intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:171

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đề tài là phân tích và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – TNHH Một Thành Viên. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty theo báo cáo Coso 1992. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------- HUỲNH THỊ QUẾ ANH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------- HUỲNH THỊ QUẾ ANH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN Chuyên ngành:Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Đức Lộng TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên” là kết quả nghiên cứu của chính tác giả, nội dung được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả khảo sát phân tích từ thực tiễn trong thời gian qua và chưa được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Tác giả luận văn Huỳnh Thị Quế Anh
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu và Khoa Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Để có được kiến thức như ngày hôm nay, tôi chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy cho tôi trong suốt quá trình tham gia học tập tại Trường. Tôi chân thành cảm ơn Thầy - TS. Huỳnh Đức Lộng đã tận tình chỉ bảo, góp ý và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi chân thành cảm ơn Ban Tổng giám đốc và các anh chị tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên đã cung cấp tài liệu giúp tôi nghiên cứu, tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty. Và xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp luôn bên cạnh động viên, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn ! Tác giả luận văn Huỳnh Thị Quế Anh
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ................ 6 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống KSNB ..................................................... 6 1.1.1 Giai đoạn tiền COSO năm 1992 ....................................................................... 6 1.1.2 Báo cáo COSO năm 1992 ................................................................................. 8 1.1.3 Báo cáo COSO năm 2004 ................................................................................. 9 1.1.4 Báo cáo COSO năm 2013 ............................................................................... 13 1.1.5 Các hướng phát triển khác của kiểm soát nội bộ ............................................ 20 1.2 Khái niệm kiểm soát nội bộ .................................................................................... 21 1.3 Các bộ phận cấu thành của hệ thống KSNB (1992) ............................................... 23 1.3.1 Môi trường kiểm soát ..................................................................................... 23 1.3.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................................ 26 1.3.3 Hoạt động kiểm soát ....................................................................................... 28 1.3.4 Thông tin và truyền thông .............................................................................. 32 1.3.5 Giám sát .......................................................................................................... 36 1.4 Những lợi ích và hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ....................................... 36 1.4.1 Lợi ích của hệ thống KSNB............................................................................ 36 1.4.2 Hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB .......................................................... 37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KSNB TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP-TNHH MỘT THÀNH VIÊN.......... 40
  6. 2.1 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH Một Thành Viên ................ 40 2.1.1 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh .............................................. 40 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 40 2.1.1.2 Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ............................................................... 41 2.1.1.2.1 Chức năng ........................................................................................ 41 2.1.1.2.2 Mục tiêu ........................................................................................... 42 2.1.1.2.3 Nhiệm vụ .......................................................................................... 43 2.1.1.3 Qui mô ..................................................................................................... 43 2.1.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................... 45 2.1.1.5 Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh ................................... 47 2.1.1.6 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ........................ 48 2.1.1.6.1 Thuận lợi .......................................................................................... 48 2.1.1.6.2 Khó khăn .......................................................................................... 49 2.1.1.6.3 Phương hướng phát triển ................................................................. 50 2.1.2 Tình hình tổ chức công tác kế toán................................................................. 53 2.1.2.1 Các chế độ chính sách kế toán áp dụng................................................... 53 2.1.2.2 Hình thức tổ chức chứng từ sổ sách kế toán ........................................... 53 2.1.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 55 2.2 Thực trạng hệ thống KSNB tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH Một Thành Viên................................................................................................ 58 2.2.1 Mô tả quá trình khảo sát ................................................................................. 58 2.2.1.1 Mục tiêu khảo sát .................................................................................... 58 2.2.1.2 Đối tượng và phạm vi khảo sát ............................................................... 58 2.2.1.3 Nội dung khảo sát .................................................................................... 58 2.2.1.4 Phương pháp khảo sát ............................................................................. 59
  7. 2.2.2 Kết quả khảo sát hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – TNHH Một Thành Viên.......................................................... 59 2.2.2.1 Thực trạng về môi trường kiểm soát ....................................................... 59 2.2.2.1.1 Tính chính trực và các giá trị đạo đức ............................................. 59 2.2.2.1.2 Đảm bảo về năng lực ....................................................................... 62 2.2.2.1.3 Ban giám đốc ................................................................................... 64 2.2.2.1.4 Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý .............. 65 2.2.2.1.5 Cơ cấu tổ chức và sự phân chia quyền hạn và trách nhiệm ............. 67 2.2.2.1.6 Chính sách nhân sự .......................................................................... 68 2.2.2.2 Thực trạng về đánh giá rủi ro .................................................................. 71 2.2.2.3 Thực trạng về hoạt động kiểm soát ......................................................... 74 2.2.3.3.1 Quy trình mua hàng - thanh toán ..................................................... 76 2.2.3.3.2 Quy trình kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ, CCDC .......................... 82 2.2.3.3.3 Quy trình bán hàng - thu tiền ........................................................... 88 2.2.2.4 Thực trạng về thông tin và truyền thông ................................................. 93 2.2.2.5 Thực trạng về giám sát ............................................................................ 97 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 101 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KSNB TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP - TNHH MỘT THÀNH VIÊN .............................................................................................................. 102 3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống KSNB tại Tổng công ty Đầu Tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH Một Thành Viên ............................................................. 102 3.2 Những quan điểm chung về hoàn thiện hệ thống KSNB tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH Một Thành Viên ................................................ 103 3.3 Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp- TNHH Một Thành Viên .............................................................. 104 3.3.1 Giải pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát ................................................. 104
  8. 3.3.1.1 Tính chính trực và các giá trị đạo đức ................................................... 104 3.3.1.2 Đảm bảo về năng lực ............................................................................. 106 3.3.1.3 Ban giám đốc ......................................................................................... 108 3.3.1.4 Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý ................... 109 3.3.1.5 Cơ cấu tổ chức và sự phân định quyền hạn và trách nhiệm .................. 109 3.3.1.6 Chính sách nhân sự ............................................................................... 110 3.3.2 Giải pháp hoàn thiện đánh giá rủi ro ............................................................ 111 3.3.3 Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát ................................................... 113 3.3.4 Giải pháp hoàn thiện thông tin và truyền thông ........................................... 119 3.3.5 Giải pháp hoàn thiện tăng cường giám sát ................................................... 121 3.3.6 Các giải pháp hỗ trợ khác nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB ....................... 122 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 123 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BKS: Ban kiểm soát CCDC: Công cụ dụng cụ COSO: Committee of Sponsoring Organization (Ủy Ban các tổ chức đồng bảo trợ) ERM: Enterprise Risk management Framework (Hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp) HTKSNB: Hệ thống kiểm soát nội bộ KCN: Khu công nghiệp KSNB: Kiểm soát nội bộ QTRR: Quản trị rủi ro TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ: Tài sản cố định
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh 3 năm 2010-2012 ...................................... 48 Bảng 2.2: Kế hoạch sản xuất năm 2013 ........................................................................ 50 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty Becamex IDC ............................................... 45 Hình 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán .................................................................................. 54 Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 56
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn bộ quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị hoạt động hiệu quả, giúp đơn vị đạt được mục tiêu đã đề ra. Trong những năm gần đây Bình Dương nổi lên hình thành một Thành Phố Công Nghiệp kiểu mẫu với nhiều dự án lớn VSIP, Khu Đô thị Liên Hợp, Sân Gole Twin Dove; Khu du lịch Đại Nam…Đóng góp không nhỏ trong đó là những thành công của những dự án lớn mang tính chiến lược của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH Một Thành Viên về xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, khu dân cư, đô thị và giao thông giúp thu hút đầu tư, chăm lo đời sống, giúp cho người lao động an cư - lạc nghiệp. Có thể nói những thành tựu đó đã làm thay đổi bộ mặt cả tỉnh Bình Dương, từ một tỉnh thuần nông nghiệp trước năm 1995, sau hơn 17 năm, Bình Dương đã trở thành một trong những tỉnh có nền công nghiệp phát triển mạnh nhất Việt Nam. Hiện nay, Công ty đang phải đối mặt với những thách thức lớn do chịu nhiều áp lực trong cạnh tranh và tình trạng bất động sản đóng băng kéo dài của nền kinh tế. Do đó để vượt qua những khó khăn và đạt được hiệu quả kinh doanh theo kế hoạch đề ra, Công ty cần thiết phải có một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh hỗ trợ. Qua thực tế tìm hiểu và nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty, em nhận thấy vẫn còn có một số hạn chế nhất định. Chính những hạn chế này đã làm giảm đi tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Qua đó, nhận thấy việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm tăng hiệu quả quản lý và hoạt động của Công ty là cần thiết trong bối cảnh kinh tế hiện tại. Do đó, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – TNHH Một Thành Viên” với mong muốn hoàn thiện hơn hệ thống kiểm soát nội bộ hiện tại để đảm
  12. 2 bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. 2. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu Để có nền tảng cho việc nghiên cứu, tác giả đã tham khảo một số luận văn thạc sĩ viết về vấn đề “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ”, cụ thể như sau: Đề tài 1: Hoàn thiện HTKSNB tại Công ty Nuplex Resnis Việt Nam. - Tác giả: Đinh Thụy Ngân Trang - Năm thực hiện: 2007 - Phương pháp nghiên cứu: + Sử dụng phương pháp định tính: Tham khảo báo cáo COSO năm 1992. + Sử dụng phương pháp định lượng: Sử dụng bảng câu hỏi để khảo sát nhân viên có liên quan. Sau đó, tổng hợp và phân tích kết quả khảo sát để đưa ra ý kiến đánh giá thực trạng HTKSNB tại đơn vị. - Nội dung: + Lý thuyết HTKSNB theo báo cáo COSO năm 1992. + Tìm hiểu và đánh giá thực trạng các thành phần của HTKSNB tại Công ty Nuplex Resnis Việt Nam. + Xác định các nhân tố đe dọa đến sự hữu hiệu của HTKSNB và nguyên nhân của các nhân tố. + Đề ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả của HTKSNB tại Công ty Nuplex Resnis Việt Nam. Đề tài 2: Hoàn thiện HTKSNB tại Công ty Du Lịch – Thương mại Kiên Giang. - Tác giả: Nguyễn Ngọc Hậu - Năm thực hiện: 2010 - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp định tính: Nghiên cứu tài liệu để thu thập, hệ thống hoá những vấn đề về HTKSNB.
  13. 3 + Phương pháp định lượng: Khảo sát thực tế thông qua bảng câu hỏi; tổng hợp, phân tích kết quả khảo sát để nêu ý kiến đánh giá những ưu và nhược điểm của HTKSNB tại đơn vị. - Nội dung: + Lý thuyết HTKSNB theo báo cáo COSO năm 1992. + Nội dung KSNB trong môi trường tin học. + Thực trạng về HTKSNB tại Công ty dy lịch – Thương mại Kiên Giang. + Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của các nhân tố trong HTKSNB. + Đề xuất các giải pháp nâng cao tính hiệu quả của HTKSNB tại đơn vị. Đề tài 3: Thiết lập quy trình KSNB trong HTKSNB cho các công ty dệt may địa bàn TPHCM. - Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Hương - Năm thực hiện: 2010 - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp định tính: Tham khảo tài liệu để có những hiểu biết về HTKSNB trong doanh nghiệp. + Phương pháp định lượng: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát để thu thập ý kiến của các đối tượng có liên quan đến HTKSNB tại các công ty mà tác giả nghiên cứu. Sau đó, tổng hợp, phân tích kết quả khảo sát để đưa ra ý kiến đánh giá ưu và nhược điểm. - Nội dung: + Tổng quan về HTKSNB theo báo cáo COSO năm 1992. + Phân tích, đánh giá các quy trình KSNB trong HTKSNB của một số công ty dệt may trên đại bàn TPHCM. + Đề xuất các giải pháp hoàn thiện và thiết lập quy trình KSNB cho các công ty dệt may trên địa bàn TPHCM. 3. Mục tiêu nghiên cứu
  14. 4 - Hệ thống hóa lý luận về kiểm soát nội bộ. - Phân tích và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – TNHH Một Thành Viên. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty theo báo cáo Coso 1992. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – TNHH Một Thành Viên. Phạm vi nghiên cứu: Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là xây dựng giao thông, hạ tầng, đô thị tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – TNHH Một Thành Viên. Nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, luận văn đã tiếp cận các quy trình trọng yếu nhất của Công ty là: Quy trình mua hàng - thanh toán, quy trình bán hàng - thu tiền, quy trình kiểm soát đối với TSCĐ, CCDC. Số liệu phân tích tại thời điểm năm 2012. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp định tính nhằm thu thập ý kiến của những thành phần có liên quan đến HTKSNB, trên cơ sở đó sử dụng các phương pháp cụ thể là quan sát, tổng hợp, diễn giải, phân tích, chứng minh để từ đó đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp hoàn thiện cho đối tượng nghiên cứu. 6. Điểm mới của đề tài Giúp Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH Một Thành Viên tìm hiểu nguyên nhân đe dọa đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty, từ đó xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty hoàn thiện hơn, trên cơ sở đó nâng cao hiệu quả hoạt động. 7. Kết cấu luận văn Lời mở đầu. Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ.
  15. 5 Chương 2: Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH Một Thành Viên. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH Một Thành Viên. Kết luận.
  16. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống KSNB Kiểm soát là khâu quan trọng trong quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp. KSNB hình thành, phát triển và trở thành một hệ thống lý luận về vấn đề kiểm soát trong tổ chức không chỉ phục vụ cho kiểm toán viên mà còn liên quan mật thiết đến vấn đề về quản trị doanh nghiệp. Có thể khái quát quá trình phát triển của KSNB qua các giai đoạn sau đây: 1.1.1 Giai đoạn tiền COSO năm 1992 Từ những năm cuối thế kỷ 19, các kênh cung cấp vốn đã phát triển mạnh, trong đó ngân hàng là kênh cung cấp chủ yếu. Để được vay vốn, các đơn vị phải cần cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của mình. Việc kiểm tra các thông tin này có trung thực và hợp lý hay không cần có những người có năng lực, độc lập đảm nhiệm chức năng xác nhận. Từ đó các công ty kiểm toán độc lập ra đời (Công ty kiểm toán ra đời đầu tiên cuối thế kỷ 19 ở nước anh là công ty Price Waterhouse). Các kiểm toán viên đã sớm nhận thức rằng kiểm tra tất cả nghiệp vụ kinh tế phát sinh là điều không cần thiết mà chỉ cần chọn mẫu để kiểm tra và dựa vào việc đánh giá hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán sử dụng trong việc xử lý, tập hợp các thông tin để lập báo cáo tài chính, vì vậy kiểm toán viên bắt đầu quan tâm đến KSNB. Hình thức ban đầu là kiểm soát tiền nhằm bảo vệ tiền không bị các nhân viên gian lận và do yêu cầu phát triển, các công ty cần có vốn và từ đó đưa đến nhu cầu tăng cường quản lý vốn và kiểm tra thông tin về sử dụng vốn. Thuật ngữ KSNB bắt đầu xuất hiện từ giai đoạn này và không ngừng mở rộng ra khỏi việc bảo vệ tiền. Đến năm 1905, Rober Montgomery sáng lập viên của công ty kiểm toán Lybrand đồng thời cùng Ross Bros đưa ra thuật ngữ KSNB trong tác phẩm “Lý thuyết và thực hành kiểm toán”, đây là cơ sở về các thủ tục mà kiểm toán viên cần thực hiện. Năm 1936, Hiệp hội kế toán viên công chúng hoa kỳ (AICPA) công bố định nghĩa “KSNB là các biện pháp và cách thức được chấp nhận và được thực hiện trong
  17. 7 một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi chép của sổ sách”. Vào năm 1949, AICPA đã định nghĩa kiểm toán nội bộ là: “… cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một số tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến thích sự tuân thủ chính sách của nhà quản lý”. Vào năm 1958, Ủy Ban thủ tục kiểm toán (CAP Committee on auditing procedure) trực thuộc AICPA Ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán 29 (Sap statement on auditing procedure) về: “Phạm vi xem xét KSNB của kiểm toán viên độc lập”, trong đó lần đầu tiên phân biệt KSNB về kế toán và KSNB về quản lý Đến năm 1962, thủ tục kiểm toán SAP 33 (1962) ra đời đã làm rõ hơn về phạm vi cần đánh giá về KSNB. KSNB về kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến thông tin tài chính và do vậy kiểm toán viên cần đánh giá KSNB đối với vấn đề này. KSNB về quản lý thường chỉ liên quan gián tiếp đến thông tin tài chính, do vậy kiểm toán viên sẽ không bị buộc phải đánh giá chúng. Tuy nhiên, dù đã rất cố gắng nhưng định nghĩa trên vẫn còn rất mơ hồ. Đến 1972, CAP tiếp tục Ban hành SAP 54 (1972): “Tìm hiểu và đánh giá KSNB” trong đó đưa ra 4 thủ tục kiểm soát kế toán, đó là đảm bảo nghiệp vụ chỉ được thực hiện khi đã được phê chuẩn, ghi nhận đúng đắn mọi nghiệp vụ để lập báo cáo, hạn chế sự tiếp cận tài sản và kiểm kê. Sau đó, AICPA ban hành các chuẩn mực kiểm toán (SAS – Statement on Auditing Standard) để thay thế cho các thủ tục kiểm toán (SAP), trong đó: SAS 1 (1973), duyệt xét lại SAP 54 và đưa ra định nghĩa về kiểm soát quản lý và kiểm soát kế toán như sau: Kiểm soát quản lý, không chỉ hạn chế ở kế hoạch tổ chức và các thủ tục, mà còn bao gồm quá trình ra quyết định cho phép thực hiện nghiệp vụ của nhà quản lý. Kiểm soát kế toán bao gồm các thủ tục và cách thức tổ chức ghi nhận vào sổ sách để bảo vệ tài sản, tính đáng tin cậy của số liệu.
  18. 8 Tất cả các khái niệm trên đã khẳng định sự quan tâm của nghề nghiệp kiểm toán đối với các bộ phận (yếu tố) cấu thành KSNB và đó chính là đối tượng nghiên cứu chuẩn mực kiểm toán. Vào những thập niên 1970-1980, nền kinh tế của Hoa Kỳ cũng như nhiều quốc gia khác đã phát triển mạnh mẽ. Số lượng các công ty tăng nhanh đồng thời các vụ gian lận cũng ngày càng nhiều, với quy mô ngày càng lớn, gây ra tổn thất đáng kể cho nền kinh tế. Năm 1979, AICPA thành lập một Ủy Ban đặc biệt về KSNB. Lúc này đã có rất nhiều quan điểm khác nhau về KSNB hữu hiệu giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các hội nghề nghiệp, giới doanh nhân và học giả dẫn đến việc hình thành một hệ thống lý luận có tính chuẩn mực về KSNB. Các tranh luận trên cuối cùng đã đưa đến việc thành lập Ủy Ban COSO nhằm thống nhất và đưa ra một cách hiểu chung được chấp nhận rộng rãi về KSNB để phục vụ cho nhu cầu của các đối tượng khác nhau và cũng nhằm hỗ trợ các nhà quản lý doanh nghiệp thực hiện kiểm soát tốt hơn doanh nghiệp của mình bằng cách đưa ra các bộ phận cấu thành để giúp các đơn vị có thể xây dựng một HTKSNB hữu hiệu. 1.1.2 Báo cáo COSO năm 1992 COSO (The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission) là một Ủy Ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính (The National Commission on Fraudulent Financial Reporting hay còn gọi là Treadway Commission lấy theo tên của người lãnh đạo nhóm James C.Treadway, một luật sư và là cựu thành viên của SEC). Hội đồng quốc gia này được thành lập vào năm 1985 dưới sự bảo trợ của 5 tổ chức nghề nghiệp, mỗi tổ chức này đã chỉ định một đại diện để lập ra Ủy Ban COSO bao gồm: Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (American Accounting Association), Hiệp hội Quản trị viên tài chính (The Financial Executives Institute – FEI), Hiệp hội kế toán viên quản trị (Institute of Management Accountants – IMA), Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ (the Institute of Internal Auditors – IIA).
  19. 9 Qua quá trình nghiên cứu để tìm ra khuôn khổ chung về KSNB, vào năm 1992, COSO đã phát hành Báo cáo dưới tiêu đề “Kiểm toán nội bộ - Khuôn khổ hợp nhất (Internal Control – Integrated Frameword)”. Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới mang tầm nhìn rộng có tính quản trị, trong đó KSNB được mở rộng ra các lĩnh vực hoạt động tuân thủ thay vì giới hạn trong việc liên quan đến Báo cáo tài chính. Đã đưa ra khuôn mẫu lý thuyết về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. COSO đã định nghĩa đầy đủ về KSNB và chính thức dùng từ KSNB thay vì KSNB về kế toán. Hiện nay định nghĩa về KSNB của COSO được chấp nhận khá rộng rãi. Báo cáo COSO gồm 4 phần: Tóm tắt dành cho người điều hành, khuôn mẫu của KSNB, báo cáo cho các đối tượng bên ngoài, công cụ đánh giá HTKSNB. 1.1.3 Báo cáo COSO năm 2004 Mùa thu năm 2001, nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý rủi ro một cách hiệu quả bao quát hết cho các loại hình doanh nghiệp bởi các nhà quản lý luôn phải đối mặt với các rủi ro mới và phức tạp khi mà hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng và phát triển, COSO đề xuất nghiên cứu nhằm đưa ra một lý thuyết để giúp các tổ chức quản trị các rủi ro liên quan đến quá trình hoạt động. Mặc dù đã tồn tại nhiều lý thuyết về quản trị rủi ro nhưng COSO vẫn khẳng định rằng cần thiết phải có một cách tiếp cận mới về rủi ro và phải xây dựng một khuôn mẫu lý thuyết cũng như các kỹ thuật áp dụng tương đương để các đơn vị có thể áp dụng phù hợp với điều kiện của mình. Công ty kiểm toán Price Waterhouse được chọn tham gia vào dự án này. Năm 2004, Báo cáo được hình thành trên cơ sở Báo cáo COSO 1992 và được công bố dưới tiêu đề: Quản trị rủi ro doanh nghiệp – Khuôn khổ hợp nhất. Theo Báo cáo của COSO năm 2004 thì quản trị rủi ro (QTRR) doanh nghiệp là một quá trình do hội đồng quản trị, các cấp quản lý và các nhân viên của đơn vị chi phối, được áp dụng trong việc thiết lập các chiến lược liên quan đến toàn đơn vị và áp dụng cho tất cả các cấp độ trong đơn vị, được thiết kế để nhận dạng các sự kiện tiềm
  20. 10 tàng có thể ảnh hưởng đến đơn vị và quản trị rủi ro trong phạm vi chấp nhận nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp lý về việc đạt được các mục tiêu của đơn vị. QTRR có nội dung rộng và toàn diện hơn so với KSNB và được phát triển thêm trên cơ sở nội dung của KSNB nhằm quản lý rủi ro một cách hiệu quả hơn. Cần lưu ý rằng, ERM (2004) là “cánh tay nối dài” của báo cáo COSO (1992) chứ không nhằm thay thế cho báo cáo này. ERM gồm 8 yếu tố: Môi trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát. Về mặt cấu trúc, yếu tố Đánh giá rủi ro của KSNB được phát triển thành 4 yếu tố của QTRR: Thiết lập mục tiêu, Nhận dạng sự kiện tiềm tàng, Đánh giá rủi ro và Phản ứng với rủi ro. Mặt khác nội dung cụ thể của vài yếu tố cũng có sự khác nhau, phần dưới đây trình bày sự mở rộng của QTRR so với KSNB về yếu tố môi trường quản lý, Đánh giá rủi ro, Thông tin và truyền thông. Môi trường quản lý: So với Báo cáo COSO 1992 thì mở rộng thêm nhân tố “Rủi ro có thể chấp nhận được”. - Rủi ro có thể chấp nhận: là mức độ rủi ro mà xét trên bình diện tổng thể, đơn vị sẵn lòng chấp nhận để theo đuổi giá trị. Nó phản ánh triết lý về QTRR của nhà quản lý cấp cao, và ảnh hưởng đến văn hóa, cách thức hoạt động của đơn vị. Rủi ro có thể chấp nhận được xem xét khi đơn vị xác định các chiến lược, ở đó lợi ích kỳ vọng của một chiến lược phải phù hợp với mức rủi ro có thể chấp nhận đã đề ra. Các chiến lược khác nhau sẽ dẫn đến những mức độ rủi ro khác nhau đối với đơn vị, một khi mức rủi ro có thể chấp nhận được xác lập sẽ giúp ích cho nhà quản lý lựa chọn chiến lược nằm trong giới hạn chịu đựng đối với các loại rủi ro. Đánh giá rủi ro: So với Báo cáo COSO 1992, yếu tố Đánh giá rủi ro được mở rộng ra thêm các yếu tố sau: Thiết lập mục tiêu: Các mục tiêu được thiết lập đầu tiên ở cấp độ chiến lược, từ đó đơn vị xây dựng bốn mục tiêu tổng quát: Chiến lược, hoạt động, báo cáo và tuân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2