Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long
lượt xem 18
download
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long, thông qua việc xác định cơ sở lý luận của chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp và phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ********** NGUYỄN THANH BÌNH HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ********** NGUYỄN THANH BÌNH HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung trong Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của Thầy Tiến sĩ Ngô Quang Huân. Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trước đây. TÁC GIẢ Nguyễn Thanh Bình
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục hình vẽ MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG ........................... 4 1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng ............................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng ............................................................................... 4 1.1.2 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng .................................................................. 5 1.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, logistics, quản trị nhu cầu: ........... 6 1.2.1 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối .................................................. 6 1.2.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị nhu cầu ................................................. 6 1.2.3 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị logistics. ............................................... 6 1.3 Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng: ............................................................. 6 1.3.1 Kế hoạch.......................................................................................................... 7 1.3.2 Cung ứng nguyên vật liệu. ............................................................................... 8 1.3.3 Sản xuất. .......................................................................................................... 8 1.3.4 Giao hàng. ....................................................................................................... 9 1.3.5 Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp. ................................................ 9 1.3.6 Kế hoạch giảm chi phí. .................................................................................. 10 1.3.7 Dịch vụ khách hàng. ...................................................................................... 10 1.4 Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng. ............................. 10 1.4.1 Tiêu chuẩn “giao hàng” ................................................................................. 11 1.4.2 Tiêu chuẩn “chất lượng” ................................................................................ 11 1.4.3 Tiêu chuẩn “thời gian” ................................................................................... 11 1.4.4 Tiêu chuẩn “chi phí” ...................................................................................... 12 1.5 Kinh nghiệm xây dựng và quản trị chuỗi cung ứng của DELL ........................... 12 1.5.1 Giới thiệu chung về DELL: ............................................................................ 12 1.5.2 Chuỗi cung ứng của DELL ............................................................................ 13 1.5.3 Lợi ích và bài học kinh nghiệm: ..................................................................... 14
- TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 15 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG ................................................................................ 16 2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long. ...................................... 16 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. ................................................................. 16 2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh: ..................................................................................... 17 2.1.3 Mạng lưới phân phối:..................................................................................... 18 2.1.4 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 19 2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................ 22 2.2 Phân tích môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long ................................................................................... 23 2.2.1 Môi trường bên ngoài .................................................................................... 23 2.2.1.1 Môi trường vĩ mô .................................................................................... 23 2.2.1.2 Môi trường vi mô .................................................................................... 25 2.2.2 Môi trường bên trong ..................................................................................... 26 2.2.2.1 Tình hình nguồn nhân lực ....................................................................... 26 2.2.2.2 Năng lực sản xuất ................................................................................... 28 2.2.2.3 Năng lực nghiên cứu và phát triển .......................................................... 28 2.3 Thực trạng chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long ............ 29 2.3.1 Công tác dự báo và lập kế hoạch .................................................................... 30 2.3.2 Cung ứng nguyên vật liệu .............................................................................. 32 2.3.2.1 Lựa chọn nhà cung ứng nguyên vật liệu .................................................. 32 2.3.2.2 Hoạt động mua nguyên vật liệu............................................................... 33 2.3.2.3 Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu ........................................................ 34 2.3.2.4 Công tác quản lý nguyên vật liệu tồn kho ................................................ 34 2.3.3 Hoạt động sản xuất ........................................................................................ 36 2.3.4 Hoạt động giao hàng ...................................................................................... 39 2.3.5 Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp ............................................... 40 2.3.6 Kế hoạch giảm chi phí ................................................................................... 46 2.3.7 Công tác dịch vụ khách hàng ......................................................................... 47 2.4 Phân tích các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng tại Công ty. .......................................................................................................................... 48 2.4.1 Tiêu chuẩn “giao hàng” ................................................................................. 48 2.4.2 Tiêu chuẩn “chất lượng” ................................................................................ 49 2.4.3 Tiêu chuẩn “thời gian” ................................................................................... 51 2.4.4 Tiêu chuẩn “chi phí” ...................................................................................... 51
- 2.5 Kết quả khảo sát thực trạng chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long. .......................................................................................................................... 51 2.6 Đánh giá chung về quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long .......................................................................................................................... 55 TÓM TẮT CHƯƠNG 2. ................................................................................................. 58 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG ....................................... 59 3.1 Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long .................. 59 3.1.1 Tổng quan...................................................................................................... 59 3.1.2 Mục tiêu phát triển của Công ty: .................................................................... 59 3.1.3 Kế hoạch đến năm 2020:................................................................................ 59 3.2 Các căn cứ và định hướng hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long ......................................................................................... 60 3.2.1 Các căn cứ để hoàn hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long: ................................................................................................ 60 3.2.2 Định hướng hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long: .......................................................................................................... 61 3.3 Giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long .................................................................................................................... 62 3.3.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện công tác dự báo và lập kế hoạch ............................... 62 3.3.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện công tác cung ứng nguyên vật liệu ........................... 64 3.3.2.1 Lựa chọn nhà cung ứng: ......................................................................... 64 3.3.2.2 Hoàn thiện hoạt động mua nguyên vật liệu: ............................................ 66 3.3.2.3 Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu:....................................................... 67 3.3.2.4 Công tác quản lý nguyên vật liệu tồn kho: .............................................. 67 3.3.3 Giải pháp 3: Hoàn thiện công tác sản xuất...................................................... 68 3.3.4 Giải pháp 4: Hoàn thiện công tác giao hàng: .................................................. 70 3.3.5 Giải pháp 5: Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp ........................... 71 3.3.6 Giải pháp 6: Hoàn thiện kế hoạch cắt giảm chi phí: ........................................ 73 3.3.7 Giải pháp 7: Hoàn thiện công tác dịch vụ khách hàng: ................................... 74 3.4 Lợi ích từ giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng. ................................... 75 3.4.1 Lợi ích đối với khách hàng............................................................................. 76 3.4.2 Lợi ích đối với công ty ................................................................................... 76 TÓM TẮT CHƯƠNG 3: ................................................................................................. 77 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 78
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. ISO: Các tiêu chuẩn do ISO (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế - International Organisation for Standardisation) ban hành đều bắt đầu với chữ ISO. 2. ISO/IEC 17025: có tên gọi đầy đủ là Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn (General Requirements for the competence of testing and calibration laboratories). 3. GLP: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Laboratory Practice”, dịch theo nghĩa Tiếng Việt là “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm”. GLP được áp dụng trong hoạt động kiểm nghiệm của nhiều lĩnh vực khác nhau, riêng đối với ngành sản xuất Dược phẩm, theo tài liệu của Cục quản lý dược Việt Nam, thuật ngữ được sử dụng là: “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc”. 4. GMP: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Good Manufacturing Practices”, dịch chuẩn xác, đầy đủ theo nghĩa Tiếng Việt là “Thực hành tốt sản xuất”. GMP được áp dụng trong hoạt động sản xuất của nhiều lĩnh vực khác nhau. Riêng đối với ngành sản xuất Dược phẩm, theo tài liệu của Cục quản lý dược, thuật ngữ được sử dụng là: “Thực hành tốt sản xuất thuốc”. 5. GPP: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Pharmacy Practice”, dịch đầy đủ theo nghĩa Tiếng Việt là “Thực hành tốt nhà thuốc”. Theo nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” (Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế): "Thực hành tốt nhà thuốc" (Good Pharmacy Practice, viết tắt: GPP) là văn bản đưa ra các nguyên tắc, tiêu chuẩn cơ bản trong thực hành nghề nghiệp tại nhà thuốc của dược sỹ và nhân sự dược trên cơ sở tự nguyện tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức và chuyên môn ở mức cao hơn những yêu cầu pháp lý tối thiểu. 6. GSP: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Storage Practice”. Dịch đầy đủ theo nghĩa Tiếng Việt là “Thực hành tốt bảo quản”. GSP được áp dụng trong hoạt động bảo quản sản phẩm của nhiều lĩnh vực sản xuất, kinh doanh phân phối khác nhau. Riêng đối với Bảo quản sản phẩm ngành sản xuất
- Dược phẩm (hoặc xuất khẩu, nhập khẩu, buôn bán)….thì theo tài liệu của Cục quản lý dược, thuật ngữ được sử dụng là: “Thực hành tốt bảo quản thuốc” 7. R&D: Research & Development - nghiên cứu và phát triển. 8. WHO: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “World Health Organization”, Tổ chức y tế thế giới.
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang 1. Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2011 đến 2014...... 23 2. Bảng 2.2: So sánh doanh thu thuần năm 2014 của Công ty với đối thủ cạnh tranh. ............................................................................................................................... 27 3. Bảng 2.3: Sản lượng sản xuất của Công ty năm 2013 - 2014............................. 29 4. Bảng 2.4: Kết quả điều tra của tác giả đối với nhân tố kế hoạch. ....................... 32 5. Bảng 2.5: Chi phí hàng tồn kho từ năm 2011 đến năm 2014. ............................ 36 6. Bảng 2.6: Kết quả điều tra đối với yếu tố Cung ứng nguyên vật liệu. ................ 36 7. Bảng 2.7: Một số máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất tại Công ty. .................... 39 8. Bảng 2.8: Kết quả điều tra đối với yếu tố sản xuất. ........................................... 40 9. Bảng 2.9: Kết quả điều tra đối với yếu tố giao hàng. ......................................... 41 10. Bảng 2.10: Kết quả điều tra đối với yếu tố Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp. .............................................................................................................. 46 11. Bảng 2.11: Kết quả điều tra đối với yếu tố Kế hoạch giảm chi phí. ................... 47 12. Bảng 2.12: Kết quả điều tra đối với yếu tố Công tác dịch vụ khách hàng. ......... 49 13. Bảng 2.13: Tổng hợp số lần giao hàng năm 2014. ............................................. 50
- DANH MỤC CÁC HÌNH Trang 1. Hình 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình. .................................................... 4 2. Hình 1.2: Mô hình chuỗi cung ứng của DELL.................................................. 14 3. Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long. ................... 21 4. Hình 2.2: So sánh doanh thu thuần năm 2014 của Công ty với đối thủ cạnh tranh. ........................................................................................................................................ 27 5. Hình 2.3: Tình hình nguồn nhân lực tại Công ty. .............................................. 28 6. Hình 2.4: Sơ đồ Chuỗi cung ứng Công ty. ........................................................ 30 7. Hình 2.5: Sơ đồ tổng quát quy trình sản xuất của Công ty. ...................... 38 8. Hình 3.1: Đề xuất quy trình lập kế hoạch sản xuất............................................ 63
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Việt Nam được gia nhập Tổ chức thương mại Quốc tế (WTO) vào ngày 07.11.2006, trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức này. Gia nhập WTO, Việt Nam có nhiều cơ hội và đạt nhiều thành tựu. Tuy nhiên, gia nhập WTO, Việt Nam cũng phải đối diện với nhiều thách thức, trở ngại. Thách thức lớn nhất là sức ép cạnh tranh gia tăng ở cả thị trường trong nước và quốc tế. Trong khi đó, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam chưa cao; năng lực cạnh tranh của hàng hóa ở cả 3 cấp quốc gia, ngành hàng, doanh nghiệp còn kém; giá thành sản phẩm còn cao, phẩm cấp thấp so với chuẩn quốc tế, chất lượng phục vụ chưa chuyên nghiệp. Trước thực tế đó, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chú trọng xây dựng một chuỗi cung ứng nhanh nhạy, sáng tạo, hiệu quả để thích nghi được với môi trường cạnh tranh cao như hiện nay. Quản trị chuỗi cung ứng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu quản trị chuỗi cung ứng tốt, tức là giảm sự bất cân đối thông tin giữa các khâu, tăng sự liên kết giữa các bộ phận, giúp giảm chi phí của từng khâu, từ đó sẽ làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp và đáp ứng tối đa các nhu cầu của khách hàng. Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long (tiền thân là Xí nghiệp dược Cửu Long) được thành lập năm 1976, là một doanh nghiệp lâu năm trong ngành dược. Tuy nhiên trong những năm gần đây, quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế diễn ra ồ ạt, xuất hiện nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ngành dược nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, làm cho sự cạnh tranh trong ngành trở nên quyết liệt. Mặt khác, hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của Công ty vẫn còn một số hạn chế như: công tác dự báo và lập kế hoạch của Công ty còn chưa sát với tình hình thực tế, các loại chi phí của Công ty còn khá cao, dịch vụ chăm sóc khách hàng chưa được quan tâm đúng mức, từ đó gây ra nhiều tổn thất cho Công ty, cụ thể như đôi khi xảy ra tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa nguyên vật liệu trong sản xuất, các loại chi phí cao ảnh hưởng
- 2 đến lợi nhuận của Công ty, v.v... Do đó, việc thường xuyên đánh giá lại và hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty là việc cần làm cấp thiết hơn bao giờ hết. Hoàn thiện chuỗi cung ứng giúp cho Công ty nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG” làm Luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu của đề tài: Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long, thông qua việc xác định cơ sở lý luận của chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp và phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long. - Về thời gian: Dựa trên các số liệu thống kê từ năm 2011 đến năm 2014 được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long. 4. Phương pháp nghiên cứu: Về mặt định tính: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm và tham khảo ý kiến chuyên gia đối với các cán bộ, công nhân viên đang công tác tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long. Về mặt định lượng: thực hiện thông qua khảo sát bằng bảng câu hỏi đối với khánh hàng và cán bộ, công nhân viên tại các phòng, ban, bộ phận có liên quan đến chuỗi cung ứng trong Công ty nhằm làm rõ và bổ sung số liệu khách quan để phân tích thực trạng.
