intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động và đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre giai đoạn 2007-2011 để thấy rõ những mặt mạnh, những mặt còn hạn chế theo kết quả khảo sát các yếu tác động đến hoạt động của BIDV Bến Tre thời gian qua. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------- Phạm Thị Kim Kiều GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẾN TRE Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số học viên: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ THỊ ÁNH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu, phân tích và thực hiện của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. TP Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 4 năm 2012 Học viên Phạm Thị Kim Kiều
  3. i MỤC LỤC Trang Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................. .. vi Danh mục các bảng....................................................................................................... vii Danh mục các biểu đồ, hình vẽ .................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ........................................................... 3 1.1. Tổng quan về ngân hàng .................................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm ngân hàng ......................................................................................... 3 1.1.2. Chức năng của ngân hàng .................................................................................. 4 1.1.2.1. Trung gian tín dụng .............................................................................. 4 1.1.2.2. Trung gian thanh toán........................................................................... 4 1.1.2.3 Chức năng tạo bút tệ ............................................................................ 4 1.1.3. Vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế ............................................................ 5 1.1.3.1. Là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế.................................................... 5 1.1.3.2. Là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường ....................................... 5 1.1.3.3. Là công cụ để Nhà nước điều tiết kinh tế vĩ mô ................................. 6 1.1.3.4. Tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương phát triển ................................... 6 1.1.4 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng thương mại ......................... 7 1.1.4.1. Hoạt động huy động vốn ...................................................................... 7 1.1.4.2. Hoạt động cho vay ................................................................................ 8 1.1.4.3 Hoạt động dịch vụ ................................................................................ 9 1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng .............................................. 10 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ........................... 10 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .. 11 1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ..................................... 12 1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn ............................ 14 1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động dịch vụ ...................................... 15
  4. ii 1.2.2.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh chung ....................................... 16 1.3. Các yếu tố chủ yếu tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng .......... . ............................................................................................................... 17 1.3.1. Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................... 17 1.3.1.1. Các yếu tố kinh tế xã hội ..................................................................... 18 1.3.1.2. Các yếu tố chính trị, pháp luật ............................................................ 18 1.3.1.3. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ ..................................................... 18 1.3.1.4. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 19 1.3.1.5. Khách hàng ........................................................................................... 19 1.3.2. Các yếu tố bên trong .......................................................................................... 19 1.3.2.1. Năng lực tài chính ............................................................................... 19 1.3.2.2. Cơ cấu tổ chức và quản trị điều hành .................................................. 20 1.3.2.3. Nguồn nhân lực ................................................................................... 20 1.3.2.4. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ ............................................................. 21 1.3.2.5. Cơ chế, chính sách của ngân hàng ....................................................... 21 1.3.2.6. Marketing ............................................................................................ 22 1.3.2.7. Mạng lưới hoạt động ........................................................................... 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 22 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH BẾN TRE ........ 23 2.1. Khái quát địa bàn hoạt động của BIDV Bến Tre ............................................. 23 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bến Tre ....................................................... 23 2.1.2. Tình hình hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn Bến Tre ........................... 25 2.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của BIDV Bến Tre ................ 27 2.2.1. Sơ lược về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...................................... 27 2.2.2. Quá trình thành lập và phát triển của BIDV Bến Tre ......................................... 29 2.2.2.1. Quá trình thành lập BIDV Bến Tre ...................................................... 29 2.2.2.2. Mô hình tổ chức và hoạt động của BIDV Bến Tre .............................. 30 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV Bến Tre ........................ 31
  5. iii 2.3.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của BIDV Bến Tre ....................................... 31 2.3.1.1. Hoạt động tín dụng ............................................................................... 31 2.3.1.2. Hoạt động huy động vốn ...................................................................... 35 2.3.1.3. Hoạt động dịch vụ ................................................................................ 38 2.3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV Bến Tre ......................................... 41 2.3.2.1. Hiệu quả hoạt động tín dụng ............................................................... 41 2.3.2.2. Hiệu quả hoạt động huy động vốn ...................................................... 42 2.3.2.3. Hiệu quả hoạt động dịch vụ .................................................................. 43 2.3.2.4. Hiệu quả hoạt động kinh doanh chung ................................................ 44 2.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV Bến Tre ....................................................................................................................... 47 2.4.1 Yếu tố bên ngoài ................................................................................................. 48 2.4.1.1 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 48 2.4.1.2 Khách hàng ........................................................................................... 50 2.4.1.3 Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước ............................................... 52 2.4.1.4 Chiến lược, chính sách phát triển của tỉnh Bến Tre .............................. 53 2.4.1.5 Sự tiến bộ về khoa học công nghệ ......................................................... 54 2.4.2 Yếu tố bên trong ................................................................................................ 55 2.4.2.1 Nguồn nhân lực ..................................................................................... 55 2.4.2.2 Cơ chế quản lý vốn tập trung của BIDV .............................................. 57 2.4.2.3 Cơ cấu tổ chức và quản trị điều hành ................................................... 59 2.4.2.4 Mạng lưới hoạt động ............................................................................ 61 2.4.2.5 Hoạt động Marketing............................................................................. 62 2.4.2.6 Năng lực tài chính ................................................................................ 64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 65 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BIDV CHI NHÁNH BẾN TRE ........................................................ ……………… 66 3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Bến Tre liên quan đến hoạt động ngân hàng …… .................................................................................................. 66
  6. iv 3.2. Chiến lược, mục tiêu phát triển của BIDV đến năm 2015 .............................. 67 3.2.1 Chiến lược của BIDV giai đoạn 2012-2015 và tầm nhìn đến 2020 ................... 67 3.2.2. Mục tiêu chung ................................................................................................... 67 3.2.3. Mục tiêu ưu tiên thực hiện .................................................................................. 68 3.2.4. Các chỉ tiêu cơ bản giai đoạn 2012-2015 ........................................................... 68 3.3. Mục tiêu phát triển của BIDV Bến Tre đến năm 2015 ................................... 69 3.3.1.Mục tiêu chung .................................................................................................... 69 3.3.2 Mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể ................................................................................. 69 3.3.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của BIDV Bến Tre ........................ 70 3.3.3.1 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng .............................. 70 3.3.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn ........................ 72 3..3.3.3 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động dịch vụ ............................................... 73 3.3.3.4 Các giải pháp khác ................................................................................ 74  Về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................. 74  Về nâng cao năng lực quản trị điều hành và cơ cấu tổ chức ..................... 75  Về phát triển mạng lưới ............................................................................. 77  Về tăng cường hoạt động marketing .......................................................... 78  Về nâng cao năng lực tài chính .................................................................. 79 3.4 Một số đề xuất, kiến nghị .................................................................................... 79 3.4.1 Đối với Chính phủ .............................................................................................. 79 3.4.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................. 80 3.4.3 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre .............................................................. 81 3.4.4 Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam............................................. 81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 83 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 85 Phụ lục 01: Mô hình tổ chức và nhiệm vụ của các phòng tại BIDV Bến Tre ............. 87 Phụ lục 02: Danh sách các chuyên gia được lấy ý kiến ............................................. 91 Phụ lục 03: Phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia ............................................................. 92
  7. v Phụ lục 04: Phiếu đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với hiệu quả hoạt động của BIDV Bến Tre ...................................................................................... 93 Phụ lục 05: Bảng tổng hợp kết quả lấy ý kiến chuyên gia ......................................... 94 Phụ lục06: Bảng tổng hợp cho điểm của các chuyên gia ........................................... 95 Phụ lục 07: Quy mô và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bến Tre ........................................................................................................ 96 Phụ lục 08: Thu nhập ròng từng hoạt động của BIDV Bến Tre giai đoạn 2007-2011.... 97
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. BIDV Bến Tre : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre Chi nhánh : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre DPRR : Dự phòng rủi ro DVR : Dịch vụ ròng ĐVT : Đơn vị tính FTP : (Fund Transfer Pricing) Cơ chế định giá chuyển vốn nội bộ GDKH : Giao dịch khách hàng HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐV : Huy động vốn HO : (Head Office) Hội sở chính BIDV Hội sở chính : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. HTNB : Hạch toán ngoại bảng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần. NHTMNN : Ngân hàng thương mại Nhà nước NQH : Nợ quá hạn QHKH : Quan hệ khách hàng TA2 : Dự án Hiện đại hoá ngân hàng triển khai tại BIDV TCTD : Tổ chức tín dụng TNR : Thu nhập ròng TSC : Tài sản có VHĐ : Vốn huy động
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu giai đoạn 2007 - 2011 ......................... 25 Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng giai đoạn 2007 - 2011 .................................................. 32 Bảng 2.3: Dư nợ một số ngành kinh tế chủ yếu giai đoạn 2007 - 2011 ..................... 33 Bảng 2.4: Dư nợ xấu và nợ quá hạn giai đoạn 2007 - 2011 ....................................... 34 Bảng 2.5: Hoạt động huy động vốn giai đoạn 2007 - 2011 ........................................ 35 Bảng 2.6: Hoạt động dịch vụ giai đoạn 2007 - 2011 ................................................... 38 Bảng 2.7: Hiệu quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2007 - 2011 ................................... 41 Bảng 2.8: Hiệu quả hoạt động huy động vốn giai đoạn 2007 - 2011 ......................... 42 Bảng 2.9: Hiệu quả hoạt động dịch vụ giai đoạn 2007 - 2011 ................................... 43 Bảng 2.10: Lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2007 - 2011 ............................................ 44 Bảng 2.11: Tỷ lệ chênh lệch lãi cận biên giai đoạn 2007 - 2011 ................................. 45 Bảng 2.12: ROA của BIDV Bến Tre giai đoạn 2007- 2011 ........................................ 45 Bảng 2.13: Bảng tổng hợp cho điểm của các chuyên gia ........................................... 48 Bảng 2.14: Khách hàng của BIDV Bến Tre giai đoạn 2007 - 2011 ........................... 50 Bảng 2.15: Lao động của BIDV Bến Tre giai đoạn 2007- 2011 ................................. 56 Bảng 2.16: Chênh lệch lãi suất bình quân các năm 2007-2010 .................................. 58 Bảng 2.17: Mạng lưới hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn Tỉnh ..................... 61 Bảng 2.18: Chi phí khuyến mại, quảng cáo, lễ tân, khánh tiết của BIDV Bến Tre giai đoạn 2007 - 2011 ................................................................................................ 63
  10. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ  BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu giai đoạn 2007 - 2011 ................................ 34 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kỳ hạn tiền gửi giai đoạn 2007 - 2011 ....................................... 36 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thu dịch vụ ròng theo từng dòng sản phẩm bình quân 2007-2011.. 39 Biểu đồ 2.4: NIM cho vay và vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2007 - 2011 .......... 41 Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2007 - 2011 .......................................... 45 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ chênh lệch lãi cận biên (NIM) giai đoạn 2007 - 2011 .................. 46 Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ ROA của BIDV Bến Tre giai đoạn 2007 - 2011 .......................... 47 Biểu đồ 2.8: Thị phần tín dụng và huy động vốn giai đoạn 2007 - 2011 ................... 49 Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng thu nhập ròng từng hoạt động giai đoạn 2007- 2011 .............. 57 Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ NIM cho vay và NIM huy động giai đoạn 2007- 2011 .............. 58  HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của BIDV Bến Tre .............................................. 87
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoà trong xu thế hội nhập và phát triển kinh tế đất nước, kinh tế tỉnh Bến Tre những năm gần đây cũng không ngừng phát triển, đặc biệt là từ khi Cầu Rạch Miễu được khánh thành và đưa vào sử dụng, nối liền đôi bờ Sông Tiền, phá vỡ thế cô lập, cách trở giữa Bến Tre với các tỉnh trong khu vực, lưu thông hàng hoá giữa Bến Tre, Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận được dễ dàng, thuận lợi hơn, tốc độ đô thị hoá ở Bến Tre đã và đang diễn ra nhanh chóng, kinh tế, xã hội chuyển biến tích cực thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Song song đó, các ngân hàng thương mại cũng nhanh chóng thâm nhập thị trường, mở rộng mạng lưới hoạt động trên địa bàn tỉnh Bến Tre, tạo sự canh tranh quyết liệt trên tất cả các lĩnh vực kinh doanh tiền tệ: huy động vốn, cho vay, dịch vụ thanh toán, ngoại hối, phát hành thẻ... Những năm gần đây, quy mô hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Bến Tre ngày càng tăng, dịch vụ ngày càng phát triển, tuy nhiên hiệu quả hoạt động của Chi nhánh lại thấp, chưa ngang tầm với quy mô hoạt động và tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm, dịch vụ, năng suất lao động thấp. Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre về phương hướng nhiệm vụ năm 2011-2015 và lộ trình cổ phần hoá BIDV, để nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện và khẳng định vị thế, thương hiệu BIDV trên thị trường thì mỗi Chi nhánh trong hệ thống cần phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm tăng trưởng lợi nhuận và nâng chất tài sản có, tạo niềm tin cho cổ đông. Đây là lý do chính để tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre” nhằm góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh doanh của Chi nhánh Bến Tre nói riêng và mục tiêu của BIDV nói chung. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng hoạt động và đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre giai đoạn 2007-2011 để thấy rõ những mặt mạnh, những mặt còn hạn chế theo kết quả khảo sát các yếu tác động
  12. 2 đến hoạt động của BIDV Bến Tre thời gian qua. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre như tín dụng, huy động vốn, dịch vụ. - Phạm vi nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV- Chi nhánh Bến Tre giai đoạn 2007-2011. 4. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, so sánh dựa trên cơ sở tổng hợp số liệu có liên quan từ năm 2007-2011, có so sánh tương quan với các ngân hàng thương mại trên cùng địa bàn đồng thời sử dụng bảng câu hỏi lấy ý kiến đánh giá của chuyên gia, qua đó làm rõ các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Bến Tre. 5. Đóng góp mới của đề tài Luận văn đã phân tích được những yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2007-2011 qua phương pháp lấy ý kiến đánh giá của các chuyên gia có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực ngân hàng. Trong đó, đặc biệt là đề tài đã phân tích và làm rõ tác động của cơ chế quản lý vốn tập trung của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến từng hoạt động của Chi nhánh từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể, thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của BIDV Bến Tre trong thời gian tới. 6. Nội dung của đề tài - Chương 1: Tổng quan về ngân hàng và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng - Chương 2: Thực trạng hoạt động của BIDV Chi nhánh tỉnh Bến Tre. - Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bến Tre
  13. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 1.1 Tổng quan về ngân hàng 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Để đưa ra một định nghĩa về ngân hàng, người ta thường phải dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính, đôi khi còn kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động. Theo Hồ Diệu (2002, trang-9) khái niệm về ngân hàng thì: “Ngân hàng là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Theo Luật các Tổ chức tín dụng do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, tại điều 4 có nêu: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận” Theo đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên hoặc một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
  14. 4 Như vậy, có thể khái quát: ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với nghiệp vụ thường xuyên nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2 Chức năng của ngân hàng 1.1.2.1 Trung gian tín dụng Đây là chức năng quan trọng và cơ bản của ngân hàng, nó có ý nghĩa trong thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thực hiện chức năng này, ngân hàng đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập trung, huy động tối đa các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn tín dụng, đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế (Lê Thị Mận, 2003). Khi thực hiện chức năng này, ngân hàng đã điều hòa vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, từ đó kích thích quá trình luân chuyển vốn của toàn xã hội và thúc đẩy sự phát triển của quá trình tái sản xuất. 1.1.2.2 Trung gian thanh toán Nội dung của chức năng này là ngân hàng đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau. Ngân hàng có thể thực hiện các dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của khách hàng thông qua tài khoản của họ bằng các phương tiện thanh toán như: ủy nhiệm chi, séc, thẻ thanh toán…Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ viễn thông đã tạo điều kiện cho việc hiện đại hóa các hoạt động của ngân hàng, từ đó tạo cơ hội cho ngân hàng thực hiện chức năng này với chất lượng cao và khối lượng nhiều hơn (Lê Thị Mận, 2003). Thực hiện chức năng này, ngân hàng đã góp phần thúc đẩy quá trình trao đổi, mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế được thuận tiện, nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm chi phí. 1.1.2.3 Chức năng tạo ra tiền “bút tệ” Chức năng tạo ra tiền của ngân hàng được thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán trong hệ thống ngân hàng, trong mối liên hệ chặt chẽ với hệ thống ngân hàng trung ương của mỗi nước. Đây là khả năng biến mức tiền gửi ban
  15. 5 đầu tại một ngân hàng đầu tiên nhận tiền gửi thành một khoản tiền lớn hơn gấp nhiều lần khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng, thanh toán qua nhiều ngân hàng. Khi một ngân hàng nay cho vay xong, thì khoản vay đó sẽ trở thành vốn của khách hàng, nếu chuyển vào ngân hàng khác sẽ trở thành vốn huy động của ngân hàng khác. Cứ thế, ngân hàng sẽ tạo ra lượng tiền rất lớn qua hệ thống ngân hàng. Nếu không có sự ràng buộc nào của Ngân hàng Trung Ương thì khả năng tạo tiền của NHTM là vô hạn. Tuy nhiên, thực tế hoạt động của các NHTM đều chịu sự quản lý và điều tiết của ngân hàng trung ương nên khả năng tạo bút tệ của ngân hàng chỉ trong một giới hạn nhất định (Lê Văn Tư và cộng sự, 2000). 1.1.3 Vai trò của Ngân hàng trong nền kinh tế Chính nhờ những chức năng đặc trưng của mình mà ngân hàng có vị trí quan trọng trong việc cung cấp vốn cho nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế, ngoại thương phát triển và là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. 1.1.3.1 Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế Vốn được tạo ra từ quá trình tích lũy của mỗi cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế, vì vậy muốn có nhiều vốn thì phải tăng thu nhập quốc dân và giảm tiêu dùng. Để tăng thu nhập quốc dân tức là mở rộng quy mô chiều rộng lẫn chiều sâu của sản xuất và lưu thông hàng hóa, đẩy mạnh sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế cần thiết phải có vốn. Ngược lại, nền kinh tế càng phát triển sẽ tạo ra nhiều nguồn vốn thặng dư. Ngân hàng là nơi trung gian đứng ra huy động các nguồn vốn thặng dư, nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của cá nhân, tổ chức và thông qua hoạt động cấp tín dụng, ngân hàng cung cấp nguồn vốn huy động được cho mọi hoạt động của nền kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn kịp thời trong quá trình sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ thống ngân hàng đặc biệt là hoạt động cho vay, các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, công nghệ, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế (Lê Văn Tư và công sự, 2000). 1.1.3.2 Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường Trong điều kiện kinh tế thị trường, hoạt động của các doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan như: quy luật cung cầu, quy
  16. 6 luật giá trị, quy luật cạnh tranh…sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường, thỏa mãn nhu cầu thị trường trên mọi phương diện: giá cả, mẫu mã, chất lượng, khối lượng…Hoạt động của các doanh nghiệp phải đạt hiệu quả kinh tế nhất định theo yêu cầu chung của thị trường thì mới có khả năng đứng vững trong cạnh tranh. Để đáp ứng yêu cầu của thị trường, doanh nghiệp không những nâng cao chất lượng lao động, đối mới phương thức quản lý mà còn phải cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ sao cho sản phẩm vừa tăng năng suất vừa đảm bảo chất lượng, giá cả cạnh tranh…Những hoạt động này đòi hỏi một khối lượng vốn đầu tư lớn nhiều khi vượt quá khả năng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Để giải quyết vấn đề này, các doanh nghiệp thường đến ngân hàng để vay vốn. Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, giúp doanh nghiệp đáp ứng tốt nhu cầu thị trường, từ đó khẳng định, vị trí vai trò của doanh nghiệp - nhà sản xuất, kinh doanh trên thương trường, tạo cho doanh nghiệp có chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh (Lê Thị Mận, 2003). 1.1.3.3 Ngân hàng là công cụ để Nhà nước điều tiết kinh tế vĩ mô Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, hoạt động của ngân hàng có hiệu quả thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của mình sẽ thực sự là một công cụ đắc lực của Nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Bằng hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng với nhau đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông, giúp cho việc bảo quản, vận chuyển tài sản của cá nhân, tổ chức an toàn, hiệu quả. Thông qua việc cấp tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, ngân hàng sẽ dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả, thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô nền kinh tế theo đúng mục đích, chủ trương của Nhà nước (Lê Văn Tư và công sự, 2000). 1.1.3.4 Ngân hàng tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương phát triển Trong nền kinh tế thị trường khi mà các mối quan hệ hàng hóa, tiền tệ ngày càng được mở rộng thì nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội giữa các nước, các khu vực
  17. 7 trên thế giới ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và là một bộ phận cấu thành nên sự phát triển đó. Vì vậy nền tài chính của mỗi nước cũng phải hòa nhập với nền tài chính quốc tế. Ngân hàng với các hoạt động của mình đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự hòa nhập này. Với các nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh toán, hối đoái và các nghiệp vụ ngân hàng khác đã tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương được mở rộng. Thông qua các hoạt động thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, quan hệ tín dụng với các ngân hàng nước ngoài, ngân hàng đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế (Lê Văn Tư và công sự, 2000). 1.1.4 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng 1.1.4.1 Hoạt động huy động vốn Đây là hoạt động cơ bản nhất của ngân hàng vì nó tạo ra nguyên liệu đầu vào cho các sản phẩm, dịch vụ khác như: tín dụng và thanh toán. Do vậy, hoạt động huy động vốn rất quan trọng vì quy mô và chất lượng của nghiệp vụ này sẽ quyết định quy mô và một phần hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Nếu khả năng huy động vốn tốt, nguồn vốn tăng trưởng thì ngân hàng mới mở rộng cho vay, phát triển kinh doanh. Thêm vào đó, nếu nguồn vốn huy động được càng rẻ, lãi suất càng thấp thì hiệu quả kinh doanh càng cao, tăng tính cạnh tranh và chủ động trong cho vay, lựa chọn khách hàng tốt, do đó càng giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh tiền tệ. Các hình thức huy động vốn chủ yếu của ngân hàng như: nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá…(Nguyễn Minh Kiều, 2007) - Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà người sở hữu nó có thể rút ra sử dụng bất cứ lúc nào, bao gồm tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế và dân cư, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của dân cư. Loại này tuy biến động thường xuyên nhưng nó vẫn có số dư ổn định do số tiền gửi vào và rút ra trong một thời kỳ nên ngân hàng có thể sử dụng để cho vay ngắn hạn. Mục đích người gửi tiền là hưởng những dịch vụ thanh toán nên lãi suất sẽ rất thấp. Do đó, nếu ngân hàng nào có tỷ lệ
  18. 8 vốn không kỳ cao sẽ cân đối để cho vay ngắn hạn hoặc đầu tư tiền gửi trên thị trường liên ngân hàng nhằm tăng thêm lợi nhuận do lãi suất đầu vào thấp. - Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khách hàng chỉ được quyền rút ra sau một thời hạn nhất định hoặc muốn rút ra phải báo trước, mục đích người gửi tiền là hưởng lãi nên lãi suất cao hơn tiền gửi không kỳ hạn. Bao gồm tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức kinh tế, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của dân cư, đây là nguồn vốn tương đối ổn định nên ngân hàng có thể chủ động sử dụng chúng để cho vay trung dài hạn. + Tiền gửi có kỳ hạn của của doanh nghiệp, tổ chức: là loại tiền gửi có quy định về thời gian rút tiền của khách hàng. Đây là các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp, tổ chức chưa có nhu cầu sử dụng trong sản xuất kinh doanh nên cân đối gửi có kỳ hạn tại NHTM để tăng thu nhập và bảo đảm an toàn tài sản. + Tiền gửi tiết kiệm: đây là nguồn tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng và tương đối ổn định, giúp ngân hàng cân đối trong sử dụng vốn để cho vay. Nhằm thu hút tiền gửi tiết kiệm qua ngân hàng ngày càng nhiều, các ngân hàng thường triển khai các sản phẩm tiền gửi linh hoạt với lãi suất hấp dẫn, tặng quà khuyến mại, mở rộng mạng lưới… Tiền gửi tiết kiệm không được dùng để thanh toán, phát hành séc, khi khách hàng có nhu cầu rút vốn trước hạn có thể dùng thẻ tiết kiệm làm tài sản cầm cố lại ngân hàng. Ngoài ra ngân hàng còn phát hành các loại giấy tờ có giá để huy động vốn như: kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi…hoặc vay trên thị trường liên ngân hàng, NHNN để bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh. 1.1.4.2 Hoạt động cho vay (cấp tín dụng) Hoạt động cho vay (cấp tín dụng): là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng để tạo ra thu nhập. Đây là hình thức ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền với mục đích và thời gian sử dụng theo thỏa thuận giữa ngân hàng với khách hàng kèm theo nguyên tắc hoàn trả cả vốn gốc và lãi. Nghiệp vụ này thường chiếm từ 60% đến 80% trong tổng tài sản của ngân hàng. Việc cấp tín dụng của các ngân hàng thường dưới nhiều hình thức phân theo thời gian và theo mục
  19. 9 đích sử dụng: cho vay ngắn, trung, dài hạn, cho vay cầm cố, chiết khấu các loại giấy tờ có giá, thấu chi tài khoản tiền gửi, cho vay theo món, cho vay theo hạn mức… Đây là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu trong hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng nhưng nó chứa đựng rất nhiều rủi ro. Do đó, khi xem xét, đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng, các nhà chuyên môn rất quan tâm đến chất lượng, hiệu quả của hoạt động cho vay (Nguyễn Minh Kiều, 2007). Hiệu quả hoạt động cho vay cũng thể hiện trước hết ở quy mô mở rộng tín dụng, tốc độ tăng trưởng của doanh số cho vay, dư nợ tín dụng hàng năm. Đặc biệt là chất lượng tín dụng thể hiện qua các chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn trong tổng dư nợ. Các chỉ tiêu này càng thấp thì chất lượng hoạt động tín dụng càng cao, ít rủi ro, hiệu quả hoạt động của ngân hàng càng cao. Ngược lại, khi các chỉ tiêu này càng cao thì rủi ro trong hoạt động của ngân hàng càng cao, có khả năng mất vốn dẫn đến chất lượng tín dụng và hiệu quả hoạt động thấp. (Nguyễn Minh Kiều, 2007). 1.1.4.3 Hoạt động dịch vụ ngân hàng Đây là nghiệp vụ kinh doanh mà ngân hàng thực hiện theo sự ủy nhiệm của khách hàng để được hưởng các khoản phí và hoa hồng. Thu từ hoạt động dịch vụ chiếm một vị trí quan trọng trong tổng thu nhập của ngân hàng, đây là khoản mục thu nhập ít rủi ro nhất. Vì vậy, các ngân hàng ngày nay có xu hướng nâng dần tỷ trọng thu dịch vụ trong tổng thu nhập bằng việc ứng dụng các tiến bộ của công nghệ mới để phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại như dịch vụ ngân hàng điện tử (e-banking), dịch vụ thẻ ATM bên cạnh cung cấp các dịch vụ truyền thống: dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, cho thuê két sắt, tư vấn, bảo lãnh, các dịch vụ khác (Nguyễn Minh Kiều, 2007). - Dịch vụ thanh toán: là việc ngân hàng cung ứng và thực hiện các dịch vụ như: thu hộ, chi hộ, thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế... Các hình thức thanh toán quốc tế thường được ngân hàng sử dụng là: thư tín dụng (Letter of Credit), chuyển tiền (Telegrafic transfer), nhờ thu (Collection). Dịch vụ thanh toán là dịch vụ truyền thống của ngân hàng. Kinh tế, xã hội càng phát triển thì nhu cầu sử dụng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng ngày càng tăng, do đó phí thu được
  20. 10 từ hoạt động dịch vụ này ngày càng nhiều. Với sự tiến bộ của khoa học công nghệ, ngày nay, hoạt động thanh toán của ngân hàng ngày càng hiện đại, đa dạng và nhanh chóng. - Kinh doanh ngoại tệ: là việc ngân hàng dùng đồng tiền nước này mua hoặc bán đồng tiền nước khác tại cùng một địa điểm hoặc giữa các địa điểm khác nhau trong cùng một thời gian hoặc tại các thời gian khác nhau nhằm mang lại thu nhập dưới hình thức chênh lệch giữa giá mua vào và giá bán ra. - Bảo lãnh: là việc cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay. Các loại bảo lãnh thường được các ngân hàng thực hiện đó là: bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh L/C (thư tín dụng – Credit Card)… Thông qua các hoạt động này, ngân hàng thu được phí dịch vụ bảo lãnh. - Các dịch vụ khác như: dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ ngân quỹ, các dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê két sắt và các dịch vụ khác như: dịch vụ thẻ, internet banking, Homebanking, BSMS… 1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 1.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí nhỏ nhất. Bất kỳ một hoạt động sản xuất, kinh doanh nào cũng đòi hỏi chi phí bỏ ra và thường đạt được một số kết quả nhất định. Mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra và kết quả đạt gọi là hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng được đo lường một cách tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của ngân hàng, nó được quyết định bởi mức lãi thu được từ các khoản cho vay và đầu tư, bởi các nguồn thu từ hoạt động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2