intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH Một thành viên HSBC Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

51
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn làm sáng tỏ vị trí và vai trò của thanh toán quốc tế trong nền kinh tế, các rủi ro thường gặp trong thanh toán quốc tế, đặc biệt đi sâu vào phân tích rủi ro các phương thức thanh toán quốc tế dưới góc độ các bên tham gia trong quá trình thanh toán xuất nhập khẩu. Căn cứ vào những tổng hợp rủi ro, cơ sở lý luận đã xây dựng và thực tiễn nghiên cứu, đề ra thêm những giải pháp nhằm quản lý những rủi ro trong các phương thức thanh toán quốc tế tại HSBC Việt Nam một cách hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH Một thành viên HSBC Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM Phạm Thị Hồng Nhung TÊN ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TNHH MỘT THÀNH VIÊN HSBC VIỆT NAM LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ Thaønh phoá Hoà Chí Minh -Naêm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM Phạm Thị Hồng Nhung TÊN ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TNHH MỘT THÀNH VIÊN HSBC VIỆT NAM Chuyeân ngaønh: Taøi chính –Ngaân haøng Maõ soá: 60340201 LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC: GS.TS: Dương Thị Bình Minh Thaønh phoá Hoà Chí Minh -Naêm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu được nêu trong luận văn là trung thực và có trích dẫn nguồn. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2013 Tác giả
  4. MỤC LỤC 0-0-0 TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ ................................................................. 1 1.1. TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ ........................................... 1 1.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế ........................................................... 1 1.1.2. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế ................................................. 2 1.1.2.1. Điều kiện về tiền tệ ......................................................................... 2 1.1.2.2. Điều kiện về địa điểm thanh toán ................................................... 3 1.1.2.3. Điều kiện về thời gian thanh toán ................................................... 3 1.1.2.4. Điều kiện về phương thức thanh toán ............................................. 4 1.1.2.5. Điều kiện về bộ chứng từ thanh toán .............................................. 4 1.1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng .................................. 5 1.1.3.1. Phương thức chuyển tiền ................................................................ 5 1.1.3.2. Phương thức nhờ thu ....................................................................... 6 1.1.3.3. Phương thức tín dụng chứng từ ...................................................... 7 1.1.4. Vai trò của thanh toán quốc tế ............................................................... 8 1.1.4.1. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế ......................... 8 1.1.4.2. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với các NHTM ......................... 9 1.2. RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ. .......................................... 10 1.2.1.Khái niệm về rủi ro trong thanh toán quốc tế ....................................... 10 1.2.2. Rủi ro trong thanh toán quốc tế ........................................................... 11 1.2.2.1. Rủi ro quốc gia .............................................................................. 11 1.2.2.2. Rủi ro ngoại hối ............................................................................ 12 1.2.2.3. Rủi ro tác nghiệp ........................................................................... 13
  5. 1.2.2.4. Rủi ro tín dụng .............................................................................. 13 1.2.2.5. Rủi ro đối tác ................................................................................ 14 1.2.2.6. Rủi ro của các phương thức thanh toán quốc tế ........................... 14 1.3. HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ. ........................ 19 1.3.1. Định nghĩa hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế ............................ 19 1.3.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro trong thanh toán quốc tế ........................... 19 1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong thanh toán quốc tế ................................ 20 1.4. RỦI RO VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM ............................................................................. 20 1.4.1. Rủi ro và hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại trên thế giới ................................................................................ 20 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. ................................................... 24 1.4.2.1. Phân loại khách hàng ................................................................. 24 1.4.2.2. Sử dụng các thỏa thuận cho giao dịch thanh toán quốc tế trong hợp đồng, cam kết và mẫu biểu .............................................................. 25 1.4.2.3. Chức năng thông tin về các bên liên quan trong thanh toán quốc tế ............................................................................................................. 25 1.4.2.4. Áp dụng công nghệ và đào tạo con người ................................ 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................... 26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTQT VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG TTQT TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV HSBC VIỆT NAM......... 27 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TNHH MTV HSBC VIỆT NAM ....... 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam ....................................................................................................... 27 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam từ năm 2009 đến 2012 .................................................................. 28 2.2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV HSBC VIỆT NAM TỪ NĂM 2009 ĐẾN 2012............... 32 2.2.1. Phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam ............................................................................................ 33
  6. 2.2.1.1. Doanh số thanh toán quốc tế ......................................................... 32 2.2.1.2. Chi phí và Lợi nhuận từ thanh toán quốc tế.................................. 34 2.2.1.3. Tỷ trọng các phương thức thanh toán trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam ................................................ 36 2.2.2. Đánh giá nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam ............................................................................................ 38 2.3.THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV HSBC VIỆT NAM .......................................................... 41 2.3.1. Thực trạng các loại rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam ...................................................................... 41 2.3.1.1. Rủi ro quốc gia .............................................................................. 41 2.3.1.2. Rủi ro ngoại hối ............................................................................ 42 2.3.1.3. Rủi ro tác nghiệp ........................................................................... 43 2.3.1.4. Rủi ro tín dụng .............................................................................. 46 2.3.1.5. Rủi ro đối tác ................................................................................. 48 2.3.2. Thực trạng hạn chế các rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam ...................................................................... 51 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV HSBC VIỆT NAM ................... 54 2.4.1.Ưu điểm ................................................................................................ 54 2.4.2.Hạn chế ................................................................................................. 55 2.4.3.Nguyên nhân ......................................................................................... 57 2.4.3.1. Các nguyên nhân khách quan ....................................................... 57 2.4.3.2. Các nguyên nhân chủ quan ........................................................... 58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... 59 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG TTQT TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV HSBC VIỆT NAM ......................................................... 60 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TT QT CỦA NGÂN HÀNG TNHH MTV HSBC VIỆT NAM ĐỀN NĂM 2020 .......................................... 60 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam đến năm 2020 .......................................................... 60
  7. 3.1.1.1. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam trong năm 2013 .......................................................................................... 60 3.1.1.2. Nội dung phát triển của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam đến năm 2020 ............................................................................................. 61 3.1.2. Nội dung phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam đến năm 2020 .............................................. 62 3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TT QT CỦA NGÂN HÀNG TNHH MTV HSBC VIỆT NAM .................................... 63 3.2.1. Các giải pháp cơ bản hạn chế rủi ro trong các phương thức TTQT chủ yếu của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam ...................................... 63 3.2.1.1.Giải pháp quản lý rủi ro trong phương thức chuyển tiền ............... 63 3.2.1.2. Giải pháp quản lý rủi ro trong phương thức nhờ thu .................... 64 3.2.1.3. Giải pháp quản lý rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ .... 65 3.2.2. Các giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế chủ yếu của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam ................................................... 68 3.2.2.1.Giải pháp hạn chế rủi ro quốc gia .................................................. 