intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động Công ty TNHH chứng khoán ngân hàng Á Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống về các khái niệm và hoạt động của công ty chứng khoán trên thế giới, điểm qua các vấn đề về thực trạng chung của các công ty chứng khoán Việt Nam và công ty chứng khoán điển hình là ACBS, để tìm hiểu những mặt tích cực cũng như những tồn tại và có giải pháp để hoàn thiện hoạt động ở các công ty chứng khoán mà cụ thể là ACBS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động Công ty TNHH chứng khoán ngân hàng Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ KIM LOAN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60.31.12 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÂN THỊ THU THỦY TP. HỒ CHÍ MINH – 2010 i
  2. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn này là công trình do chính tác giả nghiên cứu, soạn thảo và chưa từng được công bố. Luận văn này được sự hướng dẫn của Cô Thân Thị Thu Thủy chỉnh sửa và hoàn thiện theo quy định của trường. Nội dung là kết quả của quá trình tác giả nghiên cứu, phân tích các tài liệu liên quan, tìm kiếm thông tin và quá trình trãi nghiệm trong suốt thời gian làm việc được tổng hợp và biên soạn lại. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết của mình Học viên: Lê Thị Kim Loan Lớp: Ngân hàng Đêm 2 – K16 ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................... 6 DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................... 8 DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................................ 9 LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài:.......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................................ 2 3. Đối tượng nghiên cứu: ...................................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................................ 3 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: ............................................................................................ 3 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN .............................................. 4 1.1 Tổng quan về công ty chứng khoán ........................................................................ 4 1.1.1 Khái niệm về công ty chứng khoán ................................................................. 4 1.1.2 Các loại hình công ty chứng khoán ................................................................. 5 1.1.3 Hình thức sở hữu của công ty chứng khoán ................................................... 6 1.1.4 Mô hình tổ chức của công ty chứng khoán ..................................................... 7 1.1.5 Vai trò của công ty chứng khoán ..................................................................... 8 1.1.5.1 Huy động vốn .................................................................................................... 8 1.1.5.2 Cung cấp cơ chế giá cả ..................................................................................... 8 1.1.5.3 Cung cấp cơ chế chuyển tiền mặt .................................................................... 9 1.1.5.4 Thực hiện tư vấn đầu tư ................................................................................... 9 1.1.5.5 Tạo ra các sản phẩm mới ................................................................................. 9 1.1.6 Các nghiệp vụ chính của công ty chứng khoán ............................................ 10 1.1.6.1 Nghiệp vụ môi giới .......................................................................................... 10 1.1.6.2 Nghiệp vụ tự doanh......................................................................................... 10 1.1.6.3 Nghiệp vụ tư vấn chứng khoán ...................................................................... 11 1.1.6.4 Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành ....................................................................... 13 1.1.6.5 Các nghiệp vụ hỗ trợ ...................................................................................... 14 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của công ty chứng khoán ........................... 15 1.2.1 Nhóm các nhân tố khách quan ............................................................................. 15 1.2.2 Nhóm các nhân tố chủ quan.................................................................................. 17 1.3 Bài học kinh nghiệm về nâng cao hoạt động của một số công ty chứng khoán trên thế giới .................................................................................................................................. 19 1.3.1 Các công ty chứng khoán Pháp phát triển nhờ internet .................................... 19 1.3.2 Các công ty chứng khoán Mỹ giành thị phần của NYSE và NASDAQ ............ 21 1.3.3 Các công ty chứng khoán Nhật Bản có lợi nhuận cao sau 2 năm thua lỗ......... 22 Kết luận chương 1 ................................................................................................................... 24 Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG Á CHÂU ......................................................................................................... 25 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Á Châu ............................. 25 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Á Châu............ 25 iii
  4. 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển...................................................................... 25 2.1.2.1 Lịch sử hình thành .......................................................................................... 25 2.1.2.2 Quá trình phát triển ....................................................................................... 26 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động ................................................................... 27 2.1.4 Tổ chức các khối chức năng của công ty TNHH chứng khoán ngân hàng Á Châu ................................................................................................................................. 30 2.1.4.1 Khối ngân hàng đầu tư ................................................................................... 30 2.1.4.2 Khối môi giới và tư vấn đầu tư ...................................................................... 30 2.1.4.3 Khối vận hành ................................................................................................. 30 2.1.4.4 Khối giám sát và hỗ trợ .................................................................................. 31 2.2 Phân tích thực trạng hoạt động của các công ty chứng khoán Việt Nam ............... 31 2.2.1 Thực trạng hoạt động của các công ty chứng khoán Việt Nam ........................ 31 2.2.1.1 Quy mô thị trường và chất lượng dịch vụ .................................................... 31 2.2.1.2 Thực trạng hoạt động nghiệp vụ ................................................................... 33 2.2.1.3 Thực trạng hoạt động tài chính ..................................................................... 37 2.2.1.4 Thực trạng hoạt động công nghệ ................................................................... 39 2.2.2 Đánh giá thực trạng hoạt động các công ty chứng khoán Việt Nam ................ 41 2.2.2.1 Những thành tựu ............................................................................................. 41 2.2.2.2 Những tồn tại và nguyên nhân....................................................................... 43 2.3 Thực trạng hoạt động của Công ty TNHH chứng khoán Ngân hàng Á Châu ........ 45 2.3.1 Thực trạng hoạt động nghiệp vụ .......................................................................... 45 2.3.1.1 Nghiệp vụ môi giới .......................................................................................... 45 2.3.1.2 Nghiệp vụ tự doanh......................................................................................... 47 2.3.1.3 Nghiệp vụ tư vấn ............................................................................................. 48 2.3.1.4 Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành ....................................................................... 50 2.3.2 Thực trạng hoạt động tài chính ............................................................................ 52 2.3.3 Thực trạng hoạt động công nghệ .......................................................................... 53 2.3.4 Thực trạng hệ thống giám sát và vận hành ......................................................... 53 2.3.5 Thực trạng hệ thống nguồn nhân lực................................................................... 54 2.4 Đánh giá thực trạng hoạt động của công ty TNHH chứng khoán ngân hàng Á Châu ..................................................................................................................................... 55 2.4.1 Những thuận lợi và thành tựu đạt được ............................................................. 55 2.4.2 Những mặt tồn tại và nguyên nhân ...................................................................... 57 2.4.3 Vị thế công ty TNHH chứng khoán ngân hàng Á Châu trong các công ty chứng khoán Việt Nam .............................................................................................................. 59 Kết luận chương 2 ................................................................................................................... 61 Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG Á CHÂU ......................................................................................... 62 3.1 Cơ sở của việc hoàn thiện hoạt động công ty TNHH chứng khoán ngân hàng Á Châu ..................................................................................................................................... 62 3.1.1 Định hướng phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010-2020 .......................................................................................................................................... 62 3.1.2 Định hướng phát triển công ty TNHH chứng khoán ngân hàng Á Châu ........ 63 iv
  5. 3.2 Các giải pháp hoàn thiện hoạt động tại công ty TNHH chứng khoán ngân hàng Á Châu ..................................................................................................................................... 63 3.2.1 Nâng cao năng lực tài chính .................................................................................. 63 3.2.1.1 Cổ phần hóa ACBS ......................................................................................... 63 3.2.1.2 Tối đa hóa lợi nhuận ....................................................................................... 64 3.2.1.3 Tăng cường các liên kết tài chính .................................................................. 64 3.2.2 Tăng cường hiệu quả hoạt động cho các nghiệp vụ kinh doanh ....................... 64 3.2.2.1 Hoạt động tự doanh ........................................................................................ 65 3.2.2.2 Hoạt động tư vấn............................................................................................. 66 3.2.2.3 Hoạt động bảo lãnh phát hành ...................................................................... 67 3.2.2.4 Hoạt động nghiên cứu và phân tích .............................................................. 68 3.2.3 Hoàn thiện và phát triển sản phẩm dịch vụ ........................................................ 68 3.2.3.1 Đầu tư đúng mực phòng phát triển sản phẩm ............................................. 68 3.2.3.2 Hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ truyền thống........................................... 69 3.2.3.3 Phát triển các sản phẩm dịch vụ cạnh tranh ................................................ 71 3.2.3.4 Tăng cường chất lượng dịch vụ khách hàng ................................................ 75 3.2.4 Chuyên nghiệp hóa kênh phân phối..................................................................... 76 3.2.4.1 Cơ cấu lại hệ thống kênh phân phối.............................................................. 76 3.2.4.2 Chuyên nghiệp hóa chất lượng tư vấn đầu tư .............................................. 78 3.2.4.3 Thực thi cơ chế hoa hồng phí......................................................................... 79 3.2.4.4 Quản lý tập trung đối tượng khách hàng định chế...................................... 79 3.2.5 Giải pháp nguồn nhân lực ..................................................................................... 79 3.2.5.1 Xây dựng chính sách nhân sự nội bộ ............................................................ 79 3.2.5.2 Xây dựng đội ngũ nhân sự vững mạnh ......................................................... 81 3.2.5.3 Cơ chế đào tạo hiệu quả ................................................................................. 82 3.2.6 Chú trọng hoạt động quảng bá thương hiệu ....................................................... 83 3.2.7 Kiện toàn hệ thống vận hành ................................................................................ 83 3.2.8 Tăng cường hoạt động quản trị rủi ro ................................................................. 84 3.2.9 Nâng cao tiềm lực công nghệ ................................................................................ 85 3.3 Các giải pháp hỗ trợ ..................................................................................................... 86 3.3.1 Chuẩn bị cho các nghiệp vụ sắp triển khai trong tương lai ............................... 86 3.3.2 Nghiên cứu một số sản phẩm dịch vụ ở các nước phát triển ............................. 87 3.3.2.1 Sản phẩm phái sinh ........................................................................................ 87 3.3.2.2 Bán khống ........................................................................................................ 88 3.2.3 Nghiên cứu các nghiệp vụ và hoạt động theo mô hình NHĐT .......................... 89 3.3.4 Thành lập công ty con thực hiện các nghiệp vụ khác ......................................... 90 3.2.5 Thiết lập biểu phí linh hoạt ................................................................................... 90 Kết luận chương 3 ................................................................................................................... 91 KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 0 PHỤ LỤC................................................................................................................................... 1 v
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Stt Diễn giải Từ viết tắt 1 Công ty cổ phần chứng khoán Á Âu AAS 2 Công ty cổ phần chứng khoán An Bình ABS 3 Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ACB 4 Công ty chứng khoán ngân hàng Á Châu ACBS 5 Công ty cổ phần chứng khoán An Thành ATSC 6 Bộ tài chính BTC 7 Chứng chỉ quỹ CCQ 8 Chứng khoán CK 9 Công nghệ thông tin CNTT 10 Cổ phiếu CP 11 Công ty chứng khoán CTCK 12 Công ty cổ phần CTCP 13 Đại hội cổ đông ĐHCĐ 14 Đại lý nhận lệnh ĐLNL 15 Doanh nghiệp nước ngoài DNNN 16 Công ty cổ phần chứng khoán công nghệ FPT FPT 17 Hội đồng quản trị HĐQT 18 Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội HNX 19 Sở giao dịch chứng khoán TP HCM HOSE 20 Công ty cổ phần chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh HSC 21 Công ty cổ phần chứng khoán Hùng Vương HVS 22 Ngân hàng công thương ICB 23 Kiểm soát nội bộ KSNB 24 Môi giới và tư vấn đầu tư MG&TVĐT 25 Nhà đầu tư NĐT 26 Ngân hàng đầu tư NHĐT 27 Ngân hàng thương mại NHTM 28 Công ty cổ phần chứng khoán Cao su RUBSE 29 Công ty cổ phần chứng khoán Sacombank SBS 30 Sở giao dịch chứng khoán SGDCK 31 Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn SSI 32 Công ty cổ phần chứng khoán Standard SSJ 33 Ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank STB 34 Trách nhiệm hữu hạn TNHH 35 Công ty Cổ phần chứng khoán Thăng Long TSC 6
  7. Stt Diễn giải Từ viết tắt 36 Thị trường chứng khoán TTCK 37 Trung tâm giao dịch TTGD 38 Trung tâm lưu ký TTLK 39 Thị phần môi giới TPMG 40 Thị phần cổ phiếu và chứng chỉ quỹ TP MG&CCQ 41 Ủy ban chứng khoán Nhà nước UBCKNN 7
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Stt Ký hiệu Diễn giải Trang 1 Bảng 2.1 Lịch trình tăng vốn ACBS 26 2 Bảng 2.2 Số lượng CTCK thành lập qua các năm 33 3 Bảng 2.3 Top 10 CTCK có số TK NĐT mở nhiều nhất năm 2009 34 Bảng 2.4 Top 10 CTCK có thị phần môi giới cao nhất HOSE năm 34 4 2009 Bảng 2.5 Top 10 CTCK có thị phần môi giới CP & CCQ cao nhất 35 5 HNX năm 2009 Bảng 2.6 Kết quả hoạt động tài chính của một số CTCK trong 38 6 năm 2009 7 Bảng 2.7 Doanh thu môi giới ACBS qua các năm 45 8 Bảng 2.8 Số lượng tài khoản NĐT tại ACBS 46 9 Bảng 2.9 Cơ cấu lợi nhuận nghiệp vụ tự doanh 47 10 Bảng 2.10 Cơ cấu lợi nhuận nghiệp vụ tư vấn 49 Bảng 2.11 Cơ cấu nghiệp vụ lợi nhuận nghiệp vụ bảo lãnh phát 50 11 hành 12 Bảng 2.12 Báo cáo tài chính của ACBS qua các năm hoạt động 51 Vị thế Công ty TNHH chứng khoán ngân hàng Á châu 13 Bảng 2.13 58 trong số các công ty chứng khoán Việt Nam 14 Bảng 2.14 Thị phần môi giới ACBS trên HOSE qua các năm 59 8
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ Stt Ký hiệu Diễn giải Trang 1 Hình 1.1 Mô hình tổ chức hoạt động CTCK 8 2 Hình 2.1 Mô hình tổ chức ACBS trước năm 2007 27 3 Hình 2.2 Mô hình tổ chức ACBS sau khi cơ cấu lại năm 2009 29 4 Hình 2.3 Số lượng tài khoản NĐT qua các năm 32 9
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Gần 10 năm thành lập, thị trường chứng khoán Việt Nam có bề dày lịch sử khá ngắn so với thị trường chứng khoán ở các nước phát triển. Nhưng thị trường chứng khoán Việt Nam đã có những thành tựu đáng ghi nhận, sự gia tăng nhanh chóng về số lượng tài khoản, giá trị giao dịch, số lượng công ty niêm yết, giá trị vốn hóa thị trường... Do vậy, không thể phủ nhận thị trường chứng khoán Việt Nam đã làm tốt vai trò của mình là kênh thu hút vốn quan trọng cho nền kinh tế, trong đó các công ty chứng khoán đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của thị trường chứng khoán Việt Nam. Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 đã tác động rất lớn đến nền kinh tế Việt Nam, hàng loạt các công ty, doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn đặc biệt là các công ty chứng khoán, thêm vào đó là sự ra đời hàng loạt các công ty chứng khoán ở Việt Nam vào năm 2007 vô hình chung đã làm thị phần các công ty chứng khoán ngày càng bị chia nhỏ, tình trạng sa thải nhân viên, giảm các chế độ phúc lợi, rút bớt nghiệp vụ kinh doanh, đóng cửa các chi nhánh hoặc đại lý nhận lệnh là tình trạng xảy ra ở hầu hết các công ty chứng khoán, một số công ty chứng khoán còn trên bờ vực phá sản hoặc tiến tới sáp nhập doanh nghiệp. Nguyên nhân của sự suy giảm là ngoài các yếu tố khách quan do tình hình chung trên thế giới và nền kinh tế Việt Nam cũng như việc quản lý TTCK của các cơ quan Việt Nam, thì không thể không kể đến các yếu tố từ nội tại bên trong của các công ty chứng khoán như yếu kém trong quản lý, chưa có kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro, chưa có chiến lược phù hợp, chưa lường hết được hệ quả của khủng hoảng tài chính toàn cầu v.v... Do vậy, câu hỏi đặt ra là làm sao để cải thiện hoạt động các CTCK sao cho hiệu quả, giảm bớt các rủi ro mang tính hệ thống, chuyên môn hóa sâu vào các mảng nghiệp vụ, tăng cường chất lượng các dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển, hội nhập cùng xu thế chung trên thế giới. Làm sao nâng cao lợi thế cạnh 1
  11. tranh giữa các công ty chứng khoán trên thị trường đầy tiềm năng khi hiện nay số tài khoản của nhà đầu tư chưa đến 1 triệu còn quá thấp so với dân số hơn 85 triệu người. Trên cơ sở đó, tác giả đã chọn đề tài hoàn thiện hoạt động công ty chứng khoán và chọn ACBS là công ty chứng khoán điển hình để chi tiết hóa và cụ thể hóa về nội dung, với những lý do sau: - ACBS là một trong những CTCK ra đời từ giai đoạn đầu thành lập TTCK Việt Nam đến nay, đã trãi qua các giai đoạn phát triển của TTCK Việt Nam - ACBS đã và đang bị mất dần thị phần, trong khi trước đây ACBS từng là một trong những CTCK hàng đầu trên TTCK Việt Nam - ACBS là công ty TNHH 100% vốn của ACB, có chuẩn mực hoạt động tương đối tốt, và mang tính tuân thủ cao 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài hệ thống về các khái niệm và hoạt động của công ty chứng khoán trên thế giới, điểm qua các vấn đề về thực trạng chung của các công ty chứng khoán Việt Nam và công ty chứng khoán điển hình là ACBS, để tìm hiểu những mặt tích cực cũng như những tồn tại và có giải pháp để hoàn thiện hoạt động ở các công ty chứng khoán mà cụ thể là ACBS. 3. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của luận văn này như sau: - Các CTCK Việt Nam: điểm qua thực trạng các CTCK Việt Nam, từ đó có cái nhìn tổng thể về các CTCK mà cụ thể là ACBS - Công ty TNHH Chứng khoán ACB: một CTCK điển hình, hội tụ những yếu tố cơ bản để tác giả nghiên cứu - Kinh nghiệm của một số CTCK trên Thế giới: TTCK trên Thế giới đã phát triển trước Việt Nam rất lâu, do đó kinh nghiệm của các CTCK trên Thế giới là bài học bổ ích để các CTCK Việt Nam học hỏi 2
  12. 4. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi hoạt động các công ty chứng khoán Việt Nam, kinh nghiệm hoạt động của một số công ty chứng khoán trên thế giới. Và để thống nhất trong các phép so sánh số liệu, tác giả lấy số liệu nghiên cứu đề tài đến thời điểm cuối năm 2009. 5. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn được nghiên cứu dựa trên việc nghiên cứu tài liệu, phân tích số liệu, phân tích thực trạng kết hợp phương pháp thống kê, tổng hợp và kinh nghiệm thực tiễn để đề xuất giải pháp. 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Tác giả viết luận văn này là muốn cải thiện hoạt động tại ACBS, phát triển thêm các dịch vụ cạnh tranh và tiện ích mới ở Việt Nam, công tác chuẩn bị cho các sản phẩm sắp triển khai trong tương lai và đề xuất nghiên cứu một số sản phẩm nghiệp vụ ở các nước phát triển. Các giải pháp này và những kinh nghiệm của các công ty chứng khoán trên thế giới sẽ là bài học giá trị cho các CTCK trong tổ chức hoạt động, phát triển sản phẩm, công tác quản lý, quản trị rủi ro, định hướng phát triển,… Ngoài ra, đề tài này cho thấy cái nhìn tổng quan về thực trạng các công ty chứng khoán Việt Nam để có định hướng hoạt động phù hợp trong tương lai. Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm có 3 phần chính: - Chương 1: giới thiệu tổng quan về công ty chứng khoán, hoạt động và bài học kinh nghiệm từ các công ty chứng khoán trên thế giới. - Chương 2: giới thiệu về công ty chứng khoán ACB, sau đó phân tích thực trạng chung của các công ty chứng khoán Việt Nam, phân tích thực trạng hoạt động của công ty chứng khoán ACB, để tìm ra những mặt tồn tại cần cải thiện hoạt động cho ACBS. - Chương 3: đưa ra các giải pháp để giải quyết các mặt tồn tại ở chương 2 nhằm hoàn thiện hoạt động cho ACBS. 3
  13. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 1.1 Tổng quan về công ty chứng khoán 1.1.1 Khái niệm về công ty chứng khoán CTCK là một định chế tài chính trung gian chuyên kinh doanh chứng khoán là đơn vị có tư cách pháp nhân, có vốn riêng và hạch toán độc lập. Nguyên tắc trung gian là nguyên tắc hoạt động cơ bản nhất của TTCK, theo nguyên tắc này mọi hoạt động mua bán diễn ra trên TTCK đều phải thông qua tổ chức trung gian, đó là CTCK. CTCK là một trung gian tài chính thực hiện tất cả các nghiệp vụ trên TTCK. CTCK là thành viên của SGDCK thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán và cung cấp các dịch vụ khác cho NĐT cũng như các doanh nghiệp tham gia TTCK. Theo nghĩa rộng, CTCK là một tổ chức trung gian trên cả thị trường sơ cấp và thứ cấp. Trên thị trường sơ cấp, các chứng khoán được mua bán lần đầu tiên, các CTCK thường đóng vai trò là tổ chức bảo lãnh phát hành để giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục phát hành, phân phối chứng khoán và bình ổn giá chứng khoán. Trên thị trường thứ cấp, các chứng khoán đã phát hành được giao dịch mua bán, trao đổi, CTCK đóng vai trò là trung gian môi giới thực hiện các giao dịch. Tại Việt Nam, theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của CTCK quy định “CTCK là CTCP hoặc công ty TNHH thành lập hợp pháp tại Việt Nam, được UBCKNN cấp giấy phép thực hiện một hoặc một số loại hình kinh doanh chứng khoán: môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán”.  Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam: Quyền sử dụng trụ sở làm việc tối thiểu một năm, trong đó diện tích làm sàn giao dịch phục vụ nhà đầu tư tối thiểu 150 m2; Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động kinh doanh, bao gồm: sàn giao dịch phục vụ khách hàng; thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính cùng các phần mềm thực hiện hoạt động giao dịch chứng khoán; trang thông tin điện tử, bảng tin 4
  14. để công bố thông tin cho khách hàng; hệ thống kho, két bảo quản chứng khoán, tiền mặt, tài sản có giá trị khác và lưu giữ tài liệu, chứng từ giao dịch đối với công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán; Hệ thống phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật; Có hệ thống an ninh, bảo vệ an toàn trụ sở làm việc.  Quy định về vốn đối với CTCK: vốn pháp định cho các nghiệp vụ kinh doanh của CTCK, CTCK có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh CTCK nước ngoài tại Việt Nam là: Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam 1.1.2 Các loại hình công ty chứng khoán Hiện nay trên thế giới có 2 loại hình hoạt động của CTCK: Công ty chuyên doanh chứng khoán: theo mô hình này hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ do các công ty độc lập chuyên môn hoá trong lĩnh vực chứng khoán đảm nhận, các ngân hàng không được trực tiếp tham gia kinh doanh chứng khoán. Mô hình có ưu điểm là hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng, tạo điều kiện cho TTCK phát triển do tính chuyên môn hoá cao hơn và được áp dụng ở nhiều nước như Mỹ, Nhật, Canada... Công ty đa năng kinh doanh tiền tệ và chứng khoán: theo mô hình này, các NHTM hoạt động với tư cách là chủ thể kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ. Mô hình này chia thành 2 loại: - Loại đa năng một phần: các ngân hàng muốn kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm phải lập công ty độc lập hoạt động tách rời. 5
  15. - Loại đa năng hoàn toàn: các ngân hàng được kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm bên cạnh kinh doanh tiền tệ. Ưu điểm: Mô hình này có ưu điểm là ngân hàng có thể đa dạng hoá kết hợp lĩnh vực kinh doanh nhờ đó giảm rủi ro kinh doanh, khả năng chịu đựng các biến động TTCK là cao. Mặt khác, ngân hàng tận dụng được thế mạnh về vốn kinh doanh chứng khoán, khách hàng có thể sử dụng được nhiều dịch vụ đa dạng và lâu năm của ngân hàng. Hạn chế: Tuy nhiên mô hình này bộc lộ một số hạn chế như không phát triển thị trường cổ phiếu do các ngân hàng có xu hướng bảo thủ, thích hoạt động tín dụng truyền thống hơn là bảo lãnh phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Mặt khác theo mô hình này nếu có biến động trên TTCK sẽ ảnh hưởng mạnh đến hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng dễ dẫn đến các khủng hoảng tài chính. 1.1.3 Hình thức sở hữu của công ty chứng khoán Về hình thức pháp lý, trên thế giới hiện nay tồn tại ba loại hình tổ chức CTCK cơ bản như sau: Công ty hợp danh: là doanh nghiệp phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh. Thành viên hợp danh phải có trình độ chuyên môn, phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghiệp vụ của CTCK. Công ty hợp danh không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào. Ưu điểm là các thành viên có quyền quản lý công ty và tiến hành các hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Họ có thể phát huy được tính chủ động, sáng tạo trong kinh doanh. Nhược điểm là loại hình doanh nghiệp này không có tư cách pháp nhân. Công ty không thể phát hành chứng khoán vì vậy khả năng huy động vốn sẽ bị hạn chế rất nhiều . Công ty TNHH: là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ, các nghiệp vụ khác của công ty bị khống chế bởi số vốn đã cam kết góp. Số lượng các thành viên không vượt quá 50. Công ty không được quyền phát hành cổ phiếu. Ưu điểm là thành viên của công ty thường ít hơn cổ đông của công ty cổ phần, do đó cơ cấu quản lý công ty gọn nhẹ. Nhược điểm là rủi ro sẽ chuyển 6
  16. sang các chủ nợ. Vì công ty không được phát hành cổ phần nên khó khăn trong việc huy động vốn. Công ty cổ phần: là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp. CTCP có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Mô hình CTCP được đánh giá là ưu việt nhất đối với các CTCK. Ưu điểm là có tư cách pháp nhân, được phép phát hành cổ phiếu và trái phiếu, nên dễ dàng huy động vốn từ các NĐT. Nhược điểm là cơ cấu tổ chức và hoạt động quản lý của công ty tương đối phức tạp. Ở Việt nam, theo qui định của luật doanh nghiệp, CTCK được tổ chức dưới hình thức công ty TNHH và CTCP. 1.1.4 Mô hình tổ chức của công ty chứng khoán Cơ cấu tổ chức của CTCK phụ thuộc vào loại hình nghiệp vụ và quy mô hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, phải đảm bảo tách biệt giữa hoạt động tự doanh với hoạt động môi giới và quản lý danh mục đầu tư. Nhìn chung, cơ cấu tổ chức của CTCK là hệ thống các phòng ban chức năng được chia làm 2 khối tương ứng với 2 khối công việc như sau: - Khối 1 (Front office): Do ít nhất một phó giám đốc trực tiếp phụ trách, thực hiện các giao dịch mua bán kinh doanh chứng khoán như: tự doanh, môi giới, bảo lãnh phát hành, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư. Đây là khối mang thu nhập chính cho CTCK. Nhìn chung, khối này có quan hệ trực tiếp với khách hàng bởi vì ngoài nghiệp vụ tự doanh, khối này mang lại thu nhập cho công ty bằng cách đáp ứng các nhu cầu của khách hàng và tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu đó. - Khối 2 (Back office): Thường cũng do một phó giám đốc phụ trách, thực hiện các công việc yểm trợ cho khối 1 như hành chính, tổ chức, kế toán… Đây là bộ 7
  17. phận không trực tiếp kinh doanh nhưng là bộ phận hỗ trợ đắc lực cho bộ máy vận hành nội bộ CTCK. Hình 1.1: Mô hình tổ chức hoạt động CTCK Giám Đốc Phó. Giám Đốc Phó. Giám Đốc P. Môi P. Tự P. P. Bảo P. P. HC giới doanh phân lãnh Thông và tích & phát tin và tổng tư vấn hành PTCK hợp Khối Front office Khối Back office 1.1.5 Vai trò của công ty chứng khoán CTCK là tác nhân quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nói chung và của TTCK nói riêng. CTCK đã trở thành tác nhân quan trọng không thể thiếu trong quá trình phát triển của TTCK. Vai trò của CTCK được thể hiện qua các nghiệp vụ của CTCK 1.1.5.1 Huy động vốn Các ngân hàng, các CTCK và các quỹ đầu tư đều là các trung gian tài chính với vai trò huy động vốn. Nói một cách đơn giản, các tổ chức này có vai trò làm chiếc cầu nối và đồng thời là các kênh dẫn vốn chảy từ một số bộ phận của nền kinh tế dư thừa vốn đến các bộ phận đang thiếu vốn. CTCK thường đảm nhiệm hoạt động bảo lãnh phát hành và môi giới chứng khoán. 1.1.5.2 Cung cấp cơ chế giá cả CTCK có chức năng cung cấp một cơ chế giá cả nhằm giúp NĐT đánh giá đúng thực tế chính xác về giá trị khoản đầu tư của mình. Các SGDCK niêm yết giá 8
  18. cổ phiếu của các công ty từng ngày trên các báo cáo tài chính. Ngoài ra chứng khoán của nhiều công ty lớn không được niêm yết tại SGDCK cũng có thể được công bố trên các tờ báo tài chính. CTCK còn có một chức năng quan trọng là can thiệp trên thị trường, góp phần điều tiết giá chứng khoán theo qui định của các nước. CTCK bắt buộc phải dành ra một tỷ lệ nhất định giao dịch của mình để mua chứng khoán vào khi giá chứng khoán giảm và bán ra khi giá chứng khoán cao. 1.1.5.3 Cung cấp cơ chế chuyển tiền mặt Các NĐT luôn muốn có được khả năng chuyển tiền mặt thành chứng khoán có giá và ngược lại trong một môi trường đầu tư ổn định. Các CTCK đảm nhận được chức năng chuyển đổi giúp NĐT ít thiệt hại nhất khi tiến hành đầu tư. Chẳng hạn trong hầu hết các nghiệp vụ đầu tư ở SGDCK và thị trường OTC ngày nay, NĐT có thể hàng ngày chuyển đổi tiền mặt thành chứng khoán và ngược lại mà không phải chịu thiệt hại đáng kể đối với giá trị khoản đầu tư của mình, ít nhất thì cũng không chịu thiệt hại do cơ chế giao dịch chứng khoán gây nên, nói cách khác có thể có một số nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến giá trị đầu tư nhưng giá trị khoản đầu tư nói chung không giảm đi do cơ chế mua bán. 1.1.5.4 Thực hiện tư vấn đầu tư Các CTCK không chỉ thực hiện mệnh lệnh của khách hàng mà còn tham gia vào nhiều dịch vụ tư vấn khác nhau thông qua việc nghiên cứu thị trường rồi cung cấp các thông tin đó cho các công ty, các cá nhân đầu tư. 1.1.5.5 Tạo ra các sản phẩm mới Trong mấy năm gần đây chủng loại chứng khoán đã phát triển với tốc độ rất nhanh do một số nguyên nhân, trong đó có yếu tố dung lượng thị trường và biến động thị trường ngày càng lớn, nhận thức rõ hơn của khách hàng đối với thị trường tài chính và sự nổ lực trong tiếp thị của các CTCK phù hợp với thay đổi thị trường và môi trường kinh tế. Các dịch vụ và sản phẩm mới ngày càng nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng và những đòi hỏi khắt khe của quy luật cạnh tranh như các sản phẩm hỗ trợ vốn, quản lý cổ đông, đấu giá,… 9
  19. 1.1.6 Các nghiệp vụ chính của công ty chứng khoán 1.1.6.1 Nghiệp vụ môi giới Môi giới chứng khoán là một hoạt động kinh doanh của CTCK trong đó CTCK đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại SGDCK hay thị trường OTC mà chính khách hàng sẽ phải chịu trách nhiệm đối với hậu quả kinh tế của việc giao dịch đó. CTCK sẽ được hưởng hoa hồng và thường gọi là phí giao dịch. Tiền hoa hồng môi giới thường được tính phần trăm trên tổng giá trị của một giao dịch Khi thực hiện nghiệp vụ môi giới, CTCK phải mở tài khoản giao dịch chứng khoán và tiền cho từng khách hàng trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa khách hàng và công ty. Trong trường hợp khách hàng của CTCK mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại tổ chức lưu ký là NHTM hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài, CTCK có trách nhiện hướng dẫn các thủ tục giao dịch mua bán cho khách hàng và phải ký hợp đồng bằng văn bản với tổ chức lưu ký. 1.1.6.2 Nghiệp vụ tự doanh Hoạt động tự doanh là hoạt động CTCK thực hiện việc mua và bán chứng khoán bằng nguồn vốn của công ty. Với nghiệp vụ tự doanh, CTCK sẽ tham gia mua bán chứng khoán như một tổ chức độc lập, bằng chính nguồn vốn của công ty, chứ không phải bằng tài khoản của khách hàng. Tuy nhiên đây là một hoạt động khó khăn và phức tạp, hoạt động này có thể mang lại cho CTCK những khoản lợi nhuận lớn nhưng cũng có thể gây ra những tổn thất không nhỏ. Ở các nước có TTCK phát triển thì nghiệp vụ tự doanh là rất phổ biến, bởi lẽ các CTCK có kinh nghiệm và quản lý tốt thì nhất định sẽ kinh doanh chứng khoán. Hoạt động tự doanh nhìn chung nhằm mang lại lợi ích cho chính các CTCK, nên để tránh việc xung đột lợi ích giữa CTCK và NĐT, các CTCK phải tuân thủ những hạn mức và quy định của pháp luật. Tại một số nước, nghiệp vụ tự doanh của các CTCK còn được thực hiện thông qua hoạt động tạo lập thị trường. Trong nghiệp vụ này, CTCK đóng vai trò 10
  20. nhà tạo lập thị trường, nắm giữ một số lượng nhất định các loại chứng khoán và thực hiện mua bán với các khách hàng nhằm hưởng phí giao dịch và chênh lệch giá. 1.1.6.3 Nghiệp vụ tư vấn chứng khoán Tư vấn đầu tư chứng khoán là việc CTCK cung cấp cho NĐT kết quả phân tích, công bố báo cáo phân tích và khuyến nghị liên quan đến chứng khoán, thời điểm mua bán chứng khoán, loại chứng khoán, thời gian nắm giữ, tình hình diễn biến thị trường, xu hướng giá cả…. Quyết định đầu tư hoàn toàn phụ thuộc vào quyết định của NĐT, CTCK không chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư của NĐT. Đây là hoạt động phổ biến trên thị trường thứ cấp diễn ra hàng ngày, hàng giờ với nhiều hình thức khác nhau. Việc tư vấn có thể bằng lời nói hoặc có thể thông qua những bản tin các báo cáo phân tích, đây là nghiệp vụ mà vốn của nó chính là kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp của đội ngũ chuyên viên tư vấn. Đây là một mảng hoạt động quan trọng mang lại nguồn thu tương đối cao cho CTCK. Các phương thức của hoạt động tư vấn: Tư vấn trực tiếp là khách hàng có thể gặp gỡ trực tiếp với các nhà tư vấn hoặc sử dụng các phương tiện truyền thông như điện thoại, fax….để hỏi ý kiến. Tư vấn gián tiếp là cách người tư vấn xuất bản các ấn phẩm hay đưa thông tin lên những phương tiện truyền thông như internet, bất kỳ khách hàng nào cũng có thể tiếp cận được nếu muốn. Tư vấn gợi ý là cách người tư vấn chỉ có quyền nêu ý kiến của mình về những diễn biến trên thị trường gợi ý cho khách hàng về những phương pháp, cách thức, xu hướng nhưng quyền quyết định là của khách hàng. Tư vấn tài chính: Ngoài các nghiệp vụ được cấp phép, CTCK được phép thực hiện một số công việc mang tính chất dịch vụ về tài chính cho doanh nghiệp hay còn gọi nghiệp vụ tư vấn tài chính bao gồm: Tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp: là việc định giá các tài sản hữu hình và vô hình của doanh nghiệp trước khi chào bán chứng khoán. Đây là 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2