intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

13
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu những vấn đề cơ bản về rủi ro tác nghiệp, sự cần thiết và các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tác nghiệp trong kinh doanh của các ngân hàng thương mại cũng như tìm hiểu kinh nghiệm quản trị rủi ro tác nghiệp của một số ngân hàng trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ---------------- NGÔ THANH HUYỀN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ---------------- NGÔ THANH HUYỀN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam” là kết quả nghiên cứu độc lập của tôi, với sự hỗ trợ, hƣớng dẫn nhiệt tình của ngƣời hƣớng dẫn khoa học là PGS.TS Trầm Thị Xuân Hƣơng. Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn có tính kế thừa, đƣợc tổng hợp và phát triển từ các báo cáo, tạp chí, các công trình nghiên cứu khoa học và đã đƣợc công bố trên thƣ viện điện tử, các website… Các giải pháp nêu trong luận văn đƣợc rút ra từ cơ sở lý luận và dựa trên những điều kiện về hoàn cảnh, môi trƣờng, tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Tác giả đề tài Ngô Thanh Huyền
  4. MỤC LỤC Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................................... 1 1.1 Rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại........................................................... 1 1.1.1 Rủi ro của ngân hàng thƣơng mại ......................................................................... 1 1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại ............................................................. 1 1.1.1.2 Khái niệm về rủi ro ........................................................................................ 2 1.1.1.3 Các loại rủi ro chủ yếu của ngân hàng thương mại ...................................... 3 1.1.1.4 Mối quan hệ giữa các loại rủi ro ................................................................... 4 1.1.2 Rủi ro tác nghiệp của ngân hàng thƣơng mại ....................................................... 5 1.1.2.1 Khái niệm về rủi ro tác nghiệp ...................................................................... 5 1.1.2.2 Các loại rủi ro tác nghiệp .............................................................................. 5 1.1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tác nghiệp ........................................................... 6 1.1.2.4 So sánh RRTN với các loại rủi ro khác.......................................................... 7 1.2 Quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại ............................................ 8 1.2.1 Tổng quan về quản trị rủi ro tác nghiệp ................................................................ 8 1.2.1.1 Khái niệm quản trị rủi ro ............................................................................... 8 1.2.1.2 Khái niệm về quản trị rủi ro tác nghiệp......................................................... 9 1.2.1.3 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tác nghiệp ................................................ 10 1.2.2 Quy trình QTRRTN ............................................................................................ 11 1.2.3 Khung QTRRTN................................................................................................. 13 1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị RRTN tại NHTM ...................................... 15 1.2.4.1 Chiến lược kinh doanh ................................................................................. 15 1.2.4.2 Chính sách, các quy trình nghiệp vụ............................................................ 16 1.2.4.3 Mô hình tổ chức ........................................................................................... 16 1.2.4.4 Nguồn nhân lực ............................................................................................ 16 1.2.4.5 Cơ sở hạ tầng, hệ thống công nghệ thông tin .............................................. 17 1.2.4.6 Các biện pháp kiểm soát .............................................................................. 17 1.3 Bài học kinh nghiệm QTRRTN của các NHTM trên thế giới đối với các NHTM Việt Nam ......................................................................................................................... 18 1.3.1 Một số RRTN tại các ngân hàng trên thế giới .................................................... 18 1.3.2 Bài học kinh nghiệm QTRRTN của các NHTM trên thế giới đối với các NHTM tại Việt Nam ................................................................................................................. 20 Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................................... 24 Chƣơng 2 ............................................................................................................................25 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI BIDV ............................25 2.1 Giới thiệu về BIDV .................................................................................................. 25 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV ........................................................ 25 2.1.2 Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu: .......................................................................... 26 2.1.3 Các kết quả đạt đƣợc:.......................................................................................... 26 2.2 Thực trạng công tác QTRRTN tại BIDV .............................................................. 29 2.2.1 Cơ sở pháp lý cho công tác QTRRTN trong hệ thống BIDV ............................. 29 2.2.1.1 Chính sách, quy định của BIDV liên quan đến quản trị RRTN: .................. 29 2.2.1.2 Mô hình tổ chức quản lý RRTN tại BIDV .................................................... 30 2.2.2 Quy trình QTRRTN tại BIDV ............................................................................ 32
  5. 2.2.3 Công cụ QTRRTN của BIDV ............................................................................. 35 2.2.3.1 Công cụ báo cáo dấu hiệu RRTN................................................................. 35 2.2.3.2 Công cụ báo cáo sự cố RRTN ...................................................................... 35 2.2.3.3 Công cụ ma trận rủi ro tác nghiệp .............................................................. 36 2.2.3.4 Công cụ báo cáo giao dịch nghi ngờ, bất thường ....................................... 37 2.2.3.5 Công cụ rà soát sản phẩm và phê duyệt sản phẩm mới: ............................. 38 2.2.4 Thực trạng QTRRTN tại BIDV .......................................................................... 38 2.2.4.1 Các loại rủi ro thường gặp trong hoạt động tác nghiệp.............................. 38 2.2.4.2 Thực trạng QTRRTN của BIDV ................................................................... 39 2.2.4.4 Quy định xử lý trách nhiệm cá nhân, tập thể trong hoạt động tác nghiệp tại BIDV ........................................................................................................................ 50 2.2.4.5 Khảo sát ý kiến của cán bộ công nhân viên của BIDV đối với RRTN và QTRRTN................................................................................................................... 52 2.3 Đánh giá về công tác QTRRTN tại BIDV............................................................. 57 2.3.1 Thành tựu: ........................................................................................................... 57 2.3.2 Tồn tại: ................................................................................................................ 59 2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trên ..................................................... 61 2.3.3.1 Nguyên nhân từ phía BIDV .......................................................................... 61 2.3.3.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng ................................................................ 63 Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................................... 63 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI BIDV .........................................................................................................64 3.1 Mục tiêu định hƣớng phát triển của BIDV đến năm 2015: ................................ 64 3.1.1 Triển vọng và định hƣớng chiến lƣợc của ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2015. ............................................................................................................................ 64 3.1.2 Chiến lƣợc phát triển của BIDV đến năm 2015: ................................................ 64 3.2 Giải pháp đối với BIDV ........................................................................................... 66 3.2.1 Xây dựng kế hoạch kinh doanh liên tục.............................................................. 66 3.2.2 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý ................................................................. 67 3.2.3 Hoàn thiện mô hình tổ chức, bố trí cán bộ:........................................................ 69 3.2.3.1 Về mô hình tổ chức: ..................................................................................... 69 3.2.3.2 Về bố trí cán bộ ............................................................................................ 70 3.2.4 Xây dựng nguồn nhân lực ................................................................................... 71 3.2.4.1 Về công tác đào tạo ..................................................................................... 71 3.2.4.2 Về yêu cầu đối với cán bộ ............................................................................ 72 3.2.5 Chú trọng cơ sở vật chất và xây dựng hệ thống công nghệ thông tin ................. 73 3.2.6 Nâng cao công tác kiểm tra, giám sát ................................................................. 75 3.2.7 Xây dựng văn hóa QTRRTN .............................................................................. 76 3.2.8 Các giải pháp hỗ trợ khác ................................................................................... 77 3.2.8.1 Đề xuất QTRRTN thông qua công cụ bảo hiểm........................................... 77 3.2.8.2 Đề xuất xây dựng vốn dự phòng và vốn yêu cầu tối thiểu cho RRTN.......... 79 3.3 Kiến nghị đối với rủi ro từ phía khách hàng ......................................................... 80 3.4 Kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN Việt Nam và cơ quan có liên quan .......... 80 Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................................... 82
  6. DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ATM Máy giao dịch tự động của ngân hàng Ban QLRRTT&TN Ban Quản lý rủi ro thị trƣờng và tác nghiệp BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại QLRRTN Quản lý rủi ro tác nghiệp QTRRTN Quản trị rủi ro tác nghiệp RRTD Rủi ro tín dụng RRTN Rủi ro tác nghiệp RRTT&TN Rủi ro thị trƣờng và tác nghiệp SIBS Là hệ thống ngân hàng lõi của BIDV TMCP Thƣơng mại cổ phần
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Trang Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản giai đoạn 2008-2011 28 Bảng 2.2: Tổng hợp số lƣợng lỗi RRTN theo nghiệp vụ 2008-2011 40 Bảng 2.3: Mô tả đặc điểm các đối tƣợng khảo sát 53 Bảng 2.4: Mô tả các nhân tố giải thích 54 Bảng 2.5: Đánh giá về trách nhiệm QTRRTN 55 Bảng 2.6: Đánh giá về các công cụ và biện pháp QTRRTN 56
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản của BIDV giai đoạn 2008-2011 27 Biểu đồ 2.2: Lỗi tác nghiệp trong nghiệp vụ tiền gửi 41 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lỗi tác nghiệp trong nghiệp vụ tín dụng 43 Biểu đồ 2.4: Kết quả triển khai thực hiện quy chế 272 năm 2011 51 Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng cán bộ bị xử lý theo cấp bậc 51 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng các yếu tố ảnh hƣởng đến RRTN 55
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1: Tác động của các yếu tố trong RRTN 7 Hình 1.2: Quy trình quản trị RRTN 11 Hình 1.3: Khung quản trị RRTN 13 Hình 1.4: Mô hình tổ chức quản trị RRTN của NHTM trên thế giới 22 Hình 2.1: Mô hình tổ chức quản lý RRTN tại BIDV 30 Hình 2.2: Quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp tại BIDV 32 Hình 3.1: Quy trình thực hiện kế hoạch kinh doanh liên tục 66
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tài chính quốc tế, các ngân hàng phải đối mặt với mức độ rủi ro ngày càng cao trong hoạt động tác nghiệp. Từ những năm đầu của thế kỷ 21 và đặc biệt là sau một loạt vụ sụp đổ của các ngân hàng Mỹ năm 2008, vấn đề quản trị rủi ro tác nghiệp đƣợc các ngân hàng trên thế giới coi trọng và xây dựng nhƣ một trong những cột trụ đảm bảo sự phát triển bền vững. Rủi ro tác nghiệp ngày càng gia tăng do tác động của quá trình hội nhập, do tốc độ gia tăng khối lƣợng các giao dịch trong ngân hàng, môi trƣờng kinh doanh ngày càng phức tạp và áp lực cạnh tranh ngày càng lớn. Chính vì vậy, kể từ sau khi Basel II có hiệu lực, vấn đề rủi ro tác nghiệp và quản trị rủi ro tác nghiệp một cách có hiệu quả đang là một trong những vấn đề mà các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam phải đối mặt. Tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong những năm gần đây đã gặp phải rủi ro tác nghiệp liên quan đến đạo đức cán bộ và tội phạm nội bộ, do khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng… Những hiện tƣợng này ngày càng tinh vi và có chiều hƣớng gia tăng. Với những lý do trên, việc phân tích thực trạng và đƣa ra giải pháp đối với công tác quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam sẽ có tác dụng góp phần đảm bảo an toàn trong hoạt động, giảm thiểu rủi ro tác nghiệp, nâng cao hình ảnh và vị thế của ngân hàng tại thị trƣờng tài chính trong nƣớc và quốc tế. Chính vì thế, tôi chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về rủi ro tác nghiệp, sự cần thiết và các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tác nghiệp trong kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cũng nhƣ tìm hiểu kinh nghiệm quản trị rủi ro tác nghiệp của một số ngân hàng trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam.
  11. Giới thiệu quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp cũng nhƣ đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam nhằm phát hiện những tồn tại, vƣớng mắc trong quá trình thực hiện quy trình. Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm giảm thiểu tổn thất, hạn chế tối đa những rủi ro trong hoạt động tác nghiệp, góp phần nâng cao uy tín, thƣơng hiệu và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn kinh tế hội nhập hiện nay. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu lý thuyết về rủi ro tác nghiệp và quản trị rủi ro tác nghiệp tại các Ngân hàng thƣơng mại. Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến rủi ro tác nghiệp và quản trị rủi ro tác nghiệp; đánh giá về rủi ro tác nghiệp đối với các nghiệp vụ cơ bản chủ yếu tại BIDV từ 2008-2011. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tác nghiệp tại BIDV. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau: Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu: thu thập và xử lý thông tin từ các báo cáo thống kê tại BIDV, từ nguồn sách báo, các phƣơng tiện truyền thông, thông tin thƣơng mại… Phương pháp thăm dò ý kiến: khảo sát ý kiến của cán bộ công nhân viên của BIDV về rủi ro tác nghiệp và quản trị rủi ro tác nghiệp. Dựa vào kết quả phân tích, vận dụng kiến thức và kinh nghiệm thực tế để đƣa ra các nhận định, đánh giá về rủi ro tác nghiệp và quản trị rủi ro tác nghiệp tại BIDV. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết tắt, kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro tác nghiệp tại BIDV. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tác nghiệp tại BIDV.