68 3.2.2.2.Giải pháp hạn chế rủi ro ngoại hối ................................................. 69 3.2.2.3.Giải pháp hạn chế rủi ro tác nghiệp ............................................... 70 3.2.2.4.Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng .................................................. 71 3.2.2.5.Giải pháp hạn chế rủi ro đối tác ..................................................... 72 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ............................................................................................................... 74 3.3.1.Đối với chính phủ ................................................................................. 74 3.3.1.1.Hoàn thiện hệ thống pháp lý, chính sách cụ thể trong TTQT........ 74 3.3.1.2.Tăng cường quản lý thị trường, giám sát các hợp đồng kinh doanh .................................................................................................................... 75 3.3.1.3.Tăng cường các biện pháp quản lý kỹ thuật an toàn trong thanh toán xuất nhập khẩu ................................................................................... 77 3.3.1.4. Nâng cao vai trò của các đại sứ quán ở nước ngoài, có chính sách phù hợp khuyến khích các doanh nghiệp xuất khẩu .................................. 77 3.3.2.Đối với Ngân hàng Nhà nước............................................................... 78
  8. 3.3.2.1. Xây dựng hệ thống thông tin cảnh báo biến động về tình hình tài chính ........................................................................................................... 78 3.3.2.2. Theo sát tình hình thực tế và ban hành các chính sách cho vay ngoại tệ, quản lý ngoại hối, tỷ giá phù hợp và được điều chỉnh kịp thời .. 79 3.3.2.3. Nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin phòng ngừa và xử lý rủi ro của Ngân hàng Nhà nước (CIC) ............................... 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 81 KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 84
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT o-o-o AWB : Airway bill B/L : Bill of lading ICC : Phòng thương mại quốc tế ISBP : International Standard Banking Practice (Tập quán ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế) L/C : Tín dụng thư (Letter of credit) MTV : Một thành viên NHTM : Ngân hàng thương mại NHPH : Ngân hàng phát hành TTHH : Trách nhiệm hữu hạn TTQT : Thanh toán quốc tế UCP : Uniform Customs and Practice for Documentary Credits (Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ) XK : Xuất khẩu NK : Nhập khẩu XNK : Xuất nhập khẩu
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ 0-0-0 Bảng 2.1 – Tỷ trọng doanh số thanh toán xuất khẩu và nhập khẩu trong tổng doanh số XNK của Ngân hàng HSBC Việt Nam Bảng 2.2 – Tỷ trọng doanh số các phương thức thanh toán quốc tế trong tổng doanh số TTQT của ngân hàng HSBC Việt Nam Bảng 2.3 – Rủi ro quốc gia tại HSBC Việt Nam Bảng 2.4 – Rủi ro tác nghiệp tại HSBC Việt Nam Bảng 2.5 – Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng tại HSBC Việt Nam Bảng 2.6 – Rủi ro đối tác tại HSBC Việt Nam Bảng 2.7 – Xử lý rủi ro trong TTQT tại HSBC Việt Nam Hình 2.1 –Tiền gửi và các khoản phải trả khách hàng từ năm 2009 đến năm 2012 Hình 2.2 – Cho vay và ứng trước khách hàng từ năm 2009 đến năm 2012 Hình 2.3 – Điểm giao dịch của HSBC Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012 Hình 2.4 – Tổng tài sản từ năm 2009 đến năm 2012 Hình 2.5 – Lợi nhuận trước thuế từ năm 2009 đến năm 2012 Hình 2.6 – Doanh số thanh toán quốc tế từ năm 2009 đến năm 2012 Hình 2.7 – Chi phí và lợi nhuận thanh toán quốc tế từ năm 2009 đến năm 2012 Hình 2.8 – Doanh số thanh toán quốc tế xuất khẩu giai đoạn 2009-2012 Hình 2.9 – Doanh số thanh toán quốc tế nhập khẩu giai đoạn 2009-2012 Sơ đồ 1.1 - Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền Sơ đồ 1.2 - Quy trình nghiệp vụ nhờ thu Sơ đồ 1.3 - Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ
  11. LỜI MỞ ĐẦU o-o-o 1. Lý do chọn đề tài Với chính sách kinh tế mở cửa, hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới theo xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, đặc biệt là với việc gia nhập vào Tổ chức thương mại thế giới (WTO) (Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của WTO vào ngày 11/01/2007), Việt Nam không ngừng đẩy mạnh giao lưu, buôn bán với các nước, và do đó hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp cùng với hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng sẽ ngày càng trở nên sôi động, phức tạp và hàm chứa nhiều rủi ro hơn.Trước yêu cầu đó, ngành tài chính ngân hàng cũng vào cuộc, mà biểu hiện đầu tiên là sự gia tăng không ngừng về mạng lưới hoạt động. Nhất là kể từ sau 01-04-2007 ngân hàng nước ngoài có thể thành lập ngân hàng con với 100% vốn đầu tư nước ngoài theo cam kết gia nhập WTO của Việt Nam. Điều đó có nghĩa là các ngân hàng phải liên kết cạnh tranh với nhau để phát triển, đồng thời đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của mình. Do vậy các ngân hàng phải đa dạng hóa các sản phẩm của mình nhằm tăng thu nhập không những từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, mà ngày càng mở rộng các sản phẩm cao cấp hơn lien quan tới nghiệp vụ khác như kinh doanh ngoại hối, thanh toán quốc tế, bảo lãnh… Trong đó, thanh toán quốc tế là nghiệp vụ quan trọng nhất, có tốc độ tăng trưởng mạnh, mang lại cho ngân hàng khoản thu ngày một tăng. Vì vậy, nghiệp vụ thanh toán quốc tế có thể được xem là nghiệp vụ đặc trưng cho các ngân hàng ngày nay. Tuy nhiên, bên cạnh việc đem lại lợi nhuận cao thì thanh toán quốc tế cũng tiềm ẩn khá nhiều rủi ro vì sự phức tạp và đa dạng của yếu tố quốc tế đem đến.Vì vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống các nội dung và biện pháp nhằm quản lý các rủi ro trong thanh toán quốc tế để nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế đối ngoại là một nhu cầu khách quan và hợp với quy luật. Đề tài với tiêu đề “Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH Một thành viên HSBC Việt Nam” hy vọng sẽ giải quyết các yêu cầu của vấn đề đặt ra
  12. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Thứ nhất, đề tài trình bày những cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế và rủi ro trong thanh toán quốc tế. Từ những cơ sở lý luận này, sẽ đưa ra những rủi ro có thể xảy ra trong thanh toán quốc tế cụ thể . Thứ hai, dựa vào thực tế hoạt động trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam, thực trạng về thanh toán quốc tế cũng như rủi ro trong TTQT mà HSBC Việt Nam đã gặp phải và cách hạn chế chúng. Qua đó cũng cho thấy được các ưu khuyết điểm cũng như các nguyên nhân phát sinh nhằm rút ra kinh nghiệm sau này. Cuối cùng, đề tài đưa ra những giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế mà HSBC Việt chưa thực hiện được . Đây cũng là phần quan trọng nhất thể hiện tính hiệu quả của luận văn này. Nó cũng chính là mục đích cuối cùng mà tác giả mong muốn gửi đến quý bạn đọc. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: hoạt động của phòng thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: -Không gian: việc nghiên cứu luận văn được thực hiện trong phạm vi hoạt động của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam. -Thời gian: các báo cáo hoạt động thanh toán quốc tế trong giai đoạn từ 2009-2012. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn này đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để luận giải các vấn đề liên quan. Bên cạnh đó, các phương pháp nghiên cứu sau đã được sử dụng: phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh dựa trên cơ sở số liệu thống kê của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Luận văn làm sáng tỏ vị trí và vai trò của thanh toán quốc tế trong nền kinh tế, các rủi ro thường gặp trong thanh toán quốc tế, đặc biệt đi sâu vào phân tích rủi ro các phương thức thanh toán quốc tế dưới góc độ các bên tham gia trong quá trình thanh toán xuất nhập khẩu. Căn cứ vào những tổng hợp rủi ro, cơ
  13. sở lý luận đã xây dựng và thực tiễn nghiên cứu, đề ra thêm những giải pháp nhằm quản lý những rủi ro trong các phương thức thanh toán quốc tế tại HSBC Việt Nam một cách hiệu quả hơn. 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mục lục, mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế và rủi ro trong thanh toán quốc tế Chương 2 : Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế và hạn chế rủi ro trong TTQT tại Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam
  14. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ 0-0-0 1.1. Tổng quan về thanh toán quốc tế 1.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế Ngày nay, các nước không thể hoạt động trong một nền kinh tế đóng mà nhất thiết phải có những hoạt động trao đổi hàng hoá với các nước bên ngoài. Do đó, tất yếu phải nảy sinh nhu cầu chi trả, thanh toán tiền tệ giữa các chủ thể ở các quốc gia khác nhau, đó chính là nhu cầu thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế. “Thanh toán quốc tế là việc thanh toán các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh có liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương mại và các mối quan hệ khác giữa các tổ chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các nước.” (Nguồn: GS. Đinh Xuân Trình, 1996). Như vậy, thanh toán quốc tế bao gồm cách thức trả tiền trong giao dịch, buôn bán ngoại thương hay các hoạt động phi kinh tế giữa các chủ thể tại các quốc gia khác nhau, ở đây là người bán và người mua, người xuất khẩu và nhập khẩu. Nó cho thấy người bán dùng cách nào để thu được tiền sau khi bán hàng còn người mua dùng cách nào để trả tiền cho người bán sau khi nhận hàng mình muốn. Và như vậy, họ đều đạt được đến đích cuối cùng là người bán nhận đủ tiền, người mua nhận đủ hàng theo đúng hợp đồng. Với sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế, hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng có vai trò quan trọng trong việc thực hiện buôn bán, trao đổi hoàng hóa, dịch vụ giữa các nước với nhau. Hoạt động này phản ánh sự vận động có tính chất quy luật của giá trị trong quá trình chu chuyển hàng hóa tiền tệ giữa các quốc gia và được xem là khâu cuối cùng của một giao dịch kinh tế quốc tế TTQT có liên quan đến nhiều quốc gia khác nhau, sử dụng nhiều đồng tiền thanh toán khác nhau và việc thanh toán giữa các nước đều tiến hành thông qua các tổ chức tài chính trung gian mà chủ yếu là Ngân hàng, vì vậy TTQT có tính chất rất phức tạp và có những nét đặc thù riêng.
  15. 2 1.1.2. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế Khi tiến hành thực hiện một giao dịch thông thường trong TTQT thì chúng ta cần lưu ý các điều kiện về tiền tệ, thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán và bộ chứng từ thanh toán. 1.1.2.1. Điều kiện về tiền tệ  Lựa chọn đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán Nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia ký kết hoạt động thương mại quốc tế, cần phải quy định cụ thể loại đồng tiền nào được sử dụng để tính toán và thanh toán trong quan hệ mua bán và cách xử lý khi tỷ giá hối đoái biến động. Trong giao dịch thương mại quốc tế đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán có thể giống nhau hoặc khác nhau, có thể là tiền tệ của nước người mua, nước người bán hoặc của 3 nước thứ ba, nhưng thông thường là các ngoại tệ mạnh. Tuy vậy, để xác định các điều kiện tiền tệ trong các hợp đồng mua bán giữa các nước với nhau chúng ta có thể dựa vào các yếu tố chủ yếu sau: So sánh tương quan lực lượng của bên mua và bên bán, năng lực kinh doanh của các bên và mối quan hệ cung cầu về hàng hoá mà hai bên mua bán trên thị trường. Vị trí của đồng tiền trên thế giới. Tập quán sử dụng đồng tiền trong thanh toán quốc tế. Trong quan hệ thanh toán quốc tế người mua và người bán muốn dùng đồng tiền của mình để tính toán và thanh toán vì những lý do sau: Không phải xuất ngoại tệ để trả nợ ;Tránh được sự biến động của tỷ giá; Nâng cao uy tín của đồng tiền nước mình trên thế giới.  Lựa chọn kỹ thuật đảm bảo khi tỷ giá biến động Để tránh rủi ro cho các nhà xuất nhập khẩu khi tỷ giá tăng ảnh hưởng đến khoản thanh toán chi trả cho nhà nhập khẩu, và ngược lại khi tỷ giá giảm ảnh hưởng đến thu nhập của nhà xuất khẩu. Vì vậy, khi ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương, hai bên cần thiết bàn bạc lựa chọn đưa vào điều kiện đảm bảo trong hợp đồng nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên. Thông thường các điều kiện đảm bảo bao gồm:  Đảm bảo vàng: có ba cách đảm bảo vàng
  16. 3 + Đảm bảo theo khối lượng vàng: khi ký kết hợp đồng, quy định đơn giá và tổng giá trị hợp đồng được quy đổi trực tiếp bằng một khối lượng vàng nhất định. Khi thanh toán dựa vào khối lượng vàng đã tính toán để thanh toán. + Đảm bảo theo hàm lượng vàng: khi ký kết hợp đồng đơn giá và tổng giá trị hợp đồng được xác định theo một đồng tiền có xác định hàm lượng vàng. Khi thanh toán nếu hàm lượng vàng thay đổi thì đơn giá và tổng giá trị được điều chỉnh tương ứng. + Đảm bảo theo giá vàng: Khi ký hợp đồng, đơn giá và tổng giá trị hợp đồng được tính toán theo một đồng tiền nào đó, đồng thời quy định giá vàng của đồng tiền đó. Đến khi thanh toán giá vàng biến động thì đơn giá và tổng giá trị hợp đồng sẽ tiến hành điều chỉnh cho phù hợp với giá vàng thực tế hiện tại.  Đảm bảo ngoại tệ: có hai cách đảm bảo ngoại tệ + Đảm bảo ngoại tệ: là việc đảm bảo dựa vào một ngoại tệ tương đối ổn định mà do hai bên lựa chọn. + Đảm bảo theo rổ ngoại tệ: là việc lựa chọn một số ngoại tệ làm đảm bảo. Số ngoại tệ càng nhiều thì tính chính xác càng cao nhưng phức tạp trong tính toán. Theo điều kiện này lấy giá từng ngoại tệ tại thời điểm ký hợp đồng và thanh toán nếu biến động thì tiến hành điều chỉnh lại tổng giá trị hợp đồng. 1.1.2.2. Điều kiện về địa điểm thanh toán Điều kiện này quy định việc trả tiền được thực hiện có thể: nước nhập khẩu, nước xuất khẩu hay một nước thứ ba nào đó do hai bên quy định. Trong thanh toán quốc tế, các nước đều muốn lấy nước mình làm địa điểm thanh toán vì những lý do như: thu tiền nhanh, ngân hàng thu được các lệ phí nghiệp vụ. 1.1.2.3. Điều kiện về thời gian thanh toán Đây là điều kiện rất quan trọng vì thời gian thanh toán càng ngắn càng giảm được chi phí thanh toán, tránh được những biến động về tỷ giá, ảnh hưởng lớn đến việc luân chuyển vốn và các khoản thu nhập của các bên. Trong điều kiện về thời hạn thanh toán có thể lựa chọn một trong ba cách quy định sau:  Trả tiền trước: Việc trả tiền trước một phần giá trị hợp đồng được thực hiện sau khi ký hợp đồng hoặc nhận đơn đặt hàng, nhưng phải trước khi giao hàng. Thực chất trả tiền trước chính là nhà nhập khẩu cấp tín dụng ngắn hạn
  17. 4 cho nhà xuất khẩu, trong trường hợp nhà xuất khẩu thiếu vốn, số tiền trả trước tương đối lớn và thời gian trả tương đối dài. Nếu với mục đích nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng thì số tiền ít hơn và thời gian trả trước ngắn hơn, số tiền trả trước mang tính chất như một khoản tiền đặt cọc.  Trả tiền ngay: Việc trả tiền được thực hiện ngay sau khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo như quy định trong hợp đồng, tức là trong khoảng thời gian từ lúc chuẩn bị xong hàng, giao hàng cho người chuyên chở cho đến khi hàng được giao người mua theo đúng quy định.  Trả tiền sau: Việc trả tiền của người mua được thực hiện trong các trường hợp sau: + Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được thông báo của người bán đã hoàn thanh nghĩa vụ giao hàng tại nơi quy định. + Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày chấp nhận hối phiếu. + Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được bộ chứng từ. + Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận hàng. Thực chất của việc trả tiền sau là nhà xuất khẩu cấp tín dụng ngắn hạn cho nhà nhập khẩu. 1.1.2.4. Điều kiện về phương thức thanh toán Phương thức thanh toán là cách thức mà hai bên trong quan hệ hợp đồng thương mại quốc tế thực hiện việc chuyển tiền và nhận tiền. Trong thanh toán quốc tế có nhiều phương thức thanh toán khác nhau, mỗi phương thức đều có đặc điểm riêng và có các rủi ro và thuận lợi khác nhau. Do vậy, các bên phải lựa chọn cho mình một phương thức thanh toán hợp lý nhằm đảo bảm cho giao dịch được thuận lợi và nhanh chóng. 1.1.2.5. Điều kiện về bộ chứng từ thanh toán Bộ chứng từ mô tả hàng hóa, dịch vụ và toàn bộ quá trình thực hiện hợp đồng. Nhà xuất khẩu phải lập bộ chứng từ xuất trình để chứng minh việc giao hàng của mình. Nhà nhập khẩu sẽ nhận hàng dựa trên bộ chứng từ nhà xuất khẩu lập. Trong một số phương thức, việc quyết định thanh toán chỉ dựa vào bộ chứng từ nhà xuất khẩu xuất trình. Với mong muốn hạn chế rủi ro trong thương mại,
  18. 5 nhà nhập khẩu thường đòi hỏi chứng từ đầy đủ về số lượng, nội dung, hoàn hảo đến từng chi tiết và đôi khi cả đơn vị phát hành chứng từ. Điều này có thể làm gia tăng chi phí, tốn thời gian cho nhà xuất khẩu, thậm chí đôi khi nhà xuất khẩu không thể thực hiện được. Vì vậy, ngay từ thời điểm ký hợp đồng, các bên cần phải quy định rõ ràng về bộ chứng từ thanh toán để tạo thuận lợi cho quá trình mua bán. 1.1.3. Các phương thức thanh toán thông dụng 1.1.3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán theo sự ủy nhiệm của khách hàng (người trả tiền, người mua hàng, người nhập khẩu…) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng (người bán, người xuất khẩu…) trong một thời gian nhất định. Ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý của mình ở nước người hưởng để thực hiện việc chuyển tiền. Chuyển tiền được thực hiện dưới hai hình thức:  Chuyển tiền bằng thư (M/T): Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền bằng cách gửi thư cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người thụ hưởng. Chuyển tiền bằng thư chi phí thấp nhưng tương đối chậm dễ bị ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá.  Chuyển tiền bằng điện (T/T): Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền bằng cách ra lệnh bằng điện cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài trả tiền cho người thụ hưởng. Chuyển tiền bằng điện chi phí cao, nhanh chóng kịp thời nên ít chịu ảnh hưởng của biến động tỷ giá. Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền được thể hiện trong sơ đồ sau: (1) NGƯỜI NHẬP KHẨU NGƯỜI XUẤT KHẨU (2) (4) NGÂN HÀNG (3) NGÂN HÀNG Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền
  19. 6 (1) Giao dịch thương mại bao gồm kí kết hợp đồng ngoại thương hoặc thực hiện cung cấp hàng hóa dịch vụ (2) Người nhập khẩu yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho người xuất khẩu (3) Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài để chuyển trả tiền cho người xuất khẩu (4) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người xuất khẩu 1.1.3.2. Phương thức nhờ thu Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán mà người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung cấp dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền nhập khẩu trên cở sở hối phiếu và chứng từ hàng hóa liên quan. Phương thức nhờ thu được thực hiện dưới hai hình thức:  Nhờ thu trơn (Clean collection): là phương thức mà bên bán lập hối phiếu (trả ngay hay trả chậm) gửi ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền bên mua dựa trên hối phiếu, nhưng không kèm theo điều kiện.  Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection): là phương thức mà bên bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, lập hối phiếu (trả ngay hay trả chậm) và chứng từ giao hàng gửi ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền bên mua, với điều kiện bên mua đồng ý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán hối phiếu thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ để bên mua nhận hàng. Quy trình nghiệp vụ nhờ thu được thể hiện trong sơ đồ sau: (1) NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA (2) (7) (5) (4) (3) NGÂN HÀNG BÊN BÁN NGÂN HÀNG BÊN MUA (6) Sơ đồ 1.2 Quy trình nghiệp vụ nhờ thu
  20. 7 (1) Người bán giao hàng, lập bộ chứng từ và gửi bộ chứng từ thẳng cho người mua (nhờ thu phiếu trơn) hoặc chuyển bộ chứng từ cùng với hối phiếu cho ngân hàng (nhờ thu kèm chứng từ) (2) Người bán ký phát hối phiếu đòi tiền người mua và nhờ ngân hàng thu hộ tiền của hối phiếu đó (nhờ thu phiếu trơn) hoặc người bán chuyển bộ chứng từ cùng với hối phiếu cho ngân hàng và nhờ ngân hàng thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu (nhờ thu kèm chứng từ) (3), (4) Đòi tiền người mua thông qua ngân hàng (5), (6), (7) Người mua trả tiền cho người bán thông qua ngân hàng 1.1.3.3. Phương thức tín dụng chứng từ (L/C) Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng) cam kết thanh toán một số tiền nhất định cho người thứ ba (người hưởng lợi) hoặc trả theo lệnh của người này, hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó, với điều kiện người này thực hiện đầy đủ các yêu cầu của thư tín dụng và xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với các điều khoản, điều kiện đã ghi trong thư tín dụng. Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ (L/C) được thể hiện trong sơ đồ sau: NGƯỜI BÁN (4) NGƯỜI MUA (NGÂN HÀNG XUẤT KHẨU) (NGÂN HÀNG NHẬP KHẨU) (3) (5) (6) (8) (7) (1) (2) NGÂN HÀNG THÔNG BÁO NGÂN HÀNG MỞ L/C (5) (6) Sơ đồ 1.3 Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ (1) Người mua làm đơn xin mở L/C và gửi cho ngân hàng mở L/C yêu cầu ngân hàng mở L/C cho người hưởng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2