intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

20
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích và đánh giá thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động đang làm việc tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức; qua đó, xác định được các yếu tố chưa tạo động lực và các nguyên nhân tồn đọng; đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------- BÙI MINH LONG GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN THỦ ĐỨC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------- BÙI MINH LONG GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN THỦ ĐỨC Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. HỒ TIẾN DŨNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp này, là công trình do tôi nghiên cứu một cách lập, không sao chép của bất kỳ ai. Nó được tôi thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết, nghiên cứu, khảo sát các số liệu thứ cấp và sơ cấp của công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức và dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS. TS. Hồ Tiến Dũng. Các số liệu và những kết quả trong luận văn hoàn toàn trung thực, đúng với kết quả khảo sát thực tế. Các giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức được đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, tham khảo các nghiên cứu trước đó, tham khảo các thông tin trên internet, các trang wed… được liệt kê chú thích theo danh mục tài liệu tham khảo. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài và nội dung của nghiên cứu này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019 Bùi Minh Long
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH TÓM TẮT BẢNG TIẾNG ANH MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC ........... 6 1.1 Khái niệm động lực lao động .......................................................................... 6 1.2 Khái niệm tạo động lực lao động ..................................................................... 8 1.3 Sự cần thiết phải tạo động lực làm việc ........................................................... 8 1.4 Các học thuyết về tạo động lực………………………………………………..9 1.4.1 Abraham Maslow (1908 – 1970)……………………………………………..9 1.4.2 Thuyết hai nhân tố của Frederich Herzberg………………………………….10 1.4.3 Thuyết kì vọng của Victor Vroom…………………………………………...11 1.4.4 Thuyết về sự công bằng của John Stacey Adam……………………………. 11 1.4.5 Học thuyết 4 động cơ của Lawrence & Nohria (2002)………………………12 1.5 Một số nghiên cứu về tạo động lực làm việc ................................................. 13 1.5.1 Nghiên cứu của Kenneth A. Kovach (1987) .................................................. 13 1.5.2 Lindner, 1998………………………………………………………………...14
  5. 1.5.3 Charles and Marshall, 1992………………………………………………….14 1.5.4 Nghiên cứu của Lê Thị Bích Phụng (2011) ................................................... 14 1.5.5 Nghiên cứu của Trần Kim Dung và Nguyễn Ngọc Lan Vy (2011).................16 1.6 Các yếu tố đo lường động lực làm việc của người lao động........................... 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN THỦ ĐỨC ................................................................................................. 25 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức .......................................... 25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức ........... 25 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ..................................................................... 26 2.1.3 Tổng quan về cơ cấu tổ chức và nhân sự ....................................................... 26 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức........ 28 2.2 Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Cổ phần cơ điện Thủ Đức..................................................................... 32 2.2.1 Về thu nhập và phúc lợi ................................................................................ 32 2.2.2 Về thương hiệu của Công ty ......................................................................... 37 2.2.3 Về đặc điểm công việc ................................................................................. 38 2.2.4 Về đào tạo và phát triển ............................................................................... 41 2.2.5 Về quan hệ đồng nghiệp ............................................................................... 44 2.3 Tổng hợp các vấn đề tồn tại trong công tác tạo động lực ................................ 45 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN THỦ ĐỨC ..................................................................................................................... 49 3.1. Cơ sở xây dựng giải pháp .............................................................................. 49 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức ................................................................................... 50 3.2.1 Về thu nhập và phúc lợi ................................................................................ 50 3.2.2 Về đào tạo và phát triển ................................................................................ 57 3.2.3 Về thương hiệu của công ty .......................................................................... 63
  6. 3.2.4 Về đặc điểm công việc ................................................................................. 72 3.2.5 Về quan hệ đồng nghiệp ............................................................................... 76 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa BCTC Báo cáo tài chính BGĐ Ban giám đốc BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CBCNV Cán bộ công nhân viên DTT Doanh thu thuần EMC Công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức EVN Tập đoàn điện lực Việt Nam HĐKD Hoạt động kinh doanh KCS Kiểm tra chất lượng sản phẩm KPI Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả làm việc của người lao động MBT Máy biến thế NLĐ Người lao động TB Trung bình TP HCM Thành Phố Hồ Chí Minh
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 0.1 Năng suất lao động bình quân của NLĐ công ty EMC qua các năm 1 0.2 Tình trạng nhân sự công ty EMC nghỉ việc 2 0.3 Lý do người lao động công ty EMC nghỉ việc năm 2018 2 Năm nhóm yếu tố tác động đến động lực làm việc của người lao 1.1 18 động Công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức 2.1 Kết quả kinh doanh của công ty EMC 2016 - 2018 28 2.2 Tình hình biến động các khoản chi phí 29 2.3 Tình hình tuổi người lao động Công ty EMC 12/2018 30 2.4 Tình hình tỷ trọng giới tính công ty EMC 12/2018 31 2.5 Tình hình nhân sự công ty EMC theo thâm niên 12/2018 31 2.6 Tình hình cơ cấu nhân sự của công ty EMC 32 2.7 Khảo sát về thu nhập và phúc lợi 33 2.8 Chính sách tiền lương năm 2018 tại công ty EMC 34 2.9 Tiền lương và mức tăng lương trung bình qua các năm của EMC 35 2.10 Tiền lương trung bình qua các năm của các công ty cùng ngành 35 Tình hình tăng ca và làm ngoài giờ của người lao động công ty 2.11 35 EMC 2.12 Khảo sát về thương hiệu của công ty 37 2.13 Khảo sát về đặc điểm công việc 39 2.14 Bảng mô tả chức năng – nhiệm vụ từng phòng ban công ty EMC 40 2.15 Khảo sát về đào tạo và phát triển 42 2.16 Các khóa đào tạo cho người lao động tại công ty EMC 44 2.17 Khảo sát về quan hệ đồng nghiệp 45 3.1 Bảng chỉ tiêu đánh giá KPI của người lao động công ty EMC 51 3.2 Bảng đánh giá mức độ hoàn thành công việc 53 3.3 Tỷ lệ thưởng dựa trên đánh giá cuối năm 54
  9. Bảng Tên bảng Trang 3.3 Tỷ lệ thưởng dựa trên đánh giá cuối năm 54 3.4 Tỷ lệ xét thưởng theo chức danh 54 3.5 Chương trình phúc lợi cho người lao động công ty EMC 56 Phiếu lấy ý kiến đánh giá nội dụng đào tạo và phương pháp đào 3.6 61 tạo 3.7 Biểu mẫu lộ trình thăng tiến tác giả đề xuất 63 3.8 Bảng mô tả chi tiết công việc vị trí Tổ trưởng sản xuất 73 3.9 Bảng tiêu chuẩn công việc công nhân sản xuất 73 3.10 Các chỉ số đánh giá hoạt động tuyển dụng 75
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang Mô hình của Lê Thị Bích Phụng 1.1 15 (Nguồn: Lê Thị Bích Phụng, 2011) Mô hình động lực làm việc nhân viên của Trần Kim Dung và 1.2 Nguyễn Ngọc Lan Vy (2011) 16 (Nguồn: Trần Kim Dung- Nguyễn Ngọc Lan Vy, 2011) Logo công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức 2.1 25 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính công ty EMC) Cơ cấu bộ máy quản lý công ty EMC 2.2 27 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính công ty EMC)
  11. TÓM TẮT Hiện nay, các doanh nghiệp có nhiều cách khác nhau, nhằm tạo ra sự hứng thú làm việc cho người lao động giúp cho họ nâng cao năng suất lao động cũng như giúp cho doanh nghiệp nâng cao giá trị và nâng cao lợi thế thế cạnh tranh thu hút nguồn lực về làm việc cho mình. Vì vậy, việc tạo ra cho người lao động một động lực làm việc là việc cấp bách và cần thiết mà Ban Giám đốc công ty cần phải quan tâm hàng đầu. Việc tạo ra động lực làm việc cho người lao động của công ty cồ phần cơ điện Thủ Đức cũng không ngoại lệ, nhằm giúp cho Ban giám đốc công ty định vị và xác định được mức độ hài lòng của người lao động đối với công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức” để làm luận văn Thạc Sỹ của mình. Luận văn trên được tác giả chia làm ba phần để thực hiện Phần 1: Tác giả đã hệ thống các lý luận liên quan đến việc tạo động lực làm việc cho nhân viên, người lao động. Phần 2: Giới thiệu tổng thể về công ty, đồng thời tác giả phân tích và đánh giá tình hình hiện tại, Ban giám đốc công ty đang làm gì để tạo động lực làm việc cho người lao động, đồng thời đánh giá mức độ hài lòng của họ đối với các chính sách mà công ty đang dành cho họ. Phần 3: Dựa vào thực trạng tại doanh nghiệp của phần 2, tác giả đề xuất những giải pháp nhằm tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức.
  12. SUMMARY In present, the enterprises have many different ways to create the inspiration for employee which help to enhance labor efficiency as well as enterprise’s value and competitive advantage to attract the labor source to work for them. Therefore, creating a work motivation for employee is an urgent and essential task that it must be the first priority of the Board of Director in Company. The motivation to work for employees of Thu Duc Electrical Mechanical Joint Stock Company is no exception, in order to help the Board of Directors locate and determine the satisfaction level of employee with Thu Duc Electromechanical Joint Stock Company, author has decided to choose subject “Method to enhance employee’s work motivation at Thu Duc Electromechanical Joint Stock Company” to make his/her Master's thesis. The thesis above is separated into 3 parts to implement by the author: Part 1: Author has systemized the reasoning related with creating the work motivation for employee. Part 2: General introducing about company, at the same time the author analyzes and assesses the current situation, What Board of Director is doing to motivate employees, also assess their satisfaction level with policies that company is giving to them. Part 3: Based on actual situation at enterprise in part 2, the author suggests solutions to create motivation for employee at Thu Duc Electromechanical Joint Stock Company.
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiệu quả trong kinh doanh là mục đích cuối cùng của hầu hết các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp không ngừng chạy đua trên con đường tìm kiếm lợi nhuận, có nghĩa là tìm cách tối ưu hóa về doanh thu, chi phí để đạt lợi nhuận cao nhất. Để làm được điều đó, sử dụng hiệu quả nguồn lực là một yếu tố vô cùng quan trọng của công ty, trong đó nguồn nhân sự là yếu tố quan trọng nhất, thậm chí nó quyết định sự tồn vong của doanh nghiệp. Vì vậy, để nhân sự của công ty làm việc hiệu quả thì BGĐ công ty cần phải biết năng lực của từng nhân sự để bố trí họ vào đúng vị trí thích hợp nhằm phát huy tối đa khả năng của họ, đồng thời luôn động viên, khuyết khích tinh thần làm việc của nhân viên. Từ đó, góp phần giúp họ nâng cao động lực làm việc, nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong công việc. Bảng 0.1: Năng suất lao động bình quân của NLĐ công ty EMC qua các năm Là một doanh nghiệp có thâm niên nhiều năm trong ngành sản xuất máy biến thế (MBT), hiện tại là một trong những doanh nghiệp đầu ngành chuyên sản xuất và phân phối hai dòng máy biến thế là: truyền tải và phân phối. Tuy nhiên, một thách thức đang đặt ra cho ban giám đốc là năng suất lao động bình quân (thể hiện doanh thu trung bình) các năm gần đây đang có xu hưởng giảm (xem bảng 0.1). Mặc khác, tình hình nghỉ việc của người lao động qua các năm đang có xu hướng tăng, thậm chí năm sau cao hơn năm trước (xem bảng 0.2). Hai vấn đề trên cho thấy công ty đang tồn tại những vấn đề liên quan đến công tác tạo động lực làm việc cho người lao động.
  14. 2 Bảng 0.2: Tình trạng nhân sự công ty EMC nghỉ việc Khi người lao động nghỉ việc, công ty phải tuyển dụng thay thế, người lao động mới phải mất thời gian đào tạo mới thích nghi với công việc. Cho nên, trong công ty nếu người lao động nghỉ việc nhiều sẽ ảnh hưởng đến năng suất lao động bình quân hay doanh thu bình quân giảm sẽ là điều tất yếu. Từ phân tích bên trên ta có thể nhận định, cốt lõi vấn đề mà BGĐ công ty cần xem xét là “hiện tượng người lao động xin nghỉ việc”, lý do là gì? tại sao? Đó là những câu hỏi mà BGĐ phải đặt ra để tìm ra nguyên của vấn đề tại công ty EMC (xem bảng 0.3) Bảng 0.3: Lý do người lao động công ty EMC nghỉ việc năm 2018
  15. 3 Từ các số liệu bên trên, thách thức đặt ra cho BGĐ công ty chính là làm sao để quản trị và điều hành hiệu quả nguồn nhân sự của công ty. Đó là công việc cần phải thực hiện thường xuyên, đồng thời phải quản trị một cách linh hoạt, thân thiện, gần gủi sẽ giúp người lao động luôn có tinh thần thoải mái và phấn chấn để họ yên tâm làm việc và gắn bó. Để tạo động lực làm việc cho người lao động, BGĐ công ty cần quan tâm đến nhiều mặt trong công tác quản trị nhân sự bao gồm: chính sách lương, chế độ phúc lợi, chính sách gắn kết.… Dựa vào bảng đánh giá doanh thu bình quân của người lao động từ năm 2016 đến 2018 (xem bảng 0.1). Mặc khác, theo số liệu về về tình hình nhân sự của công ty EMC, thì tỷ lệ nghỉ việc của công ty những năm gần đây đang tăng cao, thậm chí năm sau cao hơn năm trước (xem bảng 0.2). Đặc biệt, tình hình nghỉ việc của người lao động chiếm tỷ lệ cao liên quan đến yếu tố “ thu nhập và phúc lợi”, đó cũng là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến việc tạo động lực làm việc cho người lao động. Từ đó cho thấy, các chính sách hiện tại của công ty EMC không còn phù hợp. Qua các yếu tố hạn chế đang tồn tại như đã nêu bên trên tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức, ban lãnh đạo nhận thấy cần có một chính sách hợp lý và kịp thời để tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty. Dựa vào yêu cầu lý luận và thực tiễn tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức đã giúp cho tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích và đánh giá thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động đang làm việc tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức. Qua đó, xác định được các yếu tố chưa tạo động lực và các nguyên nhân tồn đọng. Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức.
  16. 4 Phạm vi nghiên cứu: Nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến việc tạo động lực làm việc của tất cả nhân viên và người lao động công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức, tác giả đã lấy số liệu của công ty từ 01/01/2016 đến 30/06/2019 để phục vụ cho công việc nghiên cứu, đồng thời tác giả đã tiến hành gửi trực tiếp 180 bảng khảo sát đến người lao động đang làm việc tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức.  Không gian: Các hoạt động tạo động lực làm việc cho toàn thể cán bộ công nhân viên và công nhân tại Công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức.  Thời gian: Trong giai đoạn 30/04/2016 - 30/06/2019.  Đối tượng khảo sát: Tác giả tiến hành gửi 180 bảng khảo sát trực tiếp đến cán bộ công nhân viên và công nhân hiện đang làm việc thường xuyên tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức, theo phương pháp gửi bảng khảo sát ngẫu nhiên sao cho ở tất cả các phòng ban đều có người được khảo sát, tác giả thu lại 165 mẫu, trong đó số mẫu hợp lệ là 150, chiếm 91% tổng số mẫu thu về. 4. Phương pháp nghiên cứu Dùng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng đã được tác giả sự dụng để nghiên cứu đề tài này. Nghiên cứu định tính: Tác giả đã xây dựng dàn bài thảo luận nhóm gồm 10 người, thành phần tham gia thảo luận là người lao động và cán bộ quản lý đại diện cho các phòng ban của công ty, nhằm xác định các yếu tố tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức, tác giả đưa ra giải pháp và các mức độ ưu tiên để giúp công ty EMC khắc phục các yếu tố không tạo động lực làm việc của người lao động. Nghiên cứu định lượng: Công ty cổ phần Cơ điện Thủ Đức có 398 nhân viên và NLĐ (số liệu tính tại thời điểm NLĐ cao nhất trong năm 2018), trong đó: số lao động làm việc thường xuyên tại công ty là 180 người (chưa bao gồm ban giám đốc công ty). Tác giả tiến hành khảo sát tất cả 180 nhân viên và NLĐ đang công tác thường xuyên tại công ty, nhằm đánh giá mức độ thỏa mãn của NLĐ về từng yếu tố thành phần trong công tác tạo động lực đang được thực hiện tại công ty. Thông qua những câu hỏi mở trong bảng khảo sát, tác giả tìm hiểu được sâu hơn những lý do
  17. 5 hiện nay khiến NLĐ không cảm thấy có động lực làm việc và thu thập những ý kiến, mong muốn khiến họ cảm thấy được tạo động lực làm việc hơn. Thông qua bảng câu hỏi khảo sát cán bộ công nhân viên và người lao động đang làm việc tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức, sau đó tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả nhằm phân tích, đánh giá thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho cho người lao động tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức. 5. Kết cấu luận văn Nội dung luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí thuyết về tạo động lực làm việc Chương 2: Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức.
  18. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC 1.1. Khái niệm động lực lao động Động lực lao động là sự khao khát và tự nguyện nhằm tăng cường mọi sự nỗ lực của con người để đạt tới một mục đích và kết quả cụ thể nào đó của tổ chức. Động lực lao động cũng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, các nhân tố này luôn thay đổi và khó nắm bắt. Chúng được chia thành ba loại yếu tố cơ bản đó là: Thứ nhất: Những yếu tố thuộc về con người tức là những yếu tố xuất hiện trong chính bản thân con người thúc đẩy con người làm việc. Nó bao gồm: - Lợi ích của con người: Lợi ích là mức độ thỏa mãn nhu cầu của con người, nhu cầu là yếu tố quan trọng nhất của tạo động lực. Nhu cầu và lợi ích có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, không có nhu cầu thì không có lợi ích hay lợi ích là hình thức biểu hiện của nhu cầu. Khi có sự thỏa mãn nhu cầu vật chất hoặc tinh thần tức là con người nhận được lợi ích từ vật chất và tinh thần, khi đó động lực tạo ra càng lớn. - Mục tiêu cá nhân: Là trạng thái mong đợi cần có và có thể có của cá nhân. Điều này có nghĩa mục tiêu cá nhân là cái đích mà cá nhân người muốn vươn tới và qua đó sẽ thực hiện nhiều biện pháp để đạt được cái đích đề ra trạng thái mong đợi. - Thái độ của cá nhân: Là cách nhìn nhận của cá nhân đối với công việc mà họ đang thực hiện. Qua cách nhìn nhận nó thể hiện đánh giá chủ quan của con người đối với công việc, yếu tố này chịu ảnh hưởng nhiều của quan niệm xã hội và tác động của bạn bè... Nếu như cá nhân có thái độ tích cực đối với công việc thì anh ta sẽ hăng say với công việc, còn không thì ngược lại. - Khả năng - Năng lực của cá nhân: Yếu tố này đề cập đến khả năng giải quyết công việc, kiến thức trình độ chuyên môn về công việc. Nhân tố này cũng tác động đến hai mặt của tạo động lực lao động. Nó có thể làm tăng cường nếu anh ta có khả năng trình độ để giải quyết công việc, nếu ngược lại sẽ làm cho anh ta nản trí trong việc giải quyết công việc.
  19. 7 - Thâm niên, kinh nghiệm công tác: Là yếu tố phải được tính đến khi trả công lao động. Người lao động có thâm niên lâu năm trong nghề thì có mong muốn nhận được lương cao hơn. Còn khi họ có kinh nghiệm công tác thì đòi hỏi mức tiền lương trả cho họ phải như thế nào cho phù hợp. Có như vậy tổ chức mới có thể khuyến khích được người lao động làm việc cho mình một cách có hiệu quả. Thứ hai: Các nhân tố thuộc môi trường, nó bao gồm các nhân tố sau: - Văn hoá của Doanh nghiệp: Yếu tố này được định nghĩa như một hệ thống các giá trị các niềm tin và các thói quen được chia sẻ trong phạm vi một tổ chức chính quy và tạo ra các chuẩn mực về hành vi trong doanh nghiệp. Bầu văn hoá của Doanh nghiệp được hình thành từ sự kết hợp hài hoà hợp lý giữa quan điểm phong cách của quản lý ông chủ (người lãnh đạo) và các thành viên trong doanh nghiệp, nó được bộc lộ trong suốt quá trình lao động, thời gian lao động mà người lao động công tác làm việc tại doanh nghiệp. Nếu bầu không khí văn hóa thoáng, dân chủ mọi người trong doanh nghiệp từ các cấp lãnh đạo đến nhân viên hòa thuận đầm ấm vui vẻ có trạng thái tinh thần thoải mái, hệ thần kinh không bị ức chế. Khi đó nó sẽ cuốn hút người lao động hăng hái làm việc với năng suất chất lượng cao. Ngược lại bầu không khí văn hóa khép kín, cấp dưới phục tùng cấp trên nó sẽ khiến người lao động có cảm giác chán chường, không hứng thú với công việc. - Các chính sách về nhân sự: Đây là vấn đề bao hàm rất nhiều yếu tố nó tùy thuộc vào doanh nghiệp có chú ý quan tâm thực hiện hay không. Bao gồm một loạt các vấn đề như: luân chuyển, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật....Đây là những chính sách mà doanh nghiệp nhằm đáp ứng lại các nhu cầu mục tiêu cá nhân của người lao động. Mà nhu cầu là nhân tố bên trong quan trọng nhất thúc đẩy người lao động làm việc. Ngoài ra còn có nhiều yếu tố khác có ảnh hưởng đến động lực lao động như: kiểu lãnh đạo, cấu trúc tổ chức doanh nghiệp và các yếu tố về xã hội. Thứ ba: Các yếu tố thuộc về nội dung bản chất công việc. Công việc là yếu tố chính quyết định ảnh hưởng đến thù lao lao động và mức tiền lương của người lao động trong tổ chức. Nó bao gồm các yếu tố như:
  20. 8 - Tính ổn định và mức độ tự chủ của công việc: Yếu tố này phụ thuộc vào bản chất công việc, công việc đó có ổn định hay không. Nếu công việc có tính ổn định và mức độ tự chủ cao sẽ tác động đến kinh nghiệm và khả năng làm việc của người lao động, giúp họ yên tâm công tác và sẽ phát huy hết khả năng làm việc của mình. - Mức độ khác nhau về nhiệm vụ, trách nhiệm: Mỗi công việc khác nhau sẽ yêu cầu về ý thức trách nhiệm, nhiệm vụ khác nhau: bao gồm trách nhiệm về tiền, tài sản, trách nhiệm về người lao động do mình quản lý... Công việc này đòi hỏi người lao động phải có ý thức trách nhiệm và nhiệm vụ cao. - Sự phức tạp của công việc: Đây là sự căng thẳng trong công việc, sự hao phí về sức lao động cũng như hao phí về thể lực và trí lực của người lao động mà công việc đó đòi hỏi họ phải có một cố gắng trong quá trình thực hiện công việc. - Sự hấp dẫn và thích thú: Trong quá trình làm việc nếu công việc có sức hấp dẫn đối với người lao động sẽ kích thích tinh thần và khả năng làm việc của người lao động, họ sẽ làm việc với năng suất cao và ngược lại. 1.2. Khái niệm tạo động lực lao động Tạo động lực lao động là tất cả những hoạt động mà doanh nghiệp có thể thực hiện được đối với người lao động, tác động đến khả năng làm việc tinh thần thái độ làm việc nhằm đem lại hiệu quả cao trong lao động . Tạo động lực gắn liền với lợi ích hay nói cách khác là lợi ích tạo ra động lực trong lao động. Song trên thực tế động lực được tạo ra ở mức độ nào, bằng cách nào điều đó phụ thuộc vào cơ chế cụ thể để sử dụng nó như là một nhân tố cho sự phát triển của xã hội. Muốn lợi ích tạo ra động lực phải tác động vào nó, kích thích nó làm gia tăng hoạt động có hiệu quả của lao động trong công việc, trong chuyên môn hoặc trong những chức năng cụ thể. 1.3. Sự cần thiết phải tạo động lực làm việc Động lực của nhân viên là điều cần thiết trong môi trường làm việc, vốn luôn được đổi mới với tốc độ khá nhanh chóng tại các công ty hay tổ chức. Nhân viên có động lực làm việc sẽ tạo thành tích cao hơn, từ đó là tiền đề giúp tổ chức tồn tại. Để
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2