intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Techcombank giai đoạn 2012-2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương như sau: Chương 1 - Cơ sở lý luận về Năng lực cạnh tranh của NHTM; Chương 2 - Năng lực cạnh tranh của Techcombank; Chương 3 - Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank giai đoạn 2012 - 2020. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Techcombank giai đoạn 2012-2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP-HOÀ CHÍ MINH ---------*****--------- TRẦN VĂN VĨ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - TECHCOMBANK GIAI ĐOẠN 2012-2020 Chuyeân ngaønh: TAØI CHÍNH-NGAÂN HAØNG Maõ soá: 60.31.12 LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ TP.HOÀ CHÍ MINH –Naêm 2011
  2. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài luận văn này, tôi kính gởi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian qua. Đặc biệt tôi xin cảm ơn PGS.TS Bùi Kim Yến, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành luận văn này. Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp và khách hàng của Techcombank- Chi nhánh Chợ Lớn và Ngân hàng Phương Đông – Hội Sở chính, cùng bạn bè và người thân đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Luận văn này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Qúy thầy cô và các bạn. Trân trọng! Học viên: Trần Văn Vĩ
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ “ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Techcombank giai đoạn 2012-2020” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc, thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Bùi Kim Yến. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc rõ ràng và số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. HỌC VIÊN Trần Văn Vĩ
  4. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu. Agribank : Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam. ALCO : Hội đồng quản lý tài sản. ATM : Máy rút tiền tự động BIDV : Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. CAR : Capital Adequacy Ratio - Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. CBNV : Cán bộ nhân viên. CSTT : Chính sách tiền tệ EximBank : Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam HĐQT : Hội đồng quản trị MBBank : Ngân hàng TMCP Quân Đội MIS : Hệ thống quản lý trợ giúp tác nghiệp NHNN : Ngân hàng nhà nước. NHTM : Ngân hàng thương mại. PTTH : Phổ thông trung học ROA : Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản. ROE : Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu. Sacombank : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. TCTD : Tổ chức tín dụng.
  5. iv Techcombank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (TCB) TMCP : Thương mại cổ phần. TTCN : Trung tâm công nghệ. VCSH : Vốn chủ sở hữu Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Vietinbank : Ngân hàng Công thương Việt Nam VNĐ : Đồng Việt Nam. USD : Đô la Mỹ.
  6. v DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU HÌNH VẼ Trang Hình 1.1- Môi trường cạnh tranh của NHTM ........................................................................ 16 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1- Tình hình nguồn vốn tại Techcombank 2007-2010......................................... 37 Biểu đồ 2.2- Tình hình sử dụng vốn của Techcombank từ 2007-2010. .............................. 39 Biểu đồ 2.3 – Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank ........................ 40 Biểu đồ 2.4 – Tình hình thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Techcombank ................. 41 Biểu đồ 2.5- Tiền gửi của Techcombank tại NHNN và TCTD khác từ 2007 – 2010 ....... 41 Biểu đồ 2.6- Hoạt động đầu tư chứng khoán từ 2007-2010.................................................. 42 Biểu đồ 2.7- Thu và chi phí lãi tín dụng của Techcombank từ 2007-2010. ........................ 43 Biểu đồ 2.8- Tình hình lợi nhuận của Techcombank từ 2007-2010. ................................... 43 Biểu đồ 2.9- Hệ số an toàn vốn từ 2008 – 06/2011................................................................ 46 Biểu đồ 2.10- Biểu đồ thể hiện tỷ lệ ROE và ROA của ngân hàng Techcombank từ 2007- 2010 ............................................................................................................................................ 47 Biểu đồ 2.11- Huy động vốn của Techcombank từ 2007 – 2010......................................... 48 Biểu đồ 2.12 – Tình hình tài sản Techcombank 2007-2010 ................................................. 49 Biểu đồ 2.13 – Biểu đồ dư nợ, nợ quá hạn của Techcombank 2008/2010 .......................... 50 Biểu đồ 2.14- Tỷ lệ nợ loại 3-5 của Techcombank từ 2008 – 2010 ..................................... 50 Biều đồ 2.15- Tình hình nhân sự của Techcombank 2007-2010 ......................................... 56
  7. vi BẢNG BIỂU Bảng 1.2- Doanh thu của HSBC giai đoạn 2006-2010 ......................................................... 23 Bảng 1.3- Xếp hạng năng lực cạnh tranh của một số NHTM quốc tế. ................................ 27 Bảng 2.1- Vốn chủ sở hữu của một số NHTM tại Việt Nam và thế giới tại thời điểm 30/06/2011.................................................................................................................................. 46 Bảng 2.3- Mạng lưới hoạt động của một số NHTM tại Việt Nam hiện nay. ...................... 51 Bảng 2.4- Năng suất lao động của Techcombank và bình quân nghành năm 2010. .......... 52 Bảng 2.5- Tình hình nhân sự phân theo trình độ của Techcombank 2009 .......................... 55 Bảng 2.6 –Tình hình đào tạo cho CBNV Techcombank năm 2010 .................................... 57
  8. vii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các hình vẽ, biểu đồ và bảng biểu LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... ... 1 1. Sự cần thiết của đề tài. .......................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu. ........................................................................................................... 1 3. Phạm vi và đối tượng của luận văn. .................................................................................... 1 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn. ............................................................................................................ 2 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................................................................................... 3 1.1. Tìm hiểu về cạnh tranh của NHTM ................................................................................. 3 1.1.1. NHTM và các hoạt động cơ bản của NHTM. ............................................................. 3 1.1.1.1. Khái niệm NHTM. ...................................................................................................... 3 1.1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại.................................................... 3 1.1.2. Cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. ........................................... 5
  9. viii 1.1.2.1. Nội dung cạnh tranh giữa các NHTM. ...................................................................... 5 1.1.2.2. Những công cụ cạnh tranh của NHTM. .................................................................... 7 1.2.2.3. Lợi ích của cạnh tranh giữa các NHTM. ................................................................... 8 1.2. Năng lực cạnh tranh của NHTM. ..................................................................................... 9 1.2.1. Quan niệm về năng lực cạnh tranh................................................................................ 9 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM. .............................................. 10 1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính................................................................................................... 10 1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng. .............................................................................................. 12 1.2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM. ........................... 15 1.2.3. Các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của NHTM. ........................................ 15 1.2.3.1. Các yếu tố thuộc bản thân các ngân hàng thương mại............................................. 16 1.2.3.2. Các nhân tố khách quan. ............................................................................................. 17 1.3. Năng lực cạnh tranh của một số NHTM trên thế giới. ................................................... 22 1.3.1. Ngân hàng HSBC- Anh ................................................................................................. 22 1.3.2. Ngân hàng Standard Chartered...................................................................................... 24 1.3.3. Ngân hàng CitiBank. ...................................................................................................... 25 1.3.4. Ngân hàng ANZ- Australia............................................................................................ 26 1.3.5. Ngân hàng Bank of American. ...................................................................................... 27. 1.3.6. Bảng đánh giá năng lực cạnh tranh của 5 Ngân hàng quốc tế điển hình................... 27 1.3.7. Bài học kinh nghiệm cho NHTMCP Việt Nam trong vấn đề tăng năng lực cạnh tranh ..................................................................................................................................................... 28
  10. ix 1.3.7.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng HSBC……………………………………..……....28 1.3.7.2. Bài học kinh nghiệm từ tập đoàn CitiGroup……………………………….29 1.3.7.3. Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng Bank of American………....………….31 Kết luận chương 1: ..................................................................................................... 32 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TECHCOMBANK TRONG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010. ................................................. 33 2.1 Tổng quan về Techcombank.............................................................................................. 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ................................................................................ 33 2.1.2. Mô hình tổ chức quản lý. ............................................................................................... 36 2.1.3. Các hoạt động cơ bản của Techcombank trong giai đoạn 2007-2010. ..................... 37 2.1.3.1. Hoạt động huy động nguồn vốn ................................................................................. 37 2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn. .............................................................................................. 38 2.1.3.3. Hoạt động kinh doanh khác. ....................................................................................... 40 2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................................... 42 2.1.3.5. Đánh giá về kết quả đạt được. .................................................................................... 44 2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Techcombank........................................................ 45 2.2.1. Quan điểm của Techcombank về năng lực cạnh tranh. .............................................. 45 2.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Techcombank theo các chỉ tiêu định lượng. ... 45 2.2.2.1. Vốn chủ sở hữu, huy dộng vốn và các chỉ tiêu sinh lời. .......................................... 45 2.2.2.2. Chất lượng tài sản có và năng lực tín dụng. .............................................................. 49 2.2.2.3. Thị phần. ....................................................................................................................... 51
  11. x 2.2.2.4. Năng suất lao động của nhân viên. ............................................................................ 52 2.2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Techcombank theo các chỉ tiêu định tính........ 52 2.2.3.1. Năng lực công nghệ..................................................................................................... 52 2.2.3.2. Nguồn nhân sự và đào tạo........................................................................................... 55 2.2.3.3. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức. .......................................................................... 57 2.2.3.4. Hệ thống mạng lưới phân phối và mức độ đa dạng hoá các dịch vụ cung cấp. .... 58 2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Techcombank. .......................................................... 58 2.3.1. Chấm điểm và đánh giá năng lực cạnh tranh của Techcombank............................... 58 2.3.2. Các biện pháp mà Techcombank đã áp dụng để nâng cao năng lực cạnh tranh. ..... 58 2.3.2.1. Những thành công đã đạt được. ................................................................................. 59 2.3.2.2. Những mặt còn hạn chế. ............................................................................................. 63 2.3.2.3.Phân tích SWOT…………...……………………………………………….…..64 2.3.2.4. Năng lực cạnh tranh của Techcombank so với một số NHTMCP tư nhân tại Việt Nam qua một số chỉ tiêu cơ bản tính đến 31/12/2010……………………...………...…..65 Kết luận chương 2 ..................................................................................................................... 66 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TECHCOMBANK GIAI ĐOẠN 2012-2020 ..................................................................... 67 3.1. Định hướng phát triển của Techcombank và yêu cầu phải nâng cao năng lực cạnh tranh ............................................................................................................................................ 67 3.1.1. Định hướng chung của ngành ngân hàng: .................................................................... 67 3.1.2. Định hướng hoạt động của Techcombank trong giai đoạn 2012-2020. .................... 68 3.1.2.1. Tầm nhìn: ..................................................................................................................... 68
  12. xi 3.1.2.2.Sứ mệnh: ....................................................................................................................... 68 3.1.2.3. Giá trị cốt lõi:................................................................................................................ 68 3.1.2.4. Mục tiêu đến năm 2020: ............................................................................................. 69 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank trong quá trình hội nhập.69 3.2.1. Tăng vốn điều lệ.............................................................................................................. 69 3.2.2. Đầu tư phát triển công nghệ hiện đại: ........................................................................... 71 3.2.3. Đẩy mạnh sự khác biệt và đa dạng hóa các sản phẩm: ............................................... 71 3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: ......................................................................... 72 3.2.5. Tăng cường hợp tác với các ngân hàng nước ngoài:................................................... 73 3.2.6. Mở rộng thị phần hoạt động: ........................................................................................ 74 3.2.7. Đẩy mạnh hoạt động marketing: .................................................................................. 74 3.2.8. Giải pháp về nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại Techcombank: .......................... 74 3.2.9.: Một số giải pháp khác ................................................................................................... 77 3.2.10. Lộ trình thực hiện từ 2012 đến 2020........................................................................... 77 3.3. Một số kiến nghị: .............................................................................................................. 78 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước:...................................................................... 78 3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ: ........................................................................................ 79 Kết luận chương 3: .................................................................................................................... 81 Kết luận ..................................................................................................................................... 82
  13. xii Tài liệu tham khảo Phụ lục 1: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM Phụ lục 2: Xếp hạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Standardchartered Phụ lục 3: Xếp hạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng CitiBank Phụ lục 4: Xếp hạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Bank of American Phụ lục 5: Xếp hạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng ANZ Phụ lục 6: Xếp hạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng HSBC Phụ lục 7: Xếp hạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Techcombank Phụ lục 8: Báo cáo tài chính Ngân hàng Techcombank 2007-2010 Phụ lục 9: Cơ cấu quản trị Ngân hàng Techcombank Phụ lục 10: Tổng hợp đánh giá năng lực cạnh tranh của Techcombank so với các NHTM cổ phần tư nhân tại Việt Nam Phụ lục 11: Một số bài học quản trị rủi ro khác để nâng cao năng lực cạnh tranh
  14. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài. Kết thúc năm 2010 – Năm đầu thực hiện chuyển đổi mạnh mẽ của Techcombank với những thành tựu đáng khích lệ, cơ bản hoàn thành được những chỉ tiêu cơ bản trong năm bản lề để bước vào giai đoạn tăng tốc trong chuỗi các hoạt động nhằm đưa ngân hàng trở thành ngân hàng tốt nhất và là Doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đang l à xu hướng tất yếu của thời đại, và tất nhiên Doanh nghiệp Việt Nam cũng không tránh khỏi cái xu h ướng này. Lĩnh vực nhạy cảm nhất và chịu ảnh hưởng đầu tiên chính là lĩnh vực ngân hàng. Với nguồn vốn còn nhỏ bé, năng lực quản lý còn hạn chế và một cơ chế chính sách chưa được điều hành khoa học như hiện nay, các ngân hàng Việt Nam sẽ phải đối mặt với những rủi ro lớn, và gây ảnh hưởng tới toàn bộ nền kinh tế nhất là sau khi Việt Nam gia nhập WTO với những cam kết song ph ương , đa phương cần phải thực thi. Ðiều này đòi hỏi bản thân mỗi ngân hàng phải nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để không những đứng vững mà ngày càng phát triển hơn. Ðặc biệt với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) - một ngân hàng cổ phần lớn với mục tiêu là sẽ trở thành ngân hàng tốt nhất và là Doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam thì vấn đề này càng có ý nghĩa quan trọng. Từ những nhận thức như trên, đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank giai đọan 2012-2020” được chọn nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích sau: - Nghiên cứu hệ thống lý luận về năng lực cạnh tranh NHTM - Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Techcombank nhằm đánh giá những kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế - Trên cơ sở lý luận được hệ thống hóa về năng lực cạnh tranh NHTM , thực trạng, từ những bài học kinh nghiệm của các ngân hàng lớn trên thế giới và những phân tích nhận định trên từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank. 3. Phạm vi và đối tượng của luận văn. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là ngân hàng thương mại và các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: Số liệu thu thập và phân tích của Techcombank trong giai đoạn từ 2008-2010.
  15. 2 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, tác giả sử dụng các phương pháp của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử. Dùng phương pháp điều tra, thu thập thông tin, thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp và hệ thống hóa để làm rõ các vấn đề nghiên cứu và đưa ra đánh giá cho luận văn. 5. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về Năng lực cạnh tranh của NHTM. Chương 2: Năng lực cạnh tranh của Techcombank. Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh c ủa Techcombank giai đoạn 2012 - 2020
  16. 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tìm hiểu về cạnh tranh của NHTM 1.1.1. NHTM và các hoạt động cơ bản của NHTM. 1.1.1.1. Khái niệm NHTM. Trong nền kinh tế hàng hóa, có nhiều doanh nghiệp, nhiều đơn vị tổ chức kinh tế hoạt động kinh doanh trong nhiều ngành, nhiều nghề, nhiều lĩnh vực khác nhau sản xuất ra những hàng hóa, dịch vụ khác nhau. Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế, có mối liên hệ mật thiết với tất cả các ngành, các lĩnh vực khác của nền kinh tế. Ngân hàng là một tổ chức tài chính trung gian vừa cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng đồng thời thực hiện các chính sách kinh tế m à chủ yếu là chính sách tiền tệ nhằm điều tiết nền kinh tế phát triển một cách ổn định. Như vậy có thể thấy rằng hoạt động của ngân h àng có ảnh hưởng đáng kể tới sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Có nhiều khái niệm ngân hàng thương mại khác nhau: Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính. Ở Pháp: Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường xuyên nhận của công chứng dưới hình thức ký thác hay các hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Ở Việt Nam: Theo sắc lệnh số 018CT/LDGCQLSL ng ày 20/10/1969 của Chính Quyền Sài Gòn củ cho rằng: Ngân hàng thương mại là một xí nghiệp công hay tư lập, kể cả chi nhánh hay phân cục ngân hàng ngoại quốc mà hoạt động thường xuyên là thi hành cho chính mình nghiệp vụ chiết khấu, tài chính với tiền ký thác của tư nhân hay của xí nghiệp, cơ quan công quyền. Luật TCTD số 47/2010/QH12 được Quốc Hội Việt Nam thông qua ngày 16/06/2010 định nghĩa: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật n ày nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt với nhiều hoạt động đa dạng, có thể tổng hợp những hoạt động đó theo 3 nhóm hoạt động c ơ bản, đó là: hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn và các hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính.
  17. 4 1.1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn. Nguồn vốn tiền gửi không kì hạn: đây là nguồn vốn hình thành dựa trên nhu cầu giao dịch, khi khách hàng muốn sử dụng các dịch vụ tài chính của ngân hàng. Nguồn vốn này có quy mô không lớn lắm trong số nguồn vốn. Tuy nhiên sự vận động của nó lại phức tạp nên việc sử dụng rất mạo hiểm, nhà quản lý ngân hàng cần phải thận trọng và tính toán độ an toàn để sử dụng hiệu quả. Tiền gửi có kì hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội: nhiều khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được chi trả sau một thời gian xác định sẽ đ ược gửi vào ngân hàng sau một thời gian nhất định để hưởng lãi suất tương ứng với kì hạn đó (luôn cao hơn đối với lãi suất tiền gửi thanh toán). Tiền gửi tiết kiệm của dân cư: đây là các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong dân cư được gửi vào ngân hàng nhằm mục đích sinh lời và an toàn. Nguồn vốn chủ sở hữu: Là vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn đ ược cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đây là nguồn vốn để bắt đầu hoạt động ngân hàng và sẽ được bổ sung trong quá trình hoạt động. Ðây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành nên trang thiết bị, cơ cở vật chất cho ngân hàng. Các nguồn vốn khác: đây thường là các nguồn không phải trả lãi, tuy nhiên chi phi để có và duy trì chúng là rất đáng kể, ví dụ như nguồn uỷ thác... 1.1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn. * Các hoạt động về ngân quỹ: Dự trữ bắt buộc: đây là khoản dự trữ mà ngân hàng Nhà nước yêu cầu các ngân hàng thương mại nộp vào tài khoản tại ngân hàng Nhà nước nhằm mục đích: hỗ trợ, bảo đảm an toàn cho hoạt động của ngân hàng thương mại, vận hành chính sách tiền tệ quốc gia, quản lý hoạt động ngân hàng thương mại. Nhìn chung, ngân quỹ của ngân hàng thương mại là tài sản không sinh lời (hoặc sinh lời thấp trong trường hợp tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng khác được hưởng lãi) song lại là tài khoản có tính thanh khoản cao nhất, đáp ứng nhu cầu chi trả th ường xuyên. Do vậy, mỗi ngân hàng đều cố gắng giữ ngân quỹ ở mức thấp nhất có thể đ ược. * Cho vay: là việc ngân hàng nhường quyền sử dụng vốn cho người khác trong một thời gian, sau đó được quyền thu cả gốc lẫn lãi. Cho vay là khoản mục có tỷ lệ cao nhất trong các loại tài sản của ngân hàng. Có rất nhiều loại hình cho vay khác nhau đáp ứng nhu cầu của dân cư hay các doanh nghiệp.
  18. 5 * Các hoạt động đầu tư: Ngân hàng nhường quyền sở hữu cho người khác dươi hình thức hùn vốn, thu nhập căn cứ vào tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ vốn góp. Có nhiều hình thức đầu tý: đầu tư vào chứng khoán, đầu tư vào các dự án, đầu tư dưới dạng liên doanh với nhau để hình thành các ngân hàng liên doanh. * Các hoạt động sử dụng vốn khác: quảng cáo, quảng bá, t ài trợ cho sự phát triển nguồn nhân lực, các chương trình phát triển. 1.1.1.2.3. Cung cấp dịch vụ tài chính trung gian. * Chuyển tiền: Ngân hàng làm theo lệnh của khách hàng chuyển trả tiền cho một người nào đó. * Thanh toán không dùng tiền mặt: Được hiểu là một hình thức không dung tiền mặt trong việc thanh toán, chi trả cho một giao dịch nào đó. Thay vào đó sẽ là các hình thức thanh toán ngày càng đa dạng như: thanh toán bù trừ, sec, L/C, uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu, hối phiếu, thanh toán bằng thẻ...Việc thanh toán không dùng tiền mặt một mặt sẽ tiết kiệm được chi phí in ấn tiền mặt mà còn tiết kiệm được thời gian, công sức để thực hiện một giao dịch. * Cung cấp các dịch vụ tài chính: Dịch vụ ủy thác và tư vấn: Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính, các ngân hàng có rất nhiều chuyên gia về quản lý tài chính. Vì vậy, nhiều cá nhân và doanh nghiệp nhờ ngân hàng quản lý tài sản và quản lý tài chính hộ. Nhiều khách hàng còn coi ngân hàng như một chuyên gia tư vấn tài chính. Dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán: Ngân hàng cung cấp cho khách hàng cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán khác. Trong một vài trường hợp, các ngân hàng tổ chức ra công ty chứng khoán hoặc công ty môi giới chứng khoán để cung cấp dịch vụ môi giới. Bảo lãnh: Do khả năng thanh toán của ngân hàng cho một khách hàng là rất lớn và do ngân hàng nắm giữ tiền gửi của khách hàng nên ngân hàng có uy tín trong bảo lãnh cho khách hàng. Ngân hàng thường bảo lãnh cho khách hàng của mình mua chịu hàng hoá và trang thiết bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của tổ chức tín dụng khác... 1.1.2. Cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. 1.1.2.1. Nội dung cạnh tranh giữa các NHTM. Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, đ ơn vị, ngành kinh tế hết sức khắc nghiệt. Nhất là trong môi trường hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại (NHTM) có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Do xuất phát từ những đặc thù của
  19. 6 hoạt động kinh doanh ngân hàng và những ảnh hưởng của hoạt động ngân hàng đối với nền kinh tế, cạnh tranh của NHTM có những đặc tr ưng riêng. Đó là: Các NHTM vừa cạnh tranh gay gắt vừa hợp tác với nhau : Cũng như bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, trong hoạt động của mình, các ngân hàng luôn phải cạnh tranh gay gắt với nhau để mở rộng thị trường và thu hút khách hàng nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Tính chất gay gắt trong cạnh tranh ngâ n hàng xuất phát từ đặc thù của sản phẩm, dịch vụ ngân hàng là có tính tương đồng cao và rất dễ bị bắt chước. Mặt khác, trong cạnh tranh, các ngân hàng không chỉ sử dụng các công cụ mang tính truyền thống nh ư phí, lãi suất, các dịch vụ ngân hàng,... mà còn sử dụng công nghệ hiện đại để đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ, đ ưa ra các kênh phân phối mới và nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ, tinh thần, thái độ phục vụ khách hàng... Bên cạnh đó, do điều kiện về vốn, mạng lưới, công nghệ có hạn trong khi nhu cầu, đòi hỏi về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng ngày càng cao, lại các ngân hàng cũng phải liên kết với nhau để cùng cung cấp một hay một số sản phẩm, dịch vụ nhất định cho khách h àng. Vì vậy, để phát huy hết năng lực phục vụ cũng nh ư tiết kiệm chi phí, đảm bảo an toàn trong kinh doanh, các NHTM một mặt cạnh tranh với nhau, một mặt, lại hợp tác chặt chẽ với nhau trong cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Cạnh tranh ngân hàng luôn phải hướng tới một thị trường lành mạnh, tránh khả năng xảy ra rủi ro hệ thống: Các NHTM phải cạnh tranh lành mạnh thông qua cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất lượng, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, đi vay để cho vay lại nếu các ngân h àng cạnh tranh không lành mạnh, hoặc cạnh tranh thông qua việc tăng l ãi suất huy động tiền gửi, giảm lãi suất cho vay, phí dịch vụ, nới lỏng các điều kiện tín dụng... sẽ l àm cho nguồn thu của các ngân hàng giảm sút, nguy cơ tiềm ẩn rủi ro tín dụng tăng cao dẫn đến rủi ro hệ thống. Vì vậy, mặc dù cạnh tranh với nhau trong hoạt động, các NHTM vẫn li ên kết với nhau, có thể thoả thuận để giữ mặt bằng giá cả phù hợp, đảm bảo lợi ích chung. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng có tính lây lan rất lớn. Nếu một ngân hàng có nguy cơ phá sản, khách hàng đồng loạt đến rút tiền, gây tâm lý hoang mang cho khách h àng gửi tiền tại các NHTM khác. Điều này dễ dẫn đến khả năng đổ vì mang tính hệ thống mà tất cả các NHTM đều bị ảnh hưởng và tác động đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Cạnh tranh ngân hàng luôn phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như môi trường kinh doanh, doanh nghiệp, dân cư… Cũng như bất kỳ doanh nghiệp nào, ngân hàng hoạt động và cạnh tranh với nhau trong những môi tr ường và điều kiện kinh tế nhất định. Hoạt động kinh
  20. 7 doanh ngân hàng chịu sự chi phối của luật pháp, các sản phẩm, dịch vụ ngân h àng đưa ra nhằm đáp ứng nhu cầu của những đối tượng khách hàng cụ thể. - Khách hàng của ngân hàng là các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần của nền kinh tế. Do vậy, hoạt động kinh doanh ngân hàng cũng như sự cạnh tranh giữa các ngân hàng luôn chịu sự tác động của môi trường bên ngoài ngân hàng. Với mỗi môi trường kinh doanh nhất định, điều kiện kinh tế nhất định, khu vực địa lý nhất định, ngân h àng cần có những chính sách phù hợp để đưa ra các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách h àng, thu hút khách hàng, giành ưu thế trong cạnh tranh. - Cùng với quá trình mở cửa, hội nhập nền kinh tế, sự giao thoa về kinh tế giữa các quốc gia ngày càng mạnh mẽ. Các ngân hàng tăng cường hợp tác với các ngân hàng nước ngoài cũng như mở rộng hoạt động kinh doanh của mình ra thị trường các nước trên thế giới. Lộ trình hội nhập đòi hỏi các NHTM trong nước phải tuân thủ các quy định quốc tế về hoạt động ngân hàng và sự tác động của phía đối tác. Mỗi sự thay đổi của tỷ giá, lãi suất của các loại ngoại tệ liên quan, điều kiện kinh tế trên thế giới, chính sách tiền tệ của các nước… đều ảnh hưởng và tác động đến hoạt động kinh doanh của các NHTM trong n ước. Do vậy, trong cạnh tranh, các ngân hàng cũng phải có những chính sách thích hợp để đối phó với những biến động của thị trường tài chính quốc tế. 1.1.2.2. Những công cụ cạnh tranh của NHTM. Cạnh tranh là điều rất cần thiết đối với doanh nghiệp nhất l à trong giai đoạn nền kinh tế đang bước vào giai đoạn gia nhập sâu rộng với phần còn lại thế giới. Ngân hàng thương mại về bản chất và hoạt động như là một doanh nghiệp, cạnh tranh giữa các ngân h àng thương mại là một tất yếu. Cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại thể hiện ở những khía cạnh như sau: Về năng lực tài chính: Năng lực tài chính của NHTM được thể hiện rõ và quan trọng nhất ở quy mô vốn chủ sở hữu hay còn được gọi là vốn tự có, hệ số an toàn CAR và chất lượng tài sản có. Vốn tự có là yếu tố quyết định sức mạnh tài chính của một NHTM, vốn tự có càng lớn càng thể hiện được quy mô hoạt động càng lớn của ngân hàng đồng thời nó cũng là yếu tố quan trọng để hạn chế khi có rủi ro trong hoạt động. Thấy đ ược tầm quan trọng của vốn tự có nên các ngân hàg thương mại đang chạy đua và tìm mọi cách để tăng vốn tự có nhằm có nhiều cơ hội để phát triển các nguồn vốn huy động khác v à bảo vệ các ngân hàng thương mại trước những rủi ro trong quá trình hoạt động. Về công nghệ: Để phát triển bền vững và mở rộng thị phần một cách nhanh chóng, công nghệ đóng vai trò quan trọng và là yếu tố cốt lõi cho sự hội nhập mạnh mẽ không chỉ trong lĩnh vực ngân hàng mà trong mọi ngành nghề khác nhau. Vì vậy cải tiến hiện đại hóa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2