp tại Công ty Cho thuê Tài Chính II - Phương pháp nghiên cứu định lượng: được sử dụng bằng cách khảo sát ý kiến của lãnh đạo và nhân viên công ty Cho thuê Tài Chính II thông qua bảng câu hỏi nhằm xác định các nhân tố tác động đến rủi ro tác nghiệp tại Công ty Cho thuê Tài chính II • Phương pháp chọn mẫu: Lấy mẫu thuận tiện • Kích thước mẫu: 150
- 3 • Đối tượng chọn làm mẫu: Lãnh đạo và cán bộ nhân viên Công ty Cho thuê Tài chính II • Phương pháp thu thập dữ liệu: khảo sát bằng bảng câu hỏi • Phương pháp phân tích dữ liệu: Dữ liệu được phân tích trên phần mềm SPSS 16.0 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Về phương diện khoa học: Kết quả của nghiên cứu củng cố và bổ sung cơ sở lý luận về rủi ro tác nghiệp, các nhân tố tác động đến rủi ro tác nghiệp cũng như các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tác nghiệp. Về phương diện thực tiễn: qua nghiên cứu đề tài có thể là cơ sở khoa học cho Công ty Cho thuê tài chính II xây dựng kế hoạch quản lý rủi ro tác nghiệp. Góp phần giúp Công ty khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác hạn chế rủi ro tác nghiệp hiện nay và giảm thiểu đến mức thấp nhất những thiệt hại do rủi ro tác nghiệp gây ra. 6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, đã có rất nhiều nghiên cứu về rủi ro tác nghiệp, về quản trị rủi ro tác nghiệp và các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tác nghiệp. Tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu chỉ tập trung vào rủi ro tác nghiệp trong lĩnh vực ngân hàng, riêng đối với lĩnh vực cho thuê tài chính vấn đề này còn khá mới mẻ. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung chính của luận văn được triển khai thành 3 chương: CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II- NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- 4 CHƯƠNG 3 − GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II- NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HẠNCHẾ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1.1 TỔNG QUAN VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Cho thuê tài chính là một hình thức tài trợ vốn trung và dài hạn đã được sáng tạo từ rất sớm trong lịch sử văn minh nhân loại. Theo thư tự cổ, các giao dịch thuê tài sản đã xuất hiện từ năm 2800 trước công nguyên tại thành phố Sumerian, những tài sản được đem thuê bấy giờ là các công cụ sản xuất nông nghiệp, xúc vật kéo, nhà cửa, ruộng đất…các chủ thể tham gia vào hoạt động này chủ yếu là những người trực tiếp sản xuất. Đến những năm 1700 trước công nguyên, vua Babilon là Hammunabi đã ban hành nhiều văn bản quan trọng tạo thành một bộ luật lớn trong đó đưa ra các qui định về hoạt động thuê tài sản. Ngoài ra, các khảo sát còn cho thấy hoạt động cho thuê cũng xuất hiện ngay trong các nền văn minh cổ đại khác: Hy Lạp- La Mã, Ai Cập…Các giao dịch cho thuê trong thời kỳ này có những đặc điểm tương tự như hoạt động cho thuê vận hành hiện nay và tồn tại trong một thời gian khá dài Đầu thế kỷ XIX, sự phát triển của sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải…đã cho ra đời nhiều loại thiết bị mới phù hợp để cho thuê. Do đó, hoạt động cho thuê tài chính đã có sự phát triển đáng kể về số lượng và chủng loại thiết bị, từng bước hoàn thiện để trở thành công cụ tài chính được nhiều người chấp nhận. Tín dụng thuê mua đầu tiên được thực hiện tại Hoa Kỳ vào năm 1952 do một công ty có tên United States Leasing Corporation. Sau đó, nghiệp vụ này nhanh chóng xâm nhập vào Châu Âu đầu những năm 60- đã được ghi vào Luật thuê tài sản của Pháp năm 1960 với tên gọi là “ Credit Bail”, cũng vào năm 1960 hợp đồng thuê mua đầu tiên được thảo ra ở Anh có giá trị 18.000 bảng Anh Tại Việt Nam, hoạt động cho thuê tài sản xuất hiện từ những năm thập niên 90 của thế kỷ XX, nhưng hoạt động này chỉ trở thành tín dụng thuê mua kể từ tháng 5/1995 khi ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành “ Thể lệ tín dụng thuê mua”. Ngày 09/10/1995, Chính phủ ban hành Nghị định 64/CP về quy chế tạm thời tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính, đánh dấu sự phát triển của tín
- 6 dụng thuê mua thành hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam. Tháng 10/1996, công ty cho thuê tài chính đầu tiên được thành lập tại Việt Nam dưới hình thức liên doanh, sau đó hàng loạt các công ty cho thuê tài chính khác được thành lập và đi vào hoạt động. Ngày 02/05/2001, Chính phủ ban hành Nghị định 16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính, tiếp sau đó là Nghị định 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 và Nghị định 95/2008/NĐ-CP ban hành ngày 25/08/2008 quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2001/NĐ-CP. Điều này cho thấy hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam đang ngày càng hoàn thiện hơn và phát triển thành một hình thức cấp tín dụng chuyên nghiệp. 1.1.2 Khái niệm cho thuê tài chính Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng trung dài hạn, trong đó bên cho thuê chuyển giao cho bên thuê quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một khoản thời gian xác định. Trong thời gian sử dụng tài sản, bên thuê phải trả tiền cho bên cho thuê. Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê tài sản hoặc hoàn trả lại tài sản cho bên cho thuê. Tại Việt Nam, theo nghị định số 16/2001/NĐ-CP: Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận. 1.1.3 Đặc điểm của cho thuê tài chính Ngoài những đặc điểm chung của nghiệp vụ cấp tín dụng, cho thuê tài chính có những điểm đặc thù: - Cho thuê tài chính là nghiệp vụ cấp tín dụng trung và dài hạn. Thời hạn của CTTC chiếm phần lớn thời gian hữu dụng của tài sản. Tài sản cho thuê là tài sản có giá trị lớn và thời gian hữu dụng dài.
- 7 - Cho thuê tài chính là nghiệp vụ cấp tín dụng bằng tài sản. Bên cho thuê trực tiếp mua tài sản theo yêu cầu của bên thuê và chuyển giao cho bên thuê sử dụng. - Trong CTTC, bên thuê không cần dùng tài sản của mình để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ. Tài sản cho thuê cũng chính là tài sản bảo đảm vì trong suốt thời hạn cho thuê, quyền sở hữu tài sản cho thuê thuộc về bên cho thuê - Trong CTTC, bên thuê không cần có vốn tự có tham gia vào quá trình hình thành tài sản cho thuê. Bên cho thuê trực tiếp ký hợp đồng mua toàn bộ tài sản cho thuê và thanh toán toàn bộ chi phí phát sinh cho việc hình thành tài sản cho thuê. - Cho thuê tài chính là loại hình tín dụng sản xuất kinh doanh. Tài sản cho thuê là các máy móc, thiết bị phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của bên thuê. - Trong nghiệp vụ CTTC có sự tham gia của ba chủ thể: bên cho thuê, bên thuê và bên cung cấp • Bên cho thuê là các công ty CTTC, là một tổ chức tín dụng được thành lập để thực hiện nghiệp vụCTTC bao gồm các công ty cho thuê tài chính độc lập và các công ty cho thuê tài chính trực thuộc ngân hàng thương mại • Bên thuê là các tổ chức và cá nhân có nhu cầu sử dụng tài sản thuê cho hoạt động sản xuất kinh doanh • Bên cung cấp là đơn vị sản xuất ra những tài sản cho thuê - Hợp đồng cho thuê tài chính là loại hợp đồng không hủy ngang. 1.1.4 Phân biệt cho thuê tài chính với các hình thức cấp tín dụng khác 1.1.4.1Phân biệt giữa cho thuê tài chính và cho vay trung dài hạn Cho thuê tài chính cũng như cho vay trung và dài hạn của các NHTM đều có cùng đặc điểm đó là đều là hoạt động tín dụng trung và dài hạn của các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên , với những đặc thù riêng biệt của mình, CTTC và cho vay trung dài hạn của NHTM có những điểm khác biệt sau đây:
- 8 Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa cho thuê tài chính và cho vay trung dài hạn HÌNH THỨC CHO VAY TRUNG, STT CHO THUÊ TÀI CHÍNH TIÊU CHÍ DÀI HẠN 1 Hình thái tài trợ Bằng hiện vật Bằng tiền 2 Tài sản thế chấp Không bắt buộc phải có tài Bắt buộc phải có tài sản đảm bảo khoản vay sản thế chấp thế chấp 3 Hình thức pháp lý Hợp đồng cho thuê Hợp đồng tín dụng 4 Chủ thể tham gia Ba bên: Bên thuê, bên cho Hai bên: Người đi vay thuê và bên cung ứng tài sản và người cho vay 5 Quyền sở hữu Tài sản thuê thuộc sở hữu Tài sản đứng tên sở hữu của Bên cho thuê trong suốt của người vay trong thời hạn thuê. suốt thời hạn vay 6 Chuyển giao quyền Cuối thời hạn thuê, có sự Không đặt ra vấn đề sở sở hữu chuyển giao quyền sở hữu hữu tiền vay của bên hay không tùy vào thỏa vay khi kết thúc thời thuận của hai bên hạn vay. 1.1.4.2Phân biệt giữa cho thuê tài chính và cho thuê vận hành Hai hình thức CTTC và cho thuê vận hành đều có điểm giống nhau là cùng có sự tách biệt giữa quyền chiếm hữu, quyền định đoạt tài sản với quyền sử dụng tài sản. Tài sản thuộc quyền chiếm hữu, định đoạt của người cho thuê nhưng quyền sử dụng tài sản được người cho thuê giao lại cho người đi thuê khai thác. Tuy nhiên, hai hình thức này cũng có những điểm khác nhau cơ bản sau đây:
- 9 Bảng 1.2:Sự khác nhau giữa cho thuê tài chính và cho thuê vận hành HÌNH THỨC CHO THUÊ TÀI CHO THUÊ VẬN STT TIÊU CHÍ CHÍNH HÀNH 1 Thời hạn thuê Trung, dài hạn Ngắn hạn 2 Quyền hủy bỏ hợp Không được phép hủy bỏ Có thể được phép hủy bỏ đồng 3 Trách nhiệm bảo Thuộc về Bên thuê Thuộc về Bên cho thuê hiểm, thuế và bảo trì 4 Mức thu hồi vốn của Tổng số tiền thuê bằng Tổng số tiền thuê một hợp đồng hoặc lớn hơn giá trị tài hợp đồng nhỏ hơn nhiều sản so với giá trị tài sản 5 Chuyển quyền sở Có điều khoản thỏa thuận Không có thỏa thuận hữu hoặc bán tài sản chuyển quyền sở hữu, bán hoặc tiếp tục cho thuê 6 Trách nhiệm về rủi Bên thuê phần lớn chịu Bên cho thuê phần lớn ro liên quan đến tài mọi rủi ro, kể cả rủi ro chịu mọi rủi ro, chỉ trừ sản không phải do mình gây lỗi do bên thuê gây ra ra 7 Ưu đãi về thuế Người thuê được hưởng Người cho thuê hưởng và khấu trừ vào tiền thuê 8 Cung ứng tài sản Tài sản cho thuê thường Tài sản cho thuê thường thuê do người thuê đặt hàng, do người cho thuê cung giao nhận và sử dụng cấp 1.1.5 Các phương thức cho thuê tài chính phổ biến 1.1.5.1Cho thuê tài chính thông thường Đây là hình thức cho thuê tài chính đặc trưng và chủ yếu nhất. Theo hình thức này Bên thuê lựa chọn tài sản, lựa chọn nhà cung cấp, Bên cho thuê mua, thanh
- 10 toán tiền mua tài sản và giao cho Bên thuê sử dụng. Nhà cung cấp giao tài sản đúng theo hợp đồng mua bán ký với bên cho thuê. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đầy đủ số tiền thuê, Bên cho thuê làm thủ tục thanh lý hợp đồng CTTC và xử lý tài sản cho thuê. Cho thuê tài chính thông thường là phương thức cho thuê chiếm tỷ trọng lớn trong thị phần CTTC. Tuy nhiên, do điều kiện thực tế của khách hàng nên CTTC có những thay đổi nhỏ về kỹ thuật để từ đó hình thành nên các sản phẩm CTTC khác, chẳng hạn mua và cho thuê lại, cho thuê tài chính giáp lưng… 1.1.5.2Mua và cho thuê lại Mua và cho thuê lại là phương thức cho thuê mà trong đó Bên mua (Bên cho thuê) sẽ mua tài sản của Bên bán (Bên thuê) và sau đó cho Bên bán thuê lại chính tài sản này để tiếp tục sử dụng cho sản xuất kinh doanh. Trong phương thức này, tài sản cho thuê là tài sản đã hình thành rồi nên chỉ có hai chủ thể tham gia vào quy trình cho thuê, đó là: Bên cho thuê (Bên mua) và Bên thuê (bên bán) Phương thức này thường được áp dụng đối với những khách hàng thiếu vốn lưu động để khai thác các tài sản cố định hiện có nhưng không đủ điều kiện để tiếp cận nguồn vốn vay của NHTM. 1.1.5.3Cho thuê tài chính giáp lưng Cho thuê tài chính giáp lưng là phương thức cho thuê mà trong đó Bên thuê thứ nhất (bên trực tiếp ký hợp đồng với bên cho thuê) không phải là bên trực tiếp sử dụng tài sản cho thuê, mà tài sản cho thuê được chuyển giao cho Bên thuê thứ hai sử dụng dưới sự giám sát của Bên thuê thứ nhất. Cho thuê tài chính giáp lưng được xem là phương thức cho thuê thể hiện sự vận dụng một cách linh hoạt trong nghiệp vụ CTTC nhằm hạn chế rủi ro cho Bên cho thuê đồng thời mở rộng hoạt động thuê tài chính đến với nhiều đối tượng khách hàng. Trong phương thức cho thuê này có hai chủ thể đóng vai trò là bên đi thuê (Bên đi thuê thứ nhất, Bên đi thuê thứ hai). Thực chất, Bên thứ nhất chỉ là bên trung gian, Bên thuê thứ hai mới là bên có nhu cầu sử dụng tài sản này nhưng bên thuê
- 11 thứ hai không đủ điều kiện để thuê trực tiếp từ Bên cho thuê. Bên thuê thứ nhất chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc sử dụng tài sản thuê và nghĩa vụ thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê. 1.1.6 Những lợi ích của cho thuê tài chính Đối với nền kinh tế: - Cho thuê tài chính là hình thức tín dụng trung dài hạn đáp ứng nhu cầu vốn đối với nền kinh tế. Một nền kinh tế phát triển đòi hỏi phải đầu tư thích đáng vào các ngành sản xuất kinh doanh. Yếu tố đầu tiên là phải có vốn để đầu tư vào các yếu tố của quá trình sản xuất trong đó có đầu tư đổi mới các công cụ lao động. Vốn nhàn rỗi trong dân cư, doanh nghiệp, các định chế tín dụng ngân hàng, chính phủ, vốn từ nước ngoài…trong đó CTTC là một phương thức cấp vốn trung dài hạn hiệu quả cho nền kinh tế. - Cho thuê tài chính góp phần thúc đẩy cải tiến khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ cho nền kinh tế: Bên cạnh nguồn vốn vay của ngân hàng, thông qua CTTC, các loại máy móc thiết bị có trình độ công nghệ tiên tiến được đưa vào các doanh nghiệp góp phần nâng cao trình độ của nền sản xuất trên nhiều lĩnh vực. Đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam, đổi mới kỹ thuật công nghệ càng trở nên cấp bách, là điều kiện sống còn để các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh, thì CTTC càng phát huy tác dụng của nó. Các doanh nghiệp thay vì vay vốn để nhập khẩu trực tiếp công nghệ mới, có thể thuê trực tiếp các công nghệ hiện đại từ các công ty CTTC của Việt Nam và của nước ngoài, góp phần nâng cao trình độ công nghệ toàn cục của xã hội mặc dù trong điều kiện doanh nghiệp có giới hạn về vốn đầu tư. Tuy nhiên ở mặt này cũng cần chú trọng đến những biện pháp kiểm soát, quản lý chặt chẽ để tránh tình trạng đầu tư máy móc thiết bị đã lạc hậu, lỗi thời, gây ô nhiễm môi trường và lãng phí nguồn vốn. - Cho thuê tài chính góp phần đa dạng hóa nghiệp vụ của các tổ chức tài chính: Sự ra đời của các công ty cho thuê tài đã góp phần tạo ra sự đa dạng hóa các nghiệp vụ của các tổ chức tài chính , phá vỡ thế độc quyền của ngân hàng trong việc cung cấp vốn trung dài hạn cho nền kinh tế, tạo sự cạnh tranh sống
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn