intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa tỉnh Vĩnh Long

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích thực trạng hoạt động tín dụng Ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để có căn cứ đề xuất các giải pháp về tín dụng của các NHTM thúc đẩy lĩnh vực kinh tế nông nghiệp, nông thôn Tỉnh nhà phát triển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa tỉnh Vĩnh Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  LÊ MINH TÙNG GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  LÊ MINH TÙNG GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI VĂN TRỊNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các bảng biểu Danh mục các từ viết tắt LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM .... 7 1.1 Vai trò của nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam .................................... 7 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của nông nghiệp - nông thôn ............................... 7 1.1.1.1 Nông nghiệp và những đặc trưng của nó ......................................... 7 1.1.1.2 Kinh tế nông thôn và những đặc trưng của cơ cấu kinh tế nông thôn ......................................................................................................................... 8 1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp, nông thôn ............ 9 1.1.3 Vai trò của nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam ................................ 11 1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam ........................................................................... 12 1.2.1 Tín dụng ngân hàng và đặc điểm của tín dụng ngân hàng .................. 12 1.2.1.1 Tín dụng, bản chất và chức năng của tín dụng .............................. 12 1.2.1.3 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ................................................. 14 1.2.1.3 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với sản xuất nông nghiệp .. 15 1.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn .............................................................................................................. 16 1.3 Mối liên hệ giữa tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển nông nghiệp nông thôn ............................................................................................................ 21 1.4 Sự cần thiết phảp cấp tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển nông nghiệp nông thôn ................................................................................................ 21
  4. 1.4.1 Đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế ........................................ 21 1.4.2 Tác động và ảnh hưởng lớn đối với tình hình lưu thông tiền tệ ............ 22 1.4.3 Góp phần nâng cao thu nhập người dân và lợi nhuận ngân hàng ....... 22 1.4.4 Góp phần hạn chế cho vay nặng lãi ...................................................... 22 1.4.5 Khuyến khích việc sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng .......... 23 1.3 Kinh nghiệm một số nƣớc về tín dụng Ngân hang thúc đẩy phát triển nông nghiệp nông thôn và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...................... 23 1.3.1 Kinh nghiệm một số nước về tín dụng Ngân hang thúc đẩy phát triển nông nghiệp nông thôn ......................................................................................... 23 1.3.1.1 Kinh nghiệm của Thái Lan ............................................................... 23 1.3.1.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc ....................................................... 25 1.3.1.3 Kinh nghiệm của Bangladesh ........................................................ 26 1.3.2 Những bài học kinh nghiệm có thể vận dụng vào Việt Nam ................. 27 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN CỦA HỆ THỐNG CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG....................................... 29 2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Long ............................... 29 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ............................................................................... 29 2.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ....................................................................... 30 2.2 Thực trạng phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2011 ................................................................................ 33 2.2.1 Kết quả đạt được .................................................................................. 33 2.2.1.1 Sản xuất trong nội bộ ngành nông nghiệp ..................................... 33 2.2.1.2 Lâm nghiệp .................................................................................... 36 2.2.1.3 Ngành thủy sản .............................................................................. 37 2.2.1.4 Phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn ............................................. 38 2.2.1.5 Đời sống dân cư ............................................................................. 38
  5. 2.2.2 Những tồn tại và hạn chế ..................................................................... 39 2.3. Phân tích khái quát một số kết quả kinh doanh đạt đƣợc của các NHTM trên địa bàn ............................................................................................ 40 2.3.1 Cơ cấu mạng lưới và thị phần theo loại hình TCTD ........................... 40 2.3.2 Tình hình huy động vốn ...................................................................... 42 2.3.2.1 Huy động vốn theo đối tượng ........................................................ 43 2.3.2.2 Huy động vốn theo loại tiền .......................................................... 43 2.3.2.3 Huy động vốn theo thời gian ......................................................... 44 2.3.3 Tình hình cho vay ................................................................................ 44 2.3.3.1 Dư nợ cho vay theo loại tiền ......................................................... 45 2.3.3.2 Dư nợ cho vay theo thời gian ........................................................ 46 2.3.3.3 Dư nợ phân theo ngành kinh tế ..................................................... 46 2.3.4. Về chất lượng tín dụng ....................................................................... 47 2.3.5 Đánh giá chung tình hình hoạt động ngân hàng .................................. 47 2.2.5.1 Những mặt được ............................................................................. 47 2.2.5.2 Những mặt chưa được .................................................................... 48 2.4 Tình hình đầu tƣ vốn phát triển nông nghiệp nông thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007- 2011 ................................................................................. 49 2.4.1 Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước ...................................................... 49 2.4.2 Vốn tự có của các doanh nghiệp và người nông dân .......................... 50 2.4.3 Vốn tín dụng ngân hàng ...................................................................... 50 2.5 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng Ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn ................................................................ 52 2.5.1 Một số chính sách tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp nông thôn .............................................................................................................. 52 2.5.2 Thực trạng cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007-2011............................................................. 55
  6. 2.5.2.1 Doanh số cho vay và dư nợ cho vay.............................................. 55 2.5.2.2 Dự nợ phân theo đối tượng vay vốn .............................................. 56 2.5.2.3 Dư nợ theo thời gian ...................................................................... 60 2.5.2.4 Dư nợ phân theo thành phần kinh tế ............................................. 60 2.5.3 Nợ xấu cho vay nông nghiệp, nông thôn ............................................. 62 2.5.3.1 Nợ xấu theo thành phần kinh tế ..................................................... 63 2.5.3.2 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo đối tượng vay vốn ........................... 64 2.6 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................ 65 2.6.1 Những tồn tại hạn chế .......................................................................... 66 2.6.1.1 Tồn tại về mạng lưới hoạt động..................................................... 65 2.6.1.2 Những tồn tại trong huy động vốn ................................................ 66 2.6.1.3 Những hạn chế trong cho vay ........................................................ 66 2.6.1.4 Về cơ chế chính sách ..................................................................... 67 2.6.1.5 Về điều kiện kinh tế tỉnh ............................................................... 68 2.6.1.6 Về phía người vay vốn .................................................................. 68 2.6.1.7 Về phía các Ngân hàng thương mại ............................................. 68 2.6.1.8 Những tồn tại khác ........................................................................ 69 2.6.2 Nguyên nhân ........................................................................................ 69 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG ....................................................................................................... 71 3.1 Cơ sở đề xuất các giải pháp về tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ...................................... 71 3.1.1 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 .... 71 3.1.2 Định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020........................................................................................................ 72
  7. 3.1.3 Định hướng phát triển hệ thống TCTD tỉnh Vĩnh Long đến năm 201575 3.2 Một số giải pháp chủ yếu về tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ...................................... 77 3.2.1 Giải pháp về mạng lưới .................................................................... 77 3.2.2 Giải pháp về huy động vốn ............................................................... 77 3.2.3 Giải pháp về cho vay ........................................................................ 78 3.2.4 Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .......................... 82 3.2.5 Các giải pháp hỗ trợ khác ................................................................. 83 3.3 Các đề xuất, kiến nghị ............................................................................. 83 3.2.1 Đối với Chính phủ ............................................................................ 83 3.2.2 Đối với UBND tỉnh Vĩnh Long ........................................................ 84 3.2.3 Đối với NHNN chi nhánh tỉnh Vĩnh Long ....................................... 85 3.2.4 Đối với hội sở chính các NHTM ..................................................... 85 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 89
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG Trang Bảng 2.1: Giá trị tổng sản phẩm GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2007- 2011 ...................................................................................................................... 30 Bảng 2.2: Sản lượng và diện tích cây cây lúa giai đoạn 2007-2011 .................... 34 Bảng 2.3: Sản lượng và diện tích cây ăn quả giai đoạn 2007-2011 ..................... 34 Bảng 2.4: Sản lượng và diện tích cây màu giai đoạn 2007-2011 ......................... 35 Bảng 2.5: Sản lượng thủy sản giai đoạn 2007-2011 ............................................ 37 Bảng 2.6: Loại hình các TCTD trên địa bàn Tỉnh ................................................ 41 Bảng 2.7: Tình hình huy động vốn của các NHTM trên địa bàn giai đoạn 2007- 2011 ........................................... .......................................................................... 42 Bảng 2.8: Doanh số và dư nợ cho vay của các NHTM trên địa bàn .................... 45 Bảng 2.9: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế ....................................................... 46 Bảng 2.10: Tình hình nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của các NHTM trên toàn tỉnh Vĩnh Long .......................................... .......................................................................... 47 Bảng 2.11: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trong một số năm gần đây ......... 49 Bảng 2.12: Thị phần cho vay nông nghiệp nông thôn của các TCTD trên địa bàn51 Bảng 2.13: Doanh số và dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn địa bàn tỉnh ..... 55 Bảng 2.14: Dư nợ nông nghiệp nông thôn theo đối tượng vay vốn ..................... 57 Bảng 2.15: Dư nợ nông nghiệp nông thôn theo thời gian .................................... 60 Bảng 2.16: Dư nợ nông nghiệp nông thôn theo thành phần kinh tế ..................... 61 Bảng 2.17: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu cho vay nông nghiệp nông thôn ................... 62 Bảng 2.18: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo thành phần kinh tế ................................ 63 Bảng 2.19: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo đối tượng vay vốn ................................ 64 Bảng 3.1: Quy hoạch phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020 ......................... 73 Bảng 3.2: Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi đến năm 2020 ......................... 73 Bảng 3.3: Quy hoạch sản lượng nuôi trồng thủy sản đến năm 2020.................... 74 Bảng 3.4: Các chỉ tiêu chủ yếu của ngành ngân hàng Vĩnh Long đến năm 2015 76
  9. BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007-2011 ...................... 31 Biểu đồ 2.2: Giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007-2011 32 Biểu đồ 2.3: Số lượng chăn nuôi gia súc, gia cầm giai đoạn 2007-2011 ............. 36
  10. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Bùi Văn Trịnh. Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận văn Lê Minh Tùng
  11. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATM Máy giao dịch tự động (Automatic Teller Machine) CNH HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long GDP Tổng sản phẩm quốc dân (Gross Domestic Product) FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) HSX Hộ sản xuất HTX Hợp tác xã KT-XH Kinh tế xã hội NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NSNN Ngân sách Ngà nước PGD Phòng giao dịch QTDNDCS Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế TDN Tổng dư nợ UBND Ủy ban nhân dân USD Đô-la Mỹ
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước. Kinh tế nông nghiệp những năm qua có nhiều tiến bộ vượt bậc, chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường. Nhưng nhìn chung vẫn còn nhiều tồn tại một số mặt hạn chế như: Nông nghiệp phát triển chưa bền vững, sức cạnh tranh thấp, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn còn là sản xuất nhỏ. Vĩnh Long có vị trí địa lý thuận lợi, nằm ở trung tâm khu vực đồng bằng sông Cửu Long, là tỉnh có truyền thống nông nghiệp lâu đời với tổng diện tích tự nhiên 150.490 ha trong đó đất nông nghiệp 117.604 ha, sản lượng lương thực 1.035.000 tấn/năm, 85% hộ gia đình làm nghề nông (năm 2011). Mặc dù với lợi thế về đất đai, khí hậu, nguồn nước... nhưng khả năng khai thác tiềm năng hiệu quả chưa cao. Vĩnh Long vẫn còn là tỉnh nghèo, trình độ phát triển kinh tế còn thấp so với nhiều tỉnh trong khu vực và cả nước, thu nhập bình quân đầu người thấp hơn thu nhập bình quân cả nước. Cơ sở hạ tầng vẫn còn nhiều khó khăn, yếu kém; Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, lao động trong nông nghiệp chiếm tỷ trọng còn cao. Nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Chương trình hành động của Tỉnh ủy tỉnh Vĩnh Long đã đề ra: "Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài; Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
  13. 2 nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, bản sắc văn hóa dân tộc được phát huy, dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ". Với những định hướng và mục tiêu cơ bản nêu trên, có thể thấy rằng nhu cầu vốn đầu tư là rất lớn. Nhu cầu này được sử dụng từ nhiều nguồn: ngân sách Nhà nước, tín dụng Ngân hàng, đầu tư trực tiếp nước ngoài, nguồn vốn của doanh nghiệp và dân cư, các nguồn khác. Trong đó, vốn tín dụng ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn đầu tư. Trong những năm qua nguồn vốn tín dụng Ngân hàng góp phần phục vụ khá hiệu quả trong quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn. Tuy nhiên, trong quá trình đầu tư nguồn vốn tín dụng Ngân hàng chưa tương xứng với tiềm năng của ngành, cơ cấu tín dụng chưa hợp lý, chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn. Xuất phát từ những thực tế nêu trên tác giả chọn đề tài "Giải pháp tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa tỉnh Vĩnh Long" để nghiên cứu trong thời gian thực tập làm luận văn thạc sĩ. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích thực trạng hoạt động tín dụng Ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để có căn cứ đề xuất các giải pháp về tín dụng của các NHTM thúc đẩy lĩnh vực kinh tế nông nghiệp, nông thôn Tỉnh nhà phát triển. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích tình hình cơ bản của hệ thống các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; - Phân tích thực trạng tình hình hoạt động tín dụng Ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
  14. 3 - Đề xuất một số giải pháp để tín dụng Ngân hàng thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh Long. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là sự tác động của nguồn tín dụng của các Ngân hàng thương mại đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên cơ sở thông tin được thu thập từ các các Chi nhánh Ngân hàng thương mại, NHCSXH, QTDNDCS trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. - Phạm vi về thời gian: + Thông tin sử dụng trong đề tài này là số liệu được lấy từ năm 2007 đến năm 2011; + Đề tài này được thực hiện và hoàn thành trong thời gian từ tháng 10 năm 2011 đến tháng 10 năm 2012. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu: bao gồm 18 chi nhánh NHTM, 01 chi nhánh NHCSXH và 4 QTDNDCS trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long - Phƣơng pháp thu thập thông tin: Thu thập thông tin thứ cấp: thu thập số liệu từ các Sở ban ngành trong tỉnh Vĩnh Long gồm: Ngân hàng nhà nước, Cục thống kê, Sở kế hoạch đầu tư, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn. - Phƣơng pháp phân tích: 1:
  15. 4 + phát triển nông nghiệp nông thôn trên địa bàn. + dụng ngân hàng để phát triển nông nghiệp, nông thôn. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TẾ CỦA LUẬN VĂN + Kết quả nghiên cứu luận văn cho thấy mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả trong hoạt động tín dụng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh Long. + Cho chúng ta một cách nhìn bao quát về thực trạng hoạt động tín dụng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh Long nói riêng, cũng như những vướng mắc về cơ chế, chính sách trong hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung; đồng thời xin đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh Long, và những đề xuất nhằm hoàn thiện về cơ chế, chính sách cho hoạt động tín dụng nông nghiệp, nông thôn góp phần phát triển kinh tế xã hội. 6. KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung của luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận, vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp nông thôn trong sự nghiệp CNH, HĐH. Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với phát triển nông nghiệp nông thôn của hệ thống các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Chương 3: Các giải pháp về tín dụng ngân hàng phát triển nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
  16. 5 7. LƢỢT KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU Thời gian qua, việc nghiên cứu tín dụng ngân hàng phát triển nông nghiệp, nông thôn đã được nhiều tác giả quan tâm. Do những hạn chế về thông tin và điều kiện nghiên cứu, dưới đây tác giả xin nêu một số công trình nghiên cứu có liên quan đến luận văn. - Tác giả Nguyễn Quốc Nghi (2010), Trường Đại học Cần Thơ, trong công trình nghiên cứu “Giải pháp tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển nông nghiệp nông thôn Việt Nam”, đã cung cấp cơ sở lý luận về vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn cũng nhưng phân tích thực trạng hoạt động cung cấp tín dụng ở khu vực nông nghiệp, nông thôn Việt Nam từ đó nêu lên một số kiến nghị nhằm tăng cường các hoạt động tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên, công trình trên với nội dung nghiên cứu trên phạm vi toàn quốc. Do đó, việc vận dụng vào thực tiễn ở tỉnh Vĩnh Long hết sức khó khăn. - Tác giả Nguyễn Trung Trinh (năm 2009) trong luận văn Thạc sĩ về “Tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh Long”. Luận văn nghiên cứu lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng, vai trò tín dụng Ngân hàng phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo Sở ban ngành trong tỉnh từ đó, phân tích thực trạng tín dụng ngân hàng đầu tư ngành nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2005- 2008, đồng thời nêu lên những tồn tại, hạn chế trong quá trình đầu tư vốn tín dụng. Từ đó đưa ra các giải pháp cơ bản góp phần phát triển nông nghiệp nông thôn tỉnh Vĩnh Long. Tuy nhiên, luận văn chưa đề cập các chính sách tín dụng tác động sự tăng trưởng cho vay trong nông nghiệp, nông thôn, các nguồn vốn đầu tư cho sự phát triển nông nghiệp nông thôn, cũng như do sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long ở từng thời điểm nhất định, có nhiều vấn đề mới đặt ra mà luận văn chưa đáp ứng yêu cầu phát triển như: cơ sở lý luận, cơ cấu kinh tế, công tác quy hoạch…
  17. 6 Trên cơ sở tiếp thu và kế thừa những kết quả nghiên cứu của các công trình trên, thì luận văn này có những điểm mới như sau: - Thứ nhất, Trình bày và phân tích một số lý luận chung về nông nghiệp, nông thôn, về tín dụng nói chung và tín dụng Ngân hàng nói riêng. - Thứ hai, Phân tích vai trò và hiệu quả của tín dụng Ngân hàng đối với sự phát triển nông nghiệp nông thôn - Thứ ba, Giới thiệu những đặc thù về kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Long và thực trạng phát triển nông nghiệp nông thôn trong thời gian qua. - Thứ tư, Phân tích các chính sách tín dụng tác động đến tăng trưởng dư nợ cho vay nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh. Cũng như đánh giá thực trạng đầu tư nói chung và tín dụng của các NHTM đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh giai đoạn 2007 - 2011. - Thứ năm, Trên cơ sở đánh giá những mặt được, những tồn tại hạn chế, những vướng mắc trong quá trình đầu tư tín dụng của các NHTM trong tỉnh. Luận văn đã nêu lên những nguyên nhân của những mặt tồn tại, hạn chế, từ đó đã đề xuất những giải pháp, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư tín dụng của Ngân hàng đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn, thúc đẩy kinh tế tỉnh nhà phát triển bền vững theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  18. 7 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN, VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM 1.1 VAI TRÒ CỦA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của nông nghiệp, nông thôn 1.1.1.1 Nông nghiệp và những đặc trưng của nó + Khái niệm: nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất, là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế quốc dân. Trong nền kinh tế quốc dân đó, nông nghiệp có mối quan hệ biện chứng với các ngành khác trước hết là công nghiệp, thương mại và dịch vụ trong một chỉnh thể có tính hệ thống. Nông nghiệp theo nghĩa hẹp bao gồm: Trồng trọt và chăn nuôi, theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp. + Đặc trƣng nông nghiệp: - Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên đại bàn rộng lớn, phức tạp và phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. Ở đâu có đất đai và lao động thì ở đó có thể tiến hành sản xuất nông nghiệp. Song ở mỗi vùng, mỗi quốc gia có điều kiện đất đai và thời tiết–khí hậu rất khác nhau. Do các điều kiện đó đã làm cho nông nghiệp mang tính khu vực rất rõ rệt. - Trong sản xuất nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được. Đất đai là điều kiện cần cho tất cả các ngành sản xuất nhưng nội dung kinh tế lại rất khác nhau. Đối với công nghiệp, giao thông… đất đai là cơ sở nền móng, trên đó xây dựng các nhà máy, công xưởng, đường giao thông… để con người điều khiển máy móc, các phương tiện vận tải hoạt động. Trong nông nghiệp, đất đai có nội dung kinh tế khác, nó là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được nếu thiếu đất đai thì mội hoạt động nông nghiệp không thể thực hiện được.
  19. 8 - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống - cây trồng và vật nuôi. Các loại cây trồng và vật nuôi phát triển theo quy luật sinh vật nhất định (sinh trưởng, phát triển, phát dục và diệt vong). Cây trồng vật nuôi với tư cách là tư liệu sản xuất đặc biệt được sản xuất trong bản thân nông nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm thu được ở chu trình sản xuất trước làm tư liệu sản xuất cho chu trình sản xuất sau. - Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao. Đó là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nông nghiệp, bởi vì một mặt thời gian lao động tách rời với thời gian sản xuất của các loại cây trồng nông nghiệp, mặt khác do sự biến thiên về điều kiện thời tiết – khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng nhất định với điều kiện đó, dẫn đến những mùa vụ khác nhau. 1.1.1.2 Kinh tế nông thôn và những đặc trưng của cơ cấu kinh tế nông thôn Nông thôn là vùng khác với vùng đô thị ở chỗ là trên đó sống và làm việc một cộng đồng trong đó chủ yếu là nông dân, có mật độ dân cư thấp, có cơ cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hoá thấp. Với khái niệm trên vùng nông thôn có đặc trưng cơ bản sau: - Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc một cộng đồng bao gồm chủ yếu là nông dân, là vùng lấy sản xuất nông nghiệp (theo nghĩa rộng) là chủ yếu, các hoạt động sản xuất và phi sản xuất khác phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và cho cộng đồng nông thôn. - Nông thôn so với đô thị có cơ cấu hạ tầng, trình độ tiếp cận thị trường, trình độ sản xuất hàng hoá thấp hơn. Nông thôn chịu sức hút của đô thị về nhiều mặt, do đó dân nông thôn hay đổ xô về đô thị. - Nông thôn là vùng có thu nhập và đời sống, trình độ văn hoá, khoa học công nghệ thấp hơn đô thị. Trong một chừng mực nào đó, trình độ dân chủ tự do và công bằng xã hội cũng thấp hơn đô thị.
  20. 9 - Nông thôn mang tính chất đa dạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quy mô và trình độ phát triển, đa dạng về các hình thức tổ chức quản lý. Kinh tế nông thôn là các hoạt động kinh tế xã hội diễn ra trên địa bàn (khu vực) nông thôn. Bao gồm nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn đó. Cơ cấu kinh tế nông thôn là tổng thể các quan hệ kinh tế trong nông thôn, có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau theo một tỷ lệ nhất định về mặt lượng và chất. Có đặc trưng: Một là: Mang tính khách quan và được hình thành do sự phát triển của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Hai là: Không ngừng vận động biến đổi, phát triển theo hướng ngày càng hợp lý, hoàn thiện và có hiệu quả. Ba là: Bao gồm tổng thể nhiều ngành nghề khác nhau cùng tồn tại và phát triển. Trong đó ngành nghề truyền thống phát triển mạnh. Bốn là: Các thành phần kinh tế phát triển nhỏ lẻ không đồng bộ chủ yếu còn mang tính tự cung tự cấp. Năm là: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn là một xu hướng tất yếu và là một điều kiện nhằm thúc đẩy mạnh quá trình hội nhập. 1.1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp, nông thôn Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển nông nghiệp, nông thôn phụ thuộc vào nhiều yếu tố đa dạng và phức tạp. Có thể phân chia thành các nhóm cơ bản sau: - Nhân tố vốn: cũng như mọi ngành sản xuất vật chất khác, sản xuất nông nghiệp muốn hoạt động và phát triển được thì phải có vốn. Vốn tham gia vào tất cả các khâu trong quá trình sản xuất. Sản xuất muốn tiến triển đều và thuận lợi thì sự đáp ứng vốn đủ và kịp thời là có tính quyết định. Hiện nay nền sản xuất nông nghiệp nước ta còn ở trình độ thấp, lạc hậu, lao động thủ công còn phổ biến, cơ sở hạ tầng nông thôn còn thấp kém...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0