Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
lượt xem 3
download
Trên cơ sở khái quát lý luận, nghiên cứu thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, kinh nghiệm của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm, luận văn đã đề ra các giải pháp để hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng. Đây là hệ thống xếp hạng tín dụng tương đối hoàn thiện và đầy đủ, có thể thực hiện triển khai và áp dụng ngay cho Ngân hàng TMCP Quân Đội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------- VÕ HOÀI NAM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------- VÕ HOÀI NAM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Tấn Phước Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả thực hiện đề tài “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội” cam đoan tất cả các nội dung trong luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. TP. HCM, ngày 01 tháng 10 năm 2013 Tác giả luận văn Võ Hoài Nam
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Doanh mục chữ viết tắt Dang mục bảng, biểu Lợi mở đầu CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................... 3 1.1. Khái quát chung về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ..................................... 1 1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng ............................................................ 1 1.1.2. Mục đích xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.............................................. 2 1.1.3. Vai trò của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ........................................... 3 1.1.3.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước ........................................... 3 1.1.3.2. Đối với các doanh nghiệp ............................................................... 3 1.1.3.3. Đối với các nhà đầu tư và thị trường chứng khoán.......................... 3 1.1.3.4. Đối với các Ngân hàng thương mại ................................................ 4 1.2. Các phương pháp xếp hạng và một số mô hình xếp hạng tín dụng .................. 5 1.2.1. Các phương pháp xếp hạng tín dụng ....................................................... 5 1.2.1.1. Phương pháp chuyên gia ................................................................ 5 1.2.1.2. Phương pháp so sánh ...................................................................... 6 1.2.1.3. Phương pháp chấm điểm ................................................................ 6 1.2.1.4. Phương pháp kết hợp...................................................................... 7 1.2.2. Các mô hình xếp hạng tín dụng được sử dụng phổ biến .......................... 7 1.2.2.1. Mô hình chấm điểm ....................................................................... 7 1.2.2.2. Mô hình điểm số của Altman ......................................................... 9 1.2.2.3. Mô hình hồi quy Binary Logistic .................................................. 11 1.3. Thực trạng hoạt động xếp hạng tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ................................................................................................................. 13 1.3.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................... 13
- 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng tại các ngân hàng thương mại ................................................................................... 13 1.3.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của S&P, CIC và Ernst & Young ................................................................................................................. 14 1.3.3.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của S&P ..................... 14 1.3.3.2. Trung tâm thông tin tín dụng Việt Nam CIC ................................ 17 1.3.3.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp theo Công ty Ernst & Young ....................................................................................................... 21 1.3.4. Bài học kinh nghiệm đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam ....... 22 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI............................................... 24 2.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Quân Đội ....... 24 2.1.1. Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội............................ 24 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Quân Đội ........... 24 2.1.3. Kết quả hoạt động từ năm 2010 đến nay ............................................... 25 2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ...... 28 2.2.1. Cơ sở pháp lý của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................ 28 2.2.2. Một số quy định chung đối với hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................................................................................................................ 29 2.2.2.1. Căn cứ để đánh giá và thực hiện xếp hạng tín dụng ..................... 29 2.2.2.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng ....................................................... 29 2.2.2.3. Phương pháp xếp hạng ................................................................ 31 2.2.2.4. Mô hình chấm điểm, xếp hạng tín dụng ....................................... 32 2.2.2.5. Nguyên tắc chấm điểm ................................................................ 32 2.2.2.6. Quy trình thực hiện xếp hạng tín dụng ......................................... 33 2.3. Thực trạng vận dụng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ................................................................................................. 36
- 2.3.1. Quy trình tác nghiệp giữa các cá nhân tham gia hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .............................................................................................. 36 2.3.2. Thực trạng triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ............................................................................................................. 37 2.3.2.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 37 2.3.2.2. Những hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng ........................... 38 2.4. Ứng dựng mô hình Binary Logistic đánh giá bộ chỉ tiêu tài chính của hệ thống xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội .............................................. 41 2.4.1. Mô hình Binary Logistic ...................................................................... 42 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu và cỡ mẫu .............................................. 43 2.4.3. Kết quả nghiên cứu .............................................................................. 44 2.4.3.1. Phân tích mô tả mẫu .................................................................... 44 2.4.3.2. Kết quả chạy mô hình .................................................................. 48 2.4.4. Đánh giá kết quả hồi quy ..................................................................... 52 Kết luận chương 2 .............................................................................................. 53 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI .................................................................................................. 54 3.1. Định hướng phát triển Ngân hàng TMCP Quân Đội đến năm 2015 .............. 54 3.1.1. Định hướng phát triển chung ............................................................... 54 3.1.2. Định hướng về giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................................................................................ 55 3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của MB ............................................................................................................... 55 3.2.1. Nhóm giải pháp do MB tổ chức thực hiện ........................................... 55 3.2.1.1. Xây dựng hệ thống thông tin riêng của MB ................................. 55 3.2.1.2. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên chịu trách nhiệm xếp hạng tín dụng ............................................................................................ 56 3.2.1.3. Đẩy mạnh thực thi XHTD trong hoạt động tín dụng ..................... 56
- 3.2.1.4. Chú trọng công tác thẩm định....................................................... 57 3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ từ bên ngoài...................................................... 57 3.2.2.1. Hoàn thiện hệ thống kế toán theo chuẩn mực kế toán quốc tế ....... 57 3.2.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của cục Thống kê trong việc cung cấp các chỉ tiêu trung bình ngành ............................................................................... 58 3.2.2.3. Ngân hàng Nhà nước.................................................................... 59 3.2.2.4. Nâng cao chất lượng thông tin tín nhiệm doanh nghiệp từ trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước (CIC) .............................................. 59 3.2.2.5. Về phía các doanh nghiệp............................................................. 60 3.2.2.6. Hình thành và phát triển các công ty định mức tín nhiệm chuyên nghiệp và độc lập................................................................................................. 61 3.3. Đề xuất sửa đổi và bổ sung bộ chỉ tiêu nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống xếp hạng tín dụng tại MB ........................................................................................... 61 3.3.1. Bổ sung một số ngành nghề kinh doanh................................................ 61 3.3.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng đối với các doanh nghiệp chưa có đủ báo cáo tài chính 02 năm liên tiếp..................................................................................... 62 3.3.3. Các đề xuất liên quan đến các chỉ tiêu phi tài chính .............................. 62 3.3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá dòng tiền trong năm gần nhất...................... 62 3.3.3.2. Nhóm chỉ tiêu trình độ quản lý và môi trường nội bộ ................... 63 3.3.3.3. Nhóm chỉ tiêu các nhân tố bên ngoài ............................................ 64 3.3.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp ......... 64 3.3.4. Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................ 66 Kết luận chương 3 .............................................................................................. 68 Kết luận .............................................................................................................. 69 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải BCTC Báo cáo tài chính CIC Trung tâm Thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam DN Doanh nghiệp MB Ngân hàng TMCP Quân Đội Moody’s Moody’s Investors Service NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại S&P Standar & Poor TMCP Thương mại cổ phần XHTD Xếp hạng tín dụng
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Số hiệu Tên bảng biểu, sơ đồ Trang Bảng 1.1 Ma trận rủi ro kinh doanh/rủi ro tài chính 15 Bảng 1.2 Bảng các chỉ số tài chính áp dụng tại CIC 18 Bảng 1.3 Bảng các chỉ tiêu vay nợ và chi phí trả lãi 20 Bảng 1.4 Bảng chấm điểm sự cố trong thanh toán tiền vay 20 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP 25 Quân Đội Bảng 2.2 Tình hình phân loại nợ tại MB 27 Bảng 2.3 Bảng tỷ trọng của các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính 35 Bảng 2.4 Bảng kết quả xếp hạng và phân loại nhóm nợ 35 Bảng 2.5 Các số liệu phản ánh việc triển khai XHTD DN tại MB 39 Bảng 2.6 Thống kê mô tả tổng quát các biến của mô hình 48 Bảng 2.7 Hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình 49 Bảng 2.8 Các biến trong mô hình 49 Bảng 2.9 Phân loại dự báo 51 Bảng 2.10 Hệ số -2 log likeihood 51 Bảng 2.11 Omnibus Tests of Model Coefficients 52 Bảng 3.1 Số điểm giữa các chỉ tiêu tài chính trước và sau khi điều 66 chỉnh mô hình Biểu đồ 2.1 Tình hình XHTD DN trong 06 tháng đầu hàng năm 40 Biểu đồ 2.2 Tình hình XHTD trong năm giai đoạn 2010 – 2012 40 Biểu đồ 2.3 Thống kê sơ bộ đối với tỷ số thanh toán hiện hành 44 Biểu đồ 2.4 Thống kê sơ bộ đối với hệ số nợ 45 Biểu đồ 2.5 Thống kê mô tả đối với biến ROE 46 Biểu đồ 2.6 Thống kê mô tả đối với tỷ số EBIT/Chi phí lãi vay 47 Sơ đồ 2.1 Quy trình chấm điểm xếp hạng tín dụng 35
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xếp hạng tín dụng là một hoạt động đã có từ khá lâu, dần dần trở thành công cụ chủ yếu để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của từng doanh nghiệp, từng trái phiếu, khả năng trả nợ của từng quốc gia, ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư của các nhà đầu tư hoặc các định chế tài chính lớn. Trong suốt quá trình phát triển của xếp hạng tín dụng, các nhà nghiên cứu đã không ngừng đưa ra các phương pháp, mô hình toán học để đánh giá mức độ tín nhiệm của doanh nghiệp, giúp các tổ chức như S&P, Moody’s, Fitch… hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng của riêng mình. Tại Việt Nam, sau khi gia nhập tổ chức WTO, hoạt động tài chính dần chuyển biến để đáp ứng các chuẩn mực của quốc tế, trong đó, nhu cầu về xếp hạng tín dụng các doanh nghiệp ngày càng cao để phục vụ cho thị trường chứng khoán, các ngân hàng thương mại. Để đáp ứng cho nhu cầu này, các tổ chức xếp hạng tín dụng đã được thành lập và phát triển khá mạnh nhưng vẫn chưa đóng góp nhiều cho hoạt động xếp hạng tín dụng tại Việt Nam. Bên cạnh các tổ chức này, các ngân hàng thương mại đã chủ động phát triển hệ thống xếp hạng tín dụng cho riêng mình, góp phần hiện đại hóa quản trị rủi ro, cũng như xác định các chính sách tín dụng phù hợp với khách hàng. Tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, tuy hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp đã được đưa vào hoạt động từ năm 2008 nhưng hiệu quả từ hệ thống này vẫn chưa cao, kết quả xếp hạng tín dụng vẫn chưa phản ánh thực sự chính xác tình hình hoạt động thực tế của các doanh nghiệp mà ngân hàng đang tài trợ, từ đó, ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro của ngân hàng và các chính sách đối với từng khách hàng. Do đó, việc nghiên cứu để hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Quân Đội là vấn đề mang tính cấp thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. Đồng thời, sử dụng mô hình Binary Logistic để đánh giá lại bộ chỉ tiêu tài chính. Từ đó, luận văn đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
- 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp đang áp dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội và các chi nhánh trực thuộc. 4. Phương pháp nghiên cứu: Thu thập các số liệu BCTC từ các công ty đang có quan hệ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. Sử dụng mô hình Binary Logistic để đánh giá bộ chỉ tiêu tài chính hiện đang được sử dụng trong hệ thống xếp hạng tín dụng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Trên cơ sở khái quát lý luận, nghiên cứu thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, kinh nghiệm của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm, luận văn đã đề ra các giải pháp để hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng. Đây là hệ thống xếp hạng tín dụng tương đối hoàn thiện và đầy đủ, có thể thực hiện triển khai và áp dụng ngay cho Ngân hàng TMCP Quân Đội. Do hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm nên luận văn không thể đi sâu nghiên cứu toàn diện tất cả vấn đề liên quan đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. Mong rằng đề tài sẽ tiếp tục được nghiên cứu, khảo sát đầy đủ hơn nhằm củng cố và bổ sung thêm các giải pháp, nhằm đạt được hiệu quả thiết hực hơn. 6. Kết cấu của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
- 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng Hoạt động XHTD đã có từ rất lâu trong giao dịch thương mại quốc tế. Năm 1841, Lewis Tappan – nhà buôn lụa người Mỹ đã tập hợp được nhiều lá thư giới thiệu từ những người buôn bán có tiếng tăm và ông đã thống kê ghi chép lại khá nhiều những đánh giá về mức độ tín nhiệm của các thương gia có giao dịch. Từ đó, ông quyết định đổi sang nghề cung cấp thông tin thương mại bằng việc lập ra công ty Mercantile A.Glucy chuyên thực hiện dịch vụ bán các thông tin về tình hình kinh doanh, về mức độ tín nhiệm của nhiều công ty tại Mỹ. Đến năm 1909, thuật ngữ “Xếp hạng tín dụng” (Credit rating) lần đầu tiên được đưa ra bởi John Moody trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt” khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và công bố bảng xếp hạng đầu tiên cho 1.500 trái phiếu của 250 công ty trên thị trường chứng khoán Mỹ. Tuy XHTD đã có từ khá lâu và hiện nay được sử dụng rất phổ biến nhưng khái niệm XHTD lại được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau. Theo Bond John A: Xếp hạng tín dụng là sự đánh giá về khả năng của một nhà phát hành có thể thanh toán đúng hạn cả lãi lẫn gốc đối với một loại chứng khoán nợ trong suốt thời gian tồn tại của nó. Theo Standard and Poor: Xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá hiện tại về rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện chí của chủ thể đi vay trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn. Theo Moody: Xếp hạng tín dụng là ý kiến về khả năng và sự sẵn sàng của một nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất định trong suốt thời gian tồn tại của khoản nợ. Theo định nghĩa của Viện nghiên cứu Nomura: Xếp hạng tín dụng là sự đánh giá hiện thời về mức độ sẵn sàng và khả năng trả (gốc, lãi) đối với chứng khoán nợ của một nhà phát hành trong suốt thời gian tồn tại của chứng khoán đó.
- 2 Tóm lại, tuy có nhiều góc độ nhìn nhận khác nhau về XHTD nhưng các khái niệm này đều có điểm chung “Xếp hạng tín dụng là các ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính (gốc và lãi) của một đối tượng xếp hạng một cách đầy đủ và đúng hạn thông qua hệ thống phân loại theo ký hiệu đã được xác định trước trong suốt thời gian tồn tại của đối tượng xếp hạng đó”. XHTD thường gắn liền với các hoạt động kinh tế, với việc đánh giá năng lực tài chính và khả năng thanh toán của các đối tượng được xếp hạng. Đối tượng XHTD thường là ba chủ thể sau: - Người phát hành/ người có nghĩa vụ (như các doanh nghiệp, các ngân hàng, các công ty tài chính, bảo hiểm…) - Một loại hình chứng khoán nào đó (trái phiếu, cổ phiếu, khoản nợ, tiền gửi…). - Một quốc gia. Với phạm vi đối tượng vừa nêu, việc nghiên cứu về XHTD khá rộng nên luận văn chỉ tập trung vào XHTD với đối tượng là doanh nghiệp. 1.1.2. Mục đích xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Thứ nhất, là đánh giá khả năng tin cậy đối với tài chính của doanh nghiệp khi đứng trên giác độ ngân hàng. Dựa trên các số liệu BCTC và báo cáo khác của doanh nghiệp, XHTD doanh nghiệp đánh giá tình hình hoạt động, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán trong hiện tại và tương lai của doanh nghiệp nhằm xác định khả năng thu hồi vốn và lãi vay. Nói cách khác, mục đích của XHTD doanh nghiệp là dự báo trước các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động tín dụng để đưa ra các quyết định hợp lý về lãi suất, hạn mức tín dụng, các quyết định cho vay, không cho vay, hay thu hồi nợ… Thứ hai, là phục vụ công tác điều hành quản lý của NHNN, giúp NHNN có thêm thông tin hỗ trợ cho việc hoạch định chính sách tiền tệ tín dụng hợp lý và phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.
- 3 Thứ ba, việc XHTD doanh nghiệp còn giúp cho bản thân doanh nghiệp biết được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và các đối tác khác, từ đó có thể lắng nghe ý kiến chuyên gia để cải thiện XHTD của bản thân doanh nghiệp nhằm tăng cường uy tín đối với các đối tác. 1.1.3. Vai trò của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 1.1.3.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước Thông tin XHTD giúp cho các cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá được đối tượng quản lý của mình, có cơ sở thông tin để so sánh theo ngành kinh tế, lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp. Đồng thời, cơ quan quản lý Nhà nước có thể đưa ra những giải pháp thích hợp nhất để thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp trong từng ngành kinh tế nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung, nhằm đảm bảo một môi trường kinh tế hoạt động lành mạnh. Ngoài ra, XHTD doanh nghiệp còn giúp cho việc định giá doanh nghiệp Nhà nước trong quá trình cổ phần hóa. Đối với NHNN, việc XHTD doanh nghiệp phục vụ cho công tác quản lý rủi ro tín dụng, từ đó có chính tiền tệ và tín dụng hợp lý. Bên cạnh đó, XHTD giúp thị trường tài chính minh bạch hơn, nâng cao hiệu quả của nền kinh tế và tăng cường khả năng thanh tra, giám sát các TCTD của NHNN. 1.1.3.2. Đối với các doanh nghiệp Giúp các doanh nghiệp biết được sự đánh giá khách quan của cơ quan bên ngoài về khả năng tài chính và tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. Các doanh nghiệp thông qua kết quả XHTD để quảng bá hình ảnh của mình, đặc biệt đối với những doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, được đánh giá, xếp hạng cao bởi những cơ quan xếp hạng có uy tín. Giúp các doanh nghiệp xây dựng chiến lược phát triển của mình, xây dựng cơ cấu tài chính, chính sách đầu tư thích hợp để đạt các mục tiêu đề ra. 1.1.3.3. Đối với các nhà đầu tư và thị trường chứng khoán
- 4 Ngày nay, hầu hết các thị trường chứng khoán trên thế giới đều tồn tại các tổ chức XHTD, đây là xu thế phù hợp với điều kiện kinh tế thế giới hiện nay vì kết quả XHTD là một nguồn cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư nhằm xóa đi thông tin bất cân xứng giữa người cho vay và người đi vay. Vai trò quan trọng của XHTD trên thị trường tài chính là: - Các nhà đầu tư sử dụng kết quả XHTD để thực hiện chiến lược đầu tư sao cho rủi ro thấp nhất nhưng kết quả đạt được như mong muốn. - Các tổ chức cần huy động vốn sử dụng kết quả XHTD để tạo niềm tin với nhà đầu tư, từ đó thực hiện được chiến lược huy động vốn với chi phí thấp, huy động lượng vốn như mong muốn. - Thông qua XHTD, các tổ chức sử dụng kết quả XHTD để quảng bá hình ảnh của mình, cung cấp thông tin cho đối tác, tạo niềm tin cho thị trường. 1.1.3.4. Đối với các Ngân hàng thương mại Cơ sở để lựa chọn khách hàng cho vay Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng yêu cầu các quyết định tín dụng phải vừa nhanh, vừa có độ rủi ro thấp, vừa có hiệu quả cao. Nếu không sẽ dễ mất cơ hội tăng thu nhập và mở rộng quy mô tín dụng do khách hàng tìm đến ngân hàng khác hoặc tìm nguồn tài trợ ngoài ngân hàng. Muốn có quyết định nhanh và chính xác, ngân hàng phải dự đoán tương đối chính xác về khả năng và thiện chí trả nợ của khách hàng. Điều này phụ thuộc vào yếu tố quan trọng là hệ thống thông tin của ngân hàng về khách hàng trong quá khứ và hiện tại. Yêu cầu đặt ra là ngân hàng phải có hệ thống thông tin đáng tin cậy và thực hiện tốt công tác XHTD nhằm tạo cơ sở cho việc đưa ra các quyết định tối ưu. Cơ sở để xây dựng chính sách khách hàng và chính sách tín dụng Trên cơ sở XHTD, ngân hàng sẽ phân loại khách hàng và áp dụng chính sách khách hàng về lãi suất cho vay, hạn mức, thời hạn tín dụng phù hợp. Đồng thời, ngân hàng cũng xây dựng chính sách tín dụng, áp dụng kỹ thuật cho vay tương ứng với mỗi loại khách hàng. Đối với khách hàng có độ tín nhiệm cao, XHTD tốt, ngân hàng sẽ áp dụng chính sách ưu đãi: cho vay lãi suất thấp, giá trị khoản vay lớn, điều
- 5 kiện cho vay nới lỏng hơn… Ngược lại, đối với khách hàng có độ tín nhiệm thấp, XHTD không tốt cũng đồng nghĩa với những khoản tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro, ngân hàng sẽ áp dụng chính sách cho vay và biện pháp kiểm soát chặt chẽ hơn nhằm hạn chế khả năng mất vốn. Cơ sở xây dựng danh mục tín dụng Dựa vào kết quả XHTD, ngân hàng sẽ đánh giá được mức độ rủi ro của từng doanh nghiệp, từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khách hàng từ đó xây dựng danh mục tín dụng phù hợp theo định hướng của ngân hàng trong từng thời kỳ. Cơ sở để phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro XHTD doanh nghiệp giúp ngân hàng phát hiện sớm các khoản vay có khả năng bị tổn thất hay chệch hướng chính sách tín dụng mà ngân hàng đã đặt ra để từ đó có các biện pháp tăng cường giám sát và điều chỉnh thích hợp. Hệ thống XHTD doanh nghiệp là công cụ để ngân hàng thực hiện phân loại nợ theo thông lệ quốc tế. Ngân hàng có thể căn cứ vào kết quả phân loại nợ để tính toán và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định tại điều 07 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN. Hệ thống XHTD doanh nghiệp cũng sẽ trợ giúp cho ngân hàng tính toán trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo chuẩn mực kế toán do Bộ Tài Chính quy định, phục vụ cho việc lập BCTC của ngân hàng. 1.2. Các phương pháp xếp hạng và một số mô hình xếp hạng tín dụng 1.2.1. Các phương pháp xếp hạng tín dụng 1.2.1.1. Phương pháp chuyên gia Trong phương pháp này, các tổ chức XHTD sẽ phân công một nhà phân tích đứng đầu (trưởng nhóm), kết hợp với một đội ngũ chuyên gia để đánh giá khả năng thanh toán nợ của đối tượng XHTD. Các nhà phân tích sẽ thu thập thông tin trong các báo cáo của doanh nghiệp, thông tin thị trường, thông tin từ phỏng vấn và thảo luận với Ban quản trị doanh nghiệp. Sau đó, họ sẽ sử dụng những thông tin này để đánh giá tình trạng tài chính, hoạt động kinh doanh, chính sách và chiến lược quản trị rủi ro của doanh nghiệp, từ đó đưa ra xếp loại tín dụng của doanh nghiệp.
- 6 Phương pháp này tập hợp được ý kiến của nhiều người sẽ tận dụng được nhiều nguồn kiến thức, kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực nên kết quả xem xét ở nhiều phương diện khác nhau. Tuy nhiên, phương pháp này có hạn chế là không thể tránh khỏi yếu tố chủ quan trong quá trình đánh giá, phải thực hiện đánh giá lại ý kiến nhiều lần làm kéo dài thời gian đánh giá, gặp khó khăn trong việc tập hợp cùng lúc nhiều chuyên gia. 1.2.1.2. Phương pháp so sánh Đây là phương pháp chủ yếu dựa trên sự đối chiếu, so sánh các giá trị của doanh nghiệp cần đánh giá với các doanh nghiệp khác hoặc giá trị trung bình ngành hoặc thị trường. Phương pháp này gồm các bước sau: Bước 1: Xác định mục tiêu, phạm vi và đối tượng cần so sánh đánh giá. Bước 2: Thu thập các chỉ tiêu liên quan đến chỉ tiêu so sánh. Bước 3: Tiến hành phân tích, xử lý dữ liệu và so sánh các chỉ tiêu. Phương pháp này được tiến hành khá đơn giản, người đánh giá có thể sử dụng các chỉ tiêu, tiêu thức của các doanh nghiệp khác hoặc của ngành để dựa vào đó làm cơ sở cho sự đánh giá của mình. Vì được thực hiện trong thời gian tương đối ngắn nên chi phí bỏ ra khá thấp. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là vẫn không loại trừ được yếu tố chủ quan trong quá trình đánh giá và trong một số trường hợp việc tiến hành so sánh với các doanh nghiệp thường khó thực hiện do các doanh nghiệp khác nhau về điều kiện và đặc điểm nên kết quả đánh giá trong trường hợp này có tính chính xác chưa cao. 1.2.1.3. Phương pháp chấm điểm Phương pháp xếp hạng này được thực hiện bằng việc tiến hành chấm điểm trên cơ sở thang điểm đã được xây dựng từ trước. Phương pháp này được tiến hành như sau: Bước 1: Xác định nội dung và tiêu thức cần đánh giá. Bước 2: Xây dựng bảng điểm ứng với từng tiêu thức đánh giá. Bước 3: Xây dựng hệ thống thứ hạng tương ứng với mức điểm đạt được.
- 7 Bước 4: Tập hợp các dữ liệu đầu vào của doanh nghiệp và tiến hành phân tích các dữ liệu và tính toán. Sau đó thực hiện cho điểm theo bảng điểm đã được xây dựng ở trên. Bước 5: Tính toán tổng số điểm đạt được và xếp hạng theo hệ thống thứ hạng đã được xây dựng. Bước 6: Đưa ra những nhận xét về điểm yếu và điểm mạnh của doanh nghiệp, kiến nghị và đề xuất những ý kiến phù hợp với doanh nghiệp được đánh giá. Nhìn chung, phương pháp này dễ thực hiện, tiến hành trong thời gian ngắn nên có chi phí thấp. Tuy nhiên, phương pháp vẫn không thể loại trừ hoàn toàn yếu tố chủ quan trong quá trình đánh giá. 1.2.1.4. Phương pháp kết hợp Phương pháp này là sự kết hợp của các phương pháp kể trên với mục đích tận dụng những ưu điểm và hạn chế những khiếm khuyết của từng phương pháp, từ đó có thể đánh giá một cách toàn diện các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Phương pháp này đang được áp dụng phổ biến trong các tổ chức XHTD doanh nghiệp hiện nay. 1.2.2. Các mô hình xếp hạng tín dụng được sử dụng phổ biến 1.2.2.1. Mô hình chấm điểm Đây là mô hình XHTD khách hàng đã có từ lâu nhằm đánh giá khách hàng vay vốn qua các hoạt động phân tích của cán bộ tín dụng ở NHTM dựa trên các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính. Mô hình này là một trong những mô hình hết sức đơn giản và dễ thực hiện để XHTD khách hàng. Các chỉ tiêu tài chính: - Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp như hệ số thanh toán hiện thời (ngắn hạn), hệ số thanh toán nhanh, hệ số khả năng thanh toán tổng quát, hệ số khả năng trả lãi… - Các chỉ tiêu về hoạt động để đo lường mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp như vòng quay hàng tồn kho, vòng quay khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân, vòng quay tổng tài sản…
- 8 - Các tỷ số đòn bẫy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp như hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu, hệ số nợ so với tổng tài sản, hệ số tài trợ vốn chủ sở hữu… - Các chỉ tiêu khả năng sinh lời để đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp như hệ số doanh thu trên tổng tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, ROE, ROA. Các chỉ tiêu phi tài chính: Các chỉ tiêu phi tài chính được thu thập từ các nguồn thông tin trong và ngoài doanh nghiệp bao gồm lĩnh vực hoạt động kinh doanh, uy tín trong quan hệ với các TCTD, khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý của nhà lãnh đạo doanh nghiệp, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp,… Thông thường việc phân tích các chỉ tiêu phi tài chính được thông qua mô hình 6C gồm tư cách người vay (Character), năng lực của người vay (Capacity), thu nhập của người vay (Cash), bảo đảm tiền vay (Collateral), các điều kiện (Conditions), kiểm soát (Control). Có thể thấy rằng đây là một mô hình khá phổ biến đang được thực hiện tại các NHTM Việt Nam vì mô hình này có nhiều lợi thế và khá phù hợp với các NHTM trong điều kiện Việt Nam hiện nay, cụ thể: - Tận dụng được kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu của các cán bộ tín dụng, các chuyên gia tài chính để phân tích các chỉ tiêu tài chính. Việc phân tích dựa trên công nghệ giản đơn, hệ thống lưu trữ thông tin ổn định, sử dụng hồ sơ sẵn có, sử dụng các yếu tố không mang tính lượng hóa. - Đây là mô hình tương đối đơn giản, song hạn chế của mô hình này là nó phụ thuộc vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu nhập, khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá của cán bộ tín dụng. Bên cạnh đó, các chỉ tiêu phi tài chính chủ yếu dựa vào đánh giá theo ý chủ quan của cán bộ tín dụng. - Mô hình này có thể áp dụng cho các khoản vay riêng lẻ, mang tính đặc thù chịu ảnh hưởng của các yếu tố vùng miền, phong tục, tập quán dựa trên ý kiến và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng.
- 9 - Các NHTM sử dụng mô hình này sẽ chịu chi phí cao do tốn nhiều thời gian để đánh giá và đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có tính chuyên nghiệp, có thâm niên, kỹ năng. - Mô hình này rất khó khăn khi đo lường vai trò của các yếu tố tác động đến hạng tín nhiệm của khách hàng. Vì vậy, mô hình không có tác dụng tư vấn đối với khách hàng cũng như đối với việc thẩm định hồ sơ khoản vay. - Vì đây là mô hình đơn giản nên ngân hàng chỉ cần có tiềm lực tài chính trung bình với một đội ngũ cán bộ tín dụng tương đối tốt cùng với hệ thống thông tin quản lý cập nhật là có thể thực hiện được. 1.2.2.2. Mô hình điểm số của Altman Để khắc phục những hạn chế của mô hình chấm điểm và nâng cao tính khách quan qua việc lượng hóa, một số ngân hàng tiếp cận phương pháp XHTD bằng phương pháp định lượng. Đây là một mô hình định lượng dựa trên việc mô hình hóa các mối quan hệ giữa các biến, qua đó phản ánh chất lượng tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng từ phía khách hàng. Mô hình điểm Z do Altman khởi tạo và thông thường được sử dụng để xếp hạng tín nhiệm đối với các doanh nghiệp. Mô hình này dùng để đo xác suất vỡ nợ của khách hàng thông qua các đặc điểm cơ bản của khách hàng. Đại lượng Z là thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro đối với người vay và phụ thuộc vào các yếu tố tài chính của người vay (Xj). Từ mô hình này tính được xác suất vỡ nợ của người vay trên cơ sở số liệu trong quá khứ. Altman đã xây dựng mô hình cho điểm như sau: Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5 Trong đó: X1: Tỷ số “Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản” X2: Tỷ số “Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản” X3: Tỷ số “Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/Tổng tài sản” X4: Tỷ số “Thị giá cổ phiếu/Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn” X5: Tỷ số “Doanh thu/Tổng tài sản”
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn