intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

38
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng; phân tích, đánh giá về thực trạng quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II của Sacombank từ đó đưa ra các đánh giá, nhận xét về các mặt đã thực hiện được và những mặt tồn tại cần giải quyết; đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------- LƯU THỊ KIM OANH HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG THEO BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------- LƯU THỊ KIM OANH HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG THEO BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh - Hướng ứng dụng Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ QUANG HUÂN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn tốt nghiệp “Hoàn thiện quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín” là đề tài nghiên cứu cá nhân của tôi và được sự hướng dẫn từ “TS. Ngô Quang Huân” chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Và đây là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu nghiêm túc, các số liệu trong đề tài được thu thập từ thực tế, nguồn gốc rõ ràng, các thông tin tham khảo được trích dẫn cụ thể trong phần tài liệu tham khảo. Nếu có sự đạo văn và sao chép tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước hội đồng khoa học. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019 Người cam đoan Lưu Thị Kim Oanh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 3 4.1 Về phương pháp định tính................................................................................. 3 4.2 Về phương pháp định lượng.............................................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG THEO BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................... 5 1.1 Những vấn đề cơ bản về rủi ro và quản lý rủi ro tại NHTM ........................ 5 1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM)................................................ 5 1.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................ 5 1.1.1.2 Một số hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ............................ 6 1.1.2 Rủi ro và quản lý rủi ro trong ngân hàng thương mại ...................................... 7 1.1.2.1 Khái niệm rủi ro ................................................................................... 7 1.1.2.2 Các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng thương mại. ........................ 8
  5. 1.1.2.3 Mối quan hệ giữa các loại rủi ro trong hoạt động NHTM ................... 11 1.1.2.4 Tác hại của rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại. ................. 12 1.1.2.5 Khái niệm quản lý rủi ro .................................................................... 13 1.1.2.6 Những lợi ích của việc quản lý rủi ro trong ngân hàng thương mại .... 14 1.1.2.7 Mô hình quản lý rủi ro tại ngân hàng thương mại ............................... 16 1.2 Tổng quan chung về Basel II ........................................................................ 18 1.2.1 Khái quát về ủy Ban Basel ............................................................................ 18 1.2.2 Vì sao thế giới thực hiện Basel III mà Việt Nam mới bắt đầu Basel II........... 20 1.2.3 Giới thiệu về Basel II .................................................................................... 21 1.2.4 Các tác động của Basel II đến hệ thống ngân hàng thương mại ..................... 23 1.2.4.1 Tác động tích cực............................................................................... 23 1.2.4.2 Tác động tiêu cực............................................................................... 24 1.2.5 Thách thức NHTM phải đối mặt khi áp dụng Basel II ................................... 24 1.3 Tổng quan chung về RRHĐ và quản lý RRHĐ theo Basel II ..................... 25 1.3.1 Khái niệm rủi ro hoạt động............................................................................ 25 1.3.2 Phân loại rủi ro hoạt động ............................................................................. 26 1.3.3 Khái niệm quản lý rủi ro hoạt động ............................................................... 27 1.3.4 Quy trình quản lý rủi ro hoạt động ................................................................ 28 1.3.5 Các nguyên tắc quản lý rủi ro hoạt động ....................................................... 29 1.3.6 Các phương pháp đo lường rủi ro hoạt động.................................................. 31 1.3.7 Khung quản lý rủi ro hoạt động ..................................................................... 32 1.3.8 Kinh nghiệm quản lý RRHĐ của một số ngân hàng trên thế giới................... 32 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 34 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG THEO BASEL II TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ..................... 35 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín (Sacombank). ......... 35 2.1.1 Giới thiệu chung ........................................................................................... 35 2.1.2 Ngành nghề, dịch vụ kinh doanh ................................................................... 35 2.1.3 Tình hình phát triển mạng lưới ...................................................................... 36
  6. 2.1.4 Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi ............................................................ 37 2.1.5 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 40 2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018 ................................... 41 2.2 Thực trạng công tác quản lý rủi ro hoạt động tại Sacombank. .................. 44 2.2.1 Cơ sở pháp lý từ Ngân hàng nhà nước. .......................................................... 44 2.2.2 Chính sách, quy định về rủi ro hoạt động tại Sacombank .............................. 45 2.2.3 Mô hình tổ chức quản lý RRHĐ tại Sacombank ............................................ 47 2.2.4 Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro hoạt động tại Sacombank ................................ 48 2.2.5 Quy trình quản lý rủi ro hoạt động tại Sacombank......................................... 51 2.2.5.1 Nhận diện .......................................................................................... 52 2.2.5.2 Đo lường............................................................................................ 53 2.2.5.3 Kiểm soát, giảm thiểu ........................................................................ 54 2.2.5.4 Giám sát, báo cáo............................................................................... 56 2.2.6 Số liệu thực tế về rủi ro hoạt động tại Sacombank giai đoạn 2016-2018 ........ 57 2.3 Đánh giá khách quan về tình hình quản lý RRHĐ tại Sacombank ............ 66 2.3.1 Thực hiện phỏng vấn chuyên gia ................................................................... 66 2.3.2 Thực hiện khảo sát ý kiến của nhân viên Sacombank về quản lý rủi ro.......... 69 2.4 Đánh giá chung về quản lý rủi ro theo Basel II tại Sacombank ................. 77 2.4.1 Các hạn chế................................................................................................... 77 2.4.2 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ............................................................ 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 80 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ............. 81 3.1 Định hướng phát triển của Sacombank ....................................................... 81 3.2 Định hướng quản trị rủi ro hoạt động tại Sacombank ............................... 82 3.3 Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro hoạt động tại Sacombank ................. 84 3.3.1 Các giải pháp theo quy trình thực hiện quản lý rủi ro hoạt động .................... 85 3.3.1.1 Giải pháp nhằm đối phó với rủi ro hoạt động ..................................... 85 3.3.1.2 Giải pháp cho bước nhận diện rủi ro hoạt động .................................. 87
  7. 3.3.1.3 Giải pháp cho bước thực hiện đo lường rủi ro hoạt động .................... 87 3.3.1.4 Giải pháp cho bước kiểm soát, giảm thiểu rủi ro hoạt động ................ 88 3.3.1.5 Giải pháp cho bước giám sát và báo cáo rủi ro hoạt động................... 88 3.3.2 Giải pháp đối với các nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động. ............. 89 3.3.2.1 Giải pháp về quy định, quy trình hoạt động........................................ 89 3.3.2.2 Giải pháp về con người. ..................................................................... 90 3.3.2.3 Giải pháp hệ thống công nghệ thông tin ............................................. 92 3.3.2.4 Giải pháp cho việc thực hiện thông tin, truyền thông. ........................ 93 3.3.2.5 Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro khác. ............................ 94 3.4 Kiến nghị, đề xuất ......................................................................................... 95 3.4.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước........................ 95 3.4.1.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước: ............................................ 95 3.4.1.2 Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước: .............................. 98 3.4.2 Kiến nghị đối với Sacombank ....................................................................... 99 3.4.2.1 Tăng cường công tác quản trị điều hành. ............................................ 99 3.4.2.2 Kiên quyết áp dụng các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro hoạt động nói riêng. ................................................. 100 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 101 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT Số Ký hiệu, từ viết tắt Nguyên nghĩa 01 BCBS Ủy ban Basel 02 BCTN Báo cáo thường niên 03 CBNV Cán bộ nhân viên Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia 04 CIC Việt Nam 05 CNTT Công nghệ thông tin 06 CRM Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng 07 HĐKD Hoạt động kinh doanh 08 HĐQT Hội đồng quản trị Phần mềm khởi tạo, phê duyệt và quản 09 LOS lý cấp tín dụng 10 M&A Mua lại và sát nhập 11 NHNN Ngân hàng nhà nước 12 NHTM Ngân hàng thương mại 13 NHTW Ngân hàng trung ương 14 QLRRHĐ Quản lý rủi ro hoạt động 15 QLRR Quản trị rủi ro 16 RRHĐ Rủi ro hoạt động 17 SPDV Sản phẩm dịch vụ 18 Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 19 TMCP Thương mại cổ phần 20 TT Thông tư 21 UB.QLRR Ủy ban quản lý rủi ro Công ty TNHH một thành viên quản lý 22 VAMC tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số Bảng Nội dung Trang Quy trình quản lý rủi ro của các ngân hàng 01 Bảng 1.1 16 nước ngoài Giới thiệu chung về Ủy ban Basel và Basel I. 02 Bảng 1.2 19 II, III. Một số chi tiêu hoạt động kinh doanh giai 03 Bảng 2.1 42 đoạn 2016-2018 04 Bảng 2.2 Các chỉ số an toàn vốn giai đoạn 2016-2018 43 Số liệu về lỗi rủi ro trong giai đoạn 2016 - 05 Bảng 2.3 58 2018 Thống kê các lỗi theo nghiệp vụ giai đoạn 06 Bảng 2.4 63 2016 - 2018 07 Bảng 2.5 Mô tả đặc điểm các đối tương khảo sát 69 08 Bảng 2.6 Mô tả các nhân tố giải thích 71
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỄU ĐỒ Số Hình Nội dung Trang 01 Hình 1.1 Ngân hàng thương mại – trung gian tài chính 6 02 Hình 1.2 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM 7 Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh 03 Hình 1.3 9 ngân hàng theo Basel II Mối quan hệ giữa các loại rủi ro trong hoạt 04 Hình 1.4 12 động kinh doanh NHTM Mô hình hóa quản lý rủi ro phổ biến của các 05 Hình 1.5 17 ngân hàng nước ngoài 06 Hình 1.6 Ba trụ cột của Basel II 23 Mối quan hệ giữa các thành phần của rủi ro 07 Hình 1.7 26 hoạt động. 08 Hình 1.8 Quy trình quản lý rủi ro hoạt động 28 09 Hình 1.9 Khung quản lý rủi ro hoạt động cơ bản 32 10 Hình 2.1 Mạng lưới hoạt động của Sacombank 36 11 Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sacombank 40 12 Hình 2.3 Mô hình quản lý rủi ro hoạt động 47 13 Hình 2.4 Sơ đồ tổ chức quản lý rủi ro hoạt động 48 14 Hình 2.5 Quy trình quản lý rủi ro hoạt động Sacombank 52 Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh giai đoạn 15 Biểu đồ 2.1 41 2016 -2018 Thống kê lỗi rủi ro hoạt động trong giai đoạn 16 Biểu đồ 2.2 59 2016-2018 Tỷ lệ các lỗi theo sự kiện rủi ro hoạt động năm 17 Biểu đồ 2.3 60 2016, 2017, 2018 Thống kê các lỗi rủi ro hoạt động theo nghiệp 18 Biểu đồ 2.4 64 vụ 2016-2018
  11. Tỷ lệ lỗi rủi ro nghiệp vụ năm 2016, 2017, 19 Biểu đồ 2.5 64 2018 20 Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ độ tuổi theo khảo sát thống kê 70 Tỷ lệ đối với bộ phận thường xuyên xảy ra 21 Biểu đồ 2.7 74 RRHĐ 22 Biểu đồ 2.8. Tỷ lệ về các nguyên nhân gây RRHĐ 75 23 Biểu đồ 2.9 Tỷ lệ về trách nhiệm đối với quản lý RRHĐ 75 24 Biểu đồ 2.10 Tỷ lệ về cách thức ứng xử khi gặp RRHĐ 76
  12. TÓM TẮT Thời gian qua rất nhiều các sự kiện liên quan đến quản lý rủi ro hoạt động đã xảy ra, gây tổn thất hàng trăm tỷ đồng trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Vì vậy quản lý rủi ro hoạt động theo các tiêu chuẩn quốc tế (Basel II) đang là vấn đề cấp thiết đối với các ngân hàng thương mại trong thời buổi hội nhập kinh tế toàn cầu ngày nay. Với mục tiêu tìm ra các nguyên nhân gây ra rủi ro hoạt động, đánh giá tình hình quản lý rủi ro thực tế tại Sacombank để tìm ra các giải pháp nhằm hạn chế, giảm thiểu các tác động của rủi ro hoạt động trong kinh doanh của ngân hàng thương mại. Sau đó đưa ra các kiến nghị và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II trong ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Sacombank nói riêng. Từ khóa: Basel II, Quản lý rủi ro hoạt động, Việt Nam, Sacombank
  13. ABSTRACT Recently, many events related to Operational Risk Management (ORM) have occurred, causing hundreds of billions of dong in losses in Commercial Bank operations. Therefore, ORM according to international standards (Basel II) is an urgent issue for Commercial Banks in today's global economic integration. With the goal of finding the causes of Operational Risks, assessing the actual risk management situation at Sacombank to find solutions to limit and minimize the impact of Operational Risks in the commercial banks business. Then make the recommendations to improve the ORM efficiency under Basel II in Vietnamese Commercial Banks in general and Sacombank in particular. Keywords: Basel II, Operation Risk Management, Vietnam, Sacombank.
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thời gian vừa qua, thông tin về việc bắt giữ các cán bộ cao cấp của ngân hàng, kết quả điều tra xác định số tiền thiệt hại đã gây chấn động dư luận và đặt ra nhiều câu hỏi về vấn đề quản lý rủi ro trong ngành ngân hàng. Chẳng hạn, trường hợp vụ án Huỳnh Thị Huyền Như, một trưởng phòng giao dịch của VietinBank đã chiếm đoạt gần 4.000 tỷ đồng. Nhiều ngân hàng như Maritime Bank (nay đổi tên thành MSB), TPBank, Navibank (nay là NCB)... và nhiều doanh nghiệp cùng dính líu tới vụ án này và cơ quan điều tra đã tách bớt các hành vi vi phạm để xử lý trong nhiều giai đoạn để đảm bảo thời hạn điều tra. Nếu vụ án Huyền Như có điểm nhấn là số tiền quá lớn và vấn đề bồi thường dân sự, thì vụ án xảy ra tại Ngân hàng Á Châu (ACB) lại thu hút sự quan tâm khi những lãnh đạo cao cấp nhất của Ngân hàng bị bắt giam. Không chỉ Phó chủ tịch Hội đồng sáng lập Nguyễn Đức Kiên (còn được gọi là bầu Kiên), mà cả Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc của Ngân hàng cũng bị khởi tố, điều tra, xét xử. Tiếp đó là hàng loạt vụ án đình đám của ngành ngân hàng như vụ án xảy ra tại OceanBank khiến cựu Chủ tịch HĐQT phải lĩnh án chung thân, 34 cán bộ ngân hàng nguyên là Giám đốc/Phó giám đốc các chi nhánh phải ra tòa. Vụ án này liên quan đến các tổ chức, cá nhân nhận tiền chi lãi ngoài vẫn đang được các cơ quan tiến hành tố tụng điều tra xét xử. Một vụ án khác có sự liên lụy rất lớn, đó là vụ án Phạm Công Danh gồm 3 lãnh đạo của Ngân hàng Xây dựng (VNCB) gồm nguyên Chủ tịch HĐQT, nguyên Tổng giám đốc, nguyên Giám đốc Chi nhánh Sài Gòn đã bị khởi tố, bắt tạm giam để phục vụ điều tra. Số tiền thất thoát lên tới hơn 9.000 tỷ đồng với các hành vi lập khống hồ sơ thực hiện đề án Corebanking, ký hợp đồng khống thuê mặt bằng để rút tiền của ngân hàng, rút hơn 5.000 tỷ đồng không có chữ ký của khách hàng, lập hợp đồng mua bán khống để vay tiền của VNCB... Qua các vụ đại án trên câu chuyện rủi ro hoạt động trong kinh doanh nói chung và ngành ngân hàng nói riêng được quan tâm hơn bao giờ hết. Với quan điểm
  15. 2 ngành ngân hàng là ngành đặc thù, có liên quan đến sự ổn định hệ thống nền kinh tế, nhiều thông tin, nhiều vấn đề thường được xem xét, cân nhắc ở mức độ thận trọng nhằm tránh ảnh hưởng lan rộng. Với những thông tin và mức độ ảnh hưởng này có thể thấy được rằng rủi ro hoạt động ngày càng trở nên cấp thiết đối với xu thế hội nhập của các Ngân hàng thương mại (NHTM) ở Việt Nam. Chính vì vậy để góp phần hạn chế và giảm thiểu những sự kiên và tình huống RRHĐ thông qua việc tìm ra các nguyên nhân có khả năng gây ra rủi ro, đưa ra những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), góp phần nâng cao uy tín hình ảnh của Sacombank trên thị trường tài chính, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, lâu dài trong môi trường hội nhập quốc tế, cạnh tranh ngày càng gay gắt Tôi đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín” để thực hiện cho chuyên đề luận văn của tôi. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Xác định các yếu tố ảnh hưởng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng. Phân tích, đánh giá về thực trạng quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II của Sacombank từ đó đưa ra các đánh giá, nhận xét về các mặt đã thực hiện được và những mặt tồn tại cần giải quyết. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Căn cứ vào mục tiêu trên thì đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng và công tác quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II của Sacombank. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về mặt không gian: Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng luôn luôn tồn tại các loại rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt
  16. 3 động… Nhưng do thời gian và nội dung có hạn nên tác giả chỉ tập trung đánh giá về quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín; Về mặt thời gian: nghiên cứu dựa trên số liệu thống kê từ năm 2016 đến 2018 được cung cấp bởi phòng kiểm toán nội bộ, kiểm soát nội bộ, trung tâm quản lý rủi ro của Sacombank. Số liệu thứ cấp được tác giả nghiên cứu thu thập từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn áp dụng cả phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng cụ thể như sau: 4.1 Về phương pháp định tính Từ cơ sở lý thuyết về quản lý RRHĐ, tác giả tiến hành phỏng vấn 05 chuyên gia gồm: 01 Trưởng Trung tâm QLRR, 01 Trưởng bộ phận quản lý RRHĐ, 01 Phó phòng pháp lý, 01 Trưởng phòng tuân thủ; 01 Trưởng phòng vận hành nhằm tìm ra các nguyên nhân chủ yếu về RRHĐ của Ngân hàng. Ngoài ra, tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp quan sát để phân tích thực trạng quản lý RRHĐ của Ngân hàng. Bên cạnh đó phương pháp đánh giá cũng được sử dụng để chỉ ra những hạn chế nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện phù hợp. 4.2 Về phương pháp định lượng Tác giả sử dụng phương pháp khảo sát bằng bảng câu hỏi đánh giá RRHĐ gồm 6 câu hỏi cá nhân và 11 câu hỏi về quản lý RRHĐ. Thực hiện phát 200 phiếu khảo sát cho cán bộ nhân viên Sacombank với cách thức chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện, sau khi thu lại, kiểm tra và sàng lọc còn 150 phiếu khảo sát hợp lệ. Thời gian thực hiện khảo sát từ tháng 8 đến tháng 12/2018. Nội dung bảng câu hỏi dựa trên các tiêu chí thảo luận, phỏng vấn, trao đổi với các chuyên gia để thiết kế, chỉnh sửa và hoàn thành. Kết quả sử dụng phương pháp xử lý số liệu, thống kê bằng excel, phân tích biểu đồ để tổng hợp nhận diện ưu và nhược điểm của quản lý RRHĐ dựa trên phương pháp tổng hợp và đánh giá.
  17. 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phụ lục. Bố cục chi tiết bao gồm 03 chương như sau: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
  18. 5 CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG THEO BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Những vấn đề cơ bản về rủi ro và quản lý rủi ro tại NHTM 1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM) 1.1.1.1 Khái niệm Peter S.Rose (2001) định nghĩa “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán”. Tô Ngọc Hưng (2009) quan niệm “Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính thu hồi vốn trước hết bằng cách phát hành tiền gửi có thể phát hành séc được, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn. Sau đó họ dùng các vốn này để thực hiện cho vay thương mại, tiêu dùng, cho vay thế chấp và để mua các loại chứng khoán”. Theo Ngân hàng thế giới (2002) “Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu dưới dạng không kỳ hạn, có kỳ hạn, các khoản tiết kiệm và cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn”. Một định nghĩa khác “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính” (Luật Ngân hàng của Cộng hòa Pháp, 1941). Ở Việt Nam, ngân hàng thương mại còn gọi là là ngân hàng tiền gửi hay ngân hàng tín dụng với nghiệp vụ truyền thống là huy động vốn phần lớn dưới hình thức ngắn hạn và cho vay ngắn hạn dưới hình thức chiết khấu thương phiếu là chính; tuy nhiên do thị trường tiền tệ ngày càng phát triển, các ngân hàng này dần đi vào kinh doanh tổng hợp làm cả nhiệm vụ huy động vốn và cho vay trung hạn, làm gần như tất cả các nghiệp vụ và dịch vụ ngân hàng. Các loại hình ngân hàng tại Việt Nam bao gồm: ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng đầu tư, ngân hàng
  19. 6 phát triển, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác. Như vậy có khá nhiều quan niệm, định nghĩa về ngân hàng thương mại tuy nhiên có thể tựu chung như sau: Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính quan trọng, không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường. Là nơi thu hút nguồn vốn nhàn rỗi để cung cấp cho những nơi cần vốn thực hiện đầu tư, sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra giá trị gia tăng cho cá nhân, tổ chức và cho xã hội. Từ đó có thể thấy được bản chất của ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Hình 1.1: Ngân hàng thương mại – trung gian tài chính “Nguồn: được tác giả tổng hợp từ cơ sở lý thuyết” 1.1.1.2Một số hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại Về các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại, Tô Ngọc Hưng (2009) phân loại như sau: (i) Nghiệp vụ tài sản có là nghiệp vụ ngân quỹ phản ánh các khoản vốn của ngân hàng được dung vào mục đích đảm bảo an toàn về khả năng thanh khoản và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương; nghiệp vụ cho vay; nghiệp vụ đầu tư tài chính; nghiệp vụ khác như kinh doanh vàng bạc, đá quý, dịch vụ tư vấn, dịch vụ ngân quỹ, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ bảo hiểm …; (ii) Nghiệp vụ tài sản nợ và vốn tự có của ngân hàng là nghiệp vụ tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, nghiệp vụ đi vay, nghiệp vụ huy động vốn khác, vốn
  20. 7 tự có của ngân hàng; (iii) Nghiệp vụ ngoài bảng tổng kết tài sản như môi giới mua bán các công cụ tài chính tạo ra thu nhập nhờ các khoản phí và chuyển nhượng các món cho vay (bảo lãnh thu phí, ủy thác, tư vấn, giám sát …) Hình 1.2. Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM “Nguồn: được tác giả tổng hợp từ cơ sở lý thuyết” 1.1.2 Rủi ro và quản lý rủi ro trong ngân hàng thương mại 1.1.2.1Khái niệm rủi ro Có nhiều định nghĩa về rủi ro, tùy thuộc vào quan điểm sẽ có các khái niệm tiếp cận khác nhau. Theo cách tiếp cận truyền thống thì rủi ro là một khái niệm có tính chất tiêu cực. Rủi ro là điều không lành, không tốt, bất ngờ xảy đến (Từ điển Tiếng Việt, 1995). Theo Giáo sư Nguyễn Lân thì “rủi ro là sự không may”. Theo từ điển Oxford “rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị đau đớn thiệt hại, tổn thất” hoặc theo Webster’s thì “rủi ro là sự gặp phải nguy hiểm hay nguy cơ”. Theo tiếp cận hiện đại thì rủi ro được hiểu là ảnh hưởng của sự không chắc chắn đến mục tiêu. Ảnh hưởng có thể là tiêu cực hay tích cực, cơ hội hay thách thức do có sự sai lệch giữa thực tế và kỳ vọng. Rủi ro có thể mang đến những cơ hội nhất định. Nếu nghiên cứu, nhận dạng, đo lường và quản lý rủi ro tốt không chỉ tìm ra được những biện pháp phòng ngừa, né tránh rủi ro thuần túy, hạn chế thiệt hại do rủi ro gây ra mà còn có thể tận dụng được những lợi thế mang lại kết quả tốt đẹp trong tương lai.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0