intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND Quận 3: Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

42
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về thực trạng chất lượng hoạt động GS của đại biểu HĐND cấp Quận, đề tài hướng đến việc đánh giá chất lượng hoạt động GS của tổ chức HĐND Quận 3, qua đó kiến nghị các giải pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả GS HĐND Quận 3. Đề tài tập trung nghiên cứu các quy định của PL về khái niệm, đặc điểm, chức năng và các yêu cầu của hoạt động GS HĐND Quận 3.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND Quận 3: Thực trạng và giải pháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------ BÙI HỮU HUY HOÀNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN QUẬN 3 : THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Chuyên ngành : Quản lý công (Hệ điều hành cao cấp) Mã số : 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. NGUYỄN QUỲNH HUY TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Bùi Hữu Huy Hoàng mã số học viên: 7701271557M là học viên lớp EMPM2 Khóa 2 chuyên ngành Quản lý công, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, là tác giả của Luận văn với đề tài “Hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND Quận 3: Thực trạng và giải pháp”. Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung được trình bày trong Luận văn này là kết quả nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Quỳnh Huy. Trong Luận văn có sử dụng, trích dẫn một số ý kiến, quan điểm khoa học của một số tác giả. Các thông tin đều được tác giả trích dẫn nguồn cụ thể, chính xác và có thể kiểm chứng. Các số liệu, thông tin được sử dụng trong Luận văn là hoàn toàn khách quan và trung thực. Tác giả xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung của đề tài. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện. Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP.HCM, ngày tháng năm 2019 Tác giả Bùi Hữu Huy Hoàng
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT - ABSTRACT Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 4 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 4 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 4 1.5 Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ................................................ 5 1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................................................... 9 1.7 Cấu trúc luận văn ................................................................................ 9 Chương 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............ 10 2.1 Hoạt động giám sát HĐND ....................................................................... 10 2.1.1 Khái niệm .......................................................................................... 10 2.1.2 Vai trò giám sát của HĐND ................................................................. 16 2.1.3 Đặc điểm giám sát của HĐND cấp Quận ............................................. 18 2.1.3.1 Đặc điểm về chủ thể giám sát ......................................................... 19 2.1.3.2 Đặc điểm về đối tượng bị giám sát .................................................. 20 2.1.4 Chức năng và hình thức giám sát của HĐND ...................................... 20 2.1.4.1 Giám sát tại các kỳ họp ................................................................... 21 2.1.4.2 Giám sát giữa các kỳ họp ................................................................ 21
  4. 2.2 Tiêu chí đánh giá hiệu lực, hiệu quả giám sát của HĐND cấp Quận ......... 23 2.2.1 Khái niệm hiệu lực là gì ? .................................................................... 23 2.2.2 Khái niệm hiệu quả là gì ? ................................................................... 23 2.2.3 Hiệu lực, hiệu quả giám sát HĐND ..................................................... 24 2.2.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả giám sát của HĐND ............................. 26 2.3 Bộ tiêu chí ROCCIPI ................................................................................ 30 2.3.1 Nhóm 5 yếu tố khách quan trong Bộ tiêu chí ROCCIPI ....................... 32 2.3.2 Nhóm 2 yếu tố chủ quan trong Bộ tiêu chí ROCCIPI .......................... 33 2.4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34 2.5 Tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan ........................................... 35 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 38 Chương 3 : PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT ..................................... 39 3.1 Tổng quát về tổ chức HĐND Quận 3 - TP. Hồ Chí Minh ......................... 39 3.2 Ý kiến nhận xét về thực trạng giám sát của HĐND Quận 3 hiện nay ........ 40 3.3 Thực trạng hoạt động giám sát của HĐND Quận hiện nay ........................ 45 3.4 Đánh giá theo ROCCIPI ........................................................................... 47 3.4.1 Luật lệ (Rules) .................................................................................... 47 3.4.1.1 Xem xét tính rõ ràng của Luật ........................................................ 48 3.4.1.2 Xem xét tính thực tiễn của Luật ..................................................... 49 3.4.2 Cơ hội (Opportunity) .......................................................................... 51 3.4.3 Năng lực (Capacity) ........................................................................... 54 3.4.4 Thông tin (Communication) ............................................................... 56 3.4.4.1 Sự chủ động từ phía đại biểu HĐND ............................................. 57 3.4.4.2 Dung lượng thông tin cung cấp cho đại biểu HĐND ...................... 58 3.4.4.3 Nội dung, tính chất thông tin được cung cấp .................................. 59 3.4.4.4 Thời gian cung cấp thông tin ......................................................... 60 3.4.5 Quy trình (Process) .............................................................................. 61 3.4.5.1 Quy trình giám sát tại kỳ họp ......................................................... 61 3.4.5.2 Quy trình giám sát giữa hai kỳ họp ................................................ 62
  5. 3.4.6 Lợi ích (Interest) ................................................................................. 64 3.4.7 Tư tưởng (Ideology) ........................................................................... 65 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 66 Chương 4 : KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................... 67 4.1 Kết luận .................................................................................................. 67 4.2 Đề xuất, khuyến nghị .............................................................................. 69 4.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................... 71 Tiểu kết chương 4 ........................................................................................ 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Đầy đủ 1 HĐND Hội đồng nhân dân 2 UBND Ủy ban nhân dân 3 TAND Tòa án nhân dân 4 VKSND Viện kiểm sát nhân dân 5 TT Thường trực 6 XHCN Xã hội chủ nghĩa 7 MTTQ Mặt trận Tổ Quốc 8 ĐB Đại biểu 9 QPPL Quy phạm pháp luật 10 ĐH Đại hội 11 NK Nhiệm kỳ 12 CQĐP Chính quyền địa phương 13 HP Hiến pháp 14 GS Giám sát 15 PL Pháp luật 16 QLNN Quản lý Nhà nước 17 CN Chủ nghĩa 18 VHXH Văn hóa - xã hội 19 NQ Nghị quyết 20 NN Nhà nước
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Các hình thức giám sát HĐND ............................................................ 22 Bảng 3.1 Bảng cơ cấu chức vụ người tham gia khảo sát ....................................... 41 Bảng 3.2 Bảng số liệu so sánh trước và sau khi HĐND tái lập .............................. 44 Bảng 3.3 Bảng kết quả khảo sát về tính thực tiễn của PL .................................... 50 Bảng 3.4 Bảng kết quả khảo sát đối với tiêu chí Cơ hội ...................................... 51 Bảng 3.5 Bảng kết quả khảo sát đối với tiêu chí Năng lực ................................... 54 Bảng 3.6 Bảng về tỷ lệ ĐB yêu cầu thông tin từ các cơ quan QLNN ................... 58
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Sơ đồ quy trình khảo sát bằng bảng câu hỏi ............................................ 5 Hình 1.2 Sơ đồ quy trình nghiên cứu đề tài ............................................................ 6 Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức chính quyền địa phương Quận ............................. 16 Hình 2.2 Bộ tiêu chí ROCCIPI ........................................................................... 30 Hình 3.1 Biểu đồ tỷ lệ đại biểu HĐND Quận 3 nhiệm kỳ 2016 - 2021 .................. 46 Hình 3.2 Biểu đồ cơ cấu lĩnh vực HĐND Quận 3 nhiệm kỳ 2016 - 2021 .............. 46 Hình 3.3 Quy trình giám sát chuyên đề ................................................................ 63
  9. TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích phân tích, đánh giá những vấn đề lý luận về thực trạng chất lượng giám sát của Hội đồng nhân dân cấp Quận, qua đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả GS HĐND Quận 3 nhiệm kỳ 2016 - 2021. Trên cơ sở bộ tiêu chí ROCCIPI của Seidman và cộng sự (2000) và các kết quả công trình nghiên cứu trước đây, đề tài thực hiện nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính thông qua thảo luận nhóm để hiệu chỉnh thang đo, tổ chức khảo sát, phỏng vấn chuyên sâu để đưa vào nghiên cứu chính thức. Hoạt động khảo sát được thực hiện trên tổng số phiếu khảo sát phản hồi hợp lệ là 89 phiếu và phỏng vấn trực tiếp đối với 33 ĐB là HĐND cấp Quận. Kết quả nghiên cứu cho thấy có nhiều yếu tố tác động làm hạn chế về tính hiệu quả của hoạt động GS của HĐND cụ thể như các quy định PL không cụ thể đến các đối tượng có liên quan, tổ chức bộ máy hoạt động của Hội đồng nhân dân chưa đủ mạnh, đồng bộ và năng lực, trách nhiệm thực thi của đại biểu Hội đồng nhân dân chưa đảm bảo. Từ các kết quả nghiên cứu đã thực hiện, đề tài nghiên cứu đưa ra những kiến nghị với các cơ quan nhằm cải thiện và nâng cao hiệu lực, hiệu quả GS của HĐND Quận 3 trong thời gian tới. Từ khóa: Hội đồng nhân dân, giám sát, kỳ họp, Ủy ban nhân dân
  10. ABSTRACT The research project is aimed at analyzing and evaluating theoretical and practical issues about the quality of supervisory activities of the District People's Councils, thereby proposing solutions to further improving the efficiency of supervision of District. 3 People's Council for the term of 2016 - 2021. On the basis of ROCCIPI criteria of Seidman et al. (2000) and the results from the literature, the study conducted research using qualitative method through group discussions to adjust the scale and organization. In-depth surveys and interviews to be included in formal research. Survey activities were carried out on a total of 89 valid survey forms and direct interviews for 33 representatives of the District People's Council. The research results show that there are many factors affecting the effectiveness of monitoring activities of the People's Council, such as unspecific provisions on related subjects and organization of the apparatus. The People's Council's activities are not strong enough. In addition, the synchronous and capable, enforcement responsibilities of People's Council deputies are not ensured. From the research results, the research has proposed recommendations to agencies to improve and enhance the effectiveness and effectiveness of supervision of the People's Council of District 3 in the future. Keywords: People's Council, supervisory, meeting, People's Committee
  11. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong hệ thống bộ máy Nhà nước ta thì “HĐND là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương, do cử tri địa phương bầu ra, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan Nhà nước cấp trên”1 và với định nghĩa trên có thể khẳng định HĐND có vai trò quan trọng trong việc là cơ quan đại diện cho ý chí, nguyện vọng chính đáng của người dân. Và nó đặc biệt quan trọng đối với HĐND cấp Quận - Huyện và Phường – xã vì đó là nơi trực tiếp tiếp xúc với dân, là sợi dây liên kết mật thiết giữa chính quyền với nhân dân. Vì vậy xây dựng một tổ chức HĐND có đủ thực quyền để có thể đảm đương các nhiệm vụ mà người dân đã ủy quyền cho mình là vấn đề quan trọng để có thể xây dựng một Nhà nước thực sự là “của dân, do dân, vì dân”. Nghị quyết ĐH Đảng lần thứ XII đã khẳng định: “Hoàn thiện cơ chế để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan dân cử, nhất là hoạt động lập pháp của Quốc hội, ĐB Quốc hội, cơ chế giám sát, đánh giá đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, HĐND bầu hoặc phê chuẩn”2. Sau một thời gian thực hiện theo tinh thần Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15/11/2008 của Quốc hội khóa XII, Nghị quyết số 724/2009/UBTVQH12 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thí điểm không tổ chức hoạt động HĐND thì đến năm 2015 tại kỳ họp lần thứ chín của Quốc hội khóa XIII nhiệm kỳ 2016 - 2021 đã thông qua Luật Tổ chức chính quyền địa phương và tại Khoản 2, Điều 142 của Luật đã quy định tái lập tổ chức HĐND ở các cấp Huyện, Quận, Phường. Do đó, tại nhiệm kỳ 2016 - 2021 vào tháng 5/2016 Ủy ban bầu cử tại 67 huyện, 32 quận, 483 phường thuộc 10 tỉnh, thành phố đang thực hiện thí điểm không tổ chức HĐND các cấp đã tổ chức cuộc bầu cử HĐND bầu ra HĐND như các địa phương khác. Bên cạnh đó, tại Nghị quyết Trung ương 4, khóa XII về xây dựng, chỉnh đốn Đảng cũng đã nhấn mạnh: “Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Quốc hội 1 Quốc hội (2015), Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Hà Nội 2 Đảng Cộng Sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, Tr.177
  12. 2 và Hội đồng nhân dân các cấp, bảo đảm mọi chính sách, pháp luật của Nhà nước phải theo đúng Cương lĩnh, đường lối, chủ trương của Đảng và phải xuất phát từ nguyện vọng chính đáng, quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân”3; qua đó nhằm cụ thể hóa các quan điểm chủ trương, tổ chức về CQĐP để nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả hoạt động GS của HĐND các cấp, Quốc hội cũng đã củng cố hoàn thiện các thể chế về PL như ban hành Luật hoạt động GS Quốc hội và HĐND năm 2015, tăng số lượng Thường trực HĐND cấp Quận (tăng từ 01 Phó Chủ tịch lên 02 Phó Chủ tịch),... HĐND cấp Quận là một thiết chế Hiến định, cơ quan quyền lực NN ở địa phương, là cơ quan ĐB của nhân dân địa phương có vai trò quan trọng trong việc quyết định những vấn đề trọng đại ở địa phương, giám sát các cơ quan Nhà nước ở địa phương và ra những Nghị quyết bao gồm những quy phạm bắt buộc tại địa phương. Những yêu cầu trên xuất phát từ vai trò quan trọng của HĐND cấp địa phương vì nó là cấp gần dân nhất, là nơi phản ánh trung thực sức sống của chính sách pháp luật, phản ánh sự tiếp nhận của công dân, của các tổ chức, đơn vị về việc thực thi của pháp luật một cách cụ thể, sinh động. Đó cũng chính là cầu nối thông suốt giữa nhân dân và chính quyền của nhân dân; góp phần thiết thực, cụ thể và trực tiếp đưa cuộc sống vào chính sách pháp luật và đưa pháp luật vào cuộc sống. Song trên thực tiễn hiện nay so với tốc độ phát triển xã hội ngày càng nhanh thì hoạt động HĐND chưa ngang tầm so với quy định của HP và Luật tổ chức CQĐP. “Có thể nhận thấy tổ chức và hoạt động của HĐND chưa đủ mạnh, chất lượng hoạt động thấp, chưa thực quyền, hình thức, thiếu tính hiệu quả, chất lượng hoạt động của HĐND và UBND, phát huy vai trò giám sát của HĐND, tổ chức hợp lý chính quyền địa phương, phân định lại thẩm quyền đối với chính quyền nông thôn, đô thị, hải đảo”4. 3 Ban chấp hành Trung Ương Đảng (2016), Nghị quyết 04/NQ-TW ngày 30/10/2016 về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, Hà Nội 4 Đảng Cộng Sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, Tr.127
  13. 3 “Hiệu lực, hiệu quả của quản lý Nhà nước nhiều mặt còn hạn chế trong đó hoạt động giám sát của HĐND các cấp hiệu quả còn thấp”5. Nhận định trên được dựa vào những căn cứ chủ yếu : “Tổ chức và hoạt động chính quyền địa phương chậm đổi mới; hiệu lực, hiệu quả ở nhiều nơi chưa cao. Trách nhiệm giải trình các cấp chính quyền chưa được quy định rõ ràng”6. “Chất lượng hoạt động giám sát của HĐND phụ thuộc nhiều yếu tố cả bên trong và bên ngoài, đó là chất lượng của ĐB, hoạt động của ĐB; chất lượng kỳ họp; chất lượng hoạt động của Thường trực, các Ban của HĐND và kết tinh lại là chất lượng hoạt động thực hiện vai trò, chức năng của HĐND, đó là chất lượng ban hành Nghị quyết, chất lượng hoạt động giám sát của HĐND Quận. Về các yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng đến hoạt động giám sát của HĐND Quận bao gồm các quy định pháp luật về hoạt động giám sát; phương thức lãnh đạo của cấp ủy Đảng (có bao biện làm thay, triệt tiêu tính chủ động, vai trò, chức năng của HĐND hay không). Đây cũng chính là những vấn đề còn lúng túng, bất cập cả về lý luận và thực tiễn”7. Do vậy, nâng cao hiệu quả GS của HĐND cấp Quận là một vấn đề cần thiết, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay các hoạt động nghiên cứu lại chưa được quan tâm, đánh giá đầy đủ về mặt lý luận cũng như thực tiễn về hiệu quả hoạt động GS của HĐND cấp Quận, vì vậy việc nghiên cứu đánh giá những mặt hạn chế về mặt khách quan tác động đến và những chủ quan của các chủ thể theo tác giả là hữu ích và đây cũng chính là mục đích của đề tài. Vì vậy, tác giả nghiên cứu đề tài “Hiệu quả hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân Quận 3 : Thực trạng và giải pháp” với hy vọng phân tích, đánh giá những tác động mang tính khách quan và chủ quan dẫn đến những hạn chế trong hoạt động GS của HĐND, qua đó đề xuất, kiến nghị một số nội dung làm căn cứ để xây dựng cơ sở khoa học cho việc nâng cao chất lượng GS của HĐND cấp Quận nói chung và tại HĐND Quận 3 nói riêng. 5 Đảng Cộng Sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, Tr.187,188 6 Đảng Cộng Sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, Tr.43 7 Nguyễn Nam Hà (2011), Chất lượng hoạt động của HĐND theo yêu cầu của Nhà nước pháp quyền XHCN,Tr.1
  14. 4 1.2 Mục tiêu nghiên cứu : Nghiên cứu này nhằm đạt được các mục tiêu : - Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về thực trạng chất lượng hoạt động GS của đại biểu HĐND cấp Quận, đề tài hướng đến việc đánh giá chất lượng hoạt động GS của tổ chức HĐND Quận 3, qua đó kiến nghị các giải pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả GS HĐND Quận 3. - Đề tài tập trung nghiên cứu các quy định của PL về khái niệm, đặc điểm, chức năng và các yêu cầu của hoạt động GS HĐND Quận 3. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng hoạt động GS của HĐND Quận 3 đang diễn ra như thế nào từ khi thành lập cho đến nay? Hoạt động GS của HĐND Quận 3 có phát huy đúng chức năng theo quy định không? Hoạt động GS có đảm bảo hiệu quả không ? - Để nâng cao hiệu quả hoạt động GS của HĐND cấp Quận thì cần có những biện pháp nào? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: hoạt động GS đối với cơ quan QLNN (bao gồm UBND cấp Quận và Phường) của HĐND Quận 3 nhiệm kỳ 2016 - 2021 tại các phiên họp, kỳ họp của HĐND Quận và các hoạt động GS theo chuyên đề giữa 02 kỳ họp. Đối tượng khảo sát: - Cấp Quận: ĐB HĐND và các thành viên UBND - Cấp Phường: Thường trực HĐND và Chủ tịch UBND Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung phân tích những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả GS của HĐND Quận 3 nhiệm kỳ 2016 - 2021; phần thực trạng, luận văn sẽ đi sâu vào việc nghiên cứu những vấn đề ảnh hưởng đến hiệu quả GS của HĐND tại các kỳ họp và các hoạt động GS chuyên đề giữa các kỳ họp để tìm ra nguyên nhân; trên cơ sở đó đề xuất, kiến nghị những biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả GS của HĐND Quận 3 hiện nay.
  15. 5 Do HĐND Quận 3 mới được tái lập sau 08 năm thực hiện không tổ chức HĐND theo quy định PL và hiện nay HĐND khóa X chưa hết nhiệm kỳ nên bản thân chọn phạm vi nghiên cứu trong nửa đầu nhiệm kỳ khóa X từ tháng 6/2016 đến tháng 12/2018. 1.5 Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận của CN Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng Sản Việt Nam về hoạt động của CQĐP và tổ chức HĐND nói riêng. Đặc biệt là những quan điểm về đổi mới đất nước, phát huy dân chủ cơ sở, đổi mới phương thức hoạt động là cơ sở cho việc phân tích, luận giải các vấn đề đặt ra trong thực tiễn theo bộ tiêu chí ROCCIPI. Theo Seidman và d.t.g (2000) : “Loại hình nghiên cứu đánh giá đều làm cơ sở để xem xét các hành vi theo pháp luật. Phần lớn các nội dung nghiên cứu đánh giá chấp nhận một phương pháp luận để giải quyết vấn đề. Chương trình nghiên cứu đánh giá không đòi hỏi xem xét kỹ những bằng chứng của các nguyên nhân gây ra các hành vi cần xử sự cần thay đổi mà thay vào đó các nhà đánh giá có xu hướng vận dụng những điều yêu sách và nhu cầu của các cổ đông và trong phạm vi có thể, tìm cách giúp đỡ họ”8. Trên cơ sở các phạm trù lý thuyết trên thì Seidman và d.t.g (2000) đã giải thích nguyên nhân của các hành vi xử sự có vấn đề cần điều chỉnh “Xác định các tiêu chí lý luận cơ bản để giải thích các hành vi xử sự có vấn đề cần được điều chỉnh : quy định đối với đối tượng điều chỉnh, các hành vi theo yêu cầu của cơ quan thi hành pháp luật và toàn bộ những hạn chế mang tính phi pháp lý của môi trường thực tế của đối tượng điều chỉnh. Các cơ sở này tỏ ra khái quát để có thể giúp hình thành được các giả thuyết chi tiết theo mối quan hệ nhân quả nhằm mục đích thiết kế được các biện pháp pháp lý hiệu quả. Lý thuyết đưa ra các cơ sở này vào một phạm vi hẹp hơn : nguyên tắc, cơ hội, năng lực, giao tiếp, lợi ích, xử lý và tư tưởng (những chữ cái đầu tiên này tạo thành bộ tiêu chí ROCCIPI)” (Nguồn : 8 Ann Seiman, Robert B.Seidman và Nalin Abeysekere (2002) - Bản dịch của Nguyễn Duy Hưng LL.M, Lưu Tiến Dũng LL.M và Nguyễn Khánh Ngọc LL.M, Soạn thảo Luật pháp vì Tiến bộ Xã hội Dân chủ, Tr.104
  16. 6 Soạn thảo Luật pháp vì Tiến bộ Xã hội Dân chủ, Ann Seiman, Robert B.Seidman và Nalin Abeysekere - Bản dịch của Nguyễn Duy Hưng LL.M, Lưu Tiến Dũng LL.M và Nguyễn Khánh Ngọc LL.M, năm 2002, Tr.106) Do đó, qua nghiên cứu tác giả nhận thấy Bộ tiêu chí ROCCIPI là phù hợp cho việc nghiên cứu và phân tích đề tài này. Đề tài sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp tổng hợp, phân tích được sử dụng trong cả hai chương (Chương 2,3), phân tích khái quát các vấn đề lý luận cũng như đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp, nâng cao chất lượng hoạt động giám sát của HĐND Quận. - Phương pháp kết hợp lý luận với thực tiễn, xem xét từng vấn đề nghiên cứu trong mối liên hệ giữa lý luận và thực tiễn; giải thích các nguyên nhân của hành vi của các chủ thể GS và các chủ thể bị GS bằng cách sử dụng từng yếu tố ROCCIPI để hiểu rõ hơn. - Phương pháp thống kê: được sử dụng trong chương 3 khi đánh giá thực trạng hiện nay về hoạt động GS của HĐND bằng phương pháp thu thập thông tin khảo sát của các chủ thể được GS để trả lời các câu hỏi nghiên cứu. - Phương pháp xác định các tiêu chí đo lường: dựa vào mục đích của hoạt động GS HĐND và các tiêu chí hiệu quả GS của HĐND đã phân tích trong chương 2. Ngoài ra, tác giả nhận thấy đây là tiêu chí định tính nên nó không biểu hiện dưới dạng các con số dẫn đến chủ yếu căn cứ vào đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của UBND và các tác động của hoạt động GS HĐND mang đến nên đã tổ chức buổi họp trao đổi với 08 thành viên cơ quan HĐND (gồm 02 Phó Chủ tịch HĐND, 02 Trưởng ban, 02 Phó ban của HĐND, 02 chuyên viên Văn phòng HĐND&UBND phụ trách tham mưu về HĐND) để xác định từng tiêu chuẩn cụ thể của từng tiêu chí theo bộ ROCCIPI. - Phương pháp thiết kế bảng đo lường : tác giả thực hiện bảng kết quả đo lường trên các yêu cầu cơ bản đó là : + Dựa trên các thành phần trong bộ tiêu chí ROCCIPI
  17. 7 + Dựa vào các tiêu chí đánh giá hiệu quả mà tác giả đề xuất trong phần phân tích chương II + Đảm bảo tính khách quan + Đảm bảo tính có lợi đối với các chủ thể bị giám sát và vừa có lợi cho mục đích nghiên cứu. Tham khảo các Các vấn đề ảnh hưởng đến việc Tham khảo ý kiến nghiên cứu trước, tổ chức, áp dụng quy trình hoạt những chuyên gia sách, tạp chí, động GS của HĐND Quận 3 hiện và những người có internet nay nhiều kinh nghiệm Nội dung và các thành phần cần có trong bảng câu hỏi Phát triển câu hỏi Sai, thiếu cần chỉnh sửa Các câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu, đầy đủ và phù hợp với nội dung nghiên cứu Đúng Tiến hành khảo sát và thu thập số liệu Hình 1.1 : Sơ đồ quy trình khảo sát bằng bảng câu hỏi (Nguồn: tác giả tự vẽ) - Phương pháp đo lường và đánh giá việc thực hiện các hoạt động: tác giả sẽ đánh giá xem xét sự phù hợp giữa kết quả đo lường so với tiêu chí đặt ra; nếu mọi nội dung đo lường diễn ra theo đúng các tiêu chí đặt ra thì không cần sự điều chỉnh và ngược lại nếu nó không phù hợp với các tiêu chí thì cần điều chỉnh cụ thể là (i) phân tích nguyên nhân không đạt được tiêu chí và những hậu quả của nó tác động
  18. 8 đến; (ii) kiến nghị một số vấn đề để tiến hành điều chỉnh như thế nào cho đạt hiệu quả nhất. Nguồn dữ liêu phục vụ phân tích : (i) Khảo sát ĐB HĐND : các ĐB HĐND cấp Quận và Phường tham gia khảo sát là những người trực tiếp thực hiện việc GS nên việc lấy ý kiến nhằm để đánh giá hiệu quả hoạt động GS của HĐND Quận 3. Hình thức khảo sát trực tiếp thông qua phiếu khảo sát đối với 40 ĐB HĐND cấp Quận và 28 người là Thường trực HĐND 14 Phường. (ii) Khảo sát thành viên UBND cấp Quận và Thường trực UBND 14 Phường : để đánh giá phản ứng của người được GS và đánh giá việc thực hiện các kiến nghị, kết luận sau GS của các đơn vị. Hình thức khảo sát trực tiếp thông qua phiếu khảo sát đối với 18 thành viên UBND cấp Quận và 34 người là Thường trực UBND 14 Phường. Xác định vấn đề nghiên cứu : các vấn đề ảnh hưởng đến việc tổ chức, áp dụng quy trình hoạt động GS của HĐND Quận 3 hiện nay Tham khảo các Các vấn đề ảnh hưởng đến việc Tham khảo ý kiến nghiên cứu trước, tổ chức, áp dụng quy trình hoạt những chuyên gia sách, tạp chí, động giám sát của HĐND Quận và những người internet 3 hiện nay có nhiều kinh nghiệm Khảo sát thực tế bằng câu hỏi Kết quả khảo sát, phỏng vấn và phân tích theo ROCCIPI Đề xuất hướng giải quyết Kết luận và kiến nghị Hình 1.2 : Sơ đồ quy trình nghiên cứu đề tài (Nguồn: tác giả tự vẽ)
  19. 9 1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu này giúp cho cơ quan HĐND Quận 3 nhìn nhận một cách chính xác hơn về thực tiễn hoạt động GS của HĐND Quận 3, qua đó đề xuất, kiến nghị một số biện pháp để nâng cao hiệu quả GS của HĐND Quận 3, nhiệm kỳ 2016 - 2021. Bên cạnh đó, các kết quả của nghiên cứu này sẽ là cơ sở phục vụ cho các nghiên cứu tiếp theo về hiệu quả hoạt động GS của HĐND các Phường trên địa bàn Quận 3 hoặc có thể làm tài liệu phục vụ các buổi hội thảo chuyên đề, tập huấn chuyên đề nâng cao hiệu quả GS của HĐND Quận 3 và 14 Phường đến năm 2021. 1.7 Cấu trúc luận văn : Bài nghiên cứu được kết cấu thành 5 chương : Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu - trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu - trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến các khái niệm nghiên cứu. Chương 3: Phân tích kết quả khảo sát theo bộ tiêu chí ROCCIPI Chương 4: Kết luận và Khuyến nghị
  20. 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Hoạt động GS của HĐND 2.1.1 Khái niệm Theo Frankel, N và Gage, A. (2007, tr.01), giám sát là “thu thập dữ liệu định kỳ để đo lường tiến độ thực hiện chương trình nhằm đạt được mục tiêu của chương trình” và mục đích của các hoạt động GS là “cho phép các bên liên quan đưa ra quyết định tùy thuộc vào tính hiệu quả của chương trình và hiệu quả của việc sử dụng nguồn lực”. Theo đó Giám sát được cho là một yêu cầu cơ bản và then chốt bởi giám sát sẽ giúp đo lường các hoạt động của chương trình để từ đó đánh giá hiệu quả của một chương trình hay một chính sách được ban hành. Theo Worldbank, “giám sát có thể định nghĩa là một chức năng được thực hiện một cách liên tục nhằm cung cấp cho cấp quản lý và các bên liên quan các dấu hiệu về tác động thành công hoặc không thành công ban đầu của các hoạt động, dự án, chương trình đang triển khai. Quá trình giám sát giúp các tổ chức theo dõi những thành quả thông qua việc thường xuyên thu thập thông tin để kịp thời hỗ trợ việc ra quyết định, đảm bảo việc giải trình trách nhiệm và tạo nền tảng cho việc đánh giá và bài học kinh nghiệm”.9 Ngoài ra, Worldbank cho rằng các lĩnh vực giám sát cụ thể sẽ phụ thuộc vào các hoạt động hoặc chương trình thực tế cũng như những kết quả sự kiến, với những câu hỏi mang tính chiến lược bao gồm : “* Sự phù hợp: các mục tiêu và mục đích có phù hợp với những vấn đề và nhu cầu đang được giải quyết không? * Hiệu suất: dự án có được triển khai một cách kịp thời và tiết kiệm chi phí không? * Hiệu quả: Dự án/các hoạt động can thiệp đạt được các mục tiêu ở mức độ nào? Những yếu tố thuận lợi và khó khăn gặp phải trong quá trình triển khai là gì? * Tác động: dự án mang lại những kết quả gì? Kết quả của một dự án có thể ảnh hưởng tích cực và tiêu cực, theo dự kiến và ngoài dự kiến. 9 http:\\worldbank.org\INTVIETNAMINVIETNAMESE\M&E.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1