Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra, giám sát của ngân hàng nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 9
download
Luận văn nhằm đánh giá thực trạng thanh tra, giám sát các TCTD trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, phân tích các kết quả đạt được, chưa đạt của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng. Trên cơ sở đó đề tài đề xuất một số giải pháp chính sách phù hợp nhằm nâng cao chất lượng thanh tra, giám sát ngân hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra, giám sát của ngân hàng nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------- CAO THÁI NGUYÊN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------- CAO THÁI NGUYÊN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2017
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Đề tài luận văn này, tôi kính gởi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian qua. Đặc biệt tôi xin cảm ơn PGS.TS Phạm Văn Năng, Người hướng dẫn khoa học của Luận văn, đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành luận văn này. Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo, các anh/chị trong Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng TP.Hồ Chí Minh, cùng bạn bè và người thân đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Mặc dù trong thời gian qua tôi cũng đã nghiên cứu rất nhiều để hoàn thành luận văn này nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Quý thầy cô và các bạn để luận văn hoàn thiện hơn. Trân trọng! Học viên: Cao Thái Nguyên
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc, thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Phạm Văn Năng. Tác giả cũng xin đảm bảo tính chân thật của số liệu mà mình thu thập, đây là các số liệu có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Nếu những cam đoan trên là sai sự thật, tác giả xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Cục II: Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng TP.Hồ Chí Minh NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại TCTD: Tổ chức tín dụng TCKT: Tổ chức kinh tế TMCP: Thương mại cổ phần TTGSNH: Thanh tra, giám sát ngân hàng TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 2.1 Quy trình giám sát của NHTW đối với các TCTD ........................................ 15 Bảng 3.1 Thống kê số lượng các TCTD trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2010-2015 . 24 Bảng 3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của các TCTD trên địa bàn TP.HCM ........ 26 Bảng 3.3 Thống kê các cuộc thanh tra, kiểm tra ........................................................... 35 Bảng 3.4 Đối chiếu việc thực hiện các nguyên tắc giám sát của Basel trong hoạt động giám sát của NHNN ............................................................................................. 48 Bảng 3.5 Kết quả khảo sát............................................................................................. 55
- MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LUẬN VĂN ............................................. 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ................................................... 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.5 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2 1.6 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.7 Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ........................ 3 1.8 Kết cấu luận văn .................................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NHNN ĐỐI VỚI CÁC TCTD....................................................... 4 2.1 Khái quát chung về NHNN ................................................................................... 4 2.1.1 Khái niệm NHTW .............................................................................................. 4 2.1.2 Chức năng của NHTW liên quan đến hoạt động ngân hàng .............................. 4 2.1.2.1 Thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng với ngân hàng thương mại .................... 4 2.1.2.2 Thanh tra, giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng .................................. 5 2.2 Hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM ...................................................................................................................... 5 2.2.1 Khái niệm về thanh tra của NHNN .................................................................... 5 2.2.1.1 Khái niệm thanh tra ......................................................................................... 5 2.2.1.2 Khái niệm hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ....................................... 5 2.2.2 Sự cần thiết của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ................................. 7 2.2.2.1 Thể hiện việc quản lý hành chính của Nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng ... 7 2.2.2.2 Duy trì lòng tin của công chúng đối với hệ thống các TCTD ......................... 7 2.2.2.3 Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách hàng của TCTD .......................................................................................................................... 8 2.2.2.4 Phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật và hạn chế những sai phạm trong hoạt động của các TCTD .................................................................... 8
- 2.2.2.5 Bảo đảm việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng của các TCTD ... 9 2.2.3 Nội dung hoạt động thanh tra, giám sát ............................................................. 9 2.2.4 Các phương thức thanh tra của NHNN ............................................................ 10 2.2.4.1 Phương thức giám sát từ xa ........................................................................... 10 2.2.4.2 Phương thức thanh tra tại chỗ ....................................................................... 10 2.2.4.3 Công tác phối hợp khác:................................................................................ 12 2.2.5 Các hình thức và thẩm quyền xử lý vi phạm của thanh tra, giám sát ngân hàng ................................................................................................................................... 13 2.2.6 Quy trình giám sát của NHTW đối với NHTM ............................................... 14 2.3 Đánh giá mức độ hoàn thiện trong hoạt động thanh tra, giám sát của NHTW đối với NHTM ................................................................................................................. 15 2.3.1 Mục tiêu “Đảm bảo an toàn cho hoạt động của toàn hệ thống NHTM” được thể hiện bằng các chỉ tiêu phản ánh kết quả của hoạt động TTGS ........................... 16 2.3.2 Mục tiêu “Đảm bảo hệ thống ngân hàng là kênh dẫn vốn hiệu quả của nền kinh tế” được thể hiện bằng các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động giám sát ngân hàng ........................................................................................................................... 17 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN .............. 18 2.4.1 Nhân tố chủ quan: ............................................................................................ 18 2.4.2 Nhân tố khách quan .......................................................................................... 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 23 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁM SÁT CỦA NHNN ĐỐI VỚI CÁC TCTD TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ..................................... 24 3.1 Khái quát về hoạt động của hệ thống TCTD trên địa bàn TP.HCM ................... 24 3.1.1 Số lượng các TCTD trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2010-2015.................................................................................................................. 24 3.1.2 Tình hình hoạt động của các TCTD trên địa bàn TP.HCM ............................. 26 3.2 Khái quát chung về bộ máy thanh tra, giám sát của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM ................................................................................................ 27
- 3.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng (trước đây là Thanh tra, giám sát NHNN Chi nhánh TP.HCM)..................................................... 27 3.2.2 Kinh nghiệm thanh tra, giám sát NHTW tại một số nước và mô hình Thanh tra, giám sát ngân hàng phù hợp với Việt Nam ........................................................ 29 3.2.3 Số lượng và trình độ đội ngũ cán bộ Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng TP.HCM .................................................................................................................... 31 3.3 Thực trạng hoạt động thanh tra giám sát của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM ............................................................................................................. 32 3.3.1 Đối với hoạt động giám sát từ xa ..................................................................... 32 3.3.2 Đối với hoạt động thanh tra tại chỗ .................................................................. 34 3.3.3 Công tác phối hợp khác .................................................................................... 38 3.3.3.1 Quản lý, cấp phép các TCTD: ....................................................................... 38 3.3.3.2 Về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng và công tác khác ............................................................................................. 39 3.3.4 Việc chấn chỉnh các sai phạm phát hiện qua hoạt động thanh tra ................... 39 3.3.4.1 Nhóm 1: Kiến nghị đối với TCTD ................................................................ 39 3.3.4.2 Nhóm 2: Kiến nghị đối với NHNN ............................................................... 40 3.3.5 Đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát: ......................................... 41 3.3.5.1 Kết quả đạt được: .......................................................................................... 41 3.3.5.2 Một số tồn tại hạn chế ................................................................................... 44 3.3.6 Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế .................................................................... 47 3.3.6.1 Hoạt động giám sát của NHNN VN vẫn chưa hoàn toàn tuân thủ các yêu cầu trong 25 nguyên tắc giám sát của Basel .................................................................... 47 3.3.6.2 Mô hình tổ chức hoạt động cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng ............. 49 3.3.6.3 Cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin ............................................................... 50 3.3.6.4 Quy định pháp lý về hoạt động thanh tra, giám sát....................................... 50 3.3.6.5 Chế độ thông tin báo cáo và nguồn cơ sở dữ liệu ......................................... 52 3.3.7 Trách nhiệm của Cục II và của Cơ quan Thanh tra, giám sát: ......................... 52
- 3.4 Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM .................................................................. 53 3.4.1 Quy trình khảo sát: ........................................................................................... 53 3.4.2 Thông tin về khảo sát: ...................................................................................... 54 3.4.3 Kết quả khảo sát ............................................................................................... 54 3.4.4 Bình luận về kết quả khảo sát .......................................................................... 56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 59 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁM SÁT CỦA NHNN ĐỐI VỚI CÁC TCTD TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ................................................................................................................................... 60 4.1 Định hướng phát triển ngành ngân hàng TP.HCM giai đoạn từ năm 2015-2020. ................................................................................................................................... 60 4.2 Các giải pháp tăng cường công tác thanh tra giám sát của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM ..................................................................................... 60 4.2.1 Tiếp tục hoàn thiện mô hình cơ cấu tổ chức và hoạt động của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng TP.HCM .................................................................................... 60 4.2.2 Phát triển hệ thống công nghệ thông tin ........................................................... 61 4.2.3 Tăng cường, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thanh tra, giám sát ............. 61 4.2.4 Tăng cường kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị sau thanh tra ............ 62 4.2.5 Tăng cường nhận thức về vị trí, vai trò của công tác thanh tra trong hàng ngũ cán bộ công chức làm công tác thanh tra. ................................................................. 63 4.2.6 Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa Cục II với các bộ phận có liên quan khác và bộ phận kiểm soát nội bộ của các TCTD ..................................................... 63 4.3 Kiến nghị ............................................................................................................. 64 4.3.1 Đối với Chính phủ ............................................................................................ 64 4.3.2 Đối với NHNN Việt Nam ................................................................................ 66 4.3.2.1 Xây dựng nền móng cho khuôn khổ pháp lý và giám sát an toàn vĩ mô hệ thống tài chính ........................................................................................................... 66
- 4.3.2.2 Tiếp tục kiện toàn mô hình tổ chức hoạt động của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng ............................................................................................................. 67 4.3.2.3 Tăng cường chỉ đạo điều hành và quản lý công tác thanh tra ngân hàng. .... 67 4.3.2.4 Tăng cường công tác tổ chức cán bộ ............................................................. 68 4.3.3 Đối với Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng ................................................ 70 4.3.4 Đối với các TCTD ............................................................................................ 70 4.3.4.1 Nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp trong nội bộ ngân hàng ............... 70 4.3.4.2 Hoàn thiện quy trình, quy định trong hoạt động kinh doanh ........................ 70 4.3.4.3 Hạn chế thông tin bất cân xứng, minh bạch số liệu báo cáo ......................... 71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.......................................................................................... 72 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73
- 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LUẬN VĂN 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động ngân hàng được coi là hệ tuần hoàn vốn của nền kinh tế từng quốc gia và toàn cầu. Chính vai trò quan trọng của ngân hàng đối với nền kinh tế, nhất là nền kinh tế thị trường mà ngân hàng ngày càng trở nên thiết yếu. Những rủi ro trong hệ thống ngân hàng gây ra cũng có tác động rất lớn đến nền kinh tế Việt Nam, một sự sụp đổ ngân hàng sẽ gây nên khủng hoảng lớn cho nền kinh tế. Do đó, việc quản lý và can thiệp của Nhà nước mà trong đó hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng nhằm nâng cao khả năng giám sát và kiểm soát hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, từ đó cảnh báo những ngân hàng hoạt động yếu kém, đưa ra các biện pháp chế tài hiệu quả đối với những trường hợp ngân hàng vi phạm tiêu chí an toàn chung của thị trường là công việc hết sức cần thiết. Hiệu quả hoạt động thanh tra, giám sát với các TCTD thời gian qua tuy đã có nhiều cải thiện nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Hoạt động thanh tra, giám sát trên cơ sở tuân thủ vẫn là phương pháp chủ yếu trong hoạt động thanh tra nhằm phát hiện sớm để phòng ngừa, ngăn chặn xử lý rủi ro còn nhiều hạn chế, một trong những nguyên nhân là do thông tin bất cân xứng, chưa tuân thủ 25 nguyên tắc cơ bản giám sát ngân hàng, những bất cập trong bộ máy tổ chức, hệ thống văn bản pháp luật phục vụ công tác thanh tra còn chưa hoàn thiện... Do đó, để thực hiện theo chỉ thị số 02/CT-NHNN ngày 27/01/2015 của Thống đốc NHNN về tăng cường xử lý nợ xấu của TCTD, và “Xử lý nợ xấu của hệ thống TCTD” ban hành kèm theo Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 31/5/2013 của Thủ tướng chính phủ, trong đó mục tiêu quan trọng trong thời gian sắp tới nhằm mục tiêu cơ cấu hệ thống ngân hàng và điều hành, phấn đấu, đưa ra mục tiêu đưa nợ xấu về dưới mức 3%, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng nói chung và Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh nói riêng cần nâng cao hơn nữa vai trò giám sát cũng như chất lượng thanh tra tại chỗ các TCTD. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM” được lựa chọn nhằm đánh giá thực trạng thanh tra, giám sát các TCTD trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, phân tích các kết quả đạt được, chưa đạt của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng. Trên cơ sở đó đề tài đề xuất một số giải pháp chính sách phù hợp nhằm nâng cao chất lượng thanh tra,
- 2 giám sát ngân hàng. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM - Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Nghiên cứu hoạt động Thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM. Phạm vi thời gian: Hoạt động Thanh tra, giám sát của NHNN trong giai đoạn 2010 – 2015. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu dựa trên thực trạng trong hoạt động giám sát từ xa, thanh tra tại chỗ; những chuẩn mực, nguyên tắc cho việc giám sát ngân hàng hiệu quả do Ủy ban Basel ban hành và Quy định về giám sát ngân hàng của NHNN Việt Nam. Về lý thuyết: Nghiên cứu dựa trên những bài viết của các tác giả trong và ngoài nước và những quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động thanh tra, giám sát. Trong đó nêu rõ những tồn tại, hạn chế trong hoạt động thanh tra, giám sát. Về thực tiễn: Nghiên cứu dựa trên thực trạng (những mặt đạt được, hạn chế) trong hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN Chi nhánh TP.HCM (nay là Cục thanh tra, giám sát ngân hàng TP.HCM) trong giai đoạn 2010 – 2015. 1.5 Câu hỏi nghiên cứu Để có thể đạt được mục đích của nghiên cứu trên, đề tài này phải làm rõ được 02 câu hỏi nghiên cứu chính: Thứ nhất: Trong giai đoạn từ 2010-2015, Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát NHNN Chi nhánh TP.HCM như thế nào? Những mặt đạt được và còn hạn chế? Thứ hai: Qua những tồn tại trong quản lý, NHNN cần có những giải pháp nào để tăng cường hiệu quả quản lý của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM? 1.6 Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh thực trạng tình hình hoạt động của các TCTD trên địa bàn thành phố và nghiên cứu những vấn đề liên quan đến chất lượng hoạt động thanh tra, giám sát đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng TP.HCM.
- 3 1.7 Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu Luận văn cung cấp tổng quan về mô hình hoạt động của Cục Thanh tra, giám sát NHNN Chi nhánh TP.HCM (nay là Cục II) và những thành công, hạn chế trong hoạt động quản lý thanh tra, giám sát ngân hàng trong giai đoạn 2010-2015 để đưa ra những biện pháp, đề xuất, kiến nghị Chính phủ, NHNN, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng nhằm nâng cao chất lượng thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM nói riêng và của NHNN nói chung. 1.8 Kết cấu luận văn Luận văn được xây dựng trên cơ sở 4 chương. Chương 1: Giới thiệu chung về luận văn. Chương 2: Những vấn đề cơ bản về hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM. Chương 3: Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM.
- 4 CHƯƠNG 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NHNN ĐỐI VỚI CÁC TCTD TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM 2.1 Khái quát chung về Ngân hàng Trung ương 2.1.1 Khái niệm Ngân hàng Trung ương Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Trung ương. 2.1.2 Vai trò của Ngân hàng Trung ương liên quan đến hoạt động ngân hàng 2.1.2.1 Thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng với ngân hàng thương mại NHTW không tham gia kinh doanh tiền tệ, tín dụng trực tiếp với các chủ thể trong nền kinh tế mà chỉ thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng với các NHTM, bao gồm: - Mở tài khoản và nhận tiền gửi của các NHTM dưới dạng tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh toán. - Cấp tín dụng cho các NHTM dưới hình thức chiết khấu lại (tái chiết khấu) các chứng từ có giá ngắn hạn do các ngân hàng trung gian nắm giữ. Việc cấp tín dụng của NHTW cho các NHTM không chỉ giới hạn ở nghiệp vụ tái chiết khấu cho chứng từ có giá mà còn bao gồm cả các khoản cho vay ứng trước có đảm bảo bằng các chứng khoán đủ tiêu chuẩn, các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tại NHTW; - Là trung tâm thanh toán bù trừ cho hệ thống NHTM: Vì các NHTM đều mở tài khoản và ký gửi các khoản dự trữ bắt buộc và dự trữ vượt mức tại NHTW nên có thể thực hiện thanh toán không dùng tiền trung tâm thanh toán bù trừ giữa các NHTM thông qua NHTW thay vì thanh toán trực tiếp với nhau. Khi đó NHTW đóng vai trò là ngân hàng trung gian thanh toán giữa các ngân hàng.
- 5 2.1.2.2 Thanh tra, giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng Với tư cách là ngân hàng của các ngân hàng, NHTW không chỉ cung ứng các dịch vụ ngân hàng thuần túy cho ngân hàng trung gian, mà thông qua các hoạt động đó, NHTW còn thực hiện vai trò điều tiết, giám sát thường xuyên hoạt động của các NHTM nhằm đảm bảo ổn định trong hoạt động ngân hàng và bảo vệ lợi ích của các chủ thể trong nền kinh tế, đặc biệt là của những người gửi tiền, trong quan hệ với ngân hàng. 2.2 Hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM 2.2.1 Khái niệm về thanh tra của NHNN 2.2.1.1 Khái niệm thanh tra Thanh tra (inspect) xuất phát từ gốc La-tinh (in-spectare) có nghĩa là “nhìn vào bên trong” chỉ một sự xem xét từ bên ngoài vào hoạt động của một đối tượng nhất định: “là sự kiểm soát đối với đối tượng bị thanh tra” trên cơ sở thẩm quyền (quyền hạn và nghĩa vụ) được giao, nhằm đạt được mục đích nhất định. Tính chất của thanh tra mang tính thường xuyên, tính quyền lực, do đó hệ quả của thanh tra thường là “phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định”. Thanh tra là hoạt động xem xét, kiểm tra của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc theo sự uỷ quyền của cơ quan nhà nước cấp trên đối với cơ quan nhà nước cấp dưới (mang tính trực thuộc) và là một bộ phận của hoạt động hành pháp. Theo Luật thanh tra số 56/2010/QH12 ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2010 nhận định “Thanh tra là một khâu trong quy trình quản lý nhà nước, là yếu tố cấu thành hoạt động của nhà nước, là phương tiện phòng ngừa vi phạm pháp luật. Thanh tra còn là phương pháp phát huy dân chủ, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích của nhân dân, cơ quan tổ chức”. Giám sát, tiếng Anh là “supervision” hoặc “overseer” để chỉ một hoạt động xem xét có tính bao quát của chủ thể bên ngoài hệ thống đối với khách thể thuộc hệ thống khác, tức là giữa cơ quan giám sát và cơ quan chịu sự giám sát không nằm trong một hệ thống trực thuộc nhau theo chiều dọc. Trong bộ máy nhà nước ta,
- 6 giám sát thường thể hiện chức năng của các cơ quan quyền lực nhà nước đối với hoạt động của bộ máy nhà nước hoặc của Toà án nhân dân, các tổ chức xã hội và công dân đối với hoạt động quản lý nhằm bảo đảm sự tuân thủ pháp luật, kỷ luật trong quản lý nhà nước. Như vậy, thanh tra là một lĩnh vực trong hoạt động quản lý nhà nước, là một khâu trong quá trình quản lý và là một chức năng thiết yếu của cơ quan quản lý nhà nước. Bất kỳ nhà nước nào cũng có hoạt động kiểm tra, thanh tra và do đó hình thành tổ chức kiểm tra, thanh tra kiểm soát hữu hiệu việc thực thi quyền lực nhà nước. Với ý nghĩa là một công cụ quản lý nhà nước, hoạt động thanh tra nhằm mục đích phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, phát hiện những sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền các biện pháp khắc phục; phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý nhà nước; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 2.2.1.2 Khái niệm hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng Khái niệm thanh tra ngân hàng “Là hoạt động thanh tra của NHNN đối với các đối tượng thanh tra ngân hàng trong việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng” (khoản 11 Điều 6 Luật NHNN 2010). Giám sát ngân hàng “Là hoạt động của TTGSNH trong việc thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về đối tượng giám sát ngân hàng thông qua hệ thống thông tin, báo cáo, làm việc trực tiếp nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm quy định an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan”. Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá, vận hành theo cơ chế thị trường - cơ chế vận động của các quy luật kinh tế khách quan: quy luật giá trị; quy luật cạnh tranh; quy luật cung cầu... đã tạo ra một động lực rất to lớn thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tất cả ưu điểm vốn có mang tính bản chất của một nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên bên cạnh đó nền kinh tế thị trường cũng bộc lộ không ít những hạn chế, đòi hỏi phải có sự điều tiết và quản lý vĩ mô
- 7 của Nhà nước nhằm khắc phục những thiếu sót của cơ chế thị trường tạo ra: như công cụ tài chính; công cụ tiền tệ; kế hoạch; pháp luật và các chế tài khác... Như vậy, thanh tra nhà nước nói chung và thanh tra ngân hàng nói riêng là công cụ rất đắc lực và thiết yếu để Nhà nước điều hành và kiểm soát vĩ mô nền kinh tế và hệ thống Ngân hàng. 2.2.2 Sự cần thiết của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng 2.2.2.1 Thể hiện việc quản lý hành chính của Nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng Thanh tra, giám sát ngân hàng có một vị trí, vai trò rất quan trọng, là chức năng thiết yếu của quản lý, là công cụ phục vụ sự lãnh đạo của Đảng, của Nhà nước về hoạt động ngân hàng. TTGSNH luôn luôn gắn liền với quản lý ngân hàng, là một nội dung của quản lý ngân hàng. TTGSNH còn là một phương thức phát huy dân chủ, tăng cường pháp chế, phát hiện và xử lý những biểu hiện quan liêu, tham ô, lãng phí và những hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động ngân hàng. 2.2.2.2 Duy trì lòng tin của công chúng đối với hệ thống các TCTD Trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và ngân hàng, lòng tin đóng vai trò cực kỳ quan trọng quyết định sự tồn tại của hệ thống TCTD. Việc duy trì và nâng cao lòng tin của công chứng đối với hệ thống các TCTD là một việc làm cần thiết nhằm thu hút vốn phục vụ cho hoạt động kinh tế, tài chính của đất nước. Năng lực thu hút vốn của các TCTD đi đôi với việc đảm bảo khả năng chi trả cho người gửi tiền. Nếu một TCTD mất khả năng chi trả thì người gửi tiền sẽ mất lòng tin vào TCTD đó dẫn đến tình trạng rút tiền ồ ạt, tạo nên một phản ứng dây chuyền, gây ảnh hưởng xấu đến các TCTD khác vì công chúng không còn tin tưởng để gửi tiền vào hệ thống các TCTD. Khi người gửi tiền đồng loạt rút tiền, sẽ làm các TCTD mất khả năng thanh toán đồng bộ, không thu hút được vốn để hoạt động kinh doanh dẫn đến nguy cơ đối mặt với tình trạng phá sản, từ đó sẽ ảnh hưởng đến hệ thống tài chính tiền tệ quốc gia. Vì vậy, các TCTD phải được thanh tra, kiểm tra, giám sát thường xuyên để giảm thiểu rủi ro cho khách hàng, bảo đảm sự an toàn trong hoạt động của TCTD,
- 8 tránh tình trạng TCTD mất khả năng thanh toán, không trả được nợ dẫn đến nguy cơ phá sản. 2.2.2.3 Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách hàng của TCTD Chức năng thanh tra, giám sát còn nhằm đảm bảo sự công bằng và bình đẳng trong quan hệ giữa ngân hàng và các khách hàng. Điều này được thể hiện ở hai khía cạnh: Thứ nhất, nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp của khách hàng với tư cách là người đi vay. Chẳng hạn, qui định chuẩn mực về phạm vi và mức độ chi tiết của các thông tin cần báo cáo cho ngân hàng khi vay vốn; chuẩn mực hoá các thủ tục vay vốn và tiếp nhận các dịch vụ ngân hàng; qui định cụ thể về xử lý và giải quyết các tranh chấp giữa ngân hàng với khách hàng. Thứ hai, nhằm thúc đẩy cạnh tranh và hiệu quả thông qua qui định về chất lượng và sự cập nhật của thông tin mà ngân hàng có nghĩa vụ cung cấp cho những người tham gia thị trường. Điều này giúp cho công chúng với tư cách người đầu tư và người sử dụng các dịch vụ tài chính có khả năng và cơ hội lựa chọn các ngân hàng đáng tin cậy, có các dịch vụ tài chính chất lượng. Các ngân hàng vì thế quan tâm hơn tới tính minh bạch và chất lượng của bảng tổng kết tài sản trong chiến lược cạnh tranh khách hàng. Để đạt được mục đích này, NHNN và các Cơ quan, Ban ngành có liên quan thường đưa ra các chuẩn mực, các hướng dẫn hoặc qui định về tính đầy đủ và chính xác của thông tin được công bố. 2.2.2.4 Phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật và hạn chế những sai phạm trong hoạt động của các TCTD Cùng với việc phát hiện và xử lý các vi phạm pháp luật, TTGSNH còn đóng vai trò như một biện pháp phòng ngừa hữu hiệu các vi phạm pháp luật. Thanh tra cùng với các phương thức kiểm tra, giám sát luôn là hiện thân của kỷ cương pháp luật; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát dù được thực hiện dưới bất cứ hình thức nào, cũng luôn có tác dụng hạn chế, răn đe những hành vi vi phạm pháp luật của các TCTD. Mặt khác, các giải pháp được đưa ra từ hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát không chỉ hướng vào việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, mà còn có tác
- 9 dụng khắc phục các kẽ hở của chính sách, pháp luật, ngăn ngừa tận gốc mầm mống phát sinh những vi phạm pháp luật. 2.2.2.5 Bảo đảm việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng của các TCTD Trong quá trình thực hiện việc thanh tra tại các đối tượng, TTGSNH sẽ phát hiện ra các tồn tại, sai phạm trong hoạt động của các đối tượng và đưa ra các kiến nghị khắc phục, xử lý các hành vi vi phạm; Từ đó đảm bảo hoạt động của các đối tượng thanh tra, giám sát thực hiện đúng quy định của pháp luật, chấp hành đúng chính sách, pháp luật về lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Trên cơ sở phát hiện những sai phạm của TCTD, TTGSNH sẽ kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN và các Cơ quan chuyên ngành có những điều chỉnh, bổ sung những quy định của pháp luật như ban hành Luật mới hoặc Nghị định hướng dẫn để có thể một mặt giúp cho hoạt động của các TCTD hoạt động hiệu quả, một mặt để giúp NHNN quản lý được nền kinh tế vĩ mô bằng các biện pháp can thiệp kịp thời. 2.2.3 Nội dung hoạt động thanh tra, giám sát Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng, quy định khác của pháp luật có liên quan, việc thực hiện các quy định trong giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp; Xem xét, đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro và tình hình tài chính của đối tượng thanh tra ngân hàng; xem xét, đánh giá các rủi ro tiềm ẩn, chất lượng và hiệu quả hệ thống quản trị, điều hành, hệ thống kiểm toán, kiểm soát nội bộ, hệ thống quản trị rủi ro của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, bao gồm cả việc nhận dạng rủi ro, đo lường rủi ro, giám sát rủi ro, kiểm soát và giảm thiểu, xử lý rủi ro thông qua việc xem xét các yếu tố tác động đến an toàn hoạt động, chất lượng, hiệu quả quản trị rủi ro, khả năng chống đỡ rủi ro của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về tiền tệ và ngân hàng;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 833 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 309 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 192 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 224 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn