Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội - Chi nhánh Bình Phước
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến công tác XHTD DN của NH thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng công tác XHTD DN tại SHB CN Bình Phước trong thời gian qua; đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác XHTD DN tại SHB CN Bình Phước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội - Chi nhánh Bình Phước
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH BÙI HỒNG THANH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH BÙI HỒNG THANH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7701250935A LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- LỜI CAM ĐOAN: Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Bình Phước” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ. Tác giả BÙI HỒNG THANH
- 1 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………… 1 CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG, TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CN BÌNH PHƯỚC …………………. 4 1.1. Khái quát về NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội – CN Bình Phước ………………... 4 1.2. Tình hình kinh doanh tại NH SHB CN Bình Phước …………………………... 7 CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT XHTD VÀ MỘT SỐ MÔ HÌNH XHTD TRÊN THẾ GIỚI ………………………………………………………………………………… 18 2.1. Lý thuyết XHTD ………………………………………………………………. 18 2.2. Một số phương pháp XHTD KH DN ………………………………………….. 23 2.3. Điều kiện tiên quyết để xây dựng hệ thống XHTD KH DN hiệu quả tại NH thương mại …………………………………………………………………………. 30 2.4. Ví dụ mô hình XHTD tại các NH BIDV ………………………………………. 31 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG XHTD DN SHB CN BÌNH PHƯỚC ……………… 35 3.1. Quy trình XHTD DN của SHB ………………………………………………... 35
- 2 3.2. Thực trạng XHTD DN tại NH SHB CN Bình Phước …………………………. 42 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HẠN CHẾ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN ĐỌNG CỦA CÔNG TÁC XHTD DN SHB CN BÌNH PHƯỚC ………………………………… 47 4.1. Những thành tựu đạt được …………………………………………………….. 47 4.2. Một số mặt hạn chế ……………………………………………………………. 48 4.3. Nguyên nhân …………………………………………………………………… 51 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XHTD TẠI NH SHB CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC …………………………………………………………… 55 5.1. Định hướng chiến lược của NH TMCP SHB trong thời gian tới ……………… 55 5.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống XHTD DN tại NH TMCP SHB – CN Bình Phước ……………………………………………………………………………….. 58 5.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống XHTD DN tại NH TMCP SHB ………………………………………………………………………………… 64 KẾT LUẬN ………………………………………………………………………… 67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………... 69 PHỤ LỤC …………………………………………………………………………... 71
- 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính DN Doanh nghiệp DT Doanh thu GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho KĐTC Không đủ tiêu chuẩn KH Khách hàng KHDN Khách hàng doanh nghiệp LNST Lợi nhuận sau thuế NH Ngân hàng NHTMCP NH Thương mại cổ phần SHB NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội. SXKD Sản xuất kinh doanh TS Tài sản TSBĐ Tài sản bảo đảm TSNH Tài sản ngắn hạn VLĐ Vốn lưu động XDCB Xây dựng cơ bản XHTD Xếp hạng tín dụng XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ
- 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Huy động vốn giai đoạn 2014-2016 …………………………………… 8 Bảng 1.2: Kết quả thu phí dịch vụ trong giai đoạn 2014-2016……………………. 14 Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 – 2016………………………. 16 Bảng 2.1: Bảng hệ thống ký hiệu xếp hạng công cụ nợ dài hạn của Moody’s……. 27 Bảng 2.2: Bảng hệ thống ký hiệu XHTD của Standard and Poor’s…… 29 Bảng 2.3. Trọng số của nhóm các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD KH DN………………………………………………………………… 32 Bảng 2.4. Hệ thống ký hiệu xếp hạng DN của BIDV………………….. 33 Bảng 3.1 Phân loại DN theo ngành kinh tế…………………………….. 37 Bảng 3.2 Phân loại DN theo quy mô…………………………………… 37 Bảng 3.3 Phân loại DN theo số lao động……………………………….. 38 Bảng 3.4 Nhóm chỉ tiêu tài chính KH DN của NH SHB… 39 Bảng 3.5 Bảng nhóm chỉ tiêu phi tài chính………………………………………… 39 Bảng 4.1: Bảng xếp hạng các KH DN năm 2010 tại SHB……… 47
- 5 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Cơ cấu huy động theo kỳ hạn ……………………………………. 9 Biểu đồ 1.2: Cơ cấu huy động theo loại tiền ………………………………….. 10 Biểu đồ 1.3: Tổng dư nợ và tăng trưởng dư nợ tín dụng giai đoạn 2012-2014… 12 Biểu đồ 1.4: Hoạt động cho vay năm 2014……………………………………. 13
- 1 LỜI MỞ ĐẦU NH là một trong những trung tâm tài chính có tầm quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế của mọi quốc gia trên Thế Giới. Với hoạt động chủ yếu là huy động vốn, các dịch vụ thanh toán, ủy thác, tín dụng… Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động đem giả lại nguồn thu nhập chính cho NH nhưng cũng đồng thời đi kèm đó là mức rủi ro cao tương ứng. Để hạn chế điều đó, khâu XHTD phải được thực hiện đầu tiên và cẩn trọng trước khi ra quyết định cho vay của NH. Theo hiệp ước Basel II, các NH phải xây dựng hệ thống XHTD nội bộ của riêng NH mình và sử dụng hệ thống này như một công cụ quản trị tín dụng hiệu quả. Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay, việc xây dựng và áp dụng hệ thống XHTD nội bộ này mới chỉ được triển khai ở một số NH lớn như NH TMCP Ngoại thương Việt Nam, NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam, NH TMCP Công thương Việt Nam…nên vẫn là một vấn đề khá mới đối với các NH. Đặc biệt, đối với NH TMCP Sài Gòn - Hà Nội, với hệ thống XHTD nội bộ còn chưa hoàn chỉnh, thiếu tính đồng bộ trên toàn hệ thống thì việc xây dựng một hệ thống XHTD nội bộ phù hợp với thông lệ Basel II và điều 7 quyết định 493/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 của NH Nhà nước để phục vụ cho công tác cấp tín dụng và phân loại rủi ro là rất cần thiết. Nó sẽ là cấu phần quan trọng và là một công cụ đắc lực trong quản trị kinh doanh NH, giúp NH ngày càng phát triển hơn. NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội với số lượng KH lớn, lên đến hơn 600.000 KH cá nhân và gần 30.000 KH DN…. Ta có thể thấy được lượng KH là DN là khá nhiều, hơn nữa lợi nhuận từ KH DN là rất lớn. Tuy nhiên ta cũng nhận thấy được trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, việc cho vay đối với KHDN là rất rủi ro. Chính vì vậy việc xếp hạng KHDN có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội nói chung và CN Bình Phước nói riêng. Qua đó NH có thể phòng ngừa rủi ro khi cho vay đối với KH đồng thời giảm tổn thất cho NH.
- 2 Nhận thức được tính cấp thiết của vấn đề XHTD KHDN tại NH cộng với mong muốn được tìm hiểu thêm về vấn đề này, bằng kiến thức tích lũy được trong quá trình học tập và sự giúp đỡ của NH SHB nói chung và chi nhánh SHB – Bình Phước nói riêng tác giả đã chọn thực hiện đề tài luận văn “Hoàn thiện hệ thống XHTD KH DN tại NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội – chi nhánh Bình Phước” Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến công tác XHTD DN của NH thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác XHTD DN tại SHB CN Bình Phước trong thời gian qua. Ðề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác XHTD DN tại SHB CN Bình Phước. Ðối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Ðối tượng nghiên cứu của luận văn là tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác XHTD DN tại SHB CN Bình Phước Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Ðề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác XHTDNB đối với KH DN. Về thời gian: Thời gian để thực hiện phân tích, đánh giá thực trạng công tác XHTDNB chỉ tập trung trong khoảng thời gian từ 2014 đến 2016 Về không gian: Tại SHB CN Bình Phước. Câu hỏi nghiên cứu Bản chất XHTDNB là gì? Nội dung công tác XHTDNB KH DN? Tiêu chí đánh giá công tác XHTDNB đối với KH DN tại NHTM và những nhân nào tố ảnh hưởng đến công tác XHTDNB? Thực trạng công tác XHTDNB KH DN tại SHB CN Bình Phước diễn ra như thế nào? Những vấn đề nào cần quan tâm giải quyết?
- 3 Hạn chế của công tác XHTDNB tại SHB CN Bình Phước? Ðể hoàn thiện công tác XHTDNB KH DN, SHB CN Bình Phước cần triển khai những giải pháp chủ yếu nào? Phương pháp nghiên cứu Luận văn vận dụng phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng. Về các phương pháp cụ thể được sử dung bao gồm: hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp, quy nạp, diễn dịch và các phương pháp thống kê. Ý nghĩa khoa học của đề tài Hệ thống lại các vấn đề lý luận về XHTD, qua đó rút ra kinh nghiệm cho công tác XHTDNB. Nhìn nhận về thực trạng về công tác XHTDNB tại SHB CN Bình Phước. Từ đó chỉ ra các hạn chế trong công tác XHTDNB, đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm thúc đẩy và phát huy vai trò của công tác XHTDNB tại SHB CN Bình Phước. Kết cấu của luận văn Kết cấu luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Sơ lược về NH, tình hình kinh doanh tại NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội CN Bình Phước Chương 2: Lý thuyết XHTD và một số mô hình XHTD trên Thế Giới Chương 3: Thực trạng XHTD DN tại NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội CN Bình Phước Chương 4: Phân tích hạn chế và những vấn đề tồn đọng của công tác XHTD DN SHB CN Bình Phước. Chương 5: Giải pháp hoàn thiện công tác XHTD tại NH SHB Chi nhánh Bình Phước
- 4 CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG, TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CN BÌNH PHƯỚC 1.1. Khái quát về NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội – CN Bình Phước: 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển: NH TMCP Sài Gòn- Hà Nội (SHB) có tiền thân là NH TMCP Nông Thôn Nhơn Ái được thành lập theo Quyết định số 214/QÐ-NH5 ngày 13/11/1993; Quyết định số 93/QĐ-NHNN ngày 20/1/2006 và Quyết định số 1764/QĐ-NHNN ngày 11/9/2006. Sau gần 25 năm xây dựng và phát triển, từ một NH nông thôn nhỏ SHB đã vươn lên mạnh mẽ và trở thành một trong những định chế tài chính có quy mô lớn tại Việt Nam, SHB hiện nằm trong top 5 “ông lớn” NH tư nhân lớn nhất Việt Nam không do Nhà nước chi phối vốn. Lấy khẩu hiệu “Đối tác tin cậy, Giải pháp phù hợp” làm tôn chỉ hoạt động, SHB luôn cố gắng mang lại tiện ích và phồn thịnh cho KH yêu quý. Năm 2012 đi dầu trong chủ truong mua bán sáp nhập NH yếu kém, SHB đã sáp nhập them 2 tổ chức tín dụng là NH TMCP Nhà Hà Nội (Habubank), vào năm 2017 sáp nhập thêm Công ty CP tài chính Vinaconex – Viettel (VVF). Sau 2 lần sáp nhập, đến hết 30/09/2017, vốn điều lệ của SHB đạt 11.197 tỷ đồng, tổng tài sản đạt hơn 265.300 tỷ đồng. Mới đây, SHB đã được NHNN chấp thuận tăng vốn điều lệ lên hơn 12.036 tỷ đồng. Với gần 7.000 cán bộ nhân viên, mạng lưới rộng gần 500 điểm giao dịch trải rộng trên 3 quốc gia Việt Nam, Lào và Campuchia, SHB đang phục vụ gần 4 triệu KH cá nhân và DN. Bên cạnh đó SHB còn đang ráo riết thực hiện chủ trương mở thêm văn phòng đại diện tại Mỹ và EU, phấn đấu đưa SHB vươn tầm quốc tế. Tháng 05/2010, được sự chấp thuận của NHNN, NH TMCP Nhà Hà Nội – chi nhánh Bình Phước (Habubank Bình Phước) chính thức được thành lập và đi vào hoạt động theo quyết định số 1026/QĐ-HĐQT.HBB ngày 30/09/2009. Đến năm 2012, NH TMCP Nhà Hà Nội sáp nhập vào SHB, Habubank Bình Phước đổi tên thành NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Bình Phước (SHB Bình Phước).
- 5 1.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của NH SHB Chi nhánh Bình Phước 1.1.2.1. Chức năng Giống với hầu hết các chi nhánh NH khác, chức năng chính của SHB Bình Phước là kinh doanh, hoàn thành chỉ tiêu được HĐQT và Ban lãnh đạo SHB giao, quản lý và giám sát hoạt động kinh doanh của các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm trực thuộc. SHB Bình Phước cung cấp các dịch vụ: Huy động vốn Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức: Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi của cá nhân, tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước bằng đồng nội tệ và ngoại tệ theo quy định của SHB. Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn.... Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển, vốn ủy thác của các tổ chức trong nước. Cho vay, đầu tư Thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh tiền tệ như: Cấp tín dụng cho các cá nhân, tổ chức kinh tế dưới các hình thức cho vay. Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất, thương phiếu và các giấy tờ có giá. Bảo lãnh, mở L/C và cung cấp các hình thức tín dụng khác theo quy định của SHB và NHNN. Ngân quỹ Kinh doanh ngoại tệ: thu đổi ngoại tệ, mua bán ngoại tệ với KH và các tổ chức tín dụng khác.
- 6 Bảo lãnh Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế); bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán. Thanh toán Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước cho KH, dịch vụ thu hộ Thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế, chuyển tiền quốc tế Thẻ và NH điện tử Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế, thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế. Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt. Dịch vụ NH điện tử. 1.1.2.2. Nhiệm vụ Tiếp thị, tìm kiếm KH, mở rộng phạm vi hoạt động trên địa bàn, mở rộng thị phần NH tại tỉnh Bình Phước. Xem giả xét, đánh giá và đề xuất chiến lược phát triển thị trường trong từng giai đoạn cụ thể, hoàn thành chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh được giao. Chịu trách nhiệm trong việc quản lý, kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành và các rủi ro khác… Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc phát triển mạng lưới phòng giao dịch, quỹ tín dụng trong địa bàn được giao. Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các đơn vị trực thuộc đảm bảo thực hiện đúng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- 7 1.1.2 Cơ cấu tổ chức của NH SHB – Chi nhánh Bình Phước HĐQT Giám đốc chi nhánh Phòng giao Phòng Kinh doanh Dịch vụ KH Vận hành dịch trực (KHCN-KHDN) thuộc Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi nhánh Bình Phước Nguồn phòng kế hoạch tổng hợp Giám đốc chi nhánh là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cao nhất trước HĐQT và ban lãnh đạo SHB về tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Giám đốc chi nhánh do Chủ tịch HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm hay bãi nhiệm. Phòng kinh doanh là bộ phận quan trọng nhất, đây là bộ phận đề ra kế hoạch kinh doanh và tiến hành thực hiện, là bộ phận đem giả lại lợi nhuận chính cho chi nhánh. Các bộ phận khác có nhiệm vụ hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh chung của chi nhánh, đảm bảo cho việc vận hành và thực hiện kinh doanh luôn được thông suất. 1.2. Tình hình kinh doanh tại NH SHB CN Bình Phước: 1.2.1. Hoạt động huy động vốn 1.2.1.1. Số dư huy động vốn Về bản chất NH là hoạt động kinh doanh dựa trên sự môi giới, điều hòa dòng tiền trong xã hội, lấy nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư để đưa vào hoạt động kinh
- 8 doanh. Do vậy huy động vốn luôn là một hoạt động vô cùng quan trọng, là cơ sở để mọi nghiệp vụ, và sản phẩm dịch vụ NH phát sinh. Việc cạnh tranh trong hoạt động vốn diễn ra vô cùng gay gắt, không chỉ giữa các NH với nhau, mà còn giữa các kênh đầu tư khác như bất động sản, chứng khoán, vì thế hoạt động huy động vốn được các NH thương mại đặc biệt chú trọng. Vì vậy, SHB Bình Phước đã tích cực triển khai các sản phẩm huy động vốn rất đa dạng từ hình thức, kỳ hạn, đến lãi suất như “Tiết kiệm siêu lãi suất”, “ Tiết kiệm đa lợi”… và nhiều đợt phát hành các kỳ phiếu, tín phiếu khác. Có thể thấy rõ tình hình huy động vốn của SHB Bình Phước qua bảng sau: Bảng 1.1: Huy động vốn giai đoạn 2014-2016 ĐVT: Tỷ đồng Nguồn huy động Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tiền gửi tiết kiệm Không kỳ hạn 297 372 489 Có kỳ hạn 741 998 1.289 Ký quỹ 81 108 165 Tổng cộng 1.038 1.478 1.943 Nguồn phòng kế hoạch tổng hợp Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy mức độ tăng trưởng huy động vốn của SHB Bình Phước khá tốt và ổn định, trung bình đạt xấp xỉ 37%. Cụ thể, tốc độ tăng trưởng của tiền gửi không kỳ hạn của năm 2015 so với năm 2014 đạt 25,3% và năm 2016 so với 2015 đạt 31,5%. Con số này là 34,7% và 29,2% đối với tiền gửi có kỳ hạn. Việc cạnh tranh giữa các NH trong huy động vốn hết sức gay gắt, trong khi thị phần của SHB tại khu vực phía Nam lại khiêm tốn, thêm vào đó lãi suất huy động giảm mạnh so với thời điểm năm 2011-2013, KH chuyển hướng đầu tư sang các kênh khác mang lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn đem lại áp lực không nhỏ cho ban
- 9 lãnh đạo và toàn thể đội ngũ nhân viên SHB Bình Phước. Tiền gửi vẫn chiếm hơn 90% trong cơ cấu huy động vốn, SHB chưa mở nhiều những đợt phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, … nên những công cụ nợ này vẫn chưa xuất hiện tại SHB Bình Phước, điều này làm giảm sự chủ động đối với các nguồn vốn, gây thêm nguy cơ rủi ro thanh khoản. 1.2.1.2. Phân loại huy động vốn a/ Phân loại huy động vốn theo kì hạn Biểu đồ 1.1: Cơ cấu huy động theo kỳ hạn ĐVT: Tỷ đồng Không kỳ hạn Nguồn phòng kế hoạch tổng hợp Năm 2015 huy động không kỳ hạn đạt 372 tỷ đồng tăng gần 25,3% so với năm 2014, và đạt 489 tỷ đồng năm 2016 tăng 31,5% so với năm 2015. Năm 2015 huy động có kỳ hạn đạt 998 tỷ đồng, tăng 34,7% so với năm 2014 và đạt 1.289 tỷ đồng năm 2016, tăng 29,2% so với năm 2015. Tỷ trọng huy động vốn không kỳ hạn trong cơ cấu huy động vốn của SHB Bình Phước là 28,6% năm 2014, 25,2% năm 2015 và 25,2% năm 2016. Con số này là 71,4% năm 2014, 67,5% năm 2015 và 66,3% năm 2016 đối với huy động vốn có kỳ hạn. b/ Phân loại VHĐ theo loại tiền
- 10 Biểu đồ 1.2: Cơ cấu huy động theo loại tiền ĐVT: Tỷ đồng VNĐ Ngoại tệ Nguồn phòng kế hoạch tổng hợp Huy động ngoại tệ là một trong những nguồn huy động quan trọng, giúp giảm chi phí giá vốn, tăng nguồn giao dịch ngoại tệ, tăng nguồn thu phí và đa dạng hóa cơ cấu vốn, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, làm giảm thiểu rủi ro về vốn cho NH. Huy động vốn ngoại tệ năm 2014 của SHB Bình Phước là 51,9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng gần 5% trong cơ cấu huy động, khá khiêm tốn so với tổng huy động vốn năm 2014 là 1.038 tỷ đồng. Năm 2015 con số này đạt 118,2 tỷ đồng, chiếm 8% tổng số huy động vốn, tăng 127,7% so với năm 2014, đến năm 2016 đạt 281,7 tỷ đồng, chiếm 14,5% tổng số huy động vốn và tăng 138,3% so với năm 2015. Ta có thể thấy nguồn huy động ngoại tệ của SHB tăng đáng kể so với các năm, đây là kết quả của việc chú trọng vào cho vay các DN hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu hàng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh của SHB Bình Phước, nó thúc đẩy đáng kể nguồn thu từ kinh doanh ngoại tệ cho SHB. 1.2.1.3. Nhận xét về hoạt động huy động vốn Huy động vốn năm 2015 của SHB Bình Phước đạt 1.478 tỷ đồng, tăng 440 tỷ đồng (42,4%) so với năm 2014, và đạt 104,8% chỉ tiêu đề ra (chỉ tiêu huy động
- 11 năm 2015 của SHB Bình Phước là 1.410 tỷ đồng). Năm 2016 huy động vốn đạt 1.943 tỷ đồng, hoàn thành 97,4% kế hoạch (chỉ tiêu năm 2016 là 1.995 tỷ đồng), tăng 465 tỷ đồng (31,5%) so với năm 2015. Từ những kết quả và phân tích trên cho thấy hoạt động huy động vốn của SHB Bình Phước tăng trưởng khá tốt, chính điều này làm cho thanh khoản luôn ở mức cao. Đây là nền tảng quan trọng để SHB Bình Phước tiếp tục phát triển trong những năm tới. Tuy nhiên trong cơ cấu huy động vốn, nguồn huy động chủ yếu vẫn là từ tiền gửi tiết kiệm (hơn 90%), trong khi các công cụ nợ khác như trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu vẫn chưa phát sinh, SHB nói chung và SHB Bình Phước nói riêng cần chú trọng nhiều hơn trong việc sử dụng các công cụ nợ trên để đa dạng hóa nguồn huy động, phân tán rủi ro và giảm thiểu chi phí giá vốn cho huy động. 1.2.2. Hoạt động cho vay, đầu tư 1.2.2.1. Số dư nợ cuối các năm Cho vay là hoạt động giữ vai trò chủ đạo trong việc mang lại thu nhập chính cho NH, đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống, các dự án đầu tư và phát triển kinh tế xã hội, các nhu cầu hợp pháp khác đối với các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình dưới các hình thức dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng VND và bằng ngoại tệ, phù hợp với quy định của pháp luật, của NHNN và ủy quyền của NH TMCP Sài Gòn- Hà Nội . Trên quan điểm tín dụng là khâu then chốt, có vai trò quyết định đến mục tiêu mở rộng thị phần, nâng cao uy tín của Chi nhánh trên địa bàn, Chi nhánh đã đặc biệt nỗ lực trong việc phát triển KH và tăng trưởng dư nợ tín dụng.
- 12 Biểu đồ 1.3: Tổng dư nợ và tăng trưởng dư nợ tín dụng giai đoạn 2014-2016 Đơn vị: tỷ đồng (cột trái), % (cột phải) Tổng dư nợ Mức tăng 2014 2015 2016 trưởng Tổng dư nợ 938,0 1336,0 1829,0 Mức tăng trưởng 201 398 493 Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp Nhìn biểu đồ, ta có thể thấy được sự tăng trưởng tín dụng qua các năm. Cụ thể năm 2015 tăng 42,4% so với năm 2014 và năm 2016 tăng 36,9% so với năm 2015. 1.2.2.2. Phân loại dư nợ a) Xét theo đối tượng cho vay Dư nợ cho vay DN vẫn luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu cho vay, trung bình khoảng 75%. Dư nợ cho vay cá nhân, hộ gia đình chiếm khoảng 25% tỷ trọng cho vay, cụ thể chiếm 23,8% dư nợ cho vay năm 2014 (223 tỷ đồng), 24,5% năm 2015 (327 tỷ đồng) và 27,4% năm 2016 (501 tỷ đồng). b) Xét theo thời hạn khoản vay Cả cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn đều có xu hướng tăng và tỷ trọng của chúng trên tổng dư nợ khá ổn định trong giai đoạn 2014- 2016. Các khoản cho vay trung dài hạn chiếm tỷ trọng khá cao, trung bình khoảng 60%. Cụ thể năm 2014 là 590 tỷ đồng, chiếm 62,9%, năm 2015 là 770 tỷ đồng, chiếm 57,6% và năm 2016 là 1.087 tỷ đồng, chiếm 59,4%.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn