intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạch định cấu trúc vốn - Cấu trúc tài chính hợp lý tại các công ty cổ phần niêm yết trên HOSE

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng CTTC và tình hình hoạch định CTV của các CTCP niêm yết của Việt Nam trên HOSE, đưa ra giải pháp hoạch định CTV-CTTC hợp lý trên cơ sở sử dụng mô hình kinh tế lượng để các CTCP niêm yết của Việt Nam đặt được mục đích tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạch định cấu trúc vốn - Cấu trúc tài chính hợp lý tại các công ty cổ phần niêm yết trên HOSE

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------- TRƯƠNG QUANG TRUNG CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM, Tháng 11/2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------- TRƯƠNG QUANG TRUNG CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP MÃ SỐ : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN TP.HCM, Tháng 11/2010
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến các quý thầy, cô đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong hai năm học cao học vừa qua. Tác giả Trương Quang Trung
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Người hướng dẫn khoa học là TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Luận văn có sử dụng một số nhận xét, đánh giá của một số bài nghiên cứu khoa học, các bài báo,… Tất cả đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để người đọc dễ tra cứu, kiểm chứng. Tác giả Trương Quang Trung
  5. Trang 1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTCP : Công ty cổ phần CTTC : Cấu trúc tài chính CTV : Cấu trúc vốn CRA : Tổ chức định mức tín nhiệm (Credit Rating Agency) D : Nợ (Debt) DE hay D/E : Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt to equity ratio) DN : Doanh nghiệp E : Vốn chủ sở hữu (Equity) EAT : Lợi nhuận sau thuế (Earnings After Taxes) EBIT : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (Earnings Before Interest and Taxes) EBT : Lợi nhuận trước thuế (Earnings Before Taxes) HOSE : Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh I : Chi phí lãi vay (Interest expense) Nợ/TS : Nợ trên tài sản Nợ/VCP : Nợ trên vốn cổ phần ROA : Tỷ suất sinh lời trên lợi nhuận (Return on Assets Ratio) ROE : Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (Return on Equity Ratio) SXKD : Sản xuất kinh doanh TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNCN : Thu nhập cá nhân TTCK : Thị trường chứng khoáng VCP : Vốn cổ phần WTO : Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization) WACC : Chi phí sử dụng vốn bình quân (Weighted Average Cost of Capital)
  6. Trang 1 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tỷ trọng nợ bình quân tính trên tổng nguồn vốn của các CTCP ----------------26 Bảng 2.2: Tỷ trọng nợ ngắn hạn bình quân trên nguồn vốn của các CTCP ----------------27 Bảng 2.3: Tỷ trọng nợ dài hạn bình quân trên nguồn vốn của các CTCP ------------------28 Bảng 2.4: Sơ lược đặc điểm ngành qua 3 năm 2007-2008-2009 ----------------------------29 Bảng 2.5 : Một số đòn bẩy tài chính của TTP qua 3 năm 2007-2008-2009 ----------------30 Bảng 2.6: Một số đòn bẩy tài chính của KDC qua 3 năm 2007-2008-2009 ----------------31 Bảng 2.7: Một số đòn bẩy tài chính của SCD qua 3 năm 2007-2008-2009 ----------------31 Bảng 2.8: Một số tỷ số đòn bẩy tài chính của TRC qua 3 năm 2007-2008-2009 ----------32 Bảng 2.9: Một số tỷ số đòn bẩy tài chính của FPT qua 3 năm 2007-2008-2009 ----------33 Bảng 2.10: Một số tỷ số đòn bẩy tài chính của REE qua 3 năm 2007-2008-2009 ---------34 Bảng 2.11: Một số tỷ số đòn bẩy tài chính của IMP qua 3 năm 2007-2008-2009 ---------34 Bảng 2.12: Một số tỷ số đòn bẩy tài chính của PPC qua 3 năm 2007-2008-2009 --------35 Bảng 2.13: Một số tỷ số đòn bẩy tài chính của DQC qua 3 năm 2007-2008-2009 -------36 Bảng 2.14: Một số tỷ số đòn bẩy tài chính của BHS qua 3 năm 2007-2008-2009 --------36 Bảng 2.15: Một số tỷ số đòn bẩy tài chính của HSI qua 3 năm 2007-2008-2009----------37 Bảng 2.16: Một số tỷ số đòn bẩy tài chính của HMC qua 3 năm 2007-2008-2009 -------38 Bảng 2.17: Một số tỷ số đòn bẩy tài chính của AGF qua 3 năm 2007-2008-2009 --------38 Bảng 2.18: Một số tỷ số đòn bẩy tài chính của BT6 qua 3 năm 2007-2008-2009 ---------39 Bảng 2.19: Một số tỷ số đòn bẩy tài chính của HT1 qua 3 năm 2007-2008-2009 ---------40 Bảng 2.20: Tỷ lệ lãi suất cho vay đồng Việt Nam – Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam năm 2008 (%/tháng)------------------------------------------------------------------43 Bảng 2.21: Tác động của nợ đến ROE của TTP năm 2009 -----------------------------------45 Bảng 2.22: TTP với hai phương án tài trợ dự án đầu tư trong năm 2009 ------------------46 Bảng 2.23: Tác động của nợ đến ROE của KDC năm 2009 ----------------------------------46
  7. Trang 2 Bảng 2.24 : Tác động của nợ đến ROE của SCD năm 2009 ---------------------------------47 Bảng 2.25: SCD với hai phương án tài trợ dự án đầu tư trong năm 2009 -----------------48 Bảng 2.26: Tác động của nợ đến ROE của TRC năm 2009 ----------------------------------48 Bảng 2.27: TRC với hai phương án tài trợ dự án đầu tư trong năm 2009 ------------------49 Bảng 2.28: Tác động của nợ đến ROE của FPT năm 2009 -----------------------------------50 Bảng 2.29 Tác động của nợ đến ROE của REE năm 2009 ------------------------------------51 Bảng 2.30: REE với hai phương án tài trợ dự án đầu tư trong năm 2009 ------------------51 Bảng 2.31: Tác động của nợ đến ROE của IMP năm 2009 -----------------------------------52 Bảng 2.32: IMF với hai phương án tài trợ dự án đầu tư trong năm 2009 ------------------53 Bảng 2.33: Tác động của nợ đến ROE của PPC năm 2009 ----------------------------------54 Bảng 2.34: PPC với hai phương án tài trợ dự án đầu tư trong năm 2009 -----------------54 Bảng 2.35: Tác động của nợ đến ROE của DQC năm 2009 ---------------------------------55 Bảng 2.36: DQC với hai phương án tài trợ dự án đầu tư trong năm 2009 -----------------56 Bảng 2.37: Tác động của nợ đến ROE của BHS năm 2009 ----------------------------------57 Bảng 2.38: BHS với hai phương án tài trợ dự án đầu tư trong năm 2009 ------------------57 Bảng 2.39: Tác động của nợ đến ROE của HSI năm 2009 -----------------------------------58 Bảng 2.40: Tác động của nợ đến ROE của HMC năm 2009 ---------------------------------59 Bảng 2.41: Tác động của nợ đến ROE của AGF năm 2009 ----------------------------------60 Bảng 2.42: Tác động của nợ đến ROE của BT6 năm 2009 -----------------------------------60 Bảng 2.43: BT6 với hai phương án tài trợ dự án đầu tư trong năm 2009 ------------------61 Bảng 2.44: Tác động của nợ đến ROE của HT1 năm 2009 ----------------------------------62 Bảng 3.1 Mô tả thống kê biến phụ thuộc và các biến độc lập sử dụng trong mô hình hồi quy -----------------------------------------------------------------------------phụ lục số 4 Bảng 3.2: Ma trận tương quan giữa các biến ---------------------------------------phụ lục số 4 Bảng 3.3: Tác động của các biến độc lập đến hệ số nợ trên vốn CSH ----------phụ lục số 4
  8. Trang 1 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Danh mục các hình vẽ Hình 1: Tỷ lệ nợ tối ưu -----------------------------------------------------------------------------18 Danh mục các đồ thị Đồ thị 1.1: Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA và hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu DE ----------------------------------------------------------------------phụ lục số 4 Đồ thị 1.2: Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA và hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu DE ----------------------------------------------------------------------phụ lục số 4 Đồ thị 1.3: Mối quan hệ giữa thuế thu nhập doanh nghiệp (TAX) và hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu DE -------------------------------------------------------------------phụ lục số 4
  9. Trang 1 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Mục lục Phần mở đầu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN – CẤU TRÚC TÀI CHÍNH --- 01 1.1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN – CẤU TRÚC TÀI CHÍNH -------------------- 01 1.1.1 Khái niệm -------------------------------------------------------------------------------------01 1.1.2 Sự cần thiết phải nghiên cứu CTV-CTTC ------------------------------------------------01 1.1.3 Những nguyên tắc cơ bản khi xây dựng CTV-CTTC của DN -------------------------02 1.1.3.1 Nguyên tắc cân bằng tài chính -----------------------------------------------------------02 1.1.3.2 Nguyên tắc tương thích -------------------------------------------------------------------03 1.1.3.3 Nguyên tắc kiểm soát ---------------------------------------------------------------------04 1.1.3.4 Nguyên tắc cân đối giữa rủi ro và lợi nhuận ------------------------------------------04 1.1.3.5 Nguyên tắc sử dụng chính sách tài trợ linh hoạt---------------------------------------05 1.1.3.6 Nguyên tắc thời điểm thích hợp ----------------------------------------------------------05 1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến CTV-CTTC của DN -----------------------------------------06 1.1.4.1 Đặc điểm của nền kinh tế ----------------------------------------------------------------06 1.1.4.2 Đặc điểm của ngành kinh tế -------------------------------------------------------------07 1.1.4.3 Đặc tính của doanh nghiệp --------------------------------------------------------------09
  10. Trang 2 1.1.4.4 Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp ---------------------------------------------------11 1.1.4.5 Chi phí sử dụng vốn của từng nguồn ---------------------------------------------------11 1.1.4.6 Chi phí phá sản ---------------------------------------------------------------------------11 1.1.4.7 Tác động của tín hiệu --------------------------------------------------------------------12 1.1.4.8 Tác động của thuế thu nhập doanh nghiệp --------------------------------------------12 1.1.4.9 Tác động của thuế thu nhập cá nhân ---------------------------------------------------14 1.2 CÁC LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN – CẤU TRÚC TÀI CHÍNH---------------15 1.2.1 Theo quan điểm truyền thống --------------------------------------------------------------15 1.2.2 Lý thuyết MM về cấu trúc vốn ------------------------------------------------------------15 1.2.3 Lý thuyết đánh đổi --------------------------------------------------------------------------17 1.2.4 Lý thuyết phát tín hiệu ----------------------------------------------------------------------19 1.2.5 Chi phí đại diện ------------------------------------------------------------------------------21 1.3 SỬ DỤNG MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG HOẠCH ĐỊNH CTV-CTTC--------------22 1.3.1 Định hướng chung về mô hình ------------------------------------------------------------22 1.3.2 Lợi ích của sử dụng mô hình ---------------------------------------------------------------22 1.3.3 Trình tự thực hiện mô hình ----------------------------------------------------------------23 1.3.4 Điều kiện sử dụng mô hình -----------------------------------------------------------------24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 -------------------------------------------------------------------------25 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH HOẠCH ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN HOSE -------26 2.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊN YẾT TRÊN HOSE -----------------------------------------------------------------26 2.1.1 Thực trạng CTTC của các CTCP phân loại theo ngành --------------------------------26 2.1.2 Thực trạng CTTC của các CTCP niêm yết trên HOSE ---------------------------------30 2.1.2.1 CTCP bao bì nhựa Tân Tiến (TTP)------------------------------------------------------30 2.1.2.2 CTCP Kinh Đô (KDC) --------------------------------------------------------------------31
  11. Trang 3 2.1.2.3 CTCP nước giải khát Chương Dương (SCD) ------------------------------------------31 2.1.2.4 CTCP cao su Tây Ninh (TRC) -----------------------------------------------------------32 2.1.2.5 CTCP phát triển đầu tư công nghệ (FPT) ----------------------------------------------33 2.1.2.6 CTCP cơ điện lạnh (REE) ----------------------------------------------------------------33 2.1.2.7 CTCP dược phẩm Imexpharm (IMP) ---------------------------------------------------34 2.1.2.8 CTCP nhiệt điện Phả Lại (PPC) --------------------------------------------------------35 2.1.2.9 CTCP bóng đèn Điện Quang (DQC) ---------------------------------------------------35 2.1.2.10 CTCP đường Biên Hòa (BHS) ---------------------------------------------------------36 2.1.2.11 CTCP đầu tư tổng hợp và phân bón hóa sinh (HSI) --------------------------------37 2.1.2.12 CTCP kim khí TP Hồ Chí Minh (HMC) ----------------------------------------------38 2.1.2.13 CTCP xuất nhập khẩu thủy sản An Giang (AGF) -----------------------------------38 2.1.2.14 CTCP Bê tông 620 Châu Thới (BT6) --------------------------------------------------39 2.1.2.15 CTCP xi măng Hà Tiên 1 (HT1) -------------------------------------------------------40 2.1.3 Nhận xét CTTC của các CTCP niêm yết trên HOSE trong thời gian qua -----------40 2.1.4 Những hạn chế về hoạt động huy động vốn của các công ty cổ phần niêm yết trên HOSE trong thời gian qua ------------------------------------------------------------------------41 2.1.4.1 Phát hành cổ phiếu ------------------------------------------------------------------------41 2.1.4.2 Phát hành trái phiếu DN trong huy động vốn -----------------------------------------42 2.1.4.3 Tín dụng ngân hàng -----------------------------------------------------------------------42 2.1.4.4 Sử dụng tín dụng thuê mua ---------------------------------------------------------------43 2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠCH ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN HOSE -------------------------------------------------------------------------44 2.2.1 Phân tích một số doanh nghiệp điển hình ------------------------------------------------44 2.2.1.1 CTCP bao bì nhựa Tân Tiến (TTP)------------------------------------------------------45 2.2.1.2 CTCP Kinh Đô (KDC) --------------------------------------------------------------------46 2.2.1.3 CTCP nước giải khát Chương Dương (SCD) ------------------------------------------47
  12. Trang 4 2.2.1.4 CTCP cao su Tây Ninh (TRC)------------------------------------------------------------48 2.2.1.5 CTCP phát triển đầu tư công nghệ (FPT) ----------------------------------------------50 2.2.1.6 CTCP cơ điện lạnh (REE) ----------------------------------------------------------------50 2.2.1.7 CTCP dược phẩm Imexpharm (IMP)----------------------------------------------------52 2.2.1.8 CTCP nhiệt điện Phả Lại (PPC) ---------------------------------------------------------53 2.2.1.9 CTCP bóng đèn Điện Quang (DQC) ---------------------------------------------------55 2.2.1.10 CTCP đường Biên Hòa (BHS) ----------------------------------------------------------56 2.2.1.11 CTCP vật tư tổng hợp và phân bón hóa sinh (HSI) ---------------------------------58 2.2.1.12 CTCP kim khí TP. HCM (HMC) -------------------------------------------------------59 2.2.1.13 CTCP xuất nhập khẩu thủy sản An Giang (AGF)------------------------------------59 2.2.1.14 CTCP bê tông 620 Châu Thới (BT6) --------------------------------------------------60 2.2.1.15 CTCP xi măng Hà Tiên (HT1) ---------------------------------------------------------62 2.2.2 Nhận xét môi trường tác động đến hoạch định CTV của doanh nghiệp tại Việt Nam trong thời gian qua --------------------------------------------------------------------------------- 62 2.2.2.1 Môi trường bên ngoài ---------------------------------------------------------------------62 2.2.2.1.1 Tình hình cung ứng vốn của xã hội ---------------------------------------------------63 2.2.2.1.2 Mức độ hoàn thiện của thị trường tài chính -----------------------------------------64 2.2.2.1.3 Tác động của chính sách thuế thu nhập ----------------------------------------------64 2.2.2.2 Môi trường bên trong ---------------------------------------------------------------------65 2.2.2.2.1 Tình hình tài chính công ty và năng lực cạnh tranh --------------------------------65 2.2.2.2.2 Tương lai phát triển dự án kinh doanh -----------------------------------------------66 2.2.2.2.3 Phẩm chất của các nhà lãnh đạo DN và uy tín của DN ----------------------------66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ------------------------------------------------------------------------67 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOẠCH ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN – CẤU TRÚC TÀI CHÍNH HỢP LÝ TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN HOSE------ 69 3.1 GIẢI PHÁP Ở GÓC ĐỘ DOANH NGHIỆP -----------------------------------------------69
  13. Trang 5 3.1.1 Xác định nhân tố ảnh hưởng -------------------------------------------------------------- 69 3.1.2 Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu đối với các nhân tố ảnh hưởng ---------------------------------------------------------------------------------74 3.1.3 Những thuận lợi và khó khăn khi ứng dụng mô hình kinh tế lượng trong xây dựng CTV hợp lý tại các CTCP niêm yết trên HOSE ------------------------------------------------75 3.2 GIẢI PHÁP HỖ TRỢ -------------------------------------------------------------------------77 3.2.1 Phát triển thị trường vốn một cách đồng bộ ----------------------------------------------77 3.2.2 Hình thành các tổ chức định mức tín nhiệm tại Việt Nam -----------------------------79 3.2.2.1 Sự cần thiết phải hình thành các CRA tại Việt Nam ----------------------------------79 3.2.2.2 Những điều kiện để xây dựng tổ chức định mức tín nhiệm --------------------------80 3.2.2.3 Mô hình tổ chức định mức tín nhiệm ---------------------------------------------------82 3.2.3 Tăng cường kiểm tra, giám sát, đảm bảo tín công khai minh bạch của thông tin ---82 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ------------------------------------------------------------------------83 Phần kết luận Tài liệu tham khảo Danh mục các phụ lục
  14. Trang 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Mục tiêu cuối cùng và quan trọng nhất của các nhà quản trị tài chính đó là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu trên, các nhà quản trị luôn đối mặt với 3 câu hỏi quan trọng: Trong rất nhiều các cơ hội đầu tư thì doanh nghiệp sẽ phải đưa ra quyết định lựa chọn cơ hội đầu tư nào? Doanh nghiệp nên dùng những nguồn tài trợ nào để tài trợ cho nhu cầu vốn đầu tư đã được hoạch định đó? Và doanh nghiệp nên thực hiện chính sách cổ tức như thế nào? Và để trả lời cho 3 câu hỏi trên, nhà quản trị sẽ phải đưa ra 3 quyết định tương ứng: Quyết định đầu tư; Quyết định tài trợ; và Quyết định chia cổ tức. Nếu như quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định tài chính vì nó tạo ra giá trị doanh nghiệp. Thì quyết định tài trợ là quyết định phức tạp nhất trong các quyết định tài chính, do mối tương quan của nó với những biến số quyết định tài chính khác. Ngay như xem xét tác động của cấu trúc vốn đến chi phí sử dụng vốn, đến giá trị thị trường của cổ phiếu và đến giá trị nội tại của cổ phiếu là một vấn đề phức tạp và còn nhiều tranh cãi. Thêm vào đó các khái niệm như cấu trúc vốn tối ưu, chi phí kiệt quệ tài chính... rất khó quan sát và xác định được cụ thể. Chính sự phức tạp của quyết định tài chính mà việc xác định một CTV-CTTC là cực kỳ khó khăn. Nhà quản trị bắt buột phải xác định CTV-CTTC hợp lý với nhiều phương pháp khác nhau. Tuy nhiên, trong các phương pháp, vận dụng mô hình kinh tế lượng để hoạch định một CTV-CTTC hợp lý là một phương pháp khoa học và thực tế. Từ đó đã gợi ý cho tôi hình thành ý tưởng cho luận văn thạc sĩ của mình. Với sự hướng dẫn, động viên của TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên, người hướng dẫn khoa học, tôi đã quyết định chọn luận văn “Hoạch định cấu trúc vốn – cấu trúc tài chính hợp lý tại các công ty cổ phần niêm yết trên HOSE” 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Phân tích thực trạng CTTC và tình hình hoạch định CTV ở CTCP niêm yết của Việt Nam trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh – HOSE.
  15. Trang 2 3. Mục đích nghiên cứu ¾ Phân tích thực trạng CTTC và tình hình hoạch định CTV của các CTCP niêm yết của Việt Nam trên HOSE ¾ Đưa ra giải pháp hoạch định CTV-CTTC hợp lý trên sơ sở sử dụng mô hình kinh tế lượng để các CTCP niêm yết của Việt Nam đạt được mục đích tối đa hóa giá trị DN. 4. Phương pháp nghiên cứu ¾ Sử dụng phương pháp phân tích thống kê để xác định CTV-CTTC của CTCP niêm yết trên HOSE. ¾ Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích, đối chiếu để đánh giá tình hình hoạch định CTV tại các CTCP niêm yết trên HOSE. Từ đó xây dựng những giải pháp cho DN, nhằm định hướng và tạo điều kiện cho các CTCP niêm yết hoạch định một CTV-CTTC tối ưu, đạt đến mục tiêu tối đa hóa giá trị DN. 5. Các nguồn tư liệu Nguồn số liệu liên quan đến CTV-CTTC được thu thập từ Báo cáo tài chính của các CTCP niêm yết trên địa chỉ trang web của Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh qua ba năm 2007, 2008 và 2009. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ¾ Là một nghiên cứu để các CTCP niêm yết của Việt Nam trên HOSE đánh giá đúng thực trạng cấu trúc tài chính và tình hình hoạch định cấu trúc vốn của mình. ¾ Nghiên cứu ứng dụng mô hình kinh tế lượng trong việc hoạch định CTV-CTTC hợp lý 7. Cấu trúc luận văn Luận văn được trình bày thành 3 chương theo kết cấu: ¾ Chương 1: Tổng quan về cấu trúc vốn – cấu trúc tài chính ¾ Chương 2: Thực trạng cấu trúc tài chính và tình hình hoạch định cấu trúc vốn của các công ty cổ phần niêm yết trên HOSE ¾ Chương 3: Giải pháp hoạch định cấu trúc vốn – cấu trúc tài chính hợp lý tại các công ty cổ phần niêm yết trên HOSE
  16. Trang 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN – CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN – CẤU TRÚC TÀI CHÍNH 1.1. TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN – CẤU TRÚC TÀI CHÍNH 1.1.1. Khái niệm “CTTC là sự kết hợp giữa nợ ngắn hạn cộng với nợ trung, dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu, tất cả được dùng để tài trợ cho quyết định đầu tư của doanh nghiệp”. CTTC của một DN được phân thành các thành phần tuỳ theo thời gian đáo hạn nhằm phục vụ cho mục đích hoạch định ngân sách vốn. Hoạch định ngân sách vốn là việc ra quyết định lựa chọn hay loại bỏ các dự án đầu tư. Hoạch định ngân sách vốn liên quan đến quyết định đầu tư vào những dự án sẽ sản sinh ra lợi nhuận trong một số năm. Vì thế, nguồn vốn cần tài trợ cho các dự án này sẽ là nguồn vốn trung, dài hạn. Như vậy CTTC trừ đi nợ ngắn hạn sẽ cho thấy CTV của DN. CTV – là một phần của CTTC – là sự kết hợp giữa nợ trung, dài hạn với nguồn vốn chủ sở hữu để tài trợ quyết định đầu tư của DN. CTV-CTTC có mối quan hệ rất mật thiết với giá trị DN, một DN có CTV-CTTC hợp lý sẽ làm cho giá trị DN tăng lên và ngược lại. Tuy nhiên, giá trị của DN không chỉ chịu tác động của CTV-CTTC mà còn bị ảnh hưởng bởi chiến lược sử dụng các nguồn vốn trong CTV-CTTC để tài trợ cho các quyết định đầu tư. Hoạch định một CTV-CTTC tối ưu là việc nghiên cứu sử dụng một hỗn hợp các nguồn vốn cho phép tối đa hóa thu nhập của chủ sở hữu, tối thiểu hóa rủi ro và tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn của DN. Bên cạnh đó tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển của DN, với mức độ rủi ro và gia tăng cạnh tranh trong ngành gắn liền với sự phát triển, xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu mà CTV-CTTC tối ưu của DN sẽ có sự điều chỉnh phù hợp. Như vậy việc hoạch định một CTV-CTTC hợp lý trên cơ sở khai thác tối đa các tác động tích cực của đặc điểm ngành là rất cần thiết và quan trọng, bởi vì từ sự kết hợp này sẽ dẫn đến hiệu quả từ hoạt động SXKD của DN sẽ được nâng cao.
  17. Trang 2 1.1.2. Sự cần thiết phải nghiên cứu CTV-CTTC Một CTV-CTTC tối ưu phải nhằm đến mục tiêu tối đa hóa giá trị DN, cụ thể hơn là tối đa hóa giá trị cổ phần mà cổ đông đang nắm giữ. Đặc trưng của một CTV-CTTC tối ưu đó là chi phí sử dụng vốn thấp nhất, rủi ro phát sinh thấp nhất và đem lại suất sinh lợi cao nhất. Đây là một khó khăn rất lớn cho tất cả các DN mà cụ thể nhất là Ban điều hành DN. Trong mỗi giai đoạn hoạt động của chu kỳ sống của DN đều cần thiết phải xây dựng một CTV-CTTC thích hợp với đặc điểm tính chất ngành, đặc điểm của nền kinh tế và đặc tính riêng có của nền kinh tế và đặc tính riêng có của DN, đảm bảo nguồn tài chính đủ cần thiết và ổn định đáp ứng cho mục tiêu trước mắt và lâu dài của DN. Một CTCP có thể lực chọn giữa hai nguồn tài trợ cơ bản là nợ và vốn cổ phần. Nợ thể hiện nghĩa vụ DN phải gánh chịu do quan hệ vay mượn, khác với VCP là nguồn tài sản của các chủ sở hữu DN (xem phụ lục 1). Sự khác biệt giữa nợ ngắn hạn và nợ dài hạn là ở thời gian chi trả được ghi trong hợp đồng vay. Quy mô nợ càng cao thì rủi ro đối với DN càng lớn, trong trường hợp này nhà cho vay sẽ đòi hỏi một lãi suất cho vay cao hơn để bù đắp cho khoản rủi ro gia tăng. Nếu DN không trả được nợ khi đáo hạn thì các chủ nợ có thể thu giữ tài sản hoặc yêu cầu DN tuyên bố phá sản, điều này phụ thuộc vào các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng. Ngược lại với nợ, VCP không có thời gian đáo hạn. Các chủ sở hữu khi đầu tư vào DN không có thỏa thuận họ sẽ được trả lại vốn đầu tư ban đầu. Tất cả những nội dung trên đều đặt ra cho mỗi DN phải xây dựng một CTV-CTTC thích hợp để tồn tại và phát triển, đáp ứng mục tiêu hoạt động của DN. 1.1.3. Những nguyên tắc cơ bản khi xây dựng CTV-CTTC của DN Xây dựng cấu trúc vốn hợp lý là một yêu cầu rất quan trọng đối với DN, nó ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công hay thất bại của hoạt động kinh doanh. Từ những lợi ích mà DN có thể đạt được khi thiết lập được CTV-CTTC hợp lý cũng xem xét mối quan hệ giữa quyết định đầu tư và quyết định tài trợ, nhà quản trị tài chính cần xem xét các nguyên tắc sau đây khi xây dựng CTV-CTTC. 1.1.3.1 Nguyên tắc cân bằng tài chính Đây là nguyên tắc cơ bản nhất khi xây dựng một CTV-CTTC, đảm bảo loại nguồn tài trợ cho một tài sản cụ thể trong một thời gian không thấp hơn thời gian chuyển hóa của tài sản ấy. Tài sản có thời gian sử dụng trên một năm được tài trợ bởi nguồn vốn mà DN
  18. Trang 3 có thể sử dụng trong thời hạn trên một năm được gọi là vốn dài hạn. Nguồn vốn ngắn hạn có thời hạn dưới một năm dùng để tài trợ tài sản có thời gian sử dụng dưới một năm. Từ bảng cân đối kế toán ta có thể xác định mối tương quan giữa phần vốn dài hạn dùng để tài trợ cho tài sản ngắn hạn, phần vốn sử dụng này gọi là vốn luân chuyển. Căn cứ trên bảng cân đối kế toán, vốn luân chuyển được xác định bằng công thức: Vốn luân chuyển = [Vốn chủ sở hữu + nợ dài hạn] – Tài sản dài hạn Công thức này cho thấy có 3 nhân tố ảnh hưởng đến vốn luân chuyển là vốn chủ sở hữu, nợ dài hạn và tài sản ngắn hạn. Có 3 trường hợp xảy ra: ¾ Một là, nếu nguồn vốn dài hạn lớn hơn tài sản thì DN có vốn luân chuyển dương. Đây là dấu hiệu an toàn đối với DN vì điều này thể hiện khả năng tài chính của DN có thể đương đầu đối với những rủi ro có thể xảy ra như việc phá sản của khách hàng lớn, việc cắt giảm tín dụng của các nhà cung cấp, kể cả trong tình huống hoạt động kinh doanh của DN gặp khó nhất thời. ¾ Hai là, nếu nguồn vốn dài hạn bằng tài sản dài hạn thì đồng nghĩa với trường hợp DN không có vốn luân chuyển. Tuy nhiên trong trường hợp này nguyên tắc cân bằng tài chính vẫn được duy trì. Song cần xem xét đến các chính sách tài chính có thể làm biến động một trong 3 nhân tố của vốn luân chuyển và các tình huống có thể xảy ra dẫn đến nguyên tắc cân bằng tài chính bị phá vỡ. ¾ Ba là, nếu nguồn vốn dài hạn nhỏ hơn tài sản dài hạn thì nguyên tắc cân bằng tài chình không được duy trì. Việc nguồn vốn dài hạn nhỏ hơn tài sản sử dụng trong dài hạn đồng nghĩa với việc DN đã dùng một phần nguồn vốn sử dụng trong ngắn hạn để tái trợ cho tài sản dài hạn. Việc tài trợ này không đem lại sư ổn định và an toàn, tình trạng bi đát về tài chính của DN đã bắt đầu diễn ra. Để tồn tại và đối phó, ngoài việc DN phải liên tục đảo nợ thì cần phải có chính sách tài chính để nhanh chóng thoát ra khỏi tình trạng này. Tôn trọng nguyên tắc cân bằng tài chính trong việc tìm kiếm nguồn tài trợ là vấn đề cần được quan tâm khi hoạch định CTV-CTTC của DN, nếu DN không muốn lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính và phụ thuộc vào đối tượng bên ngoài.
  19. Trang 4 1.1.3.2 Nguyên tắc tương thích Nguồn vốn được sử dụng để đầu tư vào tài sản của DN phải tương thích với nhau. Những tài sản đáp ứng tiêu chuẩn là tài sản cố định có thời gian sử dụng dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, đòi hỏi phải được đầu tư hình thành từ nguồn vốn dài hạn, cụ thể là nợ trung, dài hoặc VCP. Các tài sản ngắn hạn như hàng tồn kho và các khoản phải thu thì phải được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Nếu sử dụng vốn vay ngắn hạn đầu tư cho tài sản dài hạn sẽ làm gia tăng rủi ro tài chính của DN vì chi phí cho nguồn vốn này cao hơn chi phí của nguồn vốn dài hạn tương ứng, đồng thời sẽ xảy ra tình trạng thiếu vốn không đáp ứng chi trả các chi phí, dẫn đến rủi ro kinh doanh tăng cao. Vì vậy hiểu rõ nhu cầu từ vốn vay vào DN cần phải xác định rõ để không phá vỡ tính tương thích trong CTV-CTTC, hạn chế rủi ro trong kinh doanh và rủi ro tài chính xảy ra. 1.1.3.3 Nguyên tắc kiểm soát Mục tiêu của các chủ sở hữu là nắm quyền kiểm soát hoạt động của DN. Các chủ sở hữu không muốn chia sẻ quyền kiểm soát DN bởi vì điều đó có thể làm cản trở khả năng huy động vốn. Do vậy để đảm bảo nguyên tắc này đòi hỏi các chủ sở hữu DN khi cần thiết gia tăng vốn phải huy động từ nguồn VCP ưu đãi hay cổ phần thường hoặc kết hợp cả hai. Tuy nhiên điều này đôi khi không thực thi trong thực thiễn vì không phải lúc nào cũng có thể huy động thêm nguồn vốn tài trợ từ phát hành cổ phần, điển hình khi nền kinh tế đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, cổ phiếu của DN đang mất giá, tình hình tài chính của DN đang lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả... thì cơ hội phát hành cổ phiếu thành công là điều hết sức khó khăn. Đối với nguồn tài trợ nợ thì các chủ nợ không có tiếng nói trong việc lựa chọn và kiểm soát ban điều hành DN, nhưng khi DN không trả nợ có thể tịch biên lại tài sản của DN để đảm bảo trái quyền của họ, hoặc trong nhiều trường hợp, các chủ nợ có thể đòi hỏi thông tin quan trọng mà DN đang nắm giữ. 1.1.3.4 Nguyên tắc cân đối giữa rủi ro và lợi nhuận Nguyên tắc này đòi hỏi người ta ra quyết định huy động vốn phải cân nhắc đến mối quan hệ giữa đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính, mức độ tác động của nợ đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE). Đòn bẩy kinh doanh (DOL) thể hiện mức độ sử dụng chi phí hoạt động cố định của
  20. Trang 5 DN. Những DN sử dụng đòn bẩy kinh doanh cao sẽ có khả năng gia tăng EBIT rất nhanh khi doanh thu tăng, nhưng EBIT cũng sẽ sụt giảm nhanh hơn khi doanh thu giảm. Đòn bẩy kinh doanh do đặc điểm ngành nghề quyết định, các DN hoạt động trong các ngành hàng không và luyện thép có đòn bẩy kinh doanh cao trong khi DN hoạt động trong ngành dịch vụ như tư vấn và du lịch có đòn bẩy kinh doanh thấp. Ngoài những ràng buộc do đặc điểm kinh doanh của từng ngành ảnh hưởng đến đòn bẩy kinh doanh, các điều kiện khác có thể ảnh hưởng đến đòn bẩy kinh doanh đó là vấn đề lựa chọn công nghệ và hình thức sở hữu tài sản. Một DN có đòn bẩy kinh doanh cao thì rủi ro trong hoạt động kinh doanh càng cao. Từ đó, để đảm bảo sự cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro thì những DN hoạt động trong ngành có đòn bẩy kinh doanh cao thông thường chỉ cho phép các chủ sở hữu lựa chọn đòn bẩy tài chính thấp, tức hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu nhỏ và ngược lại, những ngành có rủi ro kinh doanh thấp (đòn bẩy kinh doanh thấp) có thể sử dụng đòn bẩy tài chính cao hơn. 1.1.3.5 Nguyên tắc sử dụng chính sách tài trợ linh hoạt Chính sách tài trợ linh hoạt là khả năng điều chỉnh nguồn vốn tăng hay giảm đáp ứng với các thay đổi quan trọng trong nhu cầu về vốn ở những thời điểm khác nhau. Vấn đề đặt ra đối với các DN là luôn phải xây dựng những phương án linh hoạt, phương án mở khi nhu cầu vốn thay đổi do mở rộng đầu tư, đa dạng hóa đầu tư hay do tính chất thời vụ của hoạt động kinh doanh. Điều đó không chỉ cho phép sử dụng vốn sẵn có vào bất kỳ thời điểm nào cần thiết mà còn làm tăng khả năng mặc cả khi giao dịch với một nhà cung cấp vốn. 1.1.3.6 Nguyên tắc thời điểm thích hợp Đây là nguyên tắc gắn liền với chu kỳ sống của DN. Ở giai đoạn khởi sự, việc huy động nguồn vốn nợ cũng như nguồn vốn cổ phần là hết sức khó khăn vì đối với các nhà cung cấp vốn, DN chưa thể hiện được các thông tin tài chính cần thiết để tạo niềm tin. Do đó nguồn vốn quan trọng trong giai đoạn này là tài trợ bằng vốn mạo hiểm. Trong giai đoạn tăng trưởng, nguồn vốn quan trọng là VCP. Trong giai đoạn sung mãn, DN có thể sử dụng và khai thác tối đa lợi ích của đòn bẩy tài chính, đây là một công cụ quan trọng không chỉ kéo dài thời gian của giai đoạn này mà nó còn hữu ích cho hoạt động tái CTV- CTTC để đưa DN không lâm vào giai đoạn suy thoái (xem phụ lục 2)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2