Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại; phân tích và đánh giá các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh theo mô hình CAMEL, từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của VCB; đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của VCB.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH GIÁP ĐĂNG THI GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH GIÁP ĐĂNG THI GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.TRẦN HOÀNG NGÂN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS.Trần Hoàng Ngân. Luận văn là kết quả của việc nghiên cứu độc lập, không sao chép công trình nghiên cứu của bất kỳ ai. Các thông tin, dữ liệu trong luận văn đƣợc sử dụng từ các nguồn hợp pháp và đáng tin cậy, các nội dung trích dẫn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 09 năm 2013 Tác giả luận văn HUỲNH GIÁP ĐĂNG THI
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................1 1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại...........1 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại ...............................................1 1.1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. ..........................1 1.2. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại ...........................................................................................................................2 1.2.1. Hiệu quả và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. ........................................................................................2 1.2.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 2 1.2.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của NHTM ..3 1.2.2. Vai trò của việc phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ..........................................................................................................6 1.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại ...........................................................................................................................9 1.3.1. Chỉ tiêu an toàn vốn..........................................................................9 1.3.2. Chỉ tiêu chất lƣợng tài sản ..............................................................12 1.3.3. Chỉ tiêu quản trị lành mạnh ............................................................15 1.3.4. Chỉ tiêu khả năng sinh lời ...............................................................16 1.3.5. Chỉ tiêu khả năng thanh khoản .......................................................20 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................23
- CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008-2012 ...........24 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (VCB) ......24 2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ............24 2.1.2. Mô hình tổ chức của VCB ..............................................................27 2.1.3. Các nghiệp vụ kinh doanh của VCB ..............................................27 2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.......................................................................................28 2.2.1. Phân tích tình hình đảm bảo về vốn tự có ......................................28 2.2.2. Phân tích chất lƣợng tài sản có .......................................................30 2.2.2.1. Phân tích hoạt động tín dụng ...................................................32 2.2.2.2. Phân tích tình hình nợ quá hạn và xử lý nợ .............................37 2.2.3. Phân tích năng lực quản trị .............................................................39 2.2.4. Phân tích khả năng sinh lời ............................................................41 2.2.4.1. Phân tích thu nhập - chi phí ....................................................41 2.2.4.2. Phân tích lợi nhuận ..................................................................46 2.2.5. Phân tích khả năng thanh khoản .....................................................48 2.3. Những thành tựu Vietcombank đạt đƣợc trong giai đoạn 2008 – 2012 ...............................................................................................................................51 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................56 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM.....................................57 3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam trong giai đoạn tới ...................................................................57 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ...........................................................................59 3.2.1. Tăng cƣờng hoạt động huy động vốn .............................................60 3.2.2. Đẩy mạnh công tác tín dụng ...........................................................61 3.2.3. Phát triển mạng lƣới chi nhánh ......................................................63
- 3.2.4. Đẩy mạnh đầu tƣ công nghệ và phát triển các sản phẩm ngân hàng trên nền tảng công nghệ hiện đại ......................................................................64 3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác quảng cáo tiếp thị ..............................66 3.2.5.1. Giải pháp cho hoạt động marketting dịch vụ ..........................66 3.2.5.2. Giải pháp về chế độ phục vụ và đãi ngộ khách hàng ..............67 3.2.5.3. Nâng cao chức năng của phòng quan hệ khách hàng ..............67 3.2.6. Hoàn thiện mô hình tổ chức định hƣớng khách hàng kết hợp với sản phẩm............................................................................................................68 3.2.7. Khoa học hóa quản trị nguồn nhân lực...........................................69 3.2.8. Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát .........................................70 3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc .........................71 3.3.1. Đối với Chính phủ ..........................................................................71 3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc .........................................................72 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................75 KẾT LUẬN ......................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................77
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT - HN : Hà Nội - NHTM : Ngân hàng thƣơng mại - NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc - TCTD : Tổ chức tín dụng - TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh - PGD : Phòng giao dịch - VCB : Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - VN : Việt Nam
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các khoản thu nhập và chi phí của NHTM……………………….18 Bảng 2.1: Tổng tài sản của VCB giai đoạn 2008-2012 ....................................32 Bảng 2.2: Dƣ nợ cho vay tại VCB giai đoạn 2008 - 2012 ...............................33 Bảng 2.3: Tình hình dƣ nợ của VCB phân theo chất lƣợng nợ vay .................37 Bảng 2.4: Tình hình các khoản thu nhập của VCB giai đoạn 2008-2012 ........41 Bảng 2.5: Tình hình các khoản chi phí của VCB giai đoạn 2008-2012 ...........43 Bảng 2.6: Các chỉ tiêu tài chính của VCB giai đoạn 2008-2012 .....................47 Bảng 2.7: Tình hình thanh khoản của ngân hàng .............................................48 Bảng 2.8: Tình hình tỷ lệ về khả năng chi trả và tỷ lệ cấp tín dụng vào cuối ngày 31/12/2010, 31/12/2011, 31/12/2012 của VCB .......................................50 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình tăng trƣởng vốn chủ sở hữu của VCB giai đoạn 2008- 2012 ..................................................................................................................28 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ an toàn vốn giai đoạn 2005 - 2012 của VCB .....................29 Biểu đồ 2.3: Tình hình tăng trƣởng tín dụng qua các năm của VCB ...............33 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dƣ nợ cho vay của VCB phân theo thời gian đáo hạn năm 2011-2012 .........................................................................................................35 Biểu đồ 2.5: Tình hình dƣ nợ cho vay trên tổng tài sản của VCB giai đoạn 2008-2012 .........................................................................................................36 Biểu đồ 2.6: Tình hình tăng trƣởng chi phí hoạt động của VCB .....................41 Biểu đồ 2.7: Tình hình tổng chi phí trên tổng thu nhập giai đoạn 2008-2012 .45 Biểu đồ 2.8: Tình hình tăng trƣởng lợi nhuận trƣớc thuế của VCB .................46
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thƣơng mại Thế giới WTO ngày 07/11/2006. Đó vừa là thử thách vừa là thời cơ mới để Việt Nam vƣơng lên trở thành một nƣớc công nghiệp phát triển vào năm 2020 nhƣ nghị quyết của Đảng đã đề ra, nhằm đƣa đất nƣớc ta sánh vai với bạn bè trong khu vực và trên toàn Thế giới. Để làm đƣợc điều này, đòi hỏi mọi cấp mọi ngành, mọi ngƣời dân từ Trung ƣơng đến địa phƣơng phải hội nhập với nền kinh tế quốc tế cùng chung tay xây dựng đất nƣớc phổn vinh và giàu đẹp. Trong đó nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng phải đi đầu trong quá trình hội nhập, bởi vì đây là một ngành có ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế và sự ổn định chính trị - xã hội nƣớc nhà. Muốn vậy, toàn bộ hệ thống ngân hàng phải đáp ứng mọi nhu cầu trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình, các Ngân hàng thƣơng mại đã thực hiện tích cực các giải pháp sau: tăng vốn điều lệ, cơ cấu lại nợ, đổi mới công tác quản trị, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, đầu tƣ công nghệ… Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó. VCB cũng có những điểm mạnh, lợi thế so với các Ngân hàng thƣơng mại khác. Tuy nhiên, VCB cũng tồn tại những điểm yếu, những khó khăn và thách thức phía trƣớc. Để tận dụng tối đa những điểm mạnh, những cơ hội để khắc phục những điểm yếu, những thách thức, tác giả đã chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng cũng không ít gặp nhiều khó khăn , rủi ro đòi hỏi ngân hàng thƣờng xuyên quản lý chặt chẽ hoạt động kinh doanh. Do đó việc phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là rất cần thiết.
- - Hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh, các nhân tố ảnh hƣởng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại. - Phân tích và đánh giá các chỉ tiêu ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh theo mô hình CAMEL, từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của VCB. - Đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của VCB. 3. Đối tƣợng nghiên cứu: - Những lý luận cơ bản và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại. - Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của VCB giai đoạn 2008-2012. - Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của VCB. 4. Phạm vi nghiên cứu : hoạt động kinh doanh của VCB giai đoạn 2008-2012 5. Những đóng góp chủ yếu của luận văn: - Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần bổ sung và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại trong thời gian sắp tới, làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, học tập về chuyên ngành. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu: luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu chính là: - Phƣơng pháp thu thập số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Phƣơng pháp thống kê. - Phƣơng pháp phân tích - so sánh, tổng hợp. 7. Kết cấu luận văn : Luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng, bao gồm: Chƣơng 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
- Chƣơng 2 : Thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam giai đoạn 2008-2012 Chƣơng 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
- 1 CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phƣơng tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng nói trên. NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trƣờng, là cầu nối giữa khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tƣ. NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, nhận tiền gửi từ các tác nhân trong nền kinh tế, sau đó thực hiện các nghiệp vụ cho vay và đầu tƣ vào các tài sản có khả năng sinh lời khác, đồng thời thực hiện cung cấp đa dạng các danh mục dịch vụ tài chính, tín dụng, thanh toán cho các tác nhân trong nền kinh tế. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ đƣợc huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội. 1.1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Hoạt động huy động vốn Khác với các doanh nghiệp phi tài chính, nguồn vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thƣơng mại chiếm rất nhỏ (
- 2 Hoạt động tín dụng Nguồn vốn ngân hàng thƣơng mại huy động đƣợc chủ yếu đƣợc đem cho vay và tái đầu tƣ trở lại nền kinh tế. Ngay từ thời kỳ sơ khai của các ngân hàng thƣơng mại, nghiệp vụ tín dụng đã đƣợc coi là một hoạt động quan trọng bậc nhất đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng, cũng nhƣ đem lại hiệu quả to lớn cho xã hội. Các sản phẩm gắn liền với hoạt động tín dụng bao gồm: cho vay kinh doanh, cho vay tiêu dùng, đầu tƣ vào giấy tờ có giá, góp vốn liên doanh liên kết … Hoạt động cung cấp dịch vụ khác Trong nền kinh tế hiện đại, yêu cầu về các sản phẩm tài chính ngày càng gia tăng mạnh mẽ. Bên cạnh đó, ngày càng có nhiều hơn sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trƣờng từ các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các ngân hàng thƣơng mại. Do vậy, xuất hiện một xu hƣớng đáp ứng nhu cầu của mọi đối tƣợng khách hàng một cách tốt nhất, đang dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tiến tới giảm dần sự phụ thuộc thu nhập của ngân hàng vào thu nhập từ hoạt động tín dụng. Dịch vụ ngân hàng khác bao gồm: dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại hối, dịch vụ môi giới, bảo lãnh, tƣ vấn tài chính … 1.2. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Hiệu quả và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. 1.2.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, hiệu quả có thể đƣợc hiểu ở hai khía cạnh sau: Khả năng biến đổi các đầu vào thành các đầu ra, hay khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các định chế tài chính khác Xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng. Sự lành mạnh của hệ thống NHTM quan hệ chặt chẽ với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế vì NHTM là tổ chức trung gian tài chính kết nối khu vực tiết kiệm với
- 3 khu vực đầu tƣ của nền kinh tế. Do đó, sự biến động của nó sẽ ảnh hƣởng rất mạnh đến các ngành kinh tế quốc dân khác. Hiệu quả còn là phạm trù phản ánh sự thay đổi công nghệ, sự kết hợp và phân bổ hợp lý các nguồn lực, trình độ lành nghề của lao động, trình độ quản lý… nó phản ánh quan hệ so sánh đƣợc giữa kết quả kinh tế và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Nhƣ vậy, quan điểm về hiệu quả là đa dạng, tùy theo mục đích nghiên cứu có thể xét hiệu quả theo những khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, xuất phát từ những hạn chế về thời gian và nguồn số liệu, quan điểm về hiệu quả mà luận văn sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của các NHTM là dựa trên tiêu chuẩn đánh giá về mức độ an toàn, lành mạnh, khả năng chống đỡ các rủi ro, trong đó thể hiện bao hàm tính hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. 1.2.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Hiệu quả là điều kiện quyết định sự sống còn và phát triển của một ngân hàng, bởi vậy nâng cao hiệu quả cũng có nghĩa là tăng cƣờng năng lực tài chính, năng lực điều hành để tạo ra tích lũy và có điều kiện mở rộng các hoạt động kinh doanh góp phần củng cố và nâng cao thƣơng hiệu của các NHTM. Tuy nhiên, để NHTM hoạt động có hiệu quả hơn, đòi hỏi phải xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động của các NHTM nhằm hạn chế đƣợc các hoạt động mang tính chất rủi ro, bảo toàn vốn, nâng cao thu nhập và lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh của NHTM. Các nhân tố này có thể đƣợc chia làm hai nhóm: nhóm nhân tố khách quan và nhóm nhân tố chủ quan, tùy theo điều kiện cụ thể của từng ngân hàng mà hai nhóm nhân tố này có những ảnh hƣởng khác nhau đến hiệu quả hoạt động của chính các NHTM. Nhóm nhân tố khách quan - Môi trƣờng về kinh tế, chính trị và xã hội trong và ngoài nƣớc NHTM là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tƣ của nền kinh tế, do vậy những biến động của môi trƣờng kinh tế, chính trị và xã hội có những ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động của các ngân hàng. Nếu
- 4 môi trƣờng kinh tế, chính trị và xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các NHTM, vì đây cũng là điều kiện làm cho quá trình sản xuất của nền kinh tế đƣợc diễn ra bình thƣờng, đảm bảo khả năng hấp thụ vốn và hoàn trả vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Ngƣợc lại, khi môi trƣờng bất ổn thì lại là những nhân tố bất lợi cho cho NHTM nhƣ nhu cầu vay vốn giảm, nguy cơ nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng làm giảm hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng. Hơn nữa, hiện nay quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. Các nền kinh tế của các nƣớc trên thế giới ngày càng phụ thuộc vào nhau, luồng vốn quốc tế đã và đang dồn vào khu vực Châu Á mạnh mẽ, điều này đang tạo ra nhiều cơ hội cho Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng trong việc tranh thủ đƣợc các nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý từ các nền kinh tế phát triển… Tuy nhiên, bên cạnh đó, ngành ngân hàng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức từ quá trình hội nhập, nhƣ phải cạnh tranh với những tập đoàn tài chính đầy tiềm lực (về vốn, công nghệ, năng lực quản lý…). Ngoài ra, những biến động của tình hình kinh tế, chính trị và xã hội của các nƣớc trên thế giới cũng có những ảnh hƣởng nhất định đến nền kinh tế trong nƣớc nói chung và hiệu quả hoạt động của các NHTM nói riêng. - Môi trƣờng pháp lý Môi trƣờng pháp lý bao gồm tính đồng bộ và đầy đủ của hệ thống luật, các văn bản dƣới luật, việc chấp hành luật và trình độ dân trí. Thực tiễn cho thấy sự phát triển của các nền kinh tế thị trƣờng trên thế giới hàng trăm năm qua đã chứng minh cho tầm quan trọng của hệ thống luật trong việc điều hành nền kinh tế thị trƣờng. Nếu hệ thống luật pháp đƣợc xây dựng không phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế thì sẽ là một rào cản lớn cho quá trình phát triển kinh tế. Khác với các nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng phát triển, khi mà họ có một hệ thống luật khá đầy đủ và đƣợc sửa đổi bổ sung nhiều lần trong quá trình phát triển của mình, thì ở Việt Nam do mới chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa sang vận hành theo nền kinh tế thị trƣờng hơn 20 năm, do đó hệ thống luật còn thiếu và chƣa đầy đủ.
- 5 Đây cũng thực sự là một trở ngại đối với hoạt động của các NHTM bởi vì môi trƣờng pháp lý hoàn chỉnh chính là cơ sở tiền đề cho ngành ngân hàng phát triển nhanh và bền vững. Nhóm nhân tố chủ quan Nhóm nhân tố chủ quan đƣợc bàn đến chính là các nhân tố bên trong nội bộ của chính các NHTM nhƣ các nhân tố về năng lực tài chính, khả năng quản trị điều hành, ứng dụng tiến bộ công nghệ, trình độ và chất lƣợng của lao động… - Năng lực tài chính của một NHTM thƣờng đƣợc biểu hiện trƣớc hết là qua khả năng mở rộng nguồn vốn chủ sở hữu, vì vốn chủ sở hữu thể hiện sức mạnh tài chính của một ngân hàng. Tiềm lực về vốn chủ sở hữu ảnh hƣởng đến quy mô kinh doanh của ngân hàng nhƣ: khả năng huy động và cho vay vốn, khả năng đầu tƣ tài chính và trình độ trang bị công nghệ. Thứ hai, khả năng sinh lời cũng là một nhân tố phản ánh về năng lực tài chính của một ngân hàng vì nó thể hiện tính hiệu quả của một đồng vốn kinh doanh. Thứ ba là khả năng phòng ngừa và chống đỡ rủi ro của một ngân hàng cũng là nhân tố phản ánh năng lực tài chính. Nếu nợ xấu tăng thì dự phòng rủi ro cũng phải tăng để bù đắp rủi ro, có nghĩa là khả năng tài chính cho phép sử dụng để bù đắp tổn thất có thể xảy ra. Ngƣợc lại, nếu nợ xấu tăng nhƣng dự phòng rủi ro không đủ để bù đắp có nghĩa là tình trạng tài chính xấu và năng lực tài chính bù đắp cho các khoản chi phí này bị thu hẹp. - Năng lực quản trị, điều hành là nhân tố tiếp theo ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng. Năng lực quản trị điều hành trƣớc hết là phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, trình độ lao động và tính hữu hiệu của cơ chế điều hành để có thể ứng phó tốt trƣớc những diễn biến của thị trƣờng. Tiếp theo năng lực quản trị, điều hành còn có thể đƣợc phản ánh bằng khả năng giảm thiểu chi phí hoạt động, nâng cao năng suất sử dụng các đầu vào để có thể tạo ra đƣợc một tập hợp đầu ra cực đại. - Khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ: chính là phản ánh năng lực công nghệ thông tin của một ngân hàng. Trƣớc sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và ứng dụng sâu rộng của nó vào cuộc sống xã hội nhƣ ngày nay, thì ngành ngân hàng
- 6 khó có thể duy trì khả năng cạnh tranh của mình nếu vẫn cung ứng các dịch vụ truyền thống. Năng lực công nghệ của ngân hàng thể hiện khả năng trang bị công nghệ mới gồm thiết bị và con ngƣời, tính liên kết công nghệ giữa các ngân hàng và tính độc đáo về công nghệ của mỗi ngân hàng. - Trình độ, chất lƣợng của ngƣời lao động: nhân tố con ngƣời là yếu tố quyết định quan trọng đến sự thành bại trong bất kỳ hoạt động nào của các ngân hàng thƣơng mại. Xã hội ngày càng phát triển thì càng đòi hỏi các ngân hàng càng phải cung cấp nhiều dịch vụ mới và có chất lƣợng. Chính điều này đòi hỏi chất lƣợng của nguồn nhân lực cũng phải đƣợc nâng cao để đáp ứng kịp thời đối với những thay đổi của thị trƣờng, xã hội. Việc sử dụng nhân lực có đạo đức nghề nghiệp, giỏi về chuyên môn sẽ giúp cho ngân hàng tạo lập đƣợc những khách hàng trung thành, ngăn ngừa đƣợc những rủi ro có thể xảy ra trong các hoạt động kinh doanh, đầu tƣ và đây cũng là nhân tố giúp các ngân hàng giảm thiểu đƣợc các chi phí hoạt động. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển nguồn nhân lực luôn phải chú trọng việc gắn phát triển nhân lực với công nghệ mới. 1.2.2. Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là xem xét, đo lƣờng quá trình thực hiện chiến lƣợc kinh doanh. Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ phản ánh đƣợc trình độ sử dụng các nguồn lực (nguồn lực trong xã hội và nguồn lực của chính ngân hàng) để đạt đƣợc kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Trên cơ sở đó, ban quản trị ngân hàng kết hợp với các nhân tố khác để đƣa ra những định hƣớng hoạt động cho kỳ tới có hiệu quả hơn. Đối tƣợng của phân tích hiệu quả kinh doanh có thể là kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực hoạt động nhƣ: tình hình dự trữ của ngân hàng, doanh số cho vay, số tiền ngân hàng huy động đƣợc…; hoặc là kết quả tổng hợp của quá trình kinh doanh nhƣ doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Phân tích hiệu quả kinh doanh của NHTM đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau, phụ thuộc vào yêu cầu của nhà quản trị, kiến thức, kinh nghiệm của ngƣời phân tích và mức độ phát triển của hệ thống ngân hàng.
- 7 Trong xu thế cạnh tranh và hội nhập, việc tiến hành phân tích hiệu quả kinh doanh của một NHTM là rất cần thiết, trƣớc hết là đối với các nhà quản trị ngân hàng. Để điều hành tốt hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nhà quản trị không những phải biết nghiên cứu thị trƣờng, tổ chức hoạt động và theo dõi quá trình kinh doanh, mà còn phải thƣờng xuyên phân tích những kết quả đã đạt đƣợc, để phát hiện kịp thời những gì làm đƣợc và chƣa làm đƣợc, những mặt mạnh, điểm yếu của ngân hàng, cũng nhƣ đánh giá đƣợc tính hiệu quả và an toàn trong hoạt động ngân hàng. Từ đó nhà quản trị mới có thể tìm ra đƣợc những giải pháp thích hợp trong việc sử dụng vốn và lao động, có kế hoạch cho việc cải tiến, nhằm nâng cao chất lƣợng kinh doanh. Từ vai trò trên có thể nhận thấy, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM là khâu quan trọng trong công tác quản trị ngân hàng. Thông qua các chỉ tiêu chủ yếu đƣợc dùng trong phân tích tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh ngân hàng, nhà quản trị có thể đo lƣờng đƣợc quá trình thực hiện kế hoạch kinh doanh đã đƣợc đề ra trƣớc đó. Khi một kế hoạch kinh doanh mới đƣợc đƣa vào thực hiện, nhà quản trị cần kiểm tra, phân tích để phát hiện những sai lệch giữa giá trị thực tiễn và kế hoạch, xác định nguyên nhân để có giải pháp xử lý. Với nhà lãnh đạo, việc phân tích, đánh giá đúng năng lực hoạt động của ngân hàng là để kịp thời đƣa ra các quyết định cần thiết, đúng lúc và có hiệu quả. Một chiến lƣợc tốt, tạo đƣợc chỗ đứng vững chãi cho ngân hàng trên thị trƣờng, khi đƣợc xây dựng trên cơ sở phân tích chính xác, có căn cứ khoa học. Mặt khác, việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ là vấn đề đƣợc các nhà quản trị của chính ngân hàng đó quan tâm, mà còn là rất cần thiết đối với các khách hàng của ngân hàng. Các NHTM không thể tồn tại đƣợc nếu không xác lập đƣợc mối quan hệ với các tổ chức kinh tế và dân cƣ. Mối quan hệ đó có thể là hợp tác kinh doanh, mua cổ phần hoặc có thể là quan hệ khách hàng và ngƣời cung cấp vốn… Khi đặt mối quan hệ với bất cứ ngân hàng nào, các nhà đầu tƣ cũng cần phải nghiên cứu, phân tích khả năng kinh doanh, chất lƣợng dịch vụ cũng nhƣ uy tín của ngân hàng đó. Đƣợc nhƣ vậy mối quan hệ giữa hai bên mới bền lâu và tốt đẹp.
- 8 Tại các nƣớc có nền kinh tế phát triển, các NHTM buộc phải công khai các báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán của ngân hàng mình trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ: sách báo, trung tâm giao dịch chứng khoán v.v… ; tạo điều kiện cho các thể nhân, pháp nhân có nhu cầu đầu tƣ tài chính (trực tiếp hoặc gián tiếp) tìm hiểu, đánh giá để “chọn mặt gửi vàng”, tránh tình trạng lừa đảo, hiểu sai do thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác. Và cuối cùng, ở tầm vĩ mô, các cơ quan quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực ngân hàng mà cụ thể là Ngân hàng Trung ƣơng là những ngƣời sử dụng kết quả của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM. Hoạt động của những doanh nghiệp ngân hàng trong lĩnh vực tiền tệ luôn chứa đựng nhiều rủi ro, và hơn thế nữa, hoạt động tài chính - tiền tệ còn là huyết mạch thúc đẩy phát triển kinh tế trong thời kỳ hội nhập, chính vì vậy, vai trò quản lý của nhà nƣớc là không thể thiếu. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, Ngân hàng Trung ƣơng sẽ xem xét thực trạng tài chính, nguyên nhân của những tồn tại ở ngân hàng đó từ giác độ quản lý vĩ mô; vai trò và những thành tựu từ hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng đã đóng góp cho sự phát triển chung của ngành ngân hàng nhƣ thế nào. Bên cạnh đó, Ngân hàng Trung ƣơng sẽ đánh giá lại những mục tiêu quản lý của nhà nƣớc có đạt đƣợc hay không, xem xét tính hợp lý và phù hợp của hệ thống chỉ tiêu tài chính dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh và đảm bảo an toàn trong hoạt động của NHTM Việt Nam, từ đó đề ra những hƣớng cải thiện cho phù hợp hơn với tình hình chung của đất nƣớc. Tóm lại, phân tích hiệu quả kinh doanh của NHTM không chỉ là vấn đề phân tích chi phí phát sinh trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận của ngân hàng, mà hơn thế nữa, nó giúp cho ngân hàng có thể hoạt động trong điều kiện ổn định và an toàn. Ngày nay, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt, quyết liệt hơn thì vấn đề an toàn và ổn định trong kinh doanh tiền tệ của các ngân hàng luôn đƣợc các nhà ngân hàng, các kinh tế gia trên thế giới quan tâm.
- 9 1.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại Những năm 1980, hệ thống xếp hạng CAMEL đƣợc chính thức giới thiệu. Nhiều tổ chức tài chính quốc tế và các quốc gia đã vận dụng phƣơng pháp CAMEL để xếp hạng các ngân hàng về khả năng hoạt động, khả năng cạnh tranh, khả năng chống đỡ với các rủi ro, trong đó thể hiện bao hàm tính hiệu quả hoạt động. Phƣơng pháp CAMEL liên quan đến phân tích 5 nhóm các chỉ tiêu có tác động đến sức khỏe của các định chế tài chính gồm: - (C) Capital adequacy : Đảm bảo đầy đủ vốn hay an toàn vốn - (A) Asset quality : Chất lƣợng tài sản - (M) Management soundness: Quản trị lành mạnh - (E) Earnings : Khả năng sinh lời - (L) Liquidity : Khả năng thanh khoản 1.3.1. Chỉ tiêu an toàn vốn Cũng nhƣ các loại hình doanh nghiệp khác, vốn là điều kiện tiên quyết trong hoạt động của ngân hàng, đồng thời là yếu tố tạo nên sức mạnh và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng. Vốn chi phối các hoạt động và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của ngân hàng trên thị trƣờng trong nƣớc, đồng thời để vƣơn tới các thị trƣờng tài chính khu vực và thế giới. Các chức năng của vốn tự có: Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh đặc biệt, vì vậy quan niệm vốn tự có của ngân hàng có đặc điểm khác với các tổ chức kinh doanh khác. Với ngân hàng, thuật ngữ “vốn” đƣợc xem nhƣ là những khoản tiền do những ngƣời chủ ngân hàng đóng góp,bao gồm chủ yếu là vốn cổ phiếu thƣờng, các khoản thặng dƣ vốn,các khoản dự trữ và các khoản thu nhập giữ lại. Vốn tự có của NHTM tuy chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong toàn bộ nguồn vốn (xét về số tuyệt đối lại là con số rất lớn so với các doanh nghiệp khác, các công ty khác không phải là ngân hàng) nhƣng lại mang nhiều chức năng quan trọng: Thứ nhất, chức năng pháp lý và chức năng chống đỡ hay bù đắp rủi ro
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 38 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 10 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 12 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn