Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp sử dụng truyền thông xã hội để đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại Công ty Amway Việt Nam đến năm 2025
lượt xem 9
download
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được mục đích sau: Khảo sát và đánh giá tình hình ứng dụng thuộc truyền thông xã hội thông qua các công cụ và các điều kiện đảm bảo ứng dụng tại công ty Amway Việt Nam, những thành công,vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân; đề xuất giải pháp về việc sử dụng truyền thông xã hội nhằm đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty Amway trong lĩnh vực bán hàng trực tiếp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp sử dụng truyền thông xã hội để đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại Công ty Amway Việt Nam đến năm 2025
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ĐOÀN THỊ NGUYÊN HÀ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY AMWAY VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH – 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ĐOÀN THỊ NGUYÊN HÀ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY AMWAY VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hƣớng Ứng dụng) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. VŨ CÔNG TUẤN TP HỒ CHÍ MINH – 2016
- 2 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ MỞ ĐẦU............................................................................................................................... 13 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................... 15 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 16 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................. 16 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 16 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN................................................................................... 17 CHƢƠNG1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC SỬ DỤNG TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ....................................................................... 18 1.1 TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI (SOCIAL MEDIA) ....................................................... 18 1.1.1. Định nghĩa ................................................................................................... 18 1.1.2. Ý nghĩa: ....................................................................................................... 19 1.1.3. Đặc điểm ...................................................................................................... 20 1.2. BÁN HÀNG ĐA CẤP ............................................................................................. 21 1.2.1. Định nghĩa ................................................................................................... 21 1.2.2. Nguyên tắc hoạt động .................................................................................. 23 1.2.3. So sánh bán hàng đa cấp với bán hàng truyền thống .................................. 26 1.2.3.1. Phân biệt Bán hàng đa cấp và bán hàng truyền thống ............................. 26 1.2.3.2. Lợi ích của Bán hàng đa cấp .................................................................... 27 1.3. CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI TRONG BÁN HÀNG ĐA CẤP ....................... 28 1.3.1. Truyền thông xã hội thông qua diễn đàn/ các trang web thảo luận……… ….28 1.3.2. Truyền thông xã hội thông qua Blogs (Nhật ký trực tuyến) ....................... 29 1.3.3. Truyền thông xã hội thông qua Mạng xã hội .............................................. 30 1.3.4. Truyền thông xã hội thông qua Twitter &Microblogging........................... 31 1.3.5. Truyền thông xã hội thông qua Chia sẻ Media ........................................... 32 1.3.6. Truyền thông xã hội thông qua hoạt động truyền miệng trực tuyến ........... 33
- 3 1.4. MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO SỬ DỤNG TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ................................................................................................... 35 1.4.1. Điều kiện để bán hàng đa cấp chân chính ............................................... 35 1.4.1.1. Những bất cập dẫn đến các tình huống sai phạm trong bán hàng đa cấp (đa cấp bất chính) .................................................................................................. 35 1.4.1.2. Nội dung yêu cầu để bán hàng đa cấp chân chính ................................... 36 1.4.2. Nguồn nhân lực .......................................................................................... 42 1.4.3. Hạ tầng công nghệ thông tin ..................................................................... 42 CHƢƠNG2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY AMWAY VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA ............................................................................................................... 44 2.1. TỔNG QUAN VỀ AMWAY VIỆT NAM ................................................................. 44 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 44 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty.......................................................................... 46 2.1.3. Tầm nhìn thương hiệu ................................................................................. 46 2.1.4. Thị trường .................................................................................................... 47 2.1.5. Các sản phẩm chính ..................................................................................... 48 2.1.6. Quy tắc hoạt động và ứng xử của Amway .................................................. 49 2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của Amway trong thời gian qua .............. 50 2.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA........................................................... 51 2.2.1. Truyền thông xã hội thông qua hoạt động truyền miệng trực tuyến (eWord of Mouth)………………………………………………………………………………… .53 2.2.2. Truyền thông xã hội thông qua Mạng xã hội (Facebook) ........................... 56 2.2.3. Truyền thông xã hội thông qua diễn đàn (Forum)....................................... 58 2.2.4. Truyền thông xã hội thông qua Nhật ký/Thư viện trực tuyến (Blog) ......... 60 2.2.5. Truyền thông xã hội thông qua Chia sẻ Media (Youtube) .......................... 61 2.3. THỰC TRẠNG VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO ĐỂ SỬ DỤNG TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY.............................................. 63 2.3.1. Thực trạng điều kiện đảm bảo BHĐC chân chính ...................................... 63 2.3.2. Về nguồn nhân lực ....................................................................................... 68 2.3.3. Về hạ tầng công nghệ thông tin ................................................................... 71 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY AMWAY VIỆT NAM................................ 72
- 4 2.4.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 72 2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân ............................................................................... 74 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP SỬ DỤNG TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY AMWAY ĐẾN NĂM 2025 ..................... 77 3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA AMWAY VIỆT NAM ĐẾN 2025............................. 77 3.1.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 77 3.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 78 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ............................................................................. 79 3.2.1. Nhóm giải pháp về việc sử dụng công cụ truyền thông xã hội để đẩy mạnh hoạt động bán hàng ...................................................................................... 80 3.3.1.1. Giải pháp 1: Sử dụng truyền thông xã hội qua công cụ truyền miệng trực tuyến – đầu tư nguồn thông tin chính thống có nguồn gốc rõ ràng & kế hoạch kiểm soát các vấn đề trong khủng hoảng truyền thông ........................................ 80 3.3.1.2. Giải pháp 2: Sử dụng truyền thông xã hội qua công cụ Mạng xã hội– xây dựng nội dung chiến lược và phát triển Facebook trở thành kênh chiến lược cho công ty tập trung vào việc nhận diện thương hiệu nhãn hàng. ............................. 81 3.3.1.3. Giải pháp 3: Sử dụng truyền thông xã hội qua công cụ Chia sẻ Media– thực hiện đồng bộ hình thức tiếp thị truyền thông xã hội kết hợp video trực tuyến……………………………………………………………………………..83 3.3.1.4. Giải pháp 4: Sử dụng truyền thông xã hội qua công cụ Diễn đàn – Tìm kiếm và hợp tác với các diễn đàn có uy tín……………………………………. 86 3.3.1.5. Giải pháp 5: Sử dụng truyền thông xã hội qua công cụ Thư viện/Nhật ký trực tuyến – Đầu tư các chức năng tương tác, quản lý dữ liệu và thực hiện hệ thống CRM – chăm sóc khách hàng & đối tác Nhà Phân Phối. ........................... 87 3.2.2. Nhóm giải pháp về hoàn thiện điều kiện đảm bảo việc sử dụng truyền thông xã hội để đẩy mạnh hoạt động bán hàng đa cấp tại công ty ...................... 88 3.3.2.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện điều kiện đảm bảo bán hàng đa cấp chân chính………………………………………………………………………….....89 3.3.2.2. Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................. 93 3.3.2.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin.............................. 95 3.3. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 97 3.3.1. Đối với nhà nước: ........................................................................................ 97 3.3.2. Đối với cơ quan chủ quản – Cục quản lý cạnh tranh trực thuộc Bộ Công Thương……………………………………………………………………………...99 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 101
- 5 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- 6 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp sử dụng truyền thông xã hội để đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty Amway Việt Nam đến năm 2025” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Vũ Công Tuấn. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực và thực tế khách quan. TP Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 10 năm 2016 Người thực hiện luận văn ĐOÀN THỊ NGUYÊN HÀ
- 7 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ABO Amway Business Owner Nhà Phân Phối của Amway AMWAY Amway Vietnam, Ltd. Co Công ty TNHH Amway Việt Nam Chương trình mục tiêu 10 năm của AMWAYNEXT công ty Amway Direct Selling/Multi-Level Bán hàng đa cấp BHĐC Marketing The Boston Consulting Tổ chức tư vấn Boston BCG Group BLOG Nhật ký trực tuyến Customer Relation Quản trị quan hệ khách hàng CRM Management Corporate Social Hoạt động trách nhiệm xã hội của CSR Responsibility tổ chức DSBH Doanh số bán hàng EWOM E-word of mouth Truyền miệng trực tuyến GTĐ Giá trị điểm Hyper Text Markup Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML Languague KCN Khu công nghiệp LKV Lien Ket Viet Ltd, Co. Công ty Liên Kết Việt MXH Mạng xã hội NPP Nhà Phân Phối PA Public Affair Phòng đối ngoại SOCIAL Truyền thông xã hội MEDIA
- 8 SEM Search Engine Marketing Tiếp tị công cụ tìm kiếm SEO Search Engine Optimization Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm TMĐT Thương mại điện tử USD United States Dolar Đô la Mỹ
- 9 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG BIỂU TRANG Bảng 1.1: Thống kê doanh số ngành BHĐC và số lượng NPP tham gia 13 năm 2015 Bảng 1.2: Bảng so sánh giữa kinh doanh theo mạng và kinh doanh truyền 17-18 thống Bảng 2.1: Kết quả khảo sát dựa đặc điểm mẫu 42-43 Bảng 2.2: Nguồn thông tin về sức khỏe và dinh dưỡng thông qua kênh 45 truyền miệng Bảng 2.3: Khảo sát về các thuộc tính của kênh hoạt động truyền miệng 46 trực tuyến – eWOM dựa trên đánh giá của khách hàng trực tuyến Bảng 2.4: Khảo sát về các thuộc tính của công cụ Mạng xã hội – Facebook 49 dựa trên đánh giá của khách hàng trực tuyến Bảng 2.5: Khảo sát về các thuộc tính của công cụ Diễn đàn trực tuyến – 50 dựa trên đánh giá của khách hàng trực tuyến Bảng 2.6: Khảo sát về các thuộc tính của công cụ Nhật ký/thư viện trực 51 tuyến – dựa trên đánh giá của khách hàng trực tuyến Bảng 2.7: Khảo sát về các thuộc tính của công cụ Chia sẻ Media – dựa 52 trên đánh giá của khách hàng trực tuyến Bảng 2.8: Chính sách trả thưởng cá nhân – Nguồn: Chính sách hoạt động 56 của Amway Việt Nam, 2015 Bảng 2.9: Chính sách trả thưởng cá nhân đã có bảo trợ – Nguồn: Chính 56 sách hoạt động của Amway Việt Nam, 2015 Bảng 2.10: Thống kê trường hợp xử lý vi phạm Bán phá giá và không 57-58 quảng cáo đối với NPP của Amway vào 7 tháng đầu năm 2015 Bảng 2.11: Khảo sát mức độ đồng ý các điều kiện để BHĐC – dựa trên 59 đánh giá của khách hàng trực tuyến
- 10 Bảng 2.12: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn tại phòng Truyền 60 thông & Kỹ thuật số thuộc công ty Amway Việt Nam, 2013 – 2015 Bảng 2.13: Khảo sát mức độ đồng ý các điều kiện Nguồn nhân lực 62 Amway – dựa trên đánh giá của khách hàng trực tuyến Bảng 2.14: Khảo sát mức độ đồng ý các điều kiện Hạ tầng CNTT của 63 Amway – dựa trên đánh giá của khách hàng trực tuyến Bảng 2.15: Khảo sát đánh giá chung về Amway – dựa trên đánh giá của 64 khách hàng trực tuyến
- 11 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ BẢNG BIỂU TRANG Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý phát triển theo cấp số nhân 15 Hình 1.3: Sơ đồ phân phối sản phẩm trong phương thức bán hàng đa cấp 15 Hình 1.4: Một số công cụ truyền thông xã hội trong BHĐC 25 Hình 1.5: Một số nội dung yêu cầu để BHĐC chân chính 31 Hình 2.1: Quá trình hình thành của Amway Việt Nam 36 Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc tổ chức công ty Amway Việt Nam – Nguồn: 37 Phòng Nhân sự Hình 2.3: Thị phần ngành BHĐC tại Việt Nam năm 2012 38 Hình 2.4: Doanh thu của ngành BHĐC tại Việt Nam từ 2006 – 2015 39 Hình 2.5: Doanh thu bán hàng của Amway Việt Nam từ 2008 – 2015 41 Hình 2.6: Số lượng nhà phân phối (NPP) & NPP lãnh đạo tham gia bán 42 hàng đa cấp thuộc công ty Amway Việt Nam trong 3 năm 2013 – 2015 Hình 2.7: Cơ cấu đối tượng sử dụng các công cụ truyền thông xã hội 44 Hình 2.8: Cơ cấu (%) Nhà Phân Phối Amway sử dụng công cụ truyền 45 thông xã hội Hình 2.9: Tỷ lệ nhận biết thương hiệu Amway trong ngành hàng BHĐC, 47 2014 Hình 2.10: Ma trận cơ cấu giữa nhóm tuổi của đối tượng khảo sát và việc 48 sử dụng tài khoản Facebook Hình 2.11: Thống kê về số lượng chủ đề thảo luận BHĐC trên truyền 50 thông xã hội tháng 8, 2015 Hình 2.12: Giao diện kênh Youtube của Amway Toàn cầu 2015 53 Hình 2.13: Cơ cấu (%) SOV (share of voice) theo các công cụ truyền 61 thông giữa tháng 7 & 8, 2015 Hình 3.1: Mô hình chiến lược kinh doanh AmwayNEXT 10 năm 68
- 12 Hình 3.2: Lợi ích của Tiếp thị truyền thông xã hội 76 Hình 3.2: Giao diện kênh Youtube của nhãn hàng Nuskin 78 Hình 3.3: Đề xuất về giải pháp nguồn lực trong ngắn hạn 88 Hình 3.4: Giao diện và chức năng ứng dụng trực tuyến kiểm tra thông tin 92 và nguồn gốc xuất xứ của công ty iCheck Corp
- 13 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Theo thống kê của Hiệp hội Bán hàng đa cấp, ở Việt Nam có khoảng 1.150.000 người tham gia bán hàng đa cấp.Mặt khác báo cáo từ Cục quản lý Cạnh tranh (Bộ Công Thương) tính đến tháng 7/2015, cả nước có 47 công ty bán hàng đa cấp đang hoạt động với một mạng lưới rộng, đem lại doanh số lớn. Điều này cho thấy ngành hàng bán hàng đa cấp hay bán hàng trực tiếp vẫn là một thị trường tiềm năng và ngày càng phát triển hơn nữa. Tổng doanh thu của kinh doanh đa cấp trong 6 tháng đầu năm 2015 là 3.200 tỷ đồng, trong đó Công ty TNHH Amway Việt Nam dẫn đầu thị trường với hơn 30% thị phần ngành bán hàng trực tiếp (Cục Quản lý cạnh tranh, 7/2015). Về bản chất, bán hàng đa cấp là hình thức kinh doanh thông minh của một xã hội hiện đại, nó mang đến sự tiện lợi bởi giúp khách hàng có thể trực tiếp mua hàng mà không thông qua các cửa hàng bán lẻ hay đại lý trung gian. Tuy nhiên, tại hội thảo “Bán hàng đa cấp tại TP Hồ Chí Minh: Thực trạng & Giải pháp” – 12/2015 đã chỉ ra thực trạng của ngành với nhiều điểm cần khắc phục khi mà nhiều đơn vị núp bóng kinh doanh hàng đa cấp, thậm chí một số công ty danh chính ngôn thuận cũng biến tướng hình thức này theo hướng tiêu cực. “Ảnh hưởng từ một số công ty bán hàng đa cấp bất chính đã gây ra thái độ kỳ thị, nghi ngờ và chưa hiểu đúng của khách hàng đối với nó. Điều này gây không ít khó khăn cho hoạt động kinh doanh qua mạng của các công ty chân chính”(TS Phạm Thị Bích Hoa – Nguyên Giảng viên Học Viện hành chính quốc gia). Ở một khía cạnh khác, sự bùng nổ công nghệ thông tin và ứng dụng Internet đã làm thay đổi một kỷ nguyên mới. Việt Nam hiện nay đã có 35 triệu người dùng mạng xã hội chiếm 37% dân số và chiếm tới 74% người sử dụng internet – hơn 47,3 triệu người ( theo kết quả điều tra của công ty nghiên cứu thị trường wearesocialsg – 2016; dựa trên nguồn UN,US Census Bureau; InternetWordStats, Facebook, GSMA Intelligence),cao hơn mức trung bình toàn cầu là 31% trong đó ứng dụng mạng xã hội Facebook chiếm 29%, ứng dụng chat Zalo & Facebook Messenger 25%, tiếp đến là Google+ 20% và lần
- 14 lượt các ứng dụng xã hội khác như Skype, Viber, Line, Twitter, Instargram, Whatsapp…. Truyền thông xã hội được định nghĩa là “các dịch vụ dựa trên nền tảng một trang web cho phép cá nhân (1) xây dựng hồ sơ công khai hoặc bán công khai trong một hệ thống giới hạn, (2) lập một danh sách các người dùng khác mà họ chia sẻ kết nối và (3) xem tin tức và truy cập thông qua danh sách các kết nối với những người trong hệ thống (Boyd và Ellison, 2008). Chính vì vậy ngay cả đối với các thương hiệu lâu đời trong ngành bán hàng trực tiếp (Direct selling) hay còn gọi là bán hàng đa cấp (Multi-level marketing) như Avon, Amway, Herbalife, Nuskin, Mary Kay, Vorwerk, QNet…cũng bị tác động bởi công nghệ phát triển như vũ bão đến hoạt động kinh doanh lâu nay. Giám đốc Marketing của QNet cho rằng: “Ứng dụng của công nghệ và Internet đang thay đổi mọi thứ kể cả lĩnh vực bán hàng trực tiếp. Hơn thế nữa, các nhà phân phối độc lập có thể kết nối với nhau hay chia sẻ thông tin thông qua Facebook, Twitter hay các mạng liên kết xã hội khác đễ hỗ trợ và mở rộng việc tiếp cận và tăng cường mối quan hệ với khách hàng. Chúng tôi tin rằng công nghệ sẽ đẩy mạnh khả năng bán hàng của nhà phân phối.”1 Amway Việt Nam có khoảng 330.000 Nhà Phân Phối (Theo số liệu thống kê của Lowe Profero “Find Inspire Connect”Adit 2015) hoạt động trên cả nước từ năm 2008 đến nay, trong số đó có gần 110.623 thành viên – theo số liệu trên Fanpage Amway Việt Nam) chiếm tỷ lệ 30% Nhà Phân Phối sử dụng mạng xã hội và liên kết với cộng đồng trực tuyến. Các thành viên tham gia cộng đồng của thương hiệu trên trên mạng xã hội, ngoài việc thu 1 According to direct selling company QNET, the advent of Internet technology has changed everything—including the field of direct selling. Now, more than ever, independent distributors can call upon Facebook, Twitter, and other social networks to help expand their reach and their consumer engagement. Meanwhile, direct selling companies—QNET among them—have innovated new mobile interfaces to make online commerce easier and more seamless.“We believe that technology can serve to empower our distributors,” QNET Head of Marketing Trevor Kuna said - http://www.adweek.com/socialtimes/how-has-technology-impacted-direct-selling-insights-from-qnet/546687
- 15 thập thông tin, đóng góp và chia sẻ kiến thức với doanh nghiệp một cách dễ dàng (Auker, 2011) thì cũng chính họ là người truyền thông – phát ngôn cho doanh nghiệp, sản phẩm hay dịch vụ đến các khách hàng trung thành và khách hàng tiềm năng. Mặt khác sự phổ biến, chi phí thấp và hiệu quả truyền thông cao của phương tiện truyền thông xã hội này là điều hấp dẫn để các công ty xem xét đẩy mạnh hoạt động. (Kaplan và Haenlein, 2010). Thế nhưng, với đánh giá của Lowe Profero “Find Inspire Connect”Adit 2015, rằng ngành công nghiệp bán hàng trực tiếp trong đó doanh nghiệp tiêu biểu như Amway, Herbalife, Oriflame vẫn chưa có sự chú trọng và chuẩn bị tốt về mặt kỹ thuật,công nghệ, nhân sự để tận dụng internet để quảng bá thương hiệu và xây dựng mối gắn kết với Nhà Phân Phối và khách hàng thông qua mạng liên kết xã hội, cụ thể mỗi năm Amway Việt Nam chỉ chi chưa đến 5% ngân sách trên tổng số doanh thu để quảng cáo trực tuyến (bao gồm bài viết quảng cáo –PR article, EWOM, Viral marketing, Socia Media, Youtube, Email marketing, brandsite…). Trong phạm vi tìm hiểu, tác giả nhận thấy chưa có nghiên cứu chính thức về mối quan hệ cũng như tác động của truyền thông xã hội (social media) và phát triển hoạt động bán hàng đặc biệt trong ngành bán hàng trực tiếp. Do đó, Tác giả đã chọn đề tài : “Giải pháp sử dụng truyền thông xã hội để đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty Amway Việt Nam đến năm 2025”, với mong muốn có cái nhìn rõ hơn về các ứng dụng truyền thông xã hội trong việc phát triển hoạt động bán hàng của công ty TNHH Amway Việt Nam nhằm tìm ra giải pháp tận dụng triệt để những tiện ích của truyền thông xã hội góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được mục đích sau: a. Khảo sát và đánh giá tình hình ứng dụng thuộc truyền thông xã hội thông qua các công cụ và các điều kiện đảm bảo ứng dụng tại công ty Amway Việt Nam, những thành công,vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân
- 16 b. Đề xuất giải pháp về việc sử dụng truyền thông xã hội nhằm đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty Amway trong lĩnh vực bán hàng trực tiếp. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: việc sử dụng truyền thông xã hội để đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty Amway Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu: + Về mặt không gian: Công ty Amway tại Việt Nam + Về mặt thời gian: Nghiên cứu dựa trên số liệu thống kê về e-marketing, social media, bán hàng trực tiếp từ năm 2010 tại Việt Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng nguồn đa dữ liệu dựa trên phương pháp định tính có khảo sát định lượng. - Nguồn số liệu sơ cấp: + Đối tượng khảo sát: Khách hàng (đã sử dụng sản phẩm của Amway) và Nhà Phân Phối của Amway Việt Nam tại TP HCM & Hà Nội + Phương pháp khảo sát: Đối với khách hàng (đã sử dụng sản phẩm Amway): Gửi bảng câu hỏi khảo sát trực tuyến thông qua trang cộng đồng của Amway – bao gồm 150 phiếu. Đối với Nhà Phân Phối: Gửi 150 bảng câu hỏi trực tiếp tại các trung tâm phân phối/Cửa hàng Hồ Chí Minh và Hà Nội – bao gồm 150 phiếu. - Nguồn dữ liệu thứ cấp + Dữ liệu được thống kê từ thông tin nghiên cứu bên thứ ba cho công ty Amway: báo cáo về kết quả hoạt động truyền thông năm 2015, nghiên cứu nhận diện thương hiệu
- 17 của Amway 2015, Đánh giá hiệu quả các công cụ tiếp thị trực tuyến của công ty Amway 2015, báo cáo thống kê bán hàng đa cấp Cục quản lý cạnh tranh 2014… + Ngoài ra tác giả thu thập tư liệu về ngành bán hàng trực tiếp, các tài liệu khoa học và dữ liệu từ nguồn nước ngoài, các thông tin từ Thư viện SĐH Kinh tế, các tạp chí… 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận văn gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về việc sử dụng truyền thông xã hội trong hoạt động bán hàng Chương 2: Thực trạng việc sử dụng truyền thông xã hội trong hoạt động bán hàng của công ty Amway Việt Nam trong thời gian qua Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh việc sử dụng truyền thông xã hội trong hoạt động bán hàng tại công ty đến năm 2025.
- 18 Chƣơng1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC SỬ DỤNG TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG 1.1 Truyền thông xã hội (Social Media) 1.1.1. Định nghĩa Thuật ngữ Truyền thông xã hội (Social Media) lần đầu tiên được định nghĩa trên Wikipedia vào ngày 09.07.2006.Và từ đó đến nay liên tục được chỉnh sửa và hoàn thiện bởi hàng trăm tác giả với hơn 500 lần cập nhật. Năm 2007, Wikipedia định nghĩa: “Social Media diễn tả các kỹ thuật và thực hành mà mọi người dùng để chia sẻ ý kiến, thấu hiểu kinh nghiệm và viễn cảnh tương lai. Social Media có thể được tồn tại dưới nhiều hình thức hình thức, bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh và video. Những trang tiêu biểu sử dụng các kỹ thuật này là blog, bảng tin nhắn (message boards), podcasts, wikis và vlog để cho phép người dùng tương tác với nhau. Một số ứng dụng truyền thông cộng đồng đáng chú ý là Wikipedia, MySpace (social networking), Youtube (chia sẻ video), Second Life (thực tế ảo), Digg (chia sẻ tin tức), Flickr (chia sẻ ảnh) và Miniclip (chia sẻ game). Hiện tại, Social Media được định nghĩa đầy đủ hơn: “Social Media là hình thức truyền thông được thiết kế để trở nên phổ biến thông qua các tương tác xã hội, được tạo ra bằng cách sử dụng các kỹ thuật xuất bản có phạm vi rộng và sức ảnh hưởng mạnh mẽ. Social Media hỗ trợ nhu cầu của con người trong việc tương tác xã hội, sử dụng Internet và các kỹ thuật dựa trên nền tảng web để chuyển đổi hình thức truyền tin theo dạng truyền thông độc thoại (từ một tới nhiều người) sang đối thoại (từ nhiều người đến nhiều người) (Thanh Khoa,2009). Truyền thông xã hội phát triển là kết quả tự nhiên của cấp độ sử dụng Internet ngày càng cao và sự thâm nhập chủ động của con người trong quá trình tương tác và trò chuyện.
- 19 1.1.2. Ý nghĩa: 1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp Việc kết nối với khách hàng thông qua truyền thông xã hội, đem lại nhiều lợi ích và có ý nghĩa thiết thực trong hoạt động kinh doanh: Luôn được cập nhật thông tin và hiểu khách hàng là chìa khóa để truyền thông hiệu quả. Nâng cao hồ sơ của doanh nghiệp và xây dựng danh tiếng đáng tin cậy trong lĩnh vực chuyên môn. Giảm thiểu chi phí bởi doanh nghiệp có thể sử dụng truyền thông xã hội để khám phá những gì người dùng đang nói đến,cảm nhận của họ, mà hầu như không mất phí hoặc chi phí rất thấp. Tác động đến những người có ảnh hưởng: Thường những người hoạt động tích cực nhất trong giới truyền thông xã hội sẽ là hạt nhân trong thị trường mục tiêu của doanh nghiệp và được đưa vào nhóm “những người có ảnh hưởng”. Khả năng lan truyền: Bất kể đó là một đoạn video trên Youtube, một câu chuyện hay tin tức hấp dẫn về công ty, một bài đăng trên blog được độc giả chia sẻ - nếu được làm đúng cách, chỉ trong chớp mắt, nó sẽ xuất hiện khắp nơi và danh tiếng công ty cũng sẽ tăng vọt. Sự khôn ngoan của đám đông: Bằng cách khai thác trí tuệ tập thể của cộng đồng trực tuyến, doanh nghiệp có thể tìm thấy câu trả lời cho một số vấn đề nan giải nhất của mình. 1.1.2.2. Đối với ngƣời tiêu dùng Truyền thông xã hội đem đến một thế giới ảo mà người tiêu dùng có thể có mọi thứ về sản phẩm, doanh nghiệp từ nhiều nguồn khác nhau cùng một lúc. Thông qua đó, họ có thể so sánh và lựa chọn sản phẩm nào tốt và phù hợp với nhu cầu của mình nhất.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn