intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển bền vững các khu công nghiệp thành phố Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

72
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng tình hình các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng, trên cơ sở đó đề xuất phương hướng và giải pháp cho phát triển bền vững các khu công nghiệp thành phố Hải Phòng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển bền vững các khu công nghiệp thành phố Hải Phòng

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN CÔNG HÒA GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN CÔNG HÒA GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng đẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Trọng Thản THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, hoàn toàn là do tôi thực hiện. Các trích dẫn và số liệu đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Công Hòa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Trọng Thản, Phó trƣởng Khoa sau Đại học, Giảng viên chính khoa Tài chính công, Học viện Tài chính, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Sau Đại học - Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên; Các thầy cô giáo bộ môn đã truyền đạt cho tôi những kiến thức khoa học quý báu. Cũng nhân dịp này tôi gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn ở bên động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành Luận văn này./. Tác giả luận văn Nguyễn Công Hòa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH..................................................................................................... viii MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ............................................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................................. 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU CÔNG NGHIỆP ............................................................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững khu công nghiệp .................................................. 4 1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp .............................................................................. 4 1.1.2. Phân loại khu công nghiệp ................................................................................ 5 1.1.3 Vai trò của KCN đối với sự phát triển kinh tế xã hội ........................................ 6 1.1.4. Mục tiêu hình thành và phát triển các khu công nghiệp ................................... 8 1.2. Phát triển bền vững các khu công nghiệp ........................................................................ 9 1.2.1. Khái niệm phát triển bền vững .......................................................................... 9 1.2.2. Mục tiêu phát triển bền vững .......................................................................... 10 1.2.3 Sự cần thiết phát triển bền vững các KCN ....................................................... 11 1.2.4 Các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững KCN .............................................. 12 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển bền vững khu công nghiệp ............................. 18 1.3.1. Nhóm các nhân tố thuộc về cơ quan quản lý Nhà nƣớc ................................. 18 1.3.2. Nhóm các nhân tố thuộc về các doanh nghiệp khu công nghiệp .................... 20 1.4 Kinh nghiệm phát triển bền vững các KCN trên thế giới và một số tỉnh, thành trong cả nƣớc .................................................................................................................... 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.4.1. Kinh nghiệm thế giới....................................................................................... 22 1.4.2. Kinh nghiệm trong nƣớc ................................................................................. 26 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 31 2.1. Câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết .......................................................................... 31 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................. 31 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................... 31 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................... 32 2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 33 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .................................................................... 33 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu về PTBV KCN thành phố Hải Phòng ....................................... 34 2.3.1. Các chỉ tiêu về kinh tế ..................................................................................... 34 2.3.2. Các chỉ tiêu về xã hội ...................................................................................... 35 2.3.3. Các chỉ tiêu về môi trƣờng .............................................................................. 35 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG NHỮNG NĂM QUA ..................................... 37 3.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế xã hội thành phố Hải Phòng ............................................ 37 3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ................................................................... 37 3.1.2. Đặc điểm tình hình phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng .................. 40 3.2. Hệ thống và đặc điểm các khu công nghiệp thành phố Hải Phòng............................. 46 3.3. Thực trạng phát triển các KCN thành phố Hải Phòng ................................................. 47 3.3.1. Thực trạng về phát triển nội tại các KCN Thành phố Hải Phòng ................... 47 3.3.2 Đánh giá tác động lan tỏa của các KCN trên địa bàn thành Phố Hải Phòng ..... 65 3.4 Đánh giá chung về tình hình phát triển bền vững khu công nghiệp của thành phố Hải Phòng ................................................................................................................. 71 3.4.1 Những thành tựu đạt đƣợc ................................................................................ 71 3.4.2 Những khó khăn, hạn chế ................................................................................. 71 3.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại......................................................................... 74 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020............................... 76 4.1 Cơ hội và thách thức đối với KCN Hải Phòng .............................................................. 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 4.1.1 Cơ hội ............................................................................................................... 76 4.1.2 Thách thức ........................................................................................................ 77 4.2 Quan điểm và mục tiêu phát triển bền vững các khu công nghiệp của thành phố Hải Phòng đến năm 2020 ................................................................................................ 79 4.2.1. Quan điểm phát triển bền vững các khu công nghiệp của thành phố Hải Phòng đến năm 2020 .................................................................................... 79 4.2.2. Mục tiêu phát triển các KCN của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015-2020 ...... 80 4.3 Giải pháp phát triển bền vững các khu công nghiệp thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2015 -2020 ....................................................................................................... 81 4.3.1 Về phía thành phố Hải Phòng .......................................................................... 81 4.3.2 Về phía các khu công nghiệp ........................................................................... 95 4.4 Kiến nghị............................................................................................................................ 96 4.4.1. Về vấn đề xây dựng mới và mở rộng các khu công nghiệp ............................ 96 4.4.2. Vấn đề thu hút các doanh nghiệp vào khu công nghiệp thành phố Hải Phòng...... 97 4.4.3. Về ƣu đãi các doanh nghiệp trong khu công nghiệp địa phƣơng.................... 97 4.4.4 Các chính sách về thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính trong KCN ....... 97 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 101 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BQL Ban quản lý CHLB Cộng hòa liên bang CSHT Cơ sở hạ tầng EU European Union FDI Foreign Direct Investment GDP Gross Domestic Product GPMB Giải phóng mặt bằng GTGT Giá trị gia tăng KCN Khu công nghiệp KCNCN Khu công nghệ công nghiệp NĐ - CP Nghị định - Chính Phủ PTBV Phát triển bền vững PTKT -XH Phát triển kinh tế xã hội TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTĐB Tiêu thụ đặc biệt UBND Ủy ban nhân dân VTH Vốn thực hiện XDCB Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Quy mô đất đai và bố trí các loại hình công nghiệp tại các khu công nghiệp của thành phố Hải Phòng ................................................................ 48 Bảng 3.2: Cơ cấu sử dụng đất các KCN Hải Phòng..................................................... 50 Bảng 3.3: Tỷ lệ lấp đầy các KCN thành phố Hải Phòng ............................................. 52 Bảng 3.4: Tình hình thu hút đầu tƣ và hoạt động của các doanh nghiệp trong các KCN ..... 55 Bảng 3.5: Tình hình thu hút vốn đầu tƣ CSHT trong các KCN .................................... 56 Bảng 3.6: Tình hình thu hút vốn đầu tƣ vào KCN......................................................... 57 Bảng 3.7: Một số dự án lớn trong các KCN trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2014 ..................................................................................................... 58 Bảng 3.8: Tình hình xử lý nƣớc thải ở các Khu công nghiệp ...................................... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Mô hình phát triển bền vững .....................................................................36 Hình 3.1. Vị trí địa lý của thành phố Hải Phòng .......................................................37 Hình 3.2: Giá thuê đất bình quân một số địa phƣơng ...............................................64 Hình 3.3. Tốc độ tăng trƣởng GDP và thu hút FDI giai đoạn 2010 - 2014 ................66 Hình 3.4: Cơ cấu tỷ trọng các ngành thành phố Hải Phòng (2010 - 2014).................67 Hình 3.5: Cơ cấu lao động thành phố Hải Phòng qua 2 năm 2010, 2014 ...................68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển bền vững là nhu cầu cấp bách và xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển của xã hội loài ngƣời, vì vậy đã đƣợc các quốc gia trên thế giới đồng thuận xây dựng thành Chƣơng trình nghị sự cho từng thời kỳ phát triển của lịch sử. Ngày 17/08/2004, Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg, phê duyệt “Định hƣớng Chiến lƣợc Phát triển bền vững ở Việt Nam” (Chƣơng trình nghị sự 21 của Việt Nam). Ngày 27/11/2006, Thủ tƣớng chính phủ đã ban hành Quyết định Phê duyệt “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể kinh tế xã - hội thành phố Hải Phòng đến năm 2020”; ngày 5/8/2003 của Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 32-NQ/TW về xây dựng thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; ngày 28/5/2008 Ban Thƣờng vụ Thành ủy Hải Phòng đã ban hành Nghị quyết 20/NQ-TU về quản lý, đầu tƣ, xây dựng và hoạt động của các khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố đến năm 2010, định hƣớng đến năm 2020; tháng 12/2013 Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng đã ban hành Quyết định số 2523-QĐ/UBND về Danh mục các dự án công nghiệp, khuyến khích đầu tƣ, không chấp nhận đầu tƣ trên địa bàn Hải Phòng đến năm 20120. Khu công nghiệp có vai trò, vị trí rất to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng; Bởi nó góp phần quan trọng trong việc huy động các nguồn vốn đầu tƣ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động, đẩy nhanh quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nông thôn, bảo vệ môi trƣờng sinh thái... Việc bổ sung số lƣợng khu công nghiệp và mở rộng diện tích các khu công nghiệp hiện có là điều hết sức cần thiết, phù hợp với yêu cầu phát triển trong tình hình hiện tại ở thành phố. Song bên cạnh đó, việc xây dựng mới các khu công nghiệp lại mang đến nhiều hệ lụy đằng sau, làm ảnh hƣởng đến mục tiêu phát triển bền vững của thành phố Hải Phòng. Do mới xây dựng nên cơ sở hạ tầng của các khu công nghiệp chƣa đƣợc hoàn thiện, làm hạn chế tiến độ đầu tƣ; kim ngạch xuất khẩu thấp, thị trƣờng xuất khẩu thiếu tính bền vững; khả năng tạo việc làm, thu hút lao động còn hạn chế; công tác quy hoạch và quản lý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 quy hoạch vẫn là khâu yếu; tài nguyên nƣớc bị ô nhiễm; Chất thải và nƣớc thải ở các khu công nghiệp chƣa đƣợc xử lý triệt để, làm ảnh hƣởng tới sức khoẻ và đời sống của nhân dân. Do đó, việc tìm ra các giải pháp để xây dựng và phát triển các khu công nghiệp một cách hợp lý, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững là vấn đề hết sức cần thiết đối với thành phố Hải Phòng, đặc biệt là trong giai đoạn 2015-2020, phát triển thành phố Hải Phòng theo hƣớng thành phố Cảng xanh, phát triển bền vững đúng theo Kết luận số 72 của Bộ Chính trị (khóa XI) về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 32-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc trƣớc năm 2020. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề, tác giả đã lựa chọn đề tài : “Giải pháp phát triển bền vững các Khu Công nghiệp thành phố Hải Phòng”; làm đề tài luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng tình hình các Khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng, trên cơ sở đó đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp cho phát triển bền vững các Khu Công nghiệp thành phố Hải Phòng. 2.2. Mục tiêu cụ thể Để hoàn thành mục tiêu đặt ra, đề tài tập trung giải quyết một số nhiệm vụ cơ bản nhƣ sau: - Hệ thống hóa lý luận về khu công nghiệp và phát triển bền vững các khu công nghiệp. -Vai trò của phát triển bền vững các khu công nghiệp tới kinh tế, xã hội, chính trị và môi trƣờng trên địa bàn thành phố Hải Phòng. - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển bền vững khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng. - Đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững các Khu Công nghiệp thành phố Hải Phòng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quá trình phát triển bền vững của khu công nghiệp, gồm một số vấn đề liên quan nhƣ: quy hoạch, đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thu hút đầu tƣ và quản lý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 nhà đầu tƣ của các khu công nghiệp, hiệu quả kinh tế - xã hội của các doanh nghiệp và tác động môi trƣờng của các khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài tập trung chủ yếu là nghiên cứu, đánh giá, khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng. - Về thời gian: Các số liệu thống kê đƣợc phân tích trong khoảng thời gian từ năm 2010 - 2014 và một số mục tiêu, chỉ tiêu phát triển dự báo đến năm 2020. - Phạm vi về nội dung: + Thực trạng phát triển bền vững các KCN thành phố Hải Phòng từ năm 2010 - 2014. Đánh giá về phát triển bền vững nội tại KCN dựa trên các tiêu chí và số liệu thực tế của địa phƣơng, phân tích cả về mặt định tính và định lƣợng; tác động lan tỏa của KCN dƣới góc độ lý luận, phân tích định tính. Liên hệ với một số tỉnh, thành trong cả nƣớc. + Một số giải pháp phát triển bền vững các KCN thành phố Hải Phòng và đƣa ra kiến nghị. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Đề tài là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu giúp cho Ủy ban nhân dân thành phố, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp thành phố Hải Phòng, các doanh nghiệp xây dƣng các kế hoạch để đầu tƣ phát triển bề vững các Khu Công nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh đầu tƣ vào Khu Công nghiệp với các tỉnh, thành phố trong cả nƣớc. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm 4 chƣơng Chƣơng 1: Lý luận chung về Khu công nghiệp và phát triển bền vững Khu công nghiệp Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng phát triển các Khu Công nghiệp thành phố Hải Phòng trong những năm qua Chƣơng 4: Giải pháp phát triển bền vững các khu công nghiệp thành phố Hải Phòng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững khu công nghiệp 1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp Khu công nghiệp (KCN) đầu tiên đƣợc thành lập năm 1896 ở Manchester (Anh) và vùng CN Clearng Chicago (Mỹ). Năm 1940, Ý thành lập KCN ở Napoli... Ngày nay, ở nhiều quốc gia, các khu vực trên thế giới, KCN, khu chế xuất đƣợc phát triển dƣới nhiều hình thức khác nhau. Ở Việt Nam, năm 1991 KCN đầu tiên đƣợc thành lập (KCX Tân Thuận), cùng với quá trình hơn 20 năm hình thành và phát triển cũng đã xuất hiện nhiều khái niệm khác nhau về KCN, KCX: - Theo Quy chế KCN, KCX, KCNC ban hành kèm theo Nghị định 36/CP của Chính phủ ngày 24/4/1997, quy định nhƣ sau: (1) KCN là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cƣ sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập. Trong KCN có thể có doanh nghiệp chế xuất; (2) KCX là KCN tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cƣ sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập; (3) KCNC là khu tập trung các Doanh nghiệp công nghiệp kỹ thuật cao và các đơn vị hoạt động phục vụ cho phát triển công nghệ cao bao gồm nghiên cứu, triển khai khoa học, công nghệ, đào tạo ra các dịch vụ liên quan, có ranh giới địa lý xác định; do Chính phủ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập. Trong KCNC có thể có doanh nghiệp chế xuất. - Tại Khoản 20 Điều 3 Luật đầu tƣ năm 2005 ghi rõ: KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo quy định của Chính phủ. - Nghị định 29/2008/NĐ-CP, ngày 14/3/2008 Của Chính phủ quy định: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 (l) KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định lại Nghị định này; (2) KCX là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với KCN quy định tại Nghị định này; (3) KCN, KCX đƣợc gọi chung là KCN, trừ trƣờng hợp quy định cụ thể. Từ các khái niệm trên và thực tế quá trình phát triển các KCN ở Việt Nam, có thể hiểu một cách tổng quát về KCN nhƣ sau: “KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, có hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội đồng bộ, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người lao động được thành lập theo quy định của Chính phủ. Trong KCN có thể có doanh nghiệp chế xuất và doanh nghiệp công nghệ cao. 1.1.2. Phân loại khu công nghiệp Tuỳ theo góc độ tiếp cận, KCN có thể đƣợc phân loại bằng nhiều tiêu chí khác nhau nhƣ: theo tính chất ngành nghề, theo quy mô diện tích, theo điều kiện hình thành, theo đặc điểm quản lý hoặc theo cấp độ vệ sinh... - Theo tính chất ngành nghề: Theo tiêu chí này thì KCN đƣợc chia thành 3 loại sau: + KCN chuyên ngành: Đƣợc hình thành từ các xí nghiệp công nghiệp cùng một ngành hoặc một số ít ngành công nghiệp khác nhau nhƣng cùng sản xuất ra một số loại sản phẩm, chủ yếu hình thành từ các ngành chủ đạo nhƣ: hoá chất - hoá dầu, điện tử - tin học, vật liệu xây dựng, chế tạo và lắp ráp cơ khí. + KCN đa ngành: Gồm nhiều xí nghiệp thuộc nhiều ngành công nghiệp khác nhau. KCN đa ngành cho phép thoả mãn đƣợc yêu cầu về lãnh thổ cho sản xuất công nghiệp, song trong quy hoạch xây dựng cần lƣu ý vấn đề nhóm môi trƣờng nhằm hạn chế tác động ảnh hƣởng xấu giữa các xí nghiệp khác nhau, tiết kiệm đầu tƣ hạ tầng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 + KCN sinh thái: Là mô hình mang tính cộng sinh công nghiệp. Các ngành công nghiệp đƣợc lựa chọn sao cho các nhà máy có mối liên hệ với nhau, hỗ trợ và tƣơng tác với nhau tạo nên môi trƣờng sạch và bền vững. Với mô hình này thì phế liệu của nhà máy này có thể làm nguyên liệu cho nhà máy kia hoặc sản phẩm của nhà máy này sẽ là nguyên liệu, vật tƣ của nhà máy kia... - Theo qui mô diện tích: Phân loại theo tiêu chí này, phụ thuộc vào quan điểm của từng nƣớc, chủ yếu để phục vụ cho việc xếp hạng KCN. Thông thƣờng có 4 loại là: KCN nhỏ, trung bình, lớn và rất lớn. - Theo các điều kiện hình thành: Theo cách phân loại này có: các KCN thành lập mới, KCN nâng cấp mở rộng và KCN di dời tập trung. - Theo đặc điểm và cấp quản lý: Theo tiêu chí này có 3 loại: (l) KCN do Chính phủ quyết định thành lập; (2) KCN do UBND tỉnh, thành phố quyết định thành lập; (3) KCN do UBND huyện, thị quyết định thành lập. 1.1.3 Vai trò của KCN đối với sự phát triển kinh tế xã hội Thứ nhất, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa hiện nay đang tạo ra những cơ hội to lớn cho sự phát triển kinh tế của cả nƣớc, nhất là các nƣớc đang phát triển. Tuy nhiên, các nƣớc này đang phải đối mặt với những khó khăn do thiếu hụt vốn đầu tƣ phát triển và kỹ thuật công nghệ để sản xuất các mặt hàng đủ sức cạnh tranh. Do vậy, khắc phục những yếu kém về CSHT, trình độ quản lý và tay nghề lao động là công việc trƣớc mắt. Trong khi chƣa thể tiến hành cùng một lúc trong phạm vi cả nƣớc thì việc quy hoạch, phát triển KCN tập trung là vấn đề quan trọng nhằm tập trung vốn đầu tƣ cho một số khu vực chọn lọc có ƣu thế hơn về tài nguyên thiên nhiên, địa lý và những điều kiện kinh tế xã hội khác và áp dụng biện pháp ƣu đãi hơn. KCN với những ƣu thế đặc biệt về hành chính, cơ chế quản lý tài chính, thuế quan so với sản xuất trong nƣớc đã trở thành môi trƣờng hấp dẫn đối với các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. KCN tập trung đã đóng vai trò tích cực vào việc thu hút vốn đầu tƣ FDI, để đạt đƣợc và duy trì tốc độ tăng trƣởng cao, trên cơ sở tạo lập năng suất công nghiệp mới và có hiệu quả kinh tế đất nƣớc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 Thứ hai, tiếp thu công nghệ, kinh nghiệm quản lý tiên tiến Cùng với thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài việc tiếp thu công nghệ hiện đại và kinh nghiệm quản lý tiên tiến của các nhà đầu tƣ đƣợc thực hiện khá tốt thông qua các KCN. Để tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trƣờng thế giới và thị trƣờng nội địa, các nhà đầu tƣ thƣờng đƣa vào KCN các công nghệ tƣơng đối hiện đại, công nghệ thuộc loại tiên tiến. Mặc dù, ở các KCN tập trung ngƣời ta chủ yếu thực hiện các hoạt động sản xuất, tiêu dùng, lắp ráp... Các KCN có thể chuyển giao một số công nghệ và giúp đỡ kỹ thuật cho các nhà cung cấp địa phƣơng hoặc cho các công ty sản xuất chi tiết sản phẩm của KCN tập trung. Qua quá trình làm việc với các kỹ sƣ, chuyên gia và công nhân đã học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm tổ chức quản lý và điều hành sản xuất tiên tiến của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Bên cạnh đó lao động KCN không phải là cố định đối với từng ngƣời mà họ có thể chu chuyển theo sơ đồ sau: lao động chƣa lành nghề -> vào KCN một thời gian ->lành nghề - >rời bỏ KCN. Nhƣ vậy, KCN góp phần đào tạo nghề, trình độ quản lý cho các doanh nghiệp trong nƣớc với những kinh nghiệm và kiến thức đã học. Thứ ba, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Việc xây dựng các doanh nghiệp sản xuất cũng nhƣ dịch vụ hỗ trợ bên ngoài KCN đã giải quyết một số lƣợng lao động lớn. Thực tế, cho thấy số lƣợng lao động thất nghiệp ở các địa phƣơng có KCN giảm đi đáng kể. Ngoài ra thu nhập của ngƣời lao động ở đây cũng đƣợc nâng lên. Việc mở rộng khu công nghiệp để tạo việc làm và giảm thất nghiệp là một trong những mục tiêu quan trọng của các nƣớc đang phát triển. Thứ tư, đẩy mạnh xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ Trong lĩnh vực xuất khẩu, các KCN đã có những đóng góp đáng kể. Nhìn chung, các doanh nghiệp trong KCN có tỷ lệ xuất khẩu khá cao, chiếm tỷ lệ cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu và có tốc độ tăng xuất khẩu nhanh. Thứ năm, Khu công nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cụ thể là chuyển từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp của cả nƣớc và của cả địa phƣơng nơi có khu công nghiệp. Qua đó, cũng làm cho cơ cấu lao động thay đổi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 theo, lao động nông nghiệp giảm dần, thay vào đó là lao động trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. Khu công nghiệp phát triển tạo điều kiện dẫn dắt các ngành công nghiệp phụ trợ, các dịch vụ cần thiết nhƣ dịch vụ công nghiệp, dịch vụ tài chính, ngân hàng, dịch vụ cung cấp nguyên liệu, các dịch vụ lao động trong KCN. Đồng thời thu hút lao động cũng góp phần tạo nên khu dân cƣ tập trung, hình thành nên các khu đô thị, thành phố công nghiệp, do đó giúp phân bổ và sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lao động địa phƣơng. Thứ sáu, Khu công nghiệp là cầu nối giữa các doanh nghiệp trong nƣớc, cũng nhƣ là cầu nối kinh tế giữa nền kinh tế trong nƣớc với nền kinh tế quốc tế. Việc hình thành các khu công nghiêp có tác dụng làm thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong nƣớc, phát huy tác dụng lan tỏa, dẫn dắt khu công nghiệp. Phát triển các KCN còn là điều kiện để thắt chặt mối liên kết kinh tế giữa các doanh nghiệp trong và ngoài KCN. Trong KCN tập trung, các doanh nghiệp ít nhiều có liên quan với nhau trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tạo nên mối liên kết, hợp tác kinh tế bền chặt giữa các doanh nghiệp thành một thị trƣờng tập trung làm cho các chi phí giao dịch giảm đi. Các KCN phát triển sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, đẩy nhanh tốc độ và kim ngạch xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ cho doanh nghiệp nhằm tái sản xuất mở rộng, đổi mới trang thiết bị, tích lũy thêm kinh nghiệm trong quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh, làm cho các doanh nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu quả. Khu công nghiệp còn là nơi sản xuất hàng hóa xuất khẩu ra ngoài thị trƣờng thế giới, là nơi giao lƣu nền kinh tế trong nƣớc và bên ngoài, góp phần đẩy nhanh quá trình phân công lao động quốc tế, hội nhập nền kinh tế thế giới. 1.1.4. Mục tiêu hình thành và phát triển các khu công nghiệp Sự hình thành và phát triển KCN, KCX trên thế giới gắn liền với những mục tiêu của nhà đầu tƣ và mục tiêu của nƣớc thành lập KCN, KCX. - Mục tiêu của nhà đầu tư vào KCN, KCX: Giảm chi phí sản xuất bằng cách tận dụng nguồn lao động và nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các nƣớc đang phát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 triển để bù đắp những thiếu hụt nguồn tài nguyên và chi phí lao động cao ở trong nƣớc; thu đƣợc lợi nhuận tối đa chi phí đầu tƣ thấp nhất. Do vậy, đầu tƣ vào KCN, KCX, nhà đầu tƣ đƣợc hƣởng những ƣu đãi khuyết khích đầu tƣ của nƣớc chủ nhà đối với KCN, KCX và lợi ích từ các công trình hạ tầng kỹ thuật sẵn sàng thuận lợi cho dự án; nâng cao sức cạnh tranh quốc tế; tạo địa bàn hoạt động và thực hiện chiến lƣợc phát triển lâu dài; thúc đẩy cho sự phát triển thành đô thị, khu dân cƣ sau này. - Mục tiêu của nước chủ nhà thành lập KCN, KCX Phân tích từ góc độ vĩ mô, có thể thấy mục tiêu thành lập KCN, KCX của các nƣớc đang phát triển về cơ bản thống nhất ở những điểm sau: Thu hút nguồn vốn đầu tƣ để phát triển theo quy hoạch, và nguồn vốn nƣớc ngoài và nguồn vốn trong nƣớc; mở rộng hoạt động thƣơng mại; giải quyết mục tiêu xã hội về việc làm, về nâng cao trình độ văn hoá, nghề nghiệp, cải thiện môi trƣờng xã hội; tiếp thu kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và học tập kinh nghiệp quản lý của các công ty tƣ bản nƣớc ngoài; làm cầu nối hội nhập kinh tế trong nƣớc với kinh tế thế giới, thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong nƣớc, phát huy tác dụng lan toả, dẫn dắt của KCN, KCX; xây dựng KCN, KCX là động lực cho phát triển xã hội và bảo vệ môi trƣờng. 1.2. Phát triển bền vững các khu công nghiệp 1.2.1. Khái niệm phát triển bền vững Từ những năm 1987 Hội đồng Thế giới về Môi trƣờng và Phát triển (WCED) của Liên Hợp Quốc, khái niệm phát triển bền vững chính thức đƣợc nêu ra:“Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được những nhu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của thế hệ mai sau”. Đến năm 2002, Hội nghị Thƣợng đỉnh Thế giới và Phát triển bền vững đƣợc tổ chức ở Johannesburg (Cộng hòa Nam Phi), đã bổ sung và đƣa ra khái niệm hoàn chỉnh về phát triển bền vững nhƣ sau:“Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa ba mặt của sự phát triển, đó là: phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống con người trong hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 * Nội dung phát triển bền vững Một là, phát triển bền vững về kinh tế: là sự tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế, thể hiện ở quá trình tăng trƣởng kinh tế cao, ổn định và sự thay đổi về chất của nền kinh tế gắn với quá trình tăng năng suất lao động, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trƣờng theo hƣớng tiến bộ. Mục tiêu của phát triển bền vững về kinh tế là: Đạt đƣợc sự tăng trƣởng kinh tế cao, ổn định với cơ cấu kinh tế hợp lý, đáp ứng đƣợc yêu cầu nâng cao đời sống của nhân dân, tránh đƣợc sự suy thoái hoặc đình trệ trong tƣơng lai và không để lại gánh nặng nợ nần lớn cho các thế hệ mai sau. Hai là, phát triển bền vững về xã hội: là quá trình phát triển đạt đƣợc kết quả ngày càng cao trong việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, đảm bảo chất lƣợng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, mọi ngƣời đều có cơ hội đƣợc học hành và có việc làm, giảm tình trạng đói nghèo, nâng cao trình độ văn minh về đời sống vật chất, tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội, tạo đƣợc sự đồng thuận và tính tích cực xã hội ngày càng cao. Ba là, phát triển bền vững về môi trường: là sự phát triển, trong đó các dạng tài nguyên thiên nhiên phải đƣợc sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm. Môi trƣờng tự nhiên (không khí, đất, nƣớc, cảnh quan…) và môi trƣờng xã hội (dân số, chất lƣợng dân số, sức khỏe, môi trƣờng lao động và học tập của con ngƣời…) nhìn chung không bị các hoạt động của con ngƣời làm ô nhiễm, suy thoái, tổn hại. Các nguồn phế thải công nghiệp và sinh hoạt đƣợc xử lý, tái chế kịp thời, vệ sinh môi trƣờng đảm bảo, con ngƣời đƣợc sống trong môi trƣờng trong sạch. 1.2.2. Mục tiêu phát triển bền vững Mục tiêu phát triển bền vững KCN phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững nền kinh tế của Việt Nam đƣợc đƣa ra trong chƣơng trình nghị sự 21. Định hƣớng chiến lƣợc PTBV ở Việt Nam (Chƣơng trình nghị sự 21 của Việt Nam) nhằm phát triển bền vững đất nƣớc trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà giữa phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Theo đó, các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể đƣợc cụ thể hóa trong quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020 nhƣ sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2