intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:146

50
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán BCTC tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh, đề tài không nghiên cứu các loại kiểm toán khác như kiểm toán nội bộ và kiểm toán nhà nước. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM --------------------------------- NGUYỄN THỊ BẢO THÚY GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VỪA VÀ NHỎ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM --------------------------------- NGUYỄN THỊ BẢO THÚY GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VỪA VÀ NHỎ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ GIANG TÂN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Giải pháp nâng cao hiệu quả việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chi Minh” là công trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc của bản thân. Các kết quả trong luận văn này được tổng hợp từ quá trình khảo sát thực tế và nguồn thông tin đáng tin cậy. TP. HCM, ngày 19 tháng 11 năm 2013 Tác giả Nguyễn Thị Bảo Thúy
  4. MỤC LỤC Trang 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 3. Mục đích nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ..........................................................2 4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.....................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 6. Tổng quan về các nghiên cứu trước và những điểm mới của đề tài .......................3 7. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VÀ TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................................................................................................5 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) và DN kiểm toán vừa và nhỏ ...............................................................................................................................5 1.1.1. Tổng quan về DNVVN .................................................................................5 1.1.2. Tổng quan về DN kiểm toán vừa và nhỏ ......................................................8 1.2. Tổng quan về hệ thống KSNB ...........................................................................10 1.2.1. Khái niệm KSNB ........................................................................................10 1.2.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB .....................................................12 1.2.2.1. Môi trường kiểm soát ............................................................................13 1.2.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị .....................................................13 1.2.2.3. Hoạt động kiểm soát ..............................................................................13 1.2.2.4. Thông tin và truyền thông .....................................................................14 1.2.2.5. Giám sát .................................................................................................14 1.2.3. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ...........................................14 1.3. Tổng quan về tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC....15 1.3.1. Lược sử quá trình tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC ....................................................................................................................15
  5. 1.3.2. Các nghiên cứu gần đây liên quan tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC ..........................................................................................18 1.3.3. Lịch sử phát triển các chuẩn mực kiểm toán liên quan tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB .....................................................................................................21 1.3.4. Các chuẩn mực kiểm toán quốc tế liên quan tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB ....................................................................................................................24 1.3.4.1. ISA 315 “Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị” .........................24 1.3.4.2. ISA 265 “Trao đổi về những khiếm khuyết trong KSNB với Ban Quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán”.....................................................27 1.3.4.3. ISA 330 “Biện pháp xử lý của KTV đối với rủi ro đã đánh giá” ..........27 1.3.5. Trình tự tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC theo ISA 315, ISA 330 và ISA 265 ..............................................................................29 1.3.5.1. Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu dựa trên tìm hiểu về hệ thống KSNB .................................................................................................................29 1.3.5.2. Cơ sở thiết lập TNKS ............................................................................30 1.3.5.3. Phương pháp thực hiện TNKS ..............................................................31 1.3.5.4. Lưu hồ sơ về kết quả TNKS ..................................................................33 Kết luận chương 1 .....................................................................................................34 Chương 2: THỰC TRẠNG TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VỪA VÀ NHỎ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......35 2.1. Các quy định pháp lý liên quan đến việc thiết lập và vận hành hệ thống KSNB tại các DN tại thành phố Hồ Chí Minh .....................................................................35 2.2. Đặc điểm hoạt động của các công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam và sơ lược về hoạt động kiểm toán BCTC ..................................................................................37 2.2.1. Số lượng và hình thức pháp lý của các công ty kiểm toán độc lập ............39 2.2.2. Về đội ngũ KTV và nhân viên chuyên nghiệp của các công ty kiểm toán độc lập ...................................................................................................................41
  6. 2.2.3. Về đối tượng khách hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ của các công ty kiểm toán độc lập ..................................................................................................42 2.2.4. Sơ lược về hoạt động kiểm toán BCTC ......................................................43 2.3. Thực trạng tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh ..........................44 2.3.1. Các quy định pháp lý liên quan ..................................................................44 2.3.1.1. Chuẩn mực đánh giá rủi ro và KSNB (VSA 400) .................................44 2.3.1.2. Các quy định pháp lý liên quan khác ....................................................46 2.3.2. Thực trạng tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh ...............48 2.3.2.1. Thực trạng tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB qua khảo sát các báo cáo kiểm tra tình hình hoạt động tại các công ty kiểm toán độc lập qua các năm của VACPA ........................................................................................................48 2.3.2.2. Thực trạng tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB qua khảo sát thực tế 51 2.3.2.3. Đánh giá chung về thực trạng tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB ...65 Kết luận chương 2 .....................................................................................................68 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VỪA VÀ NHỎ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................................69 3.1. Quan điểm về giải pháp......................................................................................69 3.1.1. Các giải pháp cần phù hợp với thông lệ quốc tế và phù hợp với môi trường kinh doanh, luật pháp Việt Nam ...........................................................................69 3.1.2. Các giải pháp phải giúp nâng cao chất lượng hoạt động kiểm toán ...........70 3.1.3. Các giải pháp phải giúp nâng cao trách nhiệm KTV và công ty kiểm toán nhằm đáp ứng mong đợi của xã hội ......................................................................70 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC đối với công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ ..............................71
  7. 3.2.1. Cần có hướng dẫn chi tiết quy trình tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB và yêu cầu KTV thực hiện ....................................................................................71 3.2.1.1. Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu dựa trên tìm hiểu về hệ thống KSNB..................................................................................................................72 3.2.1.2. Cơ sở thiết lập TNKS ............................................................................76 3.2.1.3. Phương pháp thực hiện TNKS ..............................................................77 3.2.1.4. Lưu hồ sơ về kết quả TNKS ..................................................................80 3.2.2. Tăng cường kiểm soát chất lượng để buộc KTV tuân thủ quy định ..........82 3.2.3. Huấn luyện và đào tạo KTV .......................................................................83 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC đối với cơ quan chức năng ............................................................84 3.3.1. Đối với Bộ Tài chính ..................................................................................84 3.3.1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý..............................................................84 3.3.1.2. Ban hành và hiệu đính thường xuyên các chuẩn mực kiểm toán nói chung và chuẩn mực kiểm toán liên quan đến tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB..................................................................................................................85 3.3.1.3. Ban hành hướng dẫn áp dụng chuẩn mực kiểm toán cho công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ khi kiểm toán cho các khách hàng có quy mô vừa và nhỏ ......................................................................................................................88 3.3.2. Đối với Hội nghề nghiệp ............................................................................92 3.3.2.1. Tăng cường kiểm soát chất lượng từ bên ngoài ....................................93 3.3.2.2. Yêu cầu các công ty kiểm toán độc lập tuân thủ CTKT mẫu do VACPA xây dựng .............................................................................................................94 3.3.2.3. Đào tạo, cập nhật kiến thức và tư vấn chuyên môn...............................95 Kết luận chương 3 .....................................................................................................96 KẾT LUẬN ...............................................................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AICPA : Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ BCTC : Báo cáo tài chính CĐKT : Cân đối kế toán COSO : Ủy ban các tổ chức đồng bảo trợ CTKT : Chương trình kiểm toán DN : Doanh nghiệp DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ IAASB : Ủy ban quốc tế về chuẩn mực kiểm toán và dịch vụ đảm bảo IAG : Hướng dẫn kiểm toán quốc tế ISA : Chuẩn mực kiểm toán quốc tế KSNB : Kiểm soát nội bộ KTV : Kiểm toán viên TNKS : Thử nghiệm kiểm soát VACPA : Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam VSA : Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
  9. DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG Trang Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNVVN theo từng ngành nghề tại Trung Quốc.... 6 Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNVVN theo từng ngành nghề tại Thái Lan......... 7 Bảng 1.3: Tiêu chí phân loại DNVVN theo từng ngành nghề tại Việt Nam........ 8 Bảng 1.4: Tổng hợp số liệu báo cáo tổng kết hoạt động năm 2011, năm 2012 của VACPA………………………………………………………………………….. 9 Hình 1.1: Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB……………………………… 12 Bảng 2.1: Thống kê số lượng và cơ cấu loại hình công ty kiểm toán độc lập qua các năm………………………………………………………………………………. 40 Bảng 2.2: Thống kê điểm trung bình của các công ty kiểm toán có quy mô vừa và nhỏ về đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu dựa trên tìm hiểu về hệ thống KSNB.. 53 Bảng 2.3: Thống kê điểm trung bình của các công ty kiểm toán có quy mô vừa và nhỏ về cơ sở thiết lập TNKS……………………………………………………. 57 Bảng 2.4: Thống kê điểm trung bình của các công ty kiểm toán có quy mô vừa và nhỏ về phương pháp thực hiện TNKS………………………………………….. 59 Bảng 2.5: Thống kê điểm trung bình của các công ty kiểm toán có quy mô vừa và nhỏ về lưu hồ sơ về kết quả TNKS……………………………………………… 62 Hình 3.1: Các bước tìm hiểu khách hàng và thiết lập quy trình đánh giá rủi ro... 91 Hình 3.2: Các bước xử lý rủi ro đã đánh giá……………………………………. 92
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Báo cáo tài chính (BCTC) của một doanh nghiệp (DN) có thể được rất nhiều người sử dụng và họ cần có những thông tin đáng tin cậy nhằm giúp đánh giá về thực trạng tài chính của DN để ra các quyết định kinh tế. Thế nhưng, do nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển đã tạo nên hệ quả là khả năng nhận được những thông tin tài chính kém tin cậy cũng sẽ gia tăng. Rủi ro về thông tin gia tăng xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau như: sự khó khăn trong việc tiếp cận nguồn thông tin; động cơ của người cung cấp thông tin và lượng thông tin phải xử lý, độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế gia tăng. Chính vì thế cần phải có những giải pháp để làm giảm rủi ro, chẳng hạn: người sử dụng sẽ trực tiếp kiểm tra thông tin; tăng cường trách nhiệm pháp lý của Hội đồng quản trị hay Ban Giám đốc và bắt buộc BCTC phải được kiểm toán bởi kiểm toán viên (KTV) độc lập. Trong các giải pháp nêu ra thì giải pháp cuối cùng được xem là hiệu quả nhất vì với kỹ năng, kinh nghiệm nghề nghiệp và sự độc lập của mình, KTV độc lập sẽ cung cấp sự đánh giá về độ tin cậy của BCTC, đồng thời giúp tiết kiệm chi phí kiểm tra cho đông đảo người sử dụng. Một trong những công việc quan trọng của KTV trong quy trình kiểm toán để có thể cung cấp sự đánh giá về độ tin cậy của BCTC là công việc tìm hiểu về đơn vị kiểm toán, trong đó có tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu. Thông qua tìm hiểu và đánh giá về hệ thống KSNB và các bộ phận, KTV đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu của KSNB nói chung, cũng như trong từng bộ phận, từng khoản mục nói riêng. Từ đó, KTV sẽ xác định phương hướng và phạm vi kiểm tra, thiết kế các thủ tục kiểm toán, dự kiến về thời gian và lực lượng nhân sự cần thiết trong kế hoạch và chương trình kiểm toán (CTKT). Tuy nhiên, các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại Việt Nam chưa thiết lập được quy trình kiểm toán và chưa có CTKT riêng hoặc nếu có chỉ là dạng sao chép của các công ty kiểm toán quốc tế, chưa cập nhật với các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) hiện hành; vì vậy quy trình tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB còn nhiều bất cập.
  11. 2 Với lý do nêu trên, việc nghiên cứu lý luận kết hợp với tiếp cận thực tế để đưa ra “Giải pháp nâng cao hiệu quả việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh” là một vấn đề cần thiết hiện nay, góp phần hoàn thiện công việc kiểm toán và nâng cao độ tin cậy của BCTC. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh, đề tài không nghiên cứu các loại kiểm toán khác như kiểm toán nội bộ và kiểm toán nhà nước. Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn về việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh; không nghiên cứu tại các công ty kiểm toán độc lập lớn và các công ty kiểm toán trong nhóm Big four. 3. Mục đích nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Là một đề tài nghiên cứu để ứng dụng vào một lĩnh vực cụ thể, mục đích chính của đề tài là:  Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC;  Khảo sát thực tiễn việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB của KTV trước khi thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết nhằm giảm thiểu công việc trong kiểm toán BCTC tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh;  Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh. Câu hỏi nghiên cứu đặt ra là liệu các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh có áp dụng quy trình tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB theo yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán hiện hành không?
  12. 3 4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Trên cơ sở thông tin thu thập từ kết quả khảo sát kết hợp với lý luận, người viết đã tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá về thực tiễn công việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB của KTV trong kiểm toán BCTC để từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định lượng (thống kê mô tả):  Thông qua phương pháp gởi phiếu khảo sát đến các KTV tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh thì người viết đã tổng hợp số liệu khảo sát thực tế liên quan đến công việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC bằng phương pháp tính tổng, tính tỷ lệ phần trăm, tính trung bình số học đơn giản.  Thống kê kết quả của các cuộc kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán tại các công ty kiểm toán độc lập do Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) phối hợp với Bộ Tài chính tiến hành trong những năm vừa qua.  Tổng hợp các tài liệu hội thảo và tạp chí chuyên ngành để rút ra những tồn tại của việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh và các bài học kinh nghiệm từ các quốc gia khác. 6. Tổng quan về các nghiên cứu trước và những điểm mới của đề tài Khi nghiên cứu về đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh” người viết cũng đồng thời tìm hiểu, nghiên cứu và đọc một số công trình nghiên cứu trước đó gồm các đề tài nghiên cứu khoa học, các luận văn trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài như: “Những yếu tố quyết định sự yếu kém trong KSNB trên BCTC (Determinants of weakness in internal control over financial reporting)” của Jeffrey Doyle, Weili Ge
  13. 4 và Sarah McVay (2006) với nội dung nghiên cứu chủ yếu: trình bày cụ thể chi tiết sự tác động của từng yếu tố quyết định đến sự yếu kém trong KSNB trên BCTC. Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Hoàng Vân (2009): “Giải pháp hoàn thiện quy trình lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại các công ty kiểm toán Việt Nam” và luận văn thạc sĩ của tác giả Trương Thị Yến Nhung (2012) “Quy trình lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại các công ty kiểm toán đang hoạt động ở Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” với nội dung nghiên cứu chủ yếu: trình bày chi tiết về quy trình lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán BCTC và đưa ra các giải pháp hoàn thiện, trong quy trình này thì tìm hiểu về hệ thống KSNB của khách hàng là một bước quan trọng. Khác với các nghiên cứu trước có liên quan đến tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB, người viết đã trình bày cụ thể và chi tiết hơn về các bước trong quy trình tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC; từ kết quả khảo sát thực tế đối với các bước, các giải pháp thiết thực đã được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn có ba (3) chương: Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ và tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 2: Thực trạng tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó, Luận văn có chín (9) phụ lục để minh họa chi tiết hơn.
  14. 5 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VÀ TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) và DN kiểm toán vừa và nhỏ 1.1.1. Tổng quan về DNVVN Hiện nay chưa có một khái niệm chung về loại hình DNVVN mà tùy thuộc đặc điểm của từng quốc gia, từng giai đoạn phát triển kinh tế để đưa ra những quy định về DNVVN. Khi định nghĩa về DNVVN, các quốc gia thường căn cứ vào quy mô về vốn của DN, số lao động thường xuyên, tổng doanh thu, tổng tài sản của DN… Nhìn chung, mỗi quốc gia sử dụng những tiêu thức hay có cách kết hợp các tiêu thức khác nhau để đưa ra định nghĩa riêng về DNVVN.  Trên thế giới Theo cách hiểu thông thường, DNVVN là những DN có quy mô nhỏ về mặt vốn, lao động và doanh thu; cách phân loại DN cũng khác nhau giữa các quốc gia trên thế giới. Có quốc gia phân loại thành bốn (4) loại DN như: DN nhỏ, DN vừa, DN lớn và DN cực lớn. Có quốc gia phân loại DN thành năm loại DN như: DN siêu nhỏ, DN nhỏ, DN vừa, DN lớn và DN cực lớn. - Theo tiêu chí của Ngân hàng thế giới: DN siêu nhỏ là DN có số lượng lao động dưới mười (10) lao động, tổng tài sản dưới mười ngàn (10.000) USD và tổng doanh thu hàng năm dưới một trăm ngàn (100.000) USD; DN nhỏ là DN có số lượng lao động từ mười (10) đến dưới năm mươi (50) lao động, tổng tài sản và tổng doanh thu hàng năm dưới ba (3) triệu USD; DN vừa là DN có số lượng lao động từ năm mươi (50) đến dưới ba trăm (300) lao động, tổng tài sản và tổng doanh thu hàng năm dưới mười lăm (15) triệu USD. - Tại Trung Quốc: Tiêu chuẩn chung của DNVVN là DN có số lượng lao động dưới hai ngàn (2.000) người hay doanh thu hàng năm không quá ba trăm (300) triệu Nhân dân tệ hay tổng tài sản không quá bốn trăm (400) triệu Nhân dân tệ.
  15. 6 Tuy nhiên, đối với mỗi ngành nghề cụ thể khác nhau thì tiêu chí không hoàn toàn giống nhau. Ví dụ: Bảng 1.1: TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DNVVN THEO TỪNG NGÀNH NGHỀ TẠI TRUNG QUỐC Ngành nghề Tiêu chí Đơn vị tính DN vừa DN nhỏ Số lao động Người 300 – 2.000 < 300 Sản xuất Doanh thu Triệu Nhân dân tệ 30 – 300 < 30 Tổng tài sản Triệu Nhân dân tệ 40 – 400 < 40 Số lao động Người 600 – 3.000 < 600 Xây dựng Doanh thu Triệu Nhân dân tệ 30 – 400 < 30 Tổng tài sản Triệu Nhân dân tệ 40 – 400 < 40 Số lao động Người 100 – 200 < 100 Thương mại Doanh thu Triệu Nhân dân tệ 30 – 300 < 30 (Bán buôn) Tổng tài sản Triệu Nhân dân tệ 1–5
  16. 7 việc toàn thời gian hay giá trị của tài sản cố định (không bao gồm giá trị đất đai). Ví dụ: Bảng 1.2: TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DNVVN THEO TỪNG NGÀNH NGHỀ TẠI THÁI LAN Lao động (số người) Tài sản cố định (triệu baht) Ngành nghề DN nhỏ DN vừa DN nhỏ DN vừa Sản xuất < = 50 51 – 200 < = 50 51 – 200 Dịch vụ < = 50 51 – 200 < = 50 51 – 200 Thương mại (bán buôn) < = 25 26 – 50 < = 50 51 – 100 Thương mại (bán lẻ) < = 15 16 – 30 < = 30 31 – 60 Nguồn: http://www.actetsme.org/thai/thai98.htm Bên cạnh các tiêu thức định lượng được các quốc gia xác định như trên, các tổ chức kế toán và kiểm toán quốc tế cũng đưa ra các tiêu chuẩn về DNVVN, cụ thể: - Ủy ban quốc tế về chuẩn mực kiểm toán và dịch vụ đảm bảo (IAASB) với mục đích hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực kiểm toán tại DNVVN đã nêu lên những đặc điểm của DNVVN như sau:  Phạm vi hoạt động hẹp, chỉ kinh doanh một số mặt hàng nhất định nên không thể chi phối thị trường hàng hóa;  Chủ DNVVN thường là một hoặc một vài cá nhân;  Tổ chức bộ máy kế toán đơn giản (chỉ có một hoặc một vài nhân viên). - Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) đã định nghĩa DNVVN là DN mà:  Không kinh doanh một số ngành nghề sau: tín dụng, ngân hàng, bảo hiểm, môi giới chứng khoán…  Không có trách nhiệm báo cáo cho công chúng nhưng phải báo cáo cho người sử dụng bên ngoài.  Tại Việt Nam Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2009, DNVVN được định nghĩa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba (3) cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
  17. 8 tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm, cụ thể như sau: Bảng 1.3: TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DNVVN THEO TỪNG NGÀNH NGHỀ TẠI VIỆT NAM DN siêu DN nhỏ DN vừa nhỏ Tổng Tổng Ngành nghề Số lao Số lao Số lao nguồn nguồn động động động vốn (tỷ vốn (tỷ (người) (người) (người) đồng) đồng) Nông, lâm nghiệp và thủy sản < 10 < 20 >10-200 >20-100 >200-300 Công nghiệp và xây dựng < 10 < 20 >10-200 >20-100 >200-300 Thương mại, dịch vụ < 10 < 10 >10-50 >10-50 >50-100 Định nghĩa về DNVVN theo Nghị định 56 được sử dụng để thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp cho sự phát triển của các DNVVN. 1.1.2. Tổng quan về DN kiểm toán vừa và nhỏ Định nghĩa về DNVVN của các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng được áp dụng cho tất cả các loại hình kinh doanh. Do đó, không có những tiêu chí riêng biệt để phân loại DNVVN cho DN kiểm toán. Để phân loại DN kiểm toán theo quy mô siêu nhỏ, nhỏ và vừa cần sử dụng các tiêu chí chung như nguồn vốn, số lao động, giá trị tài sản cố định hay doanh thu hàng năm. Tuy nhiên, khi áp dụng các tiêu chí này để phân loại thì phát sinh một số bất cập, chẳng hạn: khi áp dụng tiêu chí chung về nguồn vốn, DN kiểm toán vừa là DN có mức vốn trên mười (10) tỷ đồng, DN kiểm toán nhỏ là DN có mức vốn dưới mười (10) tỷ đồng; điều này không phù hợp với thực tế vì DN kiểm toán không cần đầu tư quá nhiều tài sản. Khi áp dụng tiêu chí số lao động bình quân năm, DN kiểm toán vừa là DN có số lao động bình quân hàng năm là từ năm mươi đến một trăm (50 – 100) người, DN kiểm toán nhỏ là DN có số lao động bình quân hàng năm là từ mười đến năm mươi (10 – 50) người; điều này cũng không phù hợp với thực tế,
  18. 9 vì DN kiểm toán là DN sử dụng chủ yếu chất xám nên số lượng lao động không cần quá nhiều như những DN sản xuất. Do khó khăn trong việc sử dụng tiêu chí để phân loại DN kiểm toán vừa và nhỏ, nên trong các báo cáo của VACPA về tình hình hoạt động của các DN kiểm toán hàng năm để trình lên Bộ Tài chính thì tiêu chí để phân loại các DN kiểm toán thường dựa vào số lượng KTV và doanh thu. Điều này được minh họa qua bảng tổng hợp số liệu từ báo cáo tổng kết hoạt động năm 2011 và năm 2012 của VACPA, cụ thể: Bảng 1.4: TỔNG HỢP SỐ LIỆU BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG NĂM 2011, NĂM 2012 CỦA VACPA Năm 2011 Năm 2012 Số Số Doanh thu Số Số Doanh thu lượng lượng (triệu đồng) lượng lượng (triệu đồng) Chỉ tiêu công KTV công KTV ty ty Nhóm công ty từ mười (10) KTV trở lên, chi tiết: Từ hai mươi (20) KTV 13 583 2.422.552,00 15 676 2.731.069,92 trở lên Từ mười (10) đến dưới 30 374 534.858,00 27 352 548.128,40 hai mươi (20) KTV Nhóm công ty dưới mười (10) KTV, chi tiết: Từ bảy (7) đến dưới 16 125 109.199,00 21 170 192.229,20 mười (10) KTV Dưới bảy (7) KTV 81 320 254.110,00 83 351 317.636,10 Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2011 và năm 2012 của các công ty kiểm toán. Qua bảng tổng hợp số liệu trên, nhận thấy khoảng cách về số lượng KTV và doanh thu giữa các nhóm công ty là rất lớn, đặc biệt là các công ty kiểm toán thuộc
  19. 10 nhóm công ty có số lượng KTV từ hai mươi (20) người trở lên (E&Y, KPMG, PWC và Deloitle). Vì vậy, theo quan điểm của người viết, để phân loại quy mô của DN kiểm toán, cần kết hợp các tiêu chí như sau: số lượng KTV đang hành nghề và doanh thu. Trong phần khảo sát thực trạng được trình bày tại chương 2 của luận văn, người viết đã dựa vào tiêu chí số lượng KTV đã đăng ký hành nghề tại các DN kiểm toán và doanh thu hàng năm để phân loại quy mô DN kiểm toán. Vì lý do đội ngũ KTV là tài sản quý giá nhất và là yếu tố cơ bản nhất để tạo ra giá trị của các DN kiểm toán. Theo đó, DN kiểm toán vừa là DN có số lượng KTV đã đăng ký hành nghề từ 10 người trở lên và doanh thu hàng năm đạt khoảng10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng (ngoại trừ E&Y, KPMG, PWC và Deloitle); DN kiểm toán nhỏ là DN có số lượng KTV đã đăng ký hành nghề dưới 10 người và doanh thu hàng năm dưới 10 tỷ đồng. 1.2. Tổng quan về hệ thống KSNB 1.2.1. Khái niệm KSNB Năm 1992, Ủy Ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về BCTC (COSO) đã phát hành báo cáo dưới tiêu đề Kiểm soát nội bộ - Khuôn mẫu hợp nhất. Báo cáo COSO 1992 đã được chấp nhận rộng rãi và được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới, nó được công nhận là khuôn mẫu hàng đầu cho việc xây dựng, vận hành, quản lý KSNB và đánh giá sự hữu hiệu của KSNB. Trong hai mươi (20) năm qua kể từ ngày khởi đầu của báo cáo COSO 1992 đến nay, môi trường hoạt động đã có những sự thay đổi đáng kể, trở nên phức tạp hơn, sử dụng công nghệ tiên tiến hơn và mang tính chất toàn cầu; đồng thời, các bên liên quan có nhiều mối quan tâm hơn, họ cần tìm kiếm sự minh bạch và sự giải trình nhiều hơn về tính toàn vẹn của hệ thống KSNB nhằm hỗ trợ cho việc ra quyết định kinh doanh và quản trị tổ chức; điều đó có nghĩa rằng báo cáo COSO 1992 cần phải được cập nhật để phù hợp với xu thế phát triển hiện tại. Do đó, vào tháng 05 năm 2013 COSO đã phát hành báo cáo dưới tiêu đề Kiểm soát nội bộ - Khuôn mẫu hợp nhất. Khuôn mẫu 2013 được kỳ vọng là sẽ giúp các tổ chức thiết kế và thực hiện KSNB trước nhiều sự thay đổi trong môi trường hoạt
  20. 11 động kinh doanh, mở rộng ứng dụng KSNB trong việc chú tâm vào mục tiêu hoạt động và mục tiêu về BCTC và làm sáng tỏ những yêu cầu cho việc xác định những gì sẽ cấu thành nên một hệ thống KSNB hữu hiệu. Khuôn mẫu 2013 vẫn giữ được định nghĩa cốt lõi của KSNB và gồm có năm (5) bộ phận cấu thành của KSNB, theo khuôn mẫu 2013, KSNB được định nghĩa như sau: “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi người quản lý, Hội đồng quản trị và các nhân viên của tổ chức, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu liên quan đến hoạt động, BCTC và sự tuân thủ.” (COSO, 2013) Định nghĩa này phản ánh những khái niệm cơ bản nhất định, theo đó thì KSNB là:  Hướng tới việc đạt được các mục tiêu trong một (1) hoặc nhiều nhóm – nhóm mục tiêu về hoạt động, nhóm mục tiêu về BCTC và nhóm mục tiêu về sự tuân thủ;  Một quá trình bao gồm nhiều nhiệm vụ và nhiều hoạt động liên tục. KSNB sẽ hữu hiệu khi nó là một (1) bộ phận không thể tách rời chứ không phải chức năng bổ sung cho các hoạt động của tổ chức;  Bị ảnh hưởng bởi con người – không chỉ đơn thuần về chính sách, tiến trình, hệ thống và hình thức, mà còn về con người và những hành động của họ có mặt ở mọi cấp độ trong một tổ chức thì ảnh hưởng đến KSNB;  Có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý – không phải là đảm bảo tuyệt đối, điều này xuất phát từ những hạn chế tiềm tàng trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống KSNB;  Có thể thích ứng đối với cơ cấu tổ chức của DN – linh hoạt trong việc áp dụng cho toàn bộ DN hay cho một công ty con cụ thể, đơn vị hoạt động hay quá trình kinh doanh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2