- 3 5. Bố cục của đề tài: Đề tài được phân thành ba phần: Phần mở đầu, phần nội dung chính bao gồm ba chương và phần kết luận như sau: Mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận. Chương 2: Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long. Kết luận.
- 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng 1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng Thuật ngữ “quản lý chuỗi cung ứng” xuất hiện cuối những năm 80 và trở nên phổ biến trong những năm 90. Hiện nay có một số khái niệm về chuỗi cung ứng: Chuỗi cung ứng là sự liên kết với các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị trường (Nguồn: Lambert, Stock and Elleam (1998), Fundaments of Logistics Management, Boston MA: Irwin/McGraw-Hill, c.14). Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp, đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng(Nguồn: Chopra Sunil and Peter Meindl (2001), Supplychain management: strategy, planing and operation, Upper Saddle Riverm NI: Prentice Hall c.1). Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm, và phân phối chúng cho khách hàng(Nguồn: Ganesham, Ran and Terry P.Harrison (1995), An introduction to supply chain management). Chuỗi cung ứng là chuỗi thông tin và các quá trình kinh doanh cung cấp một sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng (Nguồn: Hồ Tiến Dũng (2009), Quản trị điều hành). Theo Hồ Tiến Dũng (2009) thì mô hình chuỗi cung ứng như sau: Các Các Các Nhà Khách nhà nhà nhà bán hàng cung máy kho lẽ cấp Hình 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình (Nguồn: Hồ Tiến Dũng (2009), Quản trị điều hành)
- 5 1.1.2 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng Dựa vào các khái niệm chuỗi cung ứng, hiện nay có một số khái niệm về quản trị chuỗi cung ứng như sau: Quản trị chuỗi cung ứng là việc thiết kế và quản lý các tiến trình xuyên suốt, tạo giá trị cho các tổ chức để đáp ứng nhu cầu thực sự của khách hàng cuối cùng. Sự phát triển và tích hợp nguồn lực con người và công nghệ là then chốt cho việc tích hợp chuỗi cung ứng thành công (Nguồn: The Institute for supply management (2009), Glossary of key purchasing and supply terms). Quản trị chuỗi cung ứng là việc quản lý các mối quan hệ bên trên và bên dưới, với nhà cung cấp và khách hàng nhằm cung cấp giá trị khách hàng cao nhất với chi phí thấp nhất tính cho tổng thể (Nguồn: Martin Christopher (1992), Quản trị chuỗi cung ứng và hậu cần – Logistics and Supply Chain Management). Quản trị chuỗi cung ứng là việc phối hợp hoạt động sản xuất, lưu kho, địa điểm và vận tải giữa các thành viên của chuỗi cung ứng nhằm mang đến cho thị trường mà bạn đang phục vụ sự kết hợp tiện ích và hiệu quả nhất (Nguồn: Michael Hugos (2012), Essential of Supply Chain Management). Quản trị chuỗi cung ứng là hoạch định, thiết kế và kiểm soát luồng thông tin và nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các yêu cầu của khách hàng một cách có hiệu quả ở thời điểm hiện tại và trong tương lai (Nguồn: PGS.TS Hồ Tiến Dũng (2009), Quản trị điều hành). Dựa vào các lý thuyết nêu trên, ta có thể hiểu một cách đơn giản: chuỗi cung ứng là một chuỗi các khâu, từ khâu đầu tiên là nhận đơn hàng từ khách hàng đến khâu cuối cùng là phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng, theo đó, các khâu trong chuỗi cung ứng làm biến đối các tài nguyên thiên nhiên, nguyên vật liệu thô thành một sản phẩm hoàn chỉnh để chuyển đến tay người tiêu dùng. Còn quản trị chuỗi cung ứng là các hoạt động để kiểm soát và tối ưu hóa các khâu trong chuỗi cung ứng để tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao nhất với chi phí thấp nhất.
- 6 1.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, logistics, quản trị nhu cầu: 1.2.1 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối Kênh phân phối là một thuật ngữ thường được sử dụng trong Marketing, là quá trình từ nhà sản xuất đến khách hàng thông qua nhà phân phối. Kênh phân phối chỉ một bộ phận của chuỗi cung ứng và là một phần của chuỗi cung ứng từ nhà sản xuất đến khách hàng. Nói đến kênh phân phối là nói đến các hệ thống bán hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. 1.2.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị nhu cầu Quản trị nhu cầu là quản lý nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ theo chuỗi cung ứng. Nhu cầu có thể được quản lý thông qua cơ chế như là sản phẫn, giá cả, khuyến mại và phân phối, nhìn chung đây là những nhiệm vụ chủ yếu thuộc về Marketing. Quản trị nhu cầu khá quan trọng nhưng thường hay bị bỏ sót trong quá trình quản trị chuỗi cung ứng. Nó thật sự là một bộ phận nhỏ của quản trị chuỗi cung ứng và nó thật sự cần thiết trong việc kiểm soát các mức nhu cầu của hệ thống. Chúng ta phải xem xét quản trị nhu cầu có vai trò quan trọng như quản trị luồng nguyên vật liệu và dịch vụ trong quản trị chuỗi cung ứng. 1.2.3 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị logistics. Hiểu theo nghĩa rộng thì quản trị logistics là quản trị chuỗi cung ứng. Một số nhà quản trị định nghĩa logistics theo nghĩa hẹp khi chỉ liên hệ đến vận chuyển hàng hóa bên trong và phân phối ra bên ngoài, trong trường hợp này thì nó chỉ là một bộ phận của quản trị chuỗi cung ứng. Logistics là một lĩnh vực đang ở giai đoạn có nhiều sự quan tâm một các mới mẻ đến nhà quản trị chuỗi cung ứng. Logistics xuất hiện từ những thập niên 60, khi mà ý tưởng về Logistics hiện đại theo cùng với các chủ đề tương tự như môn động lực học công nghiệp đã nêu bật lên những tác động giữa các bộ phận của chuỗi cung ứng và chúng có thể ảnh hưởng đến quyết định của các bộ phận khác như trong quy trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3 Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng:
- 7 Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng bao gồm vấn đề chính sau: 1.3.1 Kế hoạch. Kế hoạch là một phần quan trọng và là phần khởi đầu trong chuỗi cung ứng. Để có được các hoạt động tiếp theo của chuỗi thì cần phải có một kế hoạch xuyên suốt quá trình hoạt động của chuỗi cung ứng. Dựa vào kế hoạch này, các nhà quản trị chuỗi cung ứng cân đối nhu cầu nguyên vật liệu, kế hoạch sản xuất sao cho tối ưu với chi phí thấp nhất để sản xuất sản phẩm với chất lượng cao và giao hàng đúng hạn cho khách hàng Kế hoạch có 2 loại: kế hoạch theo yêu cầu từ khách hàng và kế hoạch với sự hợp tác từ khách hàng. - Kế hoạch theo yêu cầu từ khách hàng: Để giảm tối thiểu chi phí tồn kho và chi phí hoạt động, doanh nghiệp cần ước lượng và dự báo trước các nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ của mình để lập kế hoạch cần sản xuất nhằm phục vụ và thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng. Muốn xác định được nhu cầu, công ty cần phải thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu. Mỗi khâu trong chuỗi cung ứng cần phải có dự báo trước về nhu cầu tương lai và kế hoạch của khâu này này sẽ là dữ liệu cho các khâu tiếp theo của chuỗi để lập kế hoạch cho bộ phận của mình. Thông thường thông tin dự báo nhu cầu của thị trường trong thời gian 6 tháng hay 1 năm được thu thập từ bộ phận nghiên cứu thị trường, bộ phận bán hàng. Bộ phận này sẽ dự báo, phân tích về nhu cầu của thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng, xu hướng tiêu dùng trong tương lai để đưa ra những con số và xu hướng tiêu dùng. Thông tin này được chuyển tới các bộ phận để dựa vào đó lập kế hoạch cho các khâu tiếp theo, sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng. - Kế hoạch với sự hợp tác của khách hàng: Ngoài cách dự báo nhu cầu và sắp xếp kế hoạch sản xuất dựa trên những dự báo, phân tích về nhu cầu của thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng, xu hướng tiêu dùng trong tương lai gần, công ty còn có thể đưa ra các dự báo chính xác hơn nhờ sự hợp tác của khách hàng. Khách hàng cung cấp số lượng dự báo sẽ đặt hàng trong 1 khoảng thời gian nào đó, có thể là 1 tháng, 6
- 8 tháng hay 1 năm… Điều này giúp giảm được các khâu thu thập số liệu, phân tích số liệu để có được kết qủa dự báo đồng thời tăng mức độ chính xác của kế hoạch. Cho dù những dự báo này được đưa ra và khách hàng không phải chịu trách nhiệm tài chính trên dự báo đó thì nó cũng rất hữu ích cho công ty cho việc dự báo xu hướng và nhu cầu trong tương lai. Để có được dự báo tốt trong trường hợp khách hàng không chịu trách nhiệm tài chính về dự báo của mình, công ty nên kết hợp thông tin từ nhiều nguồn, từ bộ phận marketing, kinh doanh, hậu mãi… để đưa ra kế hoạch nhu cầu chính xác. Kế hoạch nhu cầu của công ty được lập cho 6 tháng, 1 năm nhưng để kế hoạch phản ánh đúng thực tế thì cần phải được cập nhật thông tin cho phù hợp với tình hình thực tế và phản ánh phần nào thực trạng trong tương lai gần và thay đổi kế hoạch cho phù hợp với thực tế nếu cần. 1.3.2 Cung ứng nguyên vật liệu. Khâu cung ứng nguyên vật liệu trong chuỗi cung ứng đảm trách nhiệm vụ cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, sản xuất ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng. Cung ứng nguyên vật liệu bao gồm 2 nhiệm vụ chính là lựa chọn nhà cung cấp và quản lý tồn kho. Các nhà quản trị cung ứng phải lựa chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Một nhà cung cấp tốt sẽ đáp ứng được yêu cầu về chất lượng, giá cả, thời gian giao hàng, điều kiện thanh toán, dịch vụ tốt cho từng loại nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Quản lý tồn kho cũng là một khâu quan trọng trong cung ứng nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Quản lý tồn kho được coi là hiệu qủa khi nguyên vật liệu phục vụ trong sản xuất được cung cấp đúng lịch, đúng chất lượng đồng thời bảo đảm nguyên vật liệu tồn kho ở mức quy định của công ty. 1.3.3 Sản xuất. Sản xuất là việc tạo ra sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Để tạo ra sản phẩm tốt và giao hàng đúng hạn, đúng số lượng cho khách hàng cần phải có một kế hoạch sản xuất hợp lý. Kế hoạch sản xuất đó phải cân đối nguồn
- 9 lực về nhân công, máy móc, nguyên vật liệu, các yêu cầu về chất lượng, số lượng, năng suất sản phẩm… Hơn nữa kế hoạch sản xuất cần phải có yếu tố linh động trong đó, tức cần phải có kế hoạch phụ đi kèm khi kế hoạch chính không thực hiện được. Đối với doanh nghiệp bán lẽ thì sản xuất chính là việc tổ chức bán hàng: trưng bày, đóng gói, sản phẩm, tư vấn hướng dẫn khách hàng. Trong lĩnh vực bán lẽ, các doanh nghiệp phải đối mặt thường xuyên với việc tìm khách hàng mới, nên đều bị ám ảnh với việc làm thế nào để các nỗ lực quảng cáo, tiếp thị và định giá có thể thu hút được khách hàng mới. Trong quá trình khách hàng tới mua hàng, sự tiếp xúc của nhân viên là yếu tố quan trọng. Thái độ phục vụ, sự nhiệt tình chỉ dẫn khách hàng, làm cho khách hàng thấy thoải mái sẽ tạo ấn tượng tốt trong tâm trí họ. Các dịch vụ sau bán hàng cũng được các doanh nghiệp bán lẽ hiện nay chú trọng tới. 1.3.4 Giao hàng. Thành phẩm sau khi sản xuất được vận chuyển tới kho lưu trữ và chờ phân phối tới tay người tiêu dùng cuối cùng thông qua hệ thống phân phối của công ty. Ở một số công ty công việc này thường do bộ phận Logistic thực hiện và đôi khi nó được thực hiện bởi bên thứ 3 khi công ty không có chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Dịch vụ vận chuyển hàng hóa có tính vô hình bởi người ta không thể nhìn thấy được, không thể cảm nhận được và nghe thấy được trước khi mua nó. Khách hàng không thể biết trước được là chuyến hàng đó có được vận chuyển đúng lịch trình hành không, có đảm bảo an toàn không và có đến đúng địa điểm hay không… cho đến khi nhận được hàng. Chất lượng dịch vụ vận chuyển hàng hóa chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khách quan và chủ quan. 1.3.5 Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp. Tối ưu hóa tổ chức nội bộ doanh nghiệp là việc sử dụng các công cụ quản lý để ngăn ngừa sự thất bại của hệ thống hoạt động, nhằm tối ưu hoá hiệu qủa hoạt động của hệ thống thông qua việc giảm chi phí hoạt động và chi phí vốn. Chuỗi cung ứng đưa ra cho các nhà quản lý cái nhìn tổng quan và cách tiếp cận toàn bộ hoạt động của hệ thống. Thông qua phân tích và thu thập dữ liệu của
- 10 chuỗi cung ứng để tìm ra nguyên nhân và hiện tượng của vấn đề trong hoạt động của doanh nghiệp, giảm bớt các khâu, các hoạt động thừa của chuỗi cung ứng. 1.3.6 Kế hoạch giảm chi phí. Giảm chi phí là vừa là mục tiêu vừa là nhiệm vụ của chuỗi cung ứng. Chi phí trong chuỗi cung ứng cần phải được đánh giá, lập kế hoạch, kiểm soát và định lượng. Chi phí cho chuỗi cung ứng không chỉ có nguồn gốc từ nguyên vật liệu, hoạt động trong chuỗi mà còn phát sinh từ chính các mối quan hệ trong chuỗi. Nếu các mắt xích quan hệ trong chuỗi cung ứng mạnh khỏe và trôi chảy thì không có chi phí phát sinh nhưng nếu một trong các mắt xích đó có vấn đề thì chi phí của chuỗi sẽ tăng do một mắt xích bị ngưng lại thì các mắt xích khác sẽ bị ảnh hưởng theo. Do đó mục tiêu của các nhà quản trị chuỗi cung ứng là duy trì hoạt động của chuỗi tốt. Nhiều doanh nghiệp xem hoạt động chuỗi cung ứng là một phần của kiểm soát chi phí, họ cho rằng mỗi bộ phận chuỗi cung ứng khác nhau thì có mục tiêu chi phí khác nhau. Điều này là sai lầm và làm cho chuỗi cung ứng chắc chắn thất bại. Điều cần thiết phải thực hiện chính là sự phối hợp tổng thể của các lãnh đạo bộ phận trong chuỗi cung ứng và điều chỉnh cách thức chi phí phù hợp. 1.3.7 Dịch vụ khách hàng. Khi nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng, các công ty cũng phải tìm cách để đáp ứng nhu cầu đó nhằm nâng cao tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Đây là quá trình cung cấp các lợi ích gia tăng cho chuỗi cung ứng của công ty với chi phí thấp và hiệu qủa cao do đây là quá trình tiếp xúc, làm hài lòng khách hàng sau khi đã mua sản phẩm của công ty, giữ khách hàng cũ, lôi kéo khách hàng mới. Dịch vụ khách hàng được thực hiện không chỉ sau khi giao hàng tới khách hàng mà còn phải thực hiện ngay cả truớc và trong khi giao dịch với khách hàng. 1.4 Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng. Đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng là công việc rất cần thiết nhằm hướng đến việc cải tiến và đặt mục tiêu cho việc cải tiến chuỗi cung ứng. Có 4 tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng, đó là: giao hàng, chất lượng, thời gian và chi phí.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn