intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam – chi nhánh Sài Gòn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TTQT tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam – chi nhánh Sài Gòn, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, nguyên nhân tồn tại bao gồm nguyên nhân chủ quan và khách quan. Đề xuất các giải pháp thiết thực để khắc phục các hạn chế, định hướng phát triển nhằm nâng cao hoạt động TTQT của Agribank nói chung và tại chi nhánh Sài Gòn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam – chi nhánh Sài Gòn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VĂN THỊ THU VÂN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh- Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VĂN THỊ THU VÂN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN Chuyên ngành: Kinh tế - Tài chính – Ngân hàng. Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN HUY HOÀNG Thành phố Hồ Chí Minh- Năm 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu nêu trong luận văn này được thu thập từ nguồn thực tế, được công bố trên các báo cáo của các cơ quan Nhà nước, được đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành, báo chí, các website trong và ngoài nước. Các giải pháp kiến nghị là của cá nhân tôi rút ra từ quá trình nghiên cứu và thực tiễn. TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 08 năm 2011 NGƯỜI VIẾT LUẬN VĂN Văn Thị Thu Vân
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các sơ đồ Danh mục các bảng số liệu Danh mục các biểu đồ Danh mục các đồ thị MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NHTM ...................................................................................................................... 5 1.1 Tầm quan trọng của TTQT đối với hoạt động của NHTM........................................ 5 1.1.1 Khái niệm chung về TTQT................................................................................ 5 1.1.2 Tầm quan trọng của TTQT đối với hoạt động của NHTM ............................... 6 1.1.2.1 Thanh toán quốc tế góp phần tăng thu nhập của NHTM .......................... 6 1.1.2.2 Thanh toán quốc tế tạo điều kiện thu hút khách hàng, mở rộng thị phần kinh doanh của NHTM ......................................................................................... 6 1.1.2.3 Thanh toán quốc tế làm giảm rủi ro trong kinh doanh ............................. 7 1.1.2.4 Thanh toán quốc tế làm tăng tính thanh khoản của NHTM ..................... 7 1.1.2.5Thanh toán quốc tế làm tăng cường quan hệ đối ngoại ............................. 7 1.2 Các phương thức TTQT ............................................................................................. 8 1.2.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance) ............................................................. 8 1.2.1.1 Khái niệm .................................................................................................. 8 1.2.1.2 Hình thức chuyển tiền .............................................................................. 8 1.2.2 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment) ................................ 10 1.2.2.1 Khái niệm .................................................................................................. 10
  5. 1.2.2.2 Các hình thức nhờ thu .............................................................................. 11 1.2.3 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit).................... 14 1.2.3.1 Định nghĩa và bản chất của tín dụng chứng từ ......................................... 14 1.2.3.2 Thư tín dụng (Leter of Credit-L/C) ........................................................... 15 1.2.3.3 Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ .................................................... 16 1.2.3.4 Các loại tín dụng chứng từ chủ yếu .......................................................... 17 1.3 Chất lượng hoạt động TTQT tại các NHTM ............................................................. 20 1.3.1. Chất lượng hoạt động TTQT của NHTM......................................................... 20 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTQT của NHTM ............................. 21 1.3.2.1 Nhân tố khách quan .................................................................................. 21 1.3.2.2 Nhân tố thuộc về NHTM .......................................................................... 22 Kết luận chương 1 ............................................................................................................ 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÀI GÒN................................................................................................................................. 27 2.1 Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam và chi nhánh Sài Gòn ............................................................................................................ 27 2.1.1 NHNo&PTNT Việt Nam (Agribank) ................................................................ 27 2.1.2 Chi nhánh NHNo&PTNT Sài Gòn (Agribank Sài Gòn) ................................... 29 2.2 Sơ lược về hoạt động kinh doanh của Agribank Sài Gòn giai đoạn 2007 – 2010 ..... 31 2.2.1 Sơ lược về hoạt động kinh doanh của Agribank giai đoạn 2007 – 2010 .......... 31 2.2.2 Sơ lược về hoạt động kinh doanh của Agribank Sài Gòn giai đoạn 2007 – 2010 .................................................................................................................................. 33 2.2.2.1 Nguồn vốn ................................................................................................. 33 2.2.2.2 Dư nợ ........................................................................................................ 34 2.2.3 Về lợi nhuận ...................................................................................................... 35 2.3 Thực trạng hoạt động TTQT tại NHNo&PTNT Chi nhánh Sài Gòn ........................ 36
  6. 2.3.1 Sơ lược về hoạt động TTQT tại NHNo&PTNT VN ......................................... 36 2.3.2 Thực trạng hoạt động TTQT tại NHNo&PTNT chi nhánh Sài Gòn ................. 37 2.3.2.1 Doanh số TTQT ........................................................................................ 38 2.3.2.2 Số lượng giao dịch trong TTQT ............................................................... 42 2.3.2.3 Tỷ trọng hoạt động của các phương thức TTQT ...................................... 45 2.3.2.4 Chất lượng hoạt động TTQT .................................................................... 47 2.3.2.5 Doanh thu từ hoạt động TTQT ................................................................. 49 2.4 Đánh giá thực trạng hoạt động TTQT tại NHNo&PTNT CN Sài Gòn ..................... 51 2.4.1 Những mặt đạt được .......................................................................................... 51 2.4.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động TTQT tại Agribank Sài Gòn ............................................................................................................ 52 2.4.2.1 Những mặt hạn chế ................................................................................... 52 2.4.2.2 Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................... 56 Kết luận chương 2 ............................................................................................................ 60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TTQT CỦA NHNo&PTNTVN - CHI NHÁNH SÀI GÒN .............................................................. 61 3.1. Mục tiêu chiến lược kinh doanh đến năm 2015 và định hướng phát triển hoạt động kinh doanh đối ngoại trong thời gian tới của hệ thống NHNo&PTNTVN............. 61 3.1.1 Mục tiêu chiến lược kinh doanh đến năm 2015 của NHNo&PTNTVN ........... 61 3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh đối ngoại trong thời gian tới của hệ thống NHNo&PTNTVN....................................................................................... 62 3.2. Phương hướng chung và nhiệm vụ cụ thể của NHNo&PTNT chi nhánh Sài Gòn nhằm phát triển hoạt động TTQT giai đoạn 2011 – 2015 ............................................... 63 3.2.1 Phương hướng chung......................................................................................... 63 3.2.2 Nhiệm vụ cụ thể................................................................................................. 63 3.3 Một số giải pháp phát triển hoạt động TTQT tại NHNo &PTNT chi nhánh Sài gòn ...................................................................................................................... 64 3.3.1 Nhóm giải pháp do NHNo&PTNT Việt Nam – CN Sài Gòn thực hiện ........... 64
  7. 3.3.1.1 Xây dựng kế hoạch tổng thể phát triển hoạt động TTQT, tạo sự tăng trưởng đều đặn, liên tục về doanh số & doanh thu từ hoạt động này .................. 64 3.3.1.2 Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ TTQT, phát triển các sản phẩm mới ....... 67 3.3.1.3 Bổ sung hòan thiện quy chế liên quan ...................................................... 67 3.3.1.4 Nâng cao chất lượng dịch vụ TTQT ......................................................... 68 3.3.1.5 Tăng chất lượng và số lượng nguồn nhân lực........................................... 70 3.3.1.6 Các giải pháp khác .................................................................................... 71 3.3.2 Nhóm giải pháp mang tính chất kiến nghị ..................................................... 72 3.3.2.1. Đối với NHNo & PTNT .................................................................................... 72 3.3.2.2. Đối với Chính phủ..................................................................................... 74 3.3.2.3 Đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................76 Kết luận chương 3 ............................................................................................................ 77 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 78 Phần phụ lục Danh mục tài liệu tham khảo
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ NHNo & PTNT VN Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới NHTM Ngân hàng thương mại TTQT Thanh toán quốc tế XNK Xuất nhập khẩu SWIFT Sociaty for Worldwide Interbank Finance Telecommunication (Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn thế giới) IPCAS Intra-bank Payment and Customer Accouting System (Dự án hiện đại hoá hệ thống thanh toán& kế toán khách hàng ) CBCNV Cán bộ công nhân viên NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTMQD Ngân hàng thương mại quốc doanh TNNH Thu nhập ngân hàng TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần PGD Phòng giao dịch NH Ngân hàng L/C Thư tín dụng USD đô la Mỹ EUR đồng Euro châu Âu VND đồng Việt Nam TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ số Nội dung Trang 1.1 Quy trình thanh toán nhờ thu trơn 11 1.2 Quy trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ 13 1.3 Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ 16 DANH MỤC BẢNG Bảng số Nội dung Trang 2.1 So sánh ngân hàng đại lý của một số NHTM tính 28 đến hết năm 2010 2.2 Sự tăng trưởng của Agribank giai đoạn 2007- 32 2009 2.3 Số liệu dư nợ của Agribank Sài Gòn giai đoạn 34 2001-2010 2.4 Số liệu các khoản thu nhập-chi phí-quỹ thu nhập- 35 tiền lương của Agribank Sài Gòn giai đoạn 2007- 2010 2.5 Doanh số TTQT của NHNo&PTNT VN giai 36 đoạn 2005-2010 2.6 Doanh số thực hiện TTQT của Agribank Sài Gòn 38 giai đoạn 2007-2010 2.7 Doanh số TTQT của Agribank Sài Gòn theo 41 phương thức thanh toán giai đoạn 2007-2010 2.8 Số lượng giao dịch các phương thức TTQT tại 43 Agribank Sài Gòn giai đoạn 2007-2010 2.9 Tình trạng tin điện được chuyển đi của Agribank 48 Sài Gòn giai đoạn 2007-2010
  10. 2.10 So sánh tổng thu của hoạt động TTQT với doanh 49 thu toàn chi nhánh Agribank Sài Gòn giai đọan 2007-2010 2.11 Bảng số liệu TTQT các NHTM trên địa bàn 50 TP.HCM giai đoạn 2008-2009 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ số Nội dung Trang 2.1 Doanh số thực hiện TTQT của Agribank Sài Gòn 39 giai đoạn 2007-2010 2.2 Doanh số thực hiện TTQT của Agribank & 39 Agribank Sài Gòn giai đoạn 2007-2010 2.3 Doanh số TTQT của Agribank Sài Gòn theo 41 phương thức thanh toán giai đoạn 2007-2010 2.4 Số lượng các giao dịch TTQT của Agribank Sài 44 Gòn giai đoạn 2007-2010 2.5 Số lượng các giao dịch TTQT của Agribank Sài 44 Gòn giai đoạn 2007-2010 DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị số Nội dung Trang 2.1 Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn Agribank Sài 34 Gòn giai đoạn 2007-2010 2.2 So sánh doanh thu từ hoạt động TTQT và doanh 49 thu toàn chi nhánh
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu hướng quốc tế hóa mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang dần từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. Ngày 11/01/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới. Đây là một sự kiện quan trọng mở ra các cơ hội giao thương và hợp tác kinh tế cũng như các thách thức cho nền kinh tế Việt Nam để ngày càng hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới, tiếp tục đẩy mạnh hơn sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thương mại, đầu tư nói riêng của nước ta với các nước trên thế giới đã và đang ngày càng mở rộng và phát triển hết sức phong phú, khẳng định ngày càng đầy đủ hơn vị trí và vai trò của Việt Nam trong cộng đồng thế giới. Việc mở ra các quan hệ ngoại thương và đầu tư quốc tế ngày càng rộng rãi đòi hỏi phát triển không ngừng các quan hệ thanh toán, tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng quốc tế. Các NHTM đóng vai trò như là cầu nối cho các quan hệ kinh tế nói trên. Thanh toán quốc tế là một trong những nhiệm vụ quan trọng của NHTM. Việc tổ chức tốt hoạt động TTQT của các NHTM góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng và của nền ngoại thương Việt Nam nói chung. Hoạt động TTQT mang lại lợi ích to lớn cho các NHTM, ngoài phí dịch vụ thu được, NHTM còn có thể phát triển được các mặt nghiệp vụ khác như nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, nghiệp vụ tài trợ XNK, nghiệp vụ bảo lãnh quốc tế ... Bên cạnh đó, từ ngày 01/04/2007, thực hiện lộ trình theo cam kết gia nhập WTO, các ngân hàng nước ngoài được thành lập các ngân hàng con 100% vốn nước ngoài ở Việt Nam. Với kinh nghiệm, vốn và kỹ thuật hiện đại, với mạng lưới rộng khắp toàn thế giới, hệ thống ngân hàng nước ngoài mang nhiều lợi thế vượt trội. Điều này đã đặt các NHTM Việt Nam nói chung đặc biệt là các NHTM nhà nước nói riêng trước nguy cơ, thách thức lớn về cạnh tranh, được mất ngay tại sân nhà. Áp lực cạnh tranh đối với khối NHTM quốc doanh không chỉ từ các ngân hàng
  12. 2 nước ngoài mà cả từ các NHTM cổ phần. Vì vậy tuy thị phần TTQT của khối NHTM quốc doanh vẫn chiếm áp đảo trên thị trường nhưng sự sụt giảm thị phần của khối ngân hàng này có thể coi là một sự chuyển dịch tất yếu. NHNo&PTNTVN là NHTM quốc doanh đứng đầu trong cả nước về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động, số lượng khách hàng... Bước vào giai đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhưng đồng thời cũng phải đối mặt nhiều hơn với cạnh tranh, thách thức như hiện nay, Agribank xác định kiên trì mục tiêu và định hướng phát triển theo hướng Tập đoàn tài chính-ngân hàng mạnh, hiện đại có uy tín trong nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực và thế giới. Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, đồng thời tăng thu ngoài tín dụng, Agribank không ngừng tập trung đổi mới, phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa. “Nguồn: Báo cáo thường niên Agribank năm 2009” [4] Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động kinh tế đối ngoại, sự tăng trưởng đều đặn hàng năm của kim ngạch XNK trong nền kinh tế đã tạo điều kiện cho hoạt động TTQT của ngân hàng phát triển. Tuy nhiên, hoạt động TTQT của hệ thống Agribank vẫn còn hạn chế về nhiều mặt so với hệ thống NHTM khác, doanh số chiếm tỷ trọng nhỏ, dịch vụ thanh toán chưa đa dạng, do vậy vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu cạnh tranh và hội nhập hiện nay. Để đứng vững và phát triển được thì Agribank phải đưa ra nhiều giải pháp trước mắt, lâu dài và đồng bộ để hoàn thiện hơn hoạt động TTQT nhằm đáp ứng các chuẩn mực thanh toán, phù hợp thông lệ quốc tế, tránh rủi ro cho doanh nghiệp và cho ngân hàng nói riêng, bảo đảm từng bước đưa hoạt động TTQT của Agribank phát triển ngang tầm với các hệ thống NHTM trong nước và nước ngoài. Thấy được tầm quan trọng của vấn đề trên, kết hợp với các kiến thức cơ bản đã được học và thực tiễn công tác tại NHNo&PTNTVN – Chi nhánh Sài Gòn trong lĩnh vực TTQT, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán
  13. 3 quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam – chi nhánh Sài Gòn” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về TTQT, tầm quan trọng của TTQT đối với hoạt động của NHTM, đồng thời hệ thống hoá những lý luận cơ bản về nghiệp vụ TTQT của NHTM Việt Nam trong xu thế hội nhập thế giới. Tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TTQT tại NHNo&PTNTVN - chi nhánh Sài Gòn, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, nguyên nhân tồn tại bao gồm nguyên nhân chủ quan và khách quan. Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuất các giải pháp thiết thực để khắc phục các hạn chế, định hướng phát triển nhằm nâng cao hoạt động TTQT của Agribank nói chung và tại chi nhánh Sài Gòn. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng hoạt động TTQT của Agribank đặt trong tổng thể các NHTM khác. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: là địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, một trong các trung tâm kinh tế tài chính lớn của cả nước, là thị trường có hoạt động XNK phát triển để phân tích vị thế cạnh tranh của Agribank, trong đó lấy số liệu của Agribank- chi nhánh Sài Gòn (một trong các chi nhánh cấp một có doanh số TTQT cao trong toàn hệ thống) trong giai đoạn 2007-2010 để phân tích. Lấy tiêu chí về khả năng phát triển dịch vụ TTQT làm kim chỉ nam trong suốt quá trình nghiên cứu. 4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đề ra, đề tài sử dụng một số các phương pháp nghiên cứu sau đây: Sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khoa học như phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và kết hợp với phương pháp so sánh … dựa trên cơ sở các dữ liệu thu thập từ các báo cáo của Agribank, Agribank - chi nhánh Sài Gòn, NH
  14. 4 Nhà nước để phân tích và xác định bản chất của vấn đề, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm mang lại hiệu quả cao nhất của vấn đề nghiên cứu. Quá trình nghiên cứu có sử dụng các phương pháp lý thuyết hệ thống, duy vật biện chứng kết hợp với duy vật lịch sử. 5. Kết cấu của luận văn Đề tài dự kiến gồm các phần chính như sau: phần mở đầu, ba chương và phần kết luận. Ngoài ra còn có phần phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, được sắp xếp theo thứ tự sau: - Chương 1: Tổng quan về hoạt động TTQT của NHTM - Chương 2: Thực trạng hoạt động TTQT tại Agribank – chi nhánh Sài Gòn - Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động TTQT của Agribank – chi nhánh Sài Gòn Xin chân thành cảm ơn PGS.Tiến sĩ Trần Huy Hoàng đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này, và tôi cũng xin cám ơn các Thầy Cô đã tận tình giảng dạy tôi trong thời gian qua. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn không thể không tránh khỏi những thiếu sót, tôi kính mong nhận được sự góp ý chân tình của Hội đồng, các Thầy Cô, các bạn đồng nghiệp để tôi có thể hoàn thiện hơn Luận văn nghiên cứu của mình.
  15. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NHTM 1.1 Tầm quan trọng của TTQT đối với hoạt động của NHTM 1.1.1 Khái niệm chung về TTQT Trong xu thế hội nhập hiện nay, bất cứ một quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển đều phải tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới. Quan hệ quốc tế giữa các nước bao gồm nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, ngoại giao, văn hoá, khoa học kỹ thuật, du lịch... trong đó quan hệ kinh tế (mà chủ yếu là ngoại thương) chiếm vị trí chủ đạo, là cơ sở cho các quan hệ quốc tế khác tồn tại và phát triển. Quá trình tiến hành các hoạt động quốc tế dẫn đến những nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các nước khác nhau, từ đó hình thành và phát triển hoạt động TTQT, trong đó ngân hàng là cầu nối trung gian giữa các bên. Vậy, Thanh toán quốc tế (International settlement) là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau. Khác với thanh toán trong nước, TTQT có những đặc điểm riêng: - Hoạt động TTQT bao gồm hai bộ phận: thanh toán phục vụ cho các khoản giao dịch mang tính mậu dịch và phi mậu dịch. - Chủ thể tham gia vào hoạt động TTQT ở các quốc gia khác nhau. Mỗi giao dịch TTQT liên quan tới tối thiểu hai quốc gia. - Hoạt động TTQT liên quan đến hệ thống luật pháp của các quốc gia khác nhau, thậm chí đối nghịch nhau. Do tính phức tạp đó các bên tham gia thường lựa chọn các quy phạm pháp luật mang tính thống nhất và theo thông lệ quốc tế. - Đồng tiền dùng trong TTQT thông thường tồn tại dưới hình thức các phương tiện thanh toán như hối phiếu, sec, thẻ, chuyển khoản…, có thể là đồng tiền của nước người mua hoặc người bán, hoặc có thể là đồng tiền của nước thứ ba, nhưng thường là ngoại tệ được tự do chuyển đổi.
  16. 6 - TTQT đòi hỏi trình độ chuyên môn, trình độ công nghệ tương xứng với trình độ quốc tế. 1.1.2 Tầm quan trọng của TTQT đối với hoạt động của NHTM 1.1.2.1 Thanh toán quốc tế góp phần tăng thu nhập của NHTM TTQT là hoạt động trực tiếp tạo ra một khoản lợi nhuận không nhỏ đóng góp vào lợi nhuận chung của ngân hàng. Thông qua cung cấp dịch vụ TTQT cho khách hàng, các NHTM thu được phí dịch vụ chuyển tiền, phí thanh toán LC, phí bảo lãnh…. Thực tế cho thấy, đối với các NHTM hiện đại, thu nhập từ phí dịch vụ có xu hướng ngày một tăng cả về số lượng và tỷ trọng trong tổng thu nhập của ngân hàng. Đây cũng chính là mục tiêu mà các NHTM luôn vươn tới. Hoạt động TTQT có thể tăng cường khả năng thu hút vốn ngoại tệ từ việc thực hiện thanh toán thu tiền về cho khách hàng đến việc quản lý nguồn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi trên tài khoản tiền gửi của khách hàng, từ đó đáp ứng được nhu cầu vay và thanh toán bằng ngoại tệ của khách hàng. Với vai trò là trung gian thanh toán, TTQT góp phần phát triển và đẩy mạnh hoạt động tín dụng, tài trợ XNK, kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh và các dịch vụ khác, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước, từ đó tăng qui mô hoạt động và mở rộng thị phần của ngân hàng. 1.1.2.2 Thanh toán quốc tế tạo điều kiện thu hút khách hàng, mở rộng thị phần kinh doanh của NHTM NHTM là trung gian tài chính, thực hiện chức năng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và cung ứng dịch vụ ngân hàng. Thông qua hoạt động kinh doanh đa năng, NHTM đã thiết lập nên mối quan hệ không chỉ với các tổ chức, khách hàng trong nước mà còn thiết lập quan hệ với các tổ chức kinh tế quốc tế khác. TTQT là chức năng ngân hàng quốc tế của NHTM. Hiện nay hầu như các hoạt động kinh doanh hợp pháp trên thế giới đều được thực hiện thông qua các định chế tài chính trung gian, với chức năng trung tâm thanh toán, họat động TTQT của
  17. 7 NHTM đã trở thành một dịch vụ không thể thiếu và đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế hàng hóa. Trong TTQT, ngân hàng không chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán, mà còn tư vấn cho khách hàng về điều kiện thanh toán, hướng dẫn về kỹ thuật TTQT nhằm giảm thiểu rủi ro, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng trong giao dịch thanh toán, tạo sự an tâm, tin tưởng cho khách hàng trong giao dịch ngoại thương. Trong điều kiện cạnh tranh giữa các ngân hàng, đặc biệt là với các ngân hàng liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước ngoài ngày càng gay gắt và xu hướng phát triển ngoại thương, đầu tư tài chính mang tính quốc tế như hiện nay, TTQT là nghiệp vụ không thể thiếu để NHTM có thể giữ được khách hàng đồng thời tạo cơ hội thu hút khách hàng mới. 1.1.2.3 Thanh toán quốc tế làm giảm rủi ro trong kinh doanh Thông qua hoạt động TTQT, ngân hàng có thể quản lý việc sử dụng vốn vay và giám sát được tình hình kinh doanh của khách hàng, tạo điều kiện quản lý và nâng cao hiệu quả đầu tư. Mặt khác, ngân hàng thực hiện việc kinh doanh đa năng là phương sách hiệu quả để phân tán rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng. 1.1.2.4 Thanh toán quốc tế làm tăng tính thanh khoản của NHTM Nghiệp vụ TTQT không chỉ tạo điều kiện thu hút khách hàng, làm tăng số dư tiền gửi thanh toán, mà trong quá trình thực hiện các phương thức TTQT cho khách hàng, đặc biệt là phương thức tín dụng chứng từ, những khoản tiền ký quỹ mở thư tín dụng, các khoản khách hàng nộp để giải chấp lô hàng nhập khẩu do ngân hàng quản lý khi chưa đến hạn thanh toán …tạo ra nguồn vốn rẻ tương đối ổn định, tạo tính thanh khoản cho ngân hàng. 1.1.2.5 Thanh toán quốc tế làm tăng cường quan hệ đối ngoại TTQT giúp cho quy mô hoạt động của ngân hàng vượt ra khỏi phạm vi quốc gia, hòa nhập với các ngân hàng trên thế giới, góp phần nâng cao uy tín trên trường quốc tế, phát triển quan hệ đại lý, khai thác nguồn tài trợ trên thị trường tài chính quốc tế. Trên cơ sở đó, ngân hàng có điều kiện phát triển quan hệ đại lý, khai thác
  18. 8 nguồn tài trợ trên thị trường tài chính quốc tế, nguồn tài trợ từ ngân hàng nước ngoài để đáp ứng nhu cầu vốn phát triển kinh tế xã hội. Bên cạnh đó, TTQT tạo môi trường ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến, hiện đại trên thế giới trong hoạt động ngân hàng. Thông qua việc tham gia nối mạng thông tin và ứng dụng công nghệ cao trong xử lý thông tin giúp cho ngân hàng có thể theo kịp với sự phát triển của thế giới, không bị lạc hậu và thua kém các ngân hàng nước ngoài. 1.2 Các phương thức TTQT Phương thức TTQT trong ngoại thương là toàn bộ quá trình, điều kiện, qui định để người mua trả tiền và nhận hàng, còn người bán thì giao hàng và nhận tiền theo hợp đồng ngoại thương thông qua hệ thống ngân hàng phục vụ. Phương thức thanh toán được xem là một trong những yếu tố rất quan trọng cấu thành các điều kiện về thanh toán trong hợp đồng thương mại quốc tế. Mỗi phương thức thanh toán đều có ưu điểm và nhược điểm, phù hợp với những quan hệ XNK khác nhau. Vì vậy việc lựa chọn phương thức thanh toán thích hợp phải được hai bên bàn bạc thống nhất, ghi trong hợp đồng mua bán ngoại thương. 1.2.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance) 1.2.1.1 Khái niệm Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó người chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ hoặc cho một mục đích khác mà pháp luật cho phép ở một địa điểm nhất định trong một khoảng thời gian nhất định. Trong TTQT, người chuyển tiền và người thụ hưởng ở hai quốc gia khác nhau. 1.2.1.2 Hình thức chuyển tiền - Chuyển tiền bằng Sec (Bank cheque) Bank cheque là một dạng sec đặc biệt, là một văn bản lệnh thanh toán do một ngân hàng ký lập gửi cho một ngân hàng khác và yêu cầu thanh toán ngay cho người thụ hưởng. Ngân hàng chuyển tiền căn cứ vào chỉ thị của người chuyển tiền
  19. 9 sẽ phát hành Bank cheque yêu cầu ngân hàng đại lý thanh toán.Tờ sec này sẽ được giao cho người thụ hưởng để xuất trình và yêu cầu thanh toán tại ngân hàng được chỉ định. Ưu điểm của Bank cheque là chi phí rẻ, phù hợp thanh toán các giao dịch có giá trị nhỏ. Nhược điểm là thiếu an toàn (mất sec, sec giả) tốn nhiều thời gian lập, gửi và xử lý sec. - Chuyển tiền bằng thư (Mail tranfers – M/T) Chuyển tiền bằng thư là hình thức chuyển tiền, trong đó lệnh chuyển tiền do ngân hàng chuyển tiền trực tiếp gửi bằng thư đến ngân hàng đại lý yêu cầu ngân hàng này thanh toán cho người thụ hưởng theo chỉ định. Ưu điểm của phương thức chuyển tiền bằng thư là chi phí rẻ. Nhược điểm là không an toàn (do thất lạc, chữ ký bị giả mạo…) tốn nhiều thời gian trong việc lập, gửi và xử lý chứng từ. - Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Tranfers – T/T) Chuyển tiền bằng điện là hình thức chuyển tiền trong đó lệnh thanh toán do ngân hàng chuyển tiền gửi trực tiếp thông qua mạng lưới viễn thông đến ngân hàng đại lý, yêu cầu ngân hàng này chi trả cho người thụ hưởng chỉ định. Các chỉ thị chuyển tiền này đều được mã hóa và bảo mật hoàn toàn. Ưu điểm của hình thức chuyển tiền bằng điện là an toàn, nhanh chóng, thích hợp với những món chuyển tiền lớn. Tuy nhiên chi phí điện tín cao hơn các hình thức khác . Nhìn chung, giữa các hình thức chuyển tiền nêu trên, mỗi hình thức đều có những ưu, nhược điểm riêng. Với những ưu điểm vượt trội của mình, hình thức chuyển tiền bằng điện thông qua mạng SWIFT ngày càng trở nên thông dụng và chiếm tỷ trọng cao trên thế giới. - Chuyển tiền sau/ Phương thức ghi sổ (Open account) Trong điều kiện thanh toán này, bên bán giao hàng và chứng từ nhận hàng cho bên mua, bên mua sẽ thanh toán tiền hàng cho bên bán vào thời điểm theo thỏa
  20. 10 thuận. Hình thức này được sử dụng trong trường hợp bên mua và bên bán có mối quan hệ thương mại lâu dài, thường xuyên và ổn định, tín nhiệm lẫn nhau. - Phương thức trả tiền ngay Đây là phương thức thanh toán mà nhà nhập khẩu phải chuyển tiền thanh toán cho nhà xuất khẩu ngay khi nhà xuất khẩu giao hàng, còn gọi là Phương thức giao hàng trả tiền ngay (COD), hoặc khi nhà xuất khẩu nộp bộ chứng từ, còn gọi là phương thức đổi chứng từ trả tiền ngay (Cash against documents-CAD) Theo phương thức này ngân hàng chỉ là trung gian thanh toán, ngân hàng không cung ứng bất kỳ một cam kết thanh toán nào với khách hàng. Đối với phương thức CAD, phương thức này có lợi cho nhà xuất khẩu chắc chắn thu được tiền hàng nhanh chóng, thủ tục đơn giản. Phương thức này áp dụng trong các trường hợp người mua và người bán có quan hệ tốt và tin tưởng nhau, người mua phải có đại diện bên nước xuất khẩu để kiểm tra giám sát chặt chẽ quá trình giao nhận hàng, nhằm tránh trường hợp người bán xuất trình chứng từ không phù hợp với hàng hoá thực giao. Tuy nhiên phương thức này có bất lợi là chưa có cơ sở pháp lý rõ ràng nếu có tranh chấp xảy ra thì việc xử lý rất phức tạp, nên phạm vi áp dụng còn hạn chế. Tóm lại, phương thức chuyển tiền là một phương thức thanh toán đơn giản về thủ tục và thanh toán tương đối nhanh. Trong phương thức này, điểm thuận lợi của bên này chính là bất lợi của bên kia. Vì thế lựa chọn và sử dụng phương thức thanh toán này trong nhiều trường hợp quyền lợi của bên xuất khẩu có thể không được đảm bảo, rủi ro không được thanh toán cao. Nhà xuất khẩu cần cân nhắc kỹ lưỡng và thận trọng về đối tác của mình, về uy tín, năng lực tài chính trước khi quyết định chọn phương thức thanh toán chuyển tiền 1.2.2 Phương thức thanh toán nhờ thu ( Collection of payment) 1.2.2.1 Khái niệm Phương thức nhờ thu được tiến hành trên cơ sở văn bản pháp lý quốc tế thông dụng của nhờ thu. Đó là “Quy tắc thống nhất về nhờ thu" số 522, bản sửa đổi năm 1995 (URC522) của Phòng Thương mại quốc tế ICC.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0