  12. 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Rủi ro của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại Ngân hàng thƣơng mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phƣơng tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng trên. NHTM là loại ngân hàng có số lƣợng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế, xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế, xã hội và ngƣợc lại. Nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2009: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật”. Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2011: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi: là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận. Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
  13. 2 hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng phƣơng tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thƣ tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. Nhƣ vậy, có thể nói rằng NHTM là một loại định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội đƣợc huy động, tập trung lại với số lƣợng đủ lớn để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.1.2 Khái niệm về rủi ro Trong môi trƣờng sống của chúng ta đầy rẫy những rủi ro. Rủi ro có thể xuất hiện trong mọi ngành, mọi lĩnh vực. Rủi ro có thể xuất hiện một cách bất ngờ ở mọi lúc, mọi nơi. Có nhiều định nghĩa về rủi ro nhƣng có thể chia làm hai quan điểm: Theo quan điểm truyền thống: “Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người”. Theo quan điểm trung hòa: “Rủi ro là một sự không chắc chắn, một tình trạng bất ổn hay sự biến động tiềm ẩn ở kết quả”. Tuy nhiên, chỉ có những tình trạng không chắc chắn nào có thể ƣớc đoán đƣợc xác suất xảy ra mới đƣợc xem là rủi ro. Những tình trạng không chắc chắn nào chƣa từng xảy ra và không thể ƣớc đoán đƣợc xác suất xảy ra đƣợc xem là sự bất trắc. Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc. Rủi ro vừa mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến cho con ngƣời những tổn thất, mất mát nguy hiểm, nhƣng cũng có thể mang đến những cơ hội, thời cơ. Nếu tích cực nghiên cứu, nhận dạng, đo lƣờng rủi ro, chúng ta có thể tìm ra đƣợc những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những tiêu cực và phát huy đƣợc những cơ hội tích cực mang lại từ rủi ro. Hoạt động ngân hàng luôn gắn chặt với sức khỏe của nền kinh tế trong nƣớc
  14. 3 cũng nhƣ ngoài nƣớc. Trong bối cảnh nền kinh tế trong nƣớc và quốc tế gặp nhiều khó khăn, rủi ro càng nảy sinh và tiềm ẩn nhiều thách thức đối với hệ thống ngân hàng. Vì vậy, rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành đƣợc một nghiệp vụ tài chính nhất định. 1.1.1.3 Các loại rủi ro chủ yếu của ngân hàng thương mại Có thể chia các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng thành 4 loại chính: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng, rủi ro thanh khoản và rủi ro tác nghiệp. Rủi ro tín dụng: “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng”. Rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà ngân hàng là chủ nợ, mà khách nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán… Rủi ro tín dụng còn đƣợc gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nhƣ vậy có thể thấy rằng rủi ro tín dụng có hai cấp độ là khách hàng trả nợ không đúng hạn hoặc khách hàng không trả đƣợc nợ cho ngân hàng. Do đó, rủi ro tín dụng là khách quan, tồn tại song song với tín dụng ngân hàng, ngân hàng có thể hạn chế và chấp nhận rủi ro tín dụng ở mức độ nhất định. Rủi ro thị trường: Rủi ro thị trƣờng là rủi ro xảy ra do sự biến động, thay đổi bất lợi của các yếu tố thị trƣờng bao gồm: tỷ giá, lãi suất, giá cả… Lãi suất và tỷ giá là những phạm trù khác nhau và sự biến động của chúng cũng tác động không giống nhau đến hoạt động ngân hàng. Trong khi lãi suất biến động làm thay đổi thu nhập và chi phí, thì tỷ giá biến động sẽ làm thay đổi giá trị của tài sản và nguồn vốn của ngân hàng. Song hai phạm trù này lại có những điểm giống nhau là luôn thay đổi trên thị
  15. 4 trƣờng phụ thuộc vào các yếu tố cung cầu về vốn và về ngoại tệ. Quan trọng hơn, việc xác định, đo lƣờng mức độ và các biện pháp để hạn chế rủi ro của lãi suất và tỷ giá là tƣơng tự nhau và đều phải thực hiện thông qua các nghiệp vụ phái sinh trên thị trƣờng tiền tệ. Rủi ro tỷ giá hối đoái trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay ngoại tệ hoặc quá trình kinh doanh ngoại tệ khi tỷ giá biến động theo chiều hƣớng bất lợi cho ngân hàng, làm ảnh hƣởng đến giá trị kỳ vọng trong tƣơng lai. Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi lãi suất thị trƣờng hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến nguy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng của ngân hàng. Rủi ro lãi suất thƣờng xảy ra trong quan hệ tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng, quan hệ liên ngân hàng, các loại công trái, trái phiếu, tín phiếu. Rủi ro thanh khoản: “Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả do không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền mặt hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán”. Hiện tƣợng thiếu hụt thanh khoản là dấu hiệu đầu tiên cho thấy ngân hàng đang ở trong tình trạng khó khăn tài chính nghiêm trọng. Hậu quả tiếp theo có thể là ngân hàng mất dần các khoản tiền gửi cũ vì áp lực rút tiền ngày càng gia tăng, không thể thu hút thêm các khoản tiền gửi mới do thái độ dè dặt của công chúng đối với ngân hàng, một số ngân hàng phải huy động vốn với lãi suất cao hơn lãi suất cho vay, càng làm suy giảm hơn nữa lợi nhuận của ngân hàng. Rủi ro tác nghiệp (hay còn gọi là rủi ro vận hành, rủi ro hoạt động): “Rủi ro tác nghiệp là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ ngân hàng, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng”. 1.1.1.4 Mối quan hệ giữa các loại rủi ro Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có mối quan hệ biện chứng với
  16. 5 nhau, khi một rủi ro này xảy ra sẽ kéo theo một loạt các rủi ro khác. Trong các loại rủi ro thì RRTN là rủi ro ảnh hƣởng nhiều nhất và bao trùm lên tất cả các loại rủi ro khác. RRTN hiện hữu trong từng hoạt động hàng ngày tại các ngân hàng: là lỗi trong tác nghiệp và kiểm soát (do bất cẩn, lơ là, do không đủ trình độ chuyên môn), là gian lận nội bộ và bên ngoài, là các hành động phá hoại, là ảnh hƣởng từ môi trƣờng… Do đó quản lý tốt RRTN sẽ làm giảm thiểu nguy cơ xảy ra các rủi ro khác. 1.1.2 Rủi ro tác nghiệp của ngân hàng thƣơng mại 1.1.2.1 Khái niệm về rủi ro tác nghiệp Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng có nhiều loại rủi ro nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng, rủi ro thanh khoản… Sau sự sụp đổ của hàng loạt ngân hàng, các nhà nghiên cứu đã nhận thấy rằng rủi ro tín dụng và rủi ro thị trƣờng không bao hàm hết rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt. Hiệp ƣớc Basel II (phụ lục I) đã đề cập đến khái niệm về RRTN. “Rủi ro tác nghiệp là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ ngân hàng, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng”. Do đó, RRTN là một thực tại khách quan tồn tại song song cùng với hoạt động của ngân hàng. 1.1.2.2 Các loại rủi ro tác nghiệp Theo thông lệ quốc tế thì RRTN đƣợc chia thành bảy loại sau: (i) Rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ: là tổn thất do hành vi lừa đảo, tham ô, chiếm dụng tài sản hoặc hành vi trốn tránh quy chế, pháp luật của ít nhất một ngƣời trong nội bộ tổ chức. (ii) Rủi ro liên quan đến gian lận bên ngoài: là tổn thất do hành vi lừa đảo, tham ô, chiếm đoạt tài sản hoặc hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân, tổ chức bên ngoài ngân hàng. (iii) Rủi ro liên quan đến tập quán làm việc và nơi làm việc an toàn: là tổn thất do hành vi vi phạm hiệp định, pháp luật về tuyển dụng, sức khỏe, an toàn, bồi thƣờng cho tổn hại cá nhân hoặc hành vi phân biệt đối xử.
  17. 6 (iv) Rủi ro liên quan đến khách hàng, sản phẩm và tập quán giao dịch: là tổn thất do hành vi vi phạm quy chế làm việc xuất phát từ thiện ý hoặc lỗi đối với một khách hàng cụ thể (nghiệp vụ nhận ủy thác, nghiệp vụ thẩm định…) hoặc những tổn hại do tính chất, việc thiết kế sản phẩm. (v) Rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản vật chất: là tổn thất tài sản hữu hình từ các thảm họa tự nhiên. (vi) Rủi ro liên quan đến gián đoạn hoạt động kinh doanh hoặc rủi ro hệ thống: là tổn thất sinh ra từ gián đoạn hoạt động kinh doanh hoặc rủi ro hệ thống. (vii) Rủi ro liên quan đến việc thực hiện, bàn giao và quản lý quy trình: là tổn thất xuất phát từ quan hệ với đối tác giao dịch hoặc nhà cung cấp, do lỗi trong quy trình giao dịch hoặc quản lý quy trình. 1.1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tác nghiệp Theo định nghĩa về RRTN thì RRTN đƣợc xác định dựa trên nguyên nhân gây ra RRTN, bao gồm: con ngƣời, quy trình, hệ thống và sự kiện bên ngoài. (i)Rủi ro do nhân tố con người: Do hành vi của cán bộ, nhân viên: • Thực hiện các nhiệm vụ không đƣợc uỷ quyền hoặc phê duyệt vƣợt quá thẩm quyền cho phép; không tuân thủ theo quy định, quy trình nghiệp vụ của ngân hàng. • Không chấp hành nội quy cơ quan, hợp đồng lao động và các văn bản pháp luật đối với ngƣời lao động nơi công sở, nhƣ: an toàn lao động, thực hiện tiết kiệm chống lãng phí, phòng chống tham nhũng… • Có hành vi lừa đảo hoặc hành động phạm tội, cấu kết với đối tƣợng bên ngoài gây thiệt hại cho ngân hàng. Do cơ quản quản lý của cán bộ không hiệu quả: sử dụng lao động không đúng với chuyên môn, không luân chuyển đúng quy định… (ii)Rủi ro do quy định, quy trình nghiệp vụ: Quy định, quy trình bất cập, không đầy đủ, chƣa hoàn chỉnh, tạo kẽ hở cho kẻ xấu lợi dụng gây thiệt hại cho ngân hàng; hoặc quy định, quy trình chƣa phù hợp, gây khó khăn cho cán bộ khi tác nghiệp.
  18. 7 (iii)Rủi ro do hệ thống hỗ trợ: Rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin: Do không có hoặc có không đủ dữ liệu, hệ thống bảo mật thông tin không an toàn; do thiết kế hệ thống không phù hợp, gián đoạn của hệ thống hoặc do các phần mềm, các chƣơng trình hỗ trợ cài đặt lỗi thời, hỏng hóc hoặc không hoạt động. Rủi ro từ các hệ thống hỗ trợ khác: Do việc chỉ đạo, hƣớng dẫn và hỗ trợ chƣa kịp thời, chƣa hiệu quả hoặc chồng chéo gây khó khăn, ách tắc cho bộ phận nghiệp vụ; do cơ chế, quy chế về công tác hỗ trợ chƣa phù hợp, chƣa đáp ứng các yêu cầu hỗ trợ cho bộ phận nghiệp vụ. (iv)Rủi ro do các tác động bên ngoài: Do hành vi lừa đảo, trộm cắp hoặc phạm tội của các đối tƣợng bên ngoài ngân hàng; do các sự kiện bên ngoài hoặc do tự nhiên (động đất, bão lụt...) gây gián đoạn hoặc thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng; do các văn bản, quy định của chính phủ, các ban ngành liên quan thay đổi hoặc có những quy định mới làm ảnh hƣởng đến hoạt động của ngân hàng. Hình 1.1: Tác động của các yếu tố trong rủi ro tác nghiệp Nguồn: Basel Committee on Banking Supervision 2001 website:http://www.petrotimes.vn/news/vn/kinh-te/thuong-truong/tai-sao-phai- quan-tri-rui-ro-hoat-dong-trong-cac-to-chuc-tin-dung.html 1.1.2.4 So sánh RRTN với các loại rủi ro khác RRTN về cơ bản không được đón nhận một cách tự nguyện, nó thƣờng không đoán trƣớc đƣợc và có trƣờng hợp không thể né tránh đƣợc, trong khi, rủi ro tín dụng và rủi ro thị trƣờng thƣờng đƣợc tính toán trƣớc nhƣ những cơ hội kinh doanh
  19. 8 và có những công cụ truyền thống phòng tránh rủi ro hữu hiệu và lâu dài. Hơn nữa, rủi ro tín dụng và rủi ro thị trƣờng đƣợc chấp nhận vì những loại rủi ro này hoạt động phù hợp với quy luật “rủi ro cao - lợi nhuận lớn” trong khi đối với RRTN, tổn thất có thể rất lớn mà lợi nhuận lại bằng không. Rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường dễ dàng có thể hiểu và tính toán đƣợc dựa trên giá trị và đặc tính của từng giao dịch, từng hợp đồng. Ngƣợc lại, RRTN tiềm ẩn trong hoạt động ngân hàng, là bản chất của toàn bộ hoạt động kinh doanh chứ không phải là của một giao dịch cụ thể nào, giá trị của RRTN cũng không dễ dàng đo đếm đƣợc. RRTN thường bị trùng lắp với rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường trong quá trình phân loại. Sự việc khách hàng không trả đƣợc nợ vay đƣợc cho là rủi ro tín dụng nhƣng nếu nguyên nhân của việc khách hàng không trả đƣợc nợ vay là do cán bộ tín dụng không xử lý đúng quy trình cho vay, không quản lý tốt tài sản đảm bảo hợp đồng vay thì tổn thất gây ra sẽ là tổn thất RRTN. Gian lận thƣơng mại trong kinh doanh vốn là rủi ro thƣờng đƣợc giám sát bởi cán bộ quản lý rủi ro thị trƣờng nhƣng đƣợc phân loại là RRTN vì nguyên nhân chính của tổn thất không phải là nhân tố thị trƣờng mà là do hành động sai trái trong tác nghiệp, trong trƣờng hợp này là không đƣợc thực hiện theo đúng quy trình. 1.2 Quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Tổng quan về quản trị rủi ro tác nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm quản trị rủi ro Có nhiều trƣờng phái nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro, đƣa ra những khái niệm về quản trị rủi ro rất khác nhau. Tuy nhiên quan điểm của trƣờng phái mới đƣợc nhiều ngƣời tán đồng hơn cả. Quan điểm này cho rằng cần quản trị tất cả mọi loại rủi ro của ngân hàng một cách toàn diện. “Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro”.
  20. 9 Để quản trị rủi ro ngƣời ta đã áp dụng những công cụ có tính thực tiễn cao, tránh tạo gánh nặng cho nơi trực tiếp thực hiện nghiệp vụ. Ngoài việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu về tổn thất, cần hoàn thiện thêm cơ sở dữ liệu về các thông tin định tính nhƣ tự đánh giá kiểm soát, chỉ số rủi ro chính… Việc quản trị rủi ro cần đảm bảo các nguyên tắc sau đây: Quản trị rủi ro tạo ra và bảo vệ giá trị Quản trị rủi ro là phần không thể thiếu trong quá trình hoạt động của toàn bộ tổ chức và là một phần của việc ra quyết định. Quản trị rủi ro phải chỉ ra một cách rõ ràng và chi tiết những điều không chắc chắn (rủi ro tiềm ẩn). Quản trị rủi ro phải có phƣơng pháp, có hệ thống - kết cấu, đúng hạn và phải đƣợc dựa trên nguồn thông tin tốt nhất. Quản trị rủi ro phải có tính linh hoạt, thích ứng, phù hợp và phải tính đến cả yếu tố con ngƣời và văn hóa. Quản trị rủi ro phải minh bạch và tổng hợp. Quản trị rủi ro phải năng động, có tính lặp đi lặp lại và sẵn sàng thay đổi Quản trị rủi ro hỗ trợ cho việc liên tục cải tiến và phát triển của tổ chức. 1.2.1.2 Khái niệm về quản trị rủi ro tác nghiệp Hiệp ƣớc Basel II xác định RRTN dựa trên nguyên nhân gây ra rủi ro, do đó, QTRRTN đồng nghĩa với việc quản trị các nguyên nhân gây ra RRTN, tức là quản trị về mọi mặt, mọi hoạt động trong ngân hàng “QTRRTN là quá trình tiến hành các biện pháp để xác định, đo lường, đánh giá RRTN để đưa ra các giải pháp cảnh báo giảm thiểu rủi ro và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các giải pháp này”. Nhƣ vậy, mục tiêu của QTRRTN là: Hạn chế, giảm thiểu các chi phí, tổn thất có thể xảy ra từ các hoạt động tác nghiệp, tối đa hóa lợi nhuận với mức độ chấp nhận rủi ro xác định. Giảm chi phí vốn dành cho RRTN, tăng thêm nguồn vốn đƣa vào hoạt động kinh doanh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2