intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hướng đến việc hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng đối với DN tại VCB, nhằm xây dựng một hệ thống chuẩn mực trong việc đánh giá xếp hạng khách hàng góp phần nâng cao chất lượng tín dụng của VCB. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ---------------------------- NGUYỄN THỊ TRÚC PHƯƠNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS DƯƠNG THỊ BÌNH MINH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan luận văn Thạc sĩ Kinh tế này do chính tác giả nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực và được tổng hợp từ nhiều nguồn đáng tin cậy. Tác giả Nguyễn Thị Trúc Phương
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các đồ thị- hình vẽ Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài của luận văn ............................ 2 3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 5. Nguồn thông tin và phương pháp nghiên cứu ............................................................. 3 6.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .................................................. 4 7. Kết cấu luận văn : ........................................................................................................ 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG 1.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng ......................................................................... 6 1.1.1 Khái niệm về xếp hạng tín dụng ............................................................................ 6 1.1.2 Vai trò của xếp hạng tín dụng ................................................................................ 7 1.1.2.1 Đối với Ngân hàng thương mại ................................................................... 7 1.1.2.2 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: ....................................................... 8 1.1.2.3 Đối với doanh nghiệp ................................................................................. 8 1.1.2.4 Đối với các nhà đầu tư và thị trường chứng khoán ..................................... 9 1.1.3 Phân loại đối tượng xếp hạng tín dụng.................................................................. 9 1.1.4 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng ............................................................................... 10 1.1.5 Phương pháp thực hiện xếp hạng tín dụng: ........................................................... 11 1.1.5.1 Phương pháp định tính (Phương pháp chuyên gia): ...................................... 11
  4. 1.1.5.2 Phương pháp định lượng (Mô hình toán học xếp hạng tín nhiệm ): ............. 11 1.1.5.3 Phương pháp kết hợp: .................................................................................... 12 1.1.6 Các mô hình xếp hạng tín dụng:............................................................................. 12 1.1.6.1 Mô hình chấm điểm đơn giản ........................................................................ 12 1.1.6.2 Mô hình điểm số Z của Altman ..................................................................... 14 1.1.6.3 Mô hình cấu trúc rủi ro tổng hợp của Merton ............................................... 16 1.1.6.4 Mô hình Probit ............................................................................................... 17 1.1.7 Nội dung xếp hạng tín dụng ................................................................................... 18 1.1.8 Quy trình xếp hạng tín dụng ................................................................................... 20 1.2 Một số nghiên cứu về xếp hạng tín dụng trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. ................................................................................................... 22 1.2.1 Một số nghiên cứu về xếp hạng tín dụng trên thế giới:.......................................... 22 1.2.1.1 Kinh nghiệm xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng theo hiệp ước Basel 2 .. 22 1.2.1.2 Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Fitch ............................ 24 1.2.1.3 Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Standard & Poor’s (S&P) ............................................................................................................................... 26 1.2.1.4 Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Moody's ...................... 28 1.2.1.5 Đánh giá tính ứng dụng của các phương pháp XHTD khảo sát trong việc xây dựng hệ thống XHTD nội bộ của các NHTM Việt Nam ......................................... 29 1.2.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam: ..................................................................... 30 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 33 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại Vietcombank: ............................................... 34 2.1.1 Về tình hình tăng trưởng tín dụng .......................................................................... 34 2.1.2 Về cơ cấu tín dụng: ................................................................................................ 35 2.1.3 Về chất lượng tín dụng ........................................................................................... 38 2.1.4 Về chất lượng phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ....................................... 39 2.1.5 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại Vietcombank ..................................... 40
  5. 2.2 Thực trạng xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại Vietcombank ............. 42 2.2.1 Yêu cầu thiết lập hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với Vietcombank .......... 42 2.2.2 Cơ sở pháp lý.......................................................................................................... 43 2.2.3 Điều kiện thực tiễn cho việc áp dụng mô hình và phương pháp xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại Vietcombank : ................................................................ 43 2.2.3.1 Về mô hình xếp hạng : ................................................................................ 44 2.2.3.2 Về phương pháp xếp hạng .......................................................................... 46 2.2.4 Quy trình chấm điểm xếp hạng doanh nghiệp tại Vietcombank ............................ 47 2.2.5 Nội dung hệ thống xếp hạng tín dụng đối với DN tại VCB ................................... 48 2.2.5.1 Căn cứ đánh giá xếp hạng ........................................................................... 48 2.2.5.2 Nguyên tắc và thời hạn chấm điểm tín dụng .............................................. 48 2.2.5.3 Nội dung đánh giá xếp hạng doanh nghiệp tại VCB .................................. 49 2.2.6 Thực trạng xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại Vietcombank: ................. 54 2.2.7 Minh họa một trường hợp xếp hạng khách hàng thực tế tại Vietcombank: ........... 58 2.2.7.1 Thực tế chấm điểm xếp hạng tại Vietcombank: ......................................... 58 2.2.7.2 Bảng thống kê và phát hiện lỗi liên quan đến XHTD DN tại Vietcombank: .................................................................................................................. 60 2.3 Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại Vietcombank 61 2.3.1 Những ưu điểm ...................................................................................................... 61 2.3.2 Những hạn chế........................................................................................................ 63 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................................... 66 2.3.3.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ................................................................. 66 2.3.3.2 Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp vay vốn .............................................. 67 2.3.3.3 Nguyên nhân từ phía Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân Hàng Nhà Nước (CIC) ...................................................................................................................... 68 2.3.3.4 Thị trường Việt Nam hiện nay chưa có nhiều tổ chức XHTD độc lập để có thể cung cấp kết quả XHTD cho ngân hàng tham khảo. ............................................ 68 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 70 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XẾP HẠNG TÍN
  6. DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 3.1 Định hướng xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại VCB đến năm 2020 .. 71 3.1.1 Tầm nhìn chiến lược của VCB đến năm 2020 ....................................................... 71 3.1.2 Định hướng xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại VCB đến năm 2020:..... 71 3.2 Các giải pháp hoàn thiện hoạt động xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại Vietcombank ............................................................................................................ 72 3.2.1 Các giải pháp về phía Vietcombank ...................................................................... 73 3.2.1.1 Các giải pháp hoàn thiện về mặt nội dung hệ thống .................................. 73 3.2.1.2 Các giải pháp về mặt quản lý – điều hành ............................................... 80 3.2.2 Các kiến nghị đối với NHNN Việt Nam ................................................................ 81 3.2.2.1 Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng của CIC ....................................... 81 3.2.2.2 Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động XHTD ....................................... 82 3.2.2.3 Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu hiện đại tập trung thống nhất ........................................ 83 3.2.3 Các kiến nghị đối với Nhà nước............................................................................. 83 3.2.3.1 Nâng cao tính minh bạch và kỷ luật trong công tác báo cáo kế toán ......... 83 3.2.3.2 Xây dựng các chỉ tiêu tài chính trung bình ngành: ..................................... 83 3.2.3.3 Tạo môi trường cho các tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập phát triển .... 84 3.2.4 Kiến nghị đối với các Hiệp hội doanh nghiệp ........................................................ 84 Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 85 Kết luận .......................................................................................................................... 86 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Basel Hiệp ước quốc tế về giám sát hoạt động ngân hàng CIC Trung tâm thông tin tín dụng NHNN CAPEX Capital Expenditures – Chi phí vốn CFO Dòng tiền từ họat động kinh doanh (Cash Flow from Operation) CBTD Cán bộ tín dụng CT TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn CP Cổ phần D&A Khấu hao và trừ dần (Depreciation & Amortization) DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà Nước DN FDI Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (Earnings Before Interest and Taxes) EBITA Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và trừ dần (Earnings Before Interest and Taxes and Amortization) EBITDA Lợi nhuận trước thuế, lãi vay, khấu hao và trừ dần (Earnings Before Interest and Taxes, Depreciation and Amortization) EBITDAR Lợi nhuận trước thuế, lãi vay, khấu hao, trừ dần và chi phí thuê ngòai (Earnings Before Interest and Taxes, Depreciation, Amortization and Rent costs) FFO Dòng tiền trước thay đổi vốn lưu động (Funds From Operation) FCF Dòng tiền tự do ( Free Cash Flow)
  8. FOCF Dòng tiền hoạt động kinh doanh tự do (Free Operating Cash Flow) IAS Các tiêu chuẩn kế toán quốc tế (International Accouting Standards) IRB Xếp hạng tín dụng nội bộ ( Internal Ratings – Based Approach) KH Khách hàng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NNH Nợ ngắn hạn NDH Nợ dài hạn OCF Dòng tiền hoạt động kinh doanh (Operating Cash Flow) QĐ Quyết định ROA Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (Returns On Assets) ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (Returns On Equity) RRTD Rủi ro tín dụng S&P Standard and Poor’s Rating TCTD Tổ chức tín dụng TSCĐ Tài sản cố định XHTD Xếp hạng tín dụng VCB NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang  Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh VCB từ năm 2006 đến Quý 3/2012 ........................ 34  Bảng 2.2: Tình hình tăng trưởng tín dụng từ năm 2006 đến hết Q3/2012 .............. 35  Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng tại VCB theo loại hình DN qua các năm 2006 đến hết Quý 3/2012 ......................................................................................... 36  Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng tại VCB theo ngành kinh tế qua các năm 2006 đến hết Quý 3/2012 ......................................................................................... 37  Bảng 2.5: Bảng tỷ lệ nợ xấu tại Vietcombank qua các năm 2006 đến hết Quý 3/2012 ....................................................................................................................... 38  Bảng 2.6: Bảng phân loại dư nợ theo điều 6 & điều 7-Quyết Định 493/2005/ QĐ- NHNN .............................................................................................................. 40  Bảng 2.7: Quy trình chấm điểm xếp hạng doanh nghiệp tại Vietcombank ............. 47  Bảng 2.8: Bảng phân loại xếp hạng tín dụng đối với DN ........................................ 53  Bảng 2.9: Tỷ trọng xếp hạng khách hàng phân theo loại hình doanh nghiệp từ năm 2010-Quý 3/2012.............................................................................................. 55  Bảng 2.10: Bảng thống kê các lỗi liên quan đến XHTD tại Vietcombank .............. 60  Bảng 3.1 : Bảng đề xuất tỷ trọng điểm các chỉ tiêu phi tài chính ............................ 77
  10. DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ - HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng tín dụng tại VCB từ năm 2006 đến hết quý 3/2012 .............35 Biểu đồ 2.2 : Tỷ lệ nợ xấu của VCB và tỷ lệ nợ xấu toàn ngành qua các năm ............39 Hình 2.1: Mô hình chấm điểm tín dụng doanh nghiệp tại VCB ...................................45
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong kinh doanh ngân hàng, hoạt động tín dụng là nghiệp vụ cơ bản, sinh lời chủ yếu cho NHTM. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cũng chứa đựng hầu hết rủi ro nghiêm trọng, gây tổn thất lớn cho ngân hàng. Thực hiện quản lý rủi ro nhất là rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng là yêu cầu quan trọng hàng đầu để ổn định và phát triển của NHTM. Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của các NHTM đã có những đóng góp to lớn cho sự phát triển kinh tế của đất nước, đặc biệt là hệ thống NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam. Là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất nước, VCB đã không ngừng cải tiến quy trình nghiệp vụ tín dụng nhằm làm giảm đến mức thấp nhất tỷ lệ nợ xấu. Tuy nhiên, tình hình nợ quá hạn vẫn còn ở tỷ lệ cao. Nguyên nhân của tình trạng này là do hệ thống quản lý tín dụng vẫn còn hạn chế, không đánh giá đúng và chính xác về mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng. Từ năm 2010, Vietcombank đã bắt đầu triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp trên toàn hệ thống nhằm phân tích , đánh giá và phân loại khách hàng chính xác hơn. Hơn nữa, trong giai đoạn hiện nay, với sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM , ngoài việc lựa chọn các khách hàng trung thành , có tình hình tài chính lành mạnh , luôn trả lãi và gốc đúng hạn thì việc xếp hạng cho các khách hàng còn có ý nghĩa xây dựng chính sách lãi suất và hạn mức tín dụng phù hợp cho từng loại khách hàng. Tuy nhiên , hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng hiện nay của VCB vẫn còn hạn chế, một số điểm chưa phù hợp với chuẩn mực quốc tế và tình hình thực tế nên kết quả XHTD chưa phản ánh đúng năng lực của khách hàng, làm hạn chế công tác quản trị điều hành trong hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng . Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống XHTD phù hợp với chuẩn mực quốc tế và thực tiễn các DN vay vốn là rất cần thiết nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro, giảm tỷ lệ nợ xấu trong hệ thống VCB . Chính vì vậy, học viên đã chọn đề tài “ Giải pháp hoàn thiện hoạt động xếp hạng tín dụng đối
  12. 2 với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của bản thân. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài của luận văn: + Tình hình nghiên cứu trên thế giới liên quan đến đề tài: Hoạt động xếp hạng tín nhiệm từ rất lâu đã phổ biến trên thế giới. Năm 1909, trong cuốn “ Cẩm nang chứng khoán đường sắt” khi tiến hành nghiên cứu phân tích và công bố bảng xếp hạng tín nhiệm lần đầu tiên cho 1500 loại trái phiếu của 250 công ty, John Moody lần đầu tiên đưa ra một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái ABC được xếp lần lượt từ “Aaa” đến “C”. Hiện nay những ký hiệu này đã thành chuẩn mực quốc tế. Từ đó đến nay, đã có nhiều nhà kinh tế, nhiều tổ chức nghiên cứu về xếp hạng tín dụng và ứng dụng hoạt động này trong phân tích đánh giá các rủi ro liên quan đến việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn của chủ thể đi vay. Điển hình là các công trình nghiên cứu được thế giới đánh giá cao về mặt khoa học và thực tiễn như: Basel Committee on Banking Supervision, International Convergence of capital Mesurement and Capital Standards, Bank for International Settlements, 2006 ; Edward I.Altman, The use of credit scoring models and the important of a credit culture , NewYork University; Fitch, Corporate Rating Methodology, 2011; Moody’s, Coporate Default and Recovery Rates, 1920-2010, 2011; Standard &Poor’s , Coporate Ratings Criteria, 2008. Nhìn chung các nghiên cứu này đã làm sáng tỏ các khái niệm về XHTD, mô hình, phương pháp và nội dung đánh giá xếp hạng. Đây là những vấn đề lý thuyết hữu ích liên quan rất nhiều đến cơ sở lý thuyết chung cho đề tài nghiên cứu của luận văn. Tác giả đã đọc tham khảo, hệ thống và chắt lọc lại các kết quả nghiên cứu, các kiến thức để ứng dụng và làm rõ thêm quan điểm của mình khi xây dựng giải pháp hoàn thiện hoạt động XHTD đối với DN tại VCB từ nay cho đến năm 2020. + Tình hình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài: Hoạt động XHTD tuy đã xuất hiện tại Việt Nam được hơn 10 năm nhưng vẫn còn hết sức mới mẻ. Từ năm 2002 đến nay, đã có nhiều công trình, bài viết , tạp chí,
  13. 3 sách, nghiên cứu và trình bày các vấn đề liên quan đến XHTD như: Ngân hàng Nhà Nước, Quyết định 473/QĐ-NHNN: Triển khai đề án phân tích , xếp lọai tín dụng doanh nghiệp, 2004 ; Trần Thị Kỳ, Hoàn thiện xếp hạng tín nhiệm các doanh nghiệp vay vốn tại NHTM Việt Nam. Luận án Tíến sỹ kinh tế 2003; TS Nguyễn Đức Trung , Phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ,2005, TS Trần Đắc Sinh (2002) Định mức tín nhiệm tại Việt Nam, NXB TPHCM. Nhìn chung , đây là các công trình nghiên cứu các vấn đề lý thuyết liên quan đến quá trình xây dựng và ứng dụng xếp hạng tín dụng trong công tác thẩm định cho vay và phát hành chứng khoán nợ. Dựa trên kết quả rút ra từ các nghiên cứu này, sẽ là cơ sở lý luận và thực tiễn để tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động XHTD đối với DN tại Vietcombank 3. Mục tiêu nghiên cứu: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng, mô hình, phương pháp và các chỉ tiêu dùng trong đánh giá xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. - Trên cơ sở nghiên cứu đó, luận văn sẽ đi sâu phân tích nội dung và thực trạng hoạt động xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam, nêu lên những ưu điểm và hạn chế, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: + Đối tượng nghiên cứu: Thực hiện nghiên cứu các nội dung xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại VCB bao gồm mô hình, phương pháp, quy trình chấm điểm và các chỉ tiêu dùng trong xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại VCB. + Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại VCB từ năm 2010 cho đến quý 3/2012 và định hướng phát triển xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại VCB từ năm 2012 cho đến năm 2020. 5. Nguồn thông tin và phương pháp nghiên cứu:
  14. 4 - Nguồn thông tin nghiên cứu: tác giả sử dụng nguồn và phương pháp thu thập, xử lý thông tin chính sau đây: + Nguồn thông tin thứ cấp: sử dụng nguồn thông tin thu thập được từ hệ thống XHTD nội bộ của Vietcombank, dữ liệu xếp hạng của 29.860 doanh nghiệp vay vốn tại VCB. Thông tin dữ liệu từ Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC), các bài nghiên cứu, các tài liệu hội thảo, internet… có liên quan đến nghiên cứu đề tài. +Nguồn thông tin sơ cấp: thu thập từ điều tra thực địa trực tiếp thông qua các cuộc trao đổi và phỏng vấn các chuyên gia, cán bộ trực tiếp xây dựng và phát triển hệ thống XHTD nội bộ cũng như các cán bộ thực hiện công tác đánh giá xếp hạng tại VCB. - Phương pháp nghiên cứu: sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu, cụ thể như sau + Phương pháp phân tích định tính: luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu này nhằm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn trên cơ sở nghiên cứu các mô hình, phương pháp xếp hạng của các tổ chức xếp hạng độc lập có uy tín trên thế giới và quy trình xếp hạng theo Basel 2. Từ đây luận văn tập trung nghiên cứu nội dung và thực trạng hoạt động XHTD đối với doanh nghiệp bao gồm mô hình, phương pháp, các chỉ tiêu chấm điểm, quy trình chấm điểm và kết quả xếp hạng theo hướng dẫn tại điều 7/ QĐ 493 – NHNN và QĐ 117/QĐ - VCB.CSTD của VCB + Phương pháp thống kê: đây là phương pháp được sử dụng nhằm thu thập và xử lý các dữ liệu xếp hạng của các doanh nghiệp vay vốn tại VCB theo thành phần kinh tế nhằm đưa ra các kết luận đánh giá thực trạng XHTD đối với DN tại VCB. + Phương pháp so sánh và tổng hợp: dựa trên kết quả phân tích đạt được , luận văn sẽ so sánh các nội dung đánh giá xếp hạng của VCB với các tiêu chuẩn đánh giá phổ biến trên thị trường xếp hạng tín dụng thế giới, sau đó tổng hợp những mặt đạt được và những tồn tại của hệ thống XHTD tại VCB cũng như nguyên nhân tồn tại , từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Đề tài hướng đến việc hoàn thiện hệ thống XHTD đối với DN tại VCB, nhằm xây dựng một hệ thống chuẩn mực trong việc đánh giá xếp hạng khách hàng góp phần nâng cao chất lượng tín dụng của VCB.
  15. 5 7. Kết cấu luận văn: Luaän vaên bao goàm 3 chöông : - Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp trong hoạt động ngân hàng - Chương 2: Thực trạng xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Kết luận và kiến nghị
  16. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG 1.1 TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG 1.1.1 Khái niệm về xếp hạng tín dụng Xếp hạng tín dụng (XHTD) là thuật ngữ do John Moody đưa ra vào năm 1909 trong cuốn “ Cẩm nang chứng khoán đường sắt” khi tiến hành nghiên cứu phân tích và công bố bảng xếp hạng tín nhiệm lần đầu tiên cho 1500 loại trái phiếu của 250 công ty theo một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái ABC được xếp lần lượt từ “Aaa” đến “C” ( hiện nay những ký hiệu này đã thành chuẩn mực quốc tế) Chúng ta có thể điểm qua một số định nghĩa về xếp hạng tín nhiệm như sau: Theo Standards & Poor’s , xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá hiện tại về rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn. Theo Moody's, xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu từ Aaa-C. Theo quan điểm của Trung tâm xếp hạng tín dụng (CIC) thì xếp hạng tín dụng được hiểu là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng thông qua hệ thống xếp hạng nhằm thể hiện khả năng trả nợ của đối tượng được cấp tín dụng để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn. Theo quan điểm của Vietcombank, thì xếp hạng tín dụng là sự đo lường khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của bên vay theo đúng cam kết. Việc xếp hạng được thực hiện bởi các tổ chức tín dụng (XHTD nội bộ) hoặc bởi cơ quan độc lập (XHTD độc lập) cho các doanh nghiệp, cá nhân, quốc gia hoặc cho bất kỳ một công cụ nợ nào. Như vậy, có thể định nghĩa, xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về năng lực tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và triển vọng phát triển trong tương lai của đối tượng đi vay từ đó xác định rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng trong hiện tại và khả năng trả nợ trong tương lai.
  17. 7 1.1.2 Vai trò của xếp hạng tín dụng: 1.1.2.1 Đối với Ngân hàng thương mại: Hệ thống XHTD hiệu quả cho phép quản lý và giám sát những thay đổi và xu hướng thay đổi mức độ rủi ro của khách hàng hoặc các khoản tín dụng, đồng thời tối ưu hóa lợi nhuận cho các TCTD. Vai trò của hệ thống XHTD nội bộ thể hiện ở những điểm chính sau:  Hỗ trợ phê duyệt tín dụng: cải thiện tính chính xác và hiệu lực của việc ra quyết định cấp tín dụng, cung cấp phương tiện hỗ trợ để quá trình này trở nên hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi phí và giảm bớt sự can thiệp từ con người. Trong giai đoạn thẩm định, kết quả XHTD được sử dụng để quyết định việc đồng ý hay từ chối cấp tín dụng cho khách hàng, tối ưu hóa tỷ lệ phê duyệt các đề nghị vay vốn thông qua việc xác định một mức điểm từ chối.  Thực hiện quản trị rủi ro tín dụng: XHTD nội bộ là một công cụ để đánh giá mức rủi ro của khách hàng. Hệ thống XHTD chuẩn mực sẽ giúp ngân hàng đánh giá khả năng một khách hàng “tốt” hoặc “xấu”, cũng như xác định xác suất vỡ nợ của khách hàng. Nhờ tích hợp trong nó các nguyên tắc, khung, chính sách và tiêu chuẩn tín dụng cơ bản của ngân hàng, hệ thống XHTD tạo ra một căn cứ độc lập để TCTD đánh giá hiệu quả quá trình quản trị rủi ro của các bộ phận có trách nhiệm liên quan, bảo đảm rằng chức năng cấp tín dụng được quản lý phù hợp, các tài sản có rủi ro tín dụng nằm trong các giới hạn , thống nhất với các tiêu chuẩn thận trọng, và khả năng phát hiện sớm các khoản tín dụng xấu.  Hỗ trợ xác định giá khoản tín dụng: mức giá chào cho khoản tín dụng phải phù hợp và đủ để bồi hoàn tổn thất tín dụng, và tương ứng với mức độ rủi ro. XHTD phân loại các mức độ rủi ro, và là một trong những căn cứ tin cậy để xác định giá cho các khoản tín dụng, theo nguyên tắc mức XHTD thấp (rủi ro cao) sẽ tương ứng với mức giá cao và ngược lại.  Hỗ trợ quản lý và quản trị khách hàng: Quan hệ khách hàng của các TCTD phụ thuộc vào mức độ XHTD của khách hàng đó. Những khoản vay có mức rủi ro cao cần phải kiểm soát, đánh giá thường xuyên, những khách hàng vay có mức
  18. 8 XHTD thấp cũng cần phải được chú trọng theo dõi, thăm hỏi. Ngược lại, những khách hàng tốt với mức XHTD cao sẽ được ưu ái hơn trong các quan hệ giao dịch.  Làm căn cứ để trích lập dự phòng tín dụng: mức trích lập dự phòng các khoản cấp tín dụng phụ thuộc vào mức độ rủi ro của khoản tín dụng đó. Mức XHTD cũng rất hữu ích trong việc xác định khoản vốn cần thiết để “hấp thụ” đủ những tổn thất tín dụng bất thường ngoài dự kiến. Để “bù đắp” cho tổn thất tín dụng, các TCTD cũng áp dụng chính sách bảo đảm tín dụng phù hợp với mức độ rủi ro của khoản cấp tín dụng , theo đó các khoản cấp tín dụng có rủi ro cao (XHTD thấp) sẽ phải có mức bảo đảm tín dụng cao và ngược lại.  Hỗ trợ công tác quản lý thông tin (MIS) theo danh mục và tạo lập báo cáo: Dữ liệu đưa vào hệ thống XHTD là rất phong phú, và thuộc nhiều loại trường thông tin khác nhau liên quan đến hoạt động kinh doanh của khách hàng cũng như của khoản cấp tín dụng. Hơn nữa, hệ thống XHTD thường được các TCTD thiết lập trên nền tảng công nghệ tin học cao, cho phép chiết xuất, quản lý các trường thông tin theo từng danh mục yêu cầu và đưa ra hệ thống báo cáo hiệu quả.  Về mặt pháp lý, hệ thống XHTD doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho các ngân hàng xây dựng khung đánh giá rủi ro tín dụng nội bộ, từ đó có căn cứ phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định của pháp luật 1.1.2.2 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, thông tin từ xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá phân loại các đối tượng thuộc quản lý của mình, có cơ sở thông tin để đánh giá và so sánh theo vùng kinh tế , ngành kinh tế, lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp. Trong quá trình cổ phần hóa đang diễn ra mạnh mẽ như hiện nay, thông tin xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là nguồn thông tin tốt giúp cho việc định giá DN trong quá trình cổ phần hóa và cơ hội tham gia thị trường chứng khoán trong và ngoài nước. 1.1.2.3 Đối với doanh nghiệp Đối với các doanh nghiệp, kết quả xếp hạng có thể xem như “ giấy chứng nhận sức khỏe” trong việc tiếp cận vốn ngân hàng cũng như tìm kiếm cơ hội hợp tác đầu
  19. 9 tư, phát triển sản xuất kinh doanh với các đối tác nước ngoài. Thông thường khi xếp hạng doanh nghiệp phục vụ cho hoạt động cho vay, Ngân hàng sẽ đưa ra một ngưỡng an toàn, doanh nghiệp nào đạt ở ngưỡng quy định thì sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận được nguồn vốn. Doanh nghiệp nào có thứ hạng cao sẽ được cho vay với những điều kiện ưu đãi về hạn mức tín dụng, về lãi suất cho vay… Ngược lại, doanh nghiệp có thứ hạng thấp sẽ khó khăn hơn trong việc tiếp cận các nguồn vốn. Do đó, bảng xếp hạng tín dụng là cơ sở để doanh nghiệp đánh giá lại và phấn đấu để có thể đạt ngưỡng an toàn; nếu chưa đạt thì phải đặt ra lộ trình thực hiện để đạt đến. Bên cạnh đó dựa vào các chỉ tiêu xếp hạng, doanh nghiệp sẽ tự đánh giá được tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của mình, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, từ đó, đề ra biện pháp, phương hướng khắc phục những thiếu sót, để hoạt động của mình đạt hiệu quả hơn. 1.1.2.4 Đối với các nhà đầu tư và thị trường chứng khoán: Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp cung cấp những thông tin đa chiều về tình hình tài chính , cơ cấu tổ chức, môi trường nội bộ , năng lực lãnh đạo của người đứng đầu DN, chính sách ưu đãi của Nhà Nước, các mối quan hệ kinh doanh….là cơ sở để đánh giá và lựa chọn danh mục, từ đó đưa ra quyết định đầu tư. Các tổ chức xếp hạng tín dụng chính là nơi cung cấp những thông tin chính xác cần thiết cho nhà đầu tư về tình trạng của nhà phát hành để lựa chọn khi đầu tư vào một chứng khoán thích hợp đồng thời tạo điều kiện huy động vốn trên thị trường chứng khoán thực hiện được dễ dàng thuận lợi hơn. 1.1.3 Phân loại đối tượng xếp hạng tín dụng  Xếp hạng tín dụng cá nhân : Áp dụng đối với khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động tín dụng của các NHTM .Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng cá nhân bao gồm các thông tin về nhân thân, khả năng chi trả, lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng tại các TCTD , số lượng và loại tài sản đảm bảo mà cá nhân đó đang sở hữu, những khoản thanh toán chậm hoặc nợ quá hạn …..
  20. 10  Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp: Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp về cơ bản dựa trên các yếu tố tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp để đánh giá. Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp bao gồm quy mô DN, ngành kinh tế, chỉ tiêu tài chính, chỉ tiêu phi tài chính, lịch sử tín dụng của khách hàng tại các TCTD, tính khả thi của phương án vay vốn……  Xếp hạng tín dụng quốc gia: Việc xếp hạng tín dụng quốc gia nhằm chỉ ra mức độ rủi ro đối với môi trường đầu tư của một quốc gia và thường được sử dụng bởi các nhà đầu tư có nhu cầu tìm kiếm môi trường đầu tư ở một quốc gia khác. Việc đánh giá bao gồm các loại rủi ro như rủi ro chính trị, rủi ro kinh tế, rủi ro pháp lý và được đánh giá thông qua các chỉ số phát triển chung như: chỉ số phát triển các ngành , chỉ số an toàn vốn đầu tư , tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia , mức độ ổn định chính trị…..  Xếp hạng tín dụng các công cụ đầu tư như: trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ và các loại trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng , cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường ….. Việc xếp hạng tín dụng các công cụ được thực hiện dựa trên một số chỉ tiêu như : khả năng thanh khoản , kỳ hạn, lãi suất , mệnh giá , các rủi ro có thể gặp phải. Ở Việt Nam hiện nay mới chỉ tập trung xếp hạng các doanh nghiệp và cá nhân . Xếp hạng quốc gia và các công cụ đầu tư thì chưa thực hiện mà chỉ có các tổ chức xếp hạng lớn như Moody’s, S&P hay Fitch… xếp hạng. 1.1.4 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng Thực hiện xếp hạng tín dụng phải dựa trên các nguyên tắc thống nhất, vận dụng nhất quán ,ổn định. Các nguyên tắc chuẩn mực được vận dụng cho phép việc xếp hạng được chuyên sâu, không thiên vị, đúng thời hạn và có uy tín, cụ thể như sau : + Việc thu thập thông tin, số liệu về khách hàng phải đầy đủ, liên tục, đáng tin cậy và có nguồn gốc. Sử dụng cùng lúc nhiều nguồn thông tin để có được cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính khách hàng đi vay. + Xếp hạng tín dụng trên cơ sở thông tin từng chu kỳ sản xuất kinh doanh của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2