intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

51
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá, phân tích thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1. Góp phần làm sáng tỏ hơn một số vấn đề cơ sở lý luận và khảo sát thực tế , phân tích việc thực hiện kế toán thuế TNDN sau khi có chuẩn mực kế toán thuế TNDN cụ thể là các DN trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ MỘNG THƠ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ NGÀNH: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. MAI THỊ HOÀNG MINH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA ........................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................... v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ............................ 7 1.1 Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................... 7 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp .................. 7 1.1.2 Căn cứ tính thuế TNDN ............................................................................... 10 1.1.3 Phạm vi áp dụng ........................................................................................... 11 1.2 Lý luận chung về kế toán thuế TNDN theo quy định hiện hành ................. 13 1.2.1 Nội dung kế toán thuế TNDN theo các chuẩn mực hiện hành ..................... 13 1.2.2 Xác định thuế TNDN hiện hành ................................................................... 14 1.2.3 Ghi nhận thuế TNDN hiện hành................................................................... 14 1.2.4 doanh ịnh hiện hành ...................................................................................................................... 14 1.2.5 Các quy định về thuế suất thuế TNDN hiện hành ........................................ 17 1.3 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả ..................................................................... 18 1.3.1 Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả ...................................................... 18 1.3.2 Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả...................................................... 19 1.3.3 Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả........................................................... 20 1.4 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại ....................................................................... 21 1.4.1 Xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại........................................................ 21 1.4.2 Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại ....................................................... 23 1.4.3 Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại.......................................................... 24
  3. 1.5 Một số khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán ................. 25 1.5.1 Khái niệm ..................................................................................................... 25 1.5.2 Một số khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán ................... 26 1.5.3 Một số khoản mục thƣờng phát sinh chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế theo quy định hiện nay ................................................................... 28 1.6 Mối quan hệ giữa chuẩn mực kế toán với luật thuế TNDN ......................... 32 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 35 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .... 36 2.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi có chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 ......................................................... 36 2.1.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi có VAS 17 ............................ 36 2.1.2 Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng VAS 17 vào thực tế .................. 37 2.2 Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................ 40 2.2.1 Khảo sát công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ............................... 40 2.2.2 Giới thiệu các doanh nghiệp khảo sát........................................................... 44 2.2.3 Tổ chức hạch toán ban đầu ........................................................................... 48 2.2.4 Trình tự kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 49 2.3 Đánh giá thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................... 53 2.3.1 Những thành quả đạt đƣợc trong lĩnh vực tài chính và kế toán đối với thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................................................... 53 2.3.2 Tồn tại và nguyên nhân ............................................................................... 59 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 66 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................................. 67
  4. 3.1 Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................... ..67 3.1.1 Sự cần thiết hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ....................... 67 3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ............................. 68 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................. 70 3.2.1 Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý đối với kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................................................................... 70 3.2.2 Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................... 75 3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh ............................................ 78 3.3.1 Về phía Nhà nƣớc ......................................................................................... 78 3.3.2 Về phía doanh nghiệp ................................................................................... 79 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 82 KẾT KUẬN .................................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. vii PHỤ LỤC ..................................................................................................................... viii
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Các số liệu trích dẫn trong luận văn là hoàn toàn trung thực và hợp lý. Luận văn này chƣa từng đƣợc tác giả nào công bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Nguyễn Thị Mộng Thơ
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. BTC Bộ tài chính 2. CMKT Chuẩn mực kế toán 3. DN Doanh nghiệp 4. CERs Certified Emission Reductions (Chứng chỉ giảm phát thải) 5. DNN&V Doanh nghiệp nhỏ và vừa 6. GTGT Giá trị gia tăng 7. IAS International Accounting Standards (Chuẩn mực kế toán quốc tế) 8. NSNN Ngân sách nhà nƣớc 9. NNT Ngƣời nộp thuế 10. NĐ Nghị định 11. QH Quốc hội 12. TT Thông tƣ 13. TNDN Thu nhập doanh nghiệp 14. TNCT Thu nhập chịu thuế 15. VAS Vietnamese Accounting Standards (Chuẩn mực kế toán Việt Nam)
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 1. Bảng 1.1: Một số điểm khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán 2. Bảng 1.2: Sự khác nhau giữa IAS 12 và VAS 17 3. Bảng 3.1: Thuế suất thuế TNDN ở một số nƣớc Châu Á
  8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ 1. Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ hình thức sở hữu doanh nghiệp đƣợc điều tra 2. Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ lĩnh vực kinh doanh đƣợc điều tra 3. Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ theo quy mô doanh nghiệp đƣợc điều tra 4. Biểu đồ 2.4: Chế độ kế toán mà các doanh nghiệp áp dụng 5. Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ áp dụng VAS 17 6. Biểu đồ 2.6: Kênh thu thập thông tin kế toán thuế TNDN
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kế toán là một công cụ quan trọng để quản lý vốn, tài sản và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nên việc đổi mới và hoàn thiện hệ thống kế toán phù hợp với hệ thống thuế để thích nghi với yêu cầu phát triển trở thành nhu cầu cấp thiết nhằm phát huy hiệu quả quản lý của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay vẫn chịu sự chi phối trực tiếp của Luật thuế TNDN, các doanh nghiệp vẫn chƣa phân biệt rõ ràng giữa việc xác định lợi nhuận theo mục tiêu tài chính và việc xác định lợi nhuận theo mục tiêu tính thuế. Đa số các doanh nghiệp nhỏ và vừa đều cho rằng lợi nhuận theo mục tiêu tính thuế hay lợi nhuận chịu thuế mới chính là lợi nhuận đƣợc các đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp chấp nhận, còn lợi nhuận theo mục tiêu tài chính hay lợi nhuận kế toán là thông tin chỉ sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc vận đụng chuẩn mục kế toán trên cơ sở tuân thủ các quy định của luật thuế Việt Nam, làm cho doanh nghiệp còn gặp một số khó khăn nhất dịnh, trong đó có phần kế toán thuế TNDN. Việc đánh TNDN nhằm từng bƣớc thu hẹp sự phân biệt giữa đầu tƣ nƣớc ngoài và đầu tƣ trong nƣớc, giữa doanh nghiệp nhà nƣớc với doanh nghiệp tƣ nhân, đảm bảo trong sản sản xuất kinh doanh phù hợp với chủ trƣơng phát triển kinh tế nhiều thành phần ở nƣớc ta. Thuế TNDN không chỉ góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển và động viên một phần thu nhập vào Ngân Sách Nhà nƣớc, đảm bảo sự đóng góp công bằng, hợp lý giữa tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập mà đồng thời còn là một khoản mục chi phí quan trọng đƣợc doanh nghiệp quan tâm, nhất là trong nền kinh tế thị trƣờng, khi doanh nghiệp có mục tiêu hàng đầu chính là lợi nhuận. Qua những vấn đề trên cho thấy kế toán TNDN có vai trò quan trọng đối với nhà nƣớc, doanh nghiệp, nhà đầu tƣ và các đối tƣợng ban ngành có liên quan. Vì vậy, đề tài “Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố 1
  10. Hồ Chí Minh – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện” sẽ góp phần giải quyết đƣợc những vấn đề đặt ra cả về lý luận lẫn thực tiễn và là một trong những đề tài mang tính cấp bách trong giai đoạn hiện nay. 2. Tổng quan về một số đề tài đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài Đề tài về “Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp” không phải là một đề tài mới. Đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề này bởi công tác phân tích hiệu quả kinh doanh là một công việc quan trọng, và đƣợc quan tâm ở tất cả các doanh nghiệp. Qua quá trình tìm hiểu thực thế, tra cứu tại thƣ viện và trên các website cho thấy, trong thời gian gần đây đã có một số đề tài liên quan nhƣ: Tác giả Nguyễn Thị Lan (2006) “Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh Tế Quốc Dân, đã làm rõ đƣợc bản chất và nội dung của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, từ đó hệ thống hóa và phân tích dƣới các góc độ: - Khái niệm, đặc điểm, vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp - Các quy định về thuế TNDN hiện hành - Lý luận chung về kế toán thuế TNDN: nội dung kế toán thuế TNDN theo VAS 17, phƣơng pháp kế toán thuế TNDN, kế toán thuế TNDN theo IAS 12 - Trên cơ sở hệ thống lý luận chung, tác giả đã tiến hành nghiên cứu, phân tích thực trạng kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệpViệt Nam Qua đó, tác giả đánh giá những thành quả đạt đƣợc, những tồn tại và những nguyên nhân ảnh hƣởng đến kế toán thuế TNDN. Dựa trên những cơ sở đó, tác giả đƣa ra những giải pháp hoàn thiện kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp Việt Nam. Các đề xuất hoàn thiện đều có tính đồng bộ vì nó xuất phát từ những yêu cầu mang tính khoa học và các quan điểm mang tính định hƣớng cho việc hoàn thiện. Đồng thời các đề xuất này cũng có tính lý luận rất cao nên có thể áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp và trong cả thời gian hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai. Luận văn cũng đã đƣa ra các điều kiện cần làm đối với nhà nƣớc và doanh nghiệp để thúc đẩy việc thực hiện các giải pháp. Tuy nhiên, trong công trình nghiên cứu doanh nghiệp chỉ mới đi sâu nghiên 2
  11. cứu kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp thƣơng mại, sản xuất trên địa bàn Tỉnh Nghệ An, chƣa đi sâu vào tầm vĩ mô ở các loại hình doanh nghiệp. Mặc dù vậy, đề tài trên đã có những đóng góp không nhỏ trong việc hệ thống hóa các cơ sở lý luận quan trọng về kế toán thuế TNDN tạo tiền đề cho việc nghiên cứu đề tài kế toán thuế TNDN các doanh nghiệp. Tác giả Nguyễn Lê Diễm Thúy (2006) “Kế toán Thuế Nhập Doanh Nghiệp – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh đã trình bày những vấn đề lý luận cơ bản thuế TNDN và kế toán thuế TNDN nhƣ một số vấn đề cơ bản về thuế TNDN, điểm khác biệt giữa lợi nhuận chịu thuế và lợi nhuận kế toán, kế toán thuế TNDN, kế toán thuế TNDN của một số nƣớc trên thế giới. Tiếp đó, tác giả đã thực trạng thuế TNDN ở các doanh nghiệp Việt Nam: tình hình thực hiện thuế TNDN tại Việt Nam, thực trạng chế độ kế toán Việt Nam về thuế TNDN, tình hình thực hiện kế toán thuế TNDN tại Việt Nam, những vƣớng mắc khi thực hiện kế toán thuế TNDN hiện hành. Dựa trên những đánh giá kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp mà tác giả đã đƣa ra những giải pháp hoàn thiện kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp Việt Nam. Đề tài giúp các doanh nghiệp hoàn thiện hơn công tác kế toán thuế TNDN hỗ trợ cho công tác quản trị doanh nghiệp tốt hơn. 3. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề sau đây: Mục tiêu 1: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về thuế TNDN và kế toán thuế TNDN Mục tiêu 2: Đánh giá, phân tích thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh Mục tiêu 3: Góp phần làm sáng tỏ hơn một số vấn đề cơ sở lý luận và khảo sát thực tế , phân tích việc thực hiện kế toán thuế TNDN sau khi có chuẩn mực kế toán thuế TNDN cụ thể là các DN trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh Mục tiêu 4: Phân tích các chế độ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thuận lợi và khó khăn khi áp dụng các chuẩn mực trong việc thực hiện 3
  12. Mục tiêu 5: Đề xuất một số giải pháp và điều kiện cần thiết nhằm hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 4. Các câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu Các câu hỏi nghiên cứu cần đề cập trong luận văn sẽ giải quyết lần lƣợt các mục tiêu nghiên cứu trên, cụ thể nhƣ sau: Câu hỏi 1: Lý luận về thuế TNDN và kế toán thuế TNDN cần đƣợc hiểu nhƣ thế nào? Câu hỏi 2: Thực trạng kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh? Câu hỏi 3: Kế toán thuế TNDN sau khi có chuẩn mực kế toán thuế TNDN có gì khác so với trƣớc đây? Câu hỏi 4: Theo chuẩn mực kế toán thuế TNDN, các doanh nghiệp tại Việt nam nói chung và các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi và gặp phải những khó khăn nào? Câu hỏi 5: Những điểm cần hoàn thiện trong kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh nhƣ thế nào? 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu một số vấn đề cơ sở lý luận về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, nghiên cứu thực trạng về kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: Tập trung phân tích thực trạng, đánh giá tồn tại, hạn chế, những khó khăn trong quá trình thực hiện kế toán TNDN và đƣa ra một số giải pháp kiến nghị. Phạm vi về không gian: Phạm vi nghiên cứu của luận văn đƣợc giới hạn trong phạm vi liên quan đến kế toán thuế TNDN trên địa bàn Quận 1 Thành Phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, đề tài còn giới hạn không đề cập đến thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản đầu tƣ vào công ty con, chi nhánh, công ty liên kết, các khoản góp 4
  13. vốn liên doanh và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát trên báo cáo hợp nhất của bên góp vốn liên doanh. Phạm vi về thời gian: Phạm vi số liệu lấy trong các năm từ năm 2007 đến năm 2012 của các Doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành Phố Hồ Chí Minh. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận nghiên cứu định tính, kết hợp giữa nghiên cứu lý luận với khảo sát, tổng kết thực tiễn. Luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, chứng minh để nghiên cứu kết quả khảo sát đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện. Các phƣơng pháp kỹ thuật cụ thể trong quá trình nghiên cứu luận văn là: điều tra, khảo sát, phỏng vấn, chọn mẫu, và dùng sơ đồ, biểu mẫu kết hợp với diễn giải, phân tích để trình bày kết quả nghiên cứu. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Thực hiện nghiên cứu này có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Cụ thể: Ý nghĩa lý luận - Luận văn hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về đặc điểm của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Ý nghĩa thực tiễn - Trình bày và đánh giá thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó, đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh. - Luận văn đề xuất một số quan điểm, giải pháp và điều kiện cơ bản cần thực hiện để hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp. 8. Kết cấu của của luận văn Nội dung luận văn gồm: Phần mở đầu Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về thuế TNDN và kế toán thuế TNDN (35 trang) 5
  14. Chƣơng 2: Thực trạng áp dụng kế toán thuế TNDN trên địa bàn Quận 1 Thành Phố Hồ Chí Minh (31 trang) Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế TNDN trên địa bàn Quận 1 Thành Phố Hồ Chí Minh (16 trang) Tài liệu tham khảo Phụ lục 6
  15. CHƢƠNG 1 1.1 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo chuẩn mực kế toán số 17:“Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm toàn bộ số thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế TNDN, kể cả các khoản thu nhập được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại ngước ngoài mà Việt Nam chưa ký Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần. Thuế TNDN bao gồm cả các loại thuế liên quan khác được khấu trừ tại nguồn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không có cơ sở thường trú tại Việt Nam được thanh toán bởi công ty liên doanh, liên kết hay công ty con tính trên khoản phân phối cổ tức, lợi nhuận (nếu có); hoặc thanh toán dịch vụ cung cấp cho đối tác cung cấp dịch vụ nước ngoài theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành.”. 1 Thuế TNDN đƣợc ban hành lần đầu tiên vào năm 1998, trải qua 2 lần sửa đổi vào năm 2003 và năm 2008 thay thế cho thuế lợi tức, cùng với Luật thuế GTGT đã trở thành hệ thống chính sách thuế đồng bộ, đã khắc phục đƣợc những hạn chế của thuế doanh thu trƣớc đây. Tuy nhiên, có thể đƣa ra một khái niệm đƣợc pháp luật Việt Nam và nhiều nƣớc khác thừa nhận: “Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh”2 1 Chuẩn mực kế toán số 17 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 7
  16. Ngoài những đặc điểm chung của thuế là có tính cƣỡng chế và tính pháp lý cao, là khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp. Thuế thu nhập doanh nghiệp còn có một số đặc điểm riêng cụ thể là: - Thuế TNDN là loại thuế trực thu: Vì đối tƣợng nộp thuế và đối tƣợng chịu thuế TNDN là một, tức là không có sự chuyển giao gánh nặng thuế từ ngƣời nộp thuế sang ngƣời chịu thuế. - Là loại thuế đánh vào lợi nhuận của các cơ sở sản xuất kinh doanh: Bởi vậy, mức động viên của NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ quy mô lợi nhuận của doanh nghiệp, doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế cao sẽ phải nộp thuế nhiều, ngƣợc lại những doanh nghiệp có thu nhập thấp hoặc gặp khó khăn sẽ phải nộp thuế ít thậm chí đƣợc giảm thuế, miễn thuế. - Chỉ đánh vào phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi chi phí liên quan để tạo ra thu nhập đó. - Về nguyên tắc, thuế có tính chất luỹ tiến. Tuy nhiên, do những điều kiện cụ thể mà một số nƣớc trong đó có Việt Nam áp dụng thuế suất thống nhất. Từ thực tế áp dụng thuế TNDN ở Việt Nam trong những năm qua có thể thấy, đây là một sắc thuế mang lại hiệu quả kinh tế xã hội to lớn cho đất nƣớc: Một là, thuế TNDN đem lại số thu lớn hơn nhiều so với thuế lợi tức trƣớc đây. Điều này thể hiện ở phạm vi điều chỉnh rất rộng của thuế TNDN. Đã khai thác nguồn thu từ các đối tƣợng nộp thuế có tiến hành sản xuất kinh doanh có thu nhập ở mọi lĩnh vực trên mọi địa bàn. Xu hƣớng tăng trƣởng và phát triển kinh tế ngày càng cao ở Việt Nam hiện nay càng thể hiện tiềm năng đây là nguồn thu chắc chắn có quy mô lớn cho ngân sách nhà nƣớc. Thông qua luật thuế TNDN, Nhà nƣớc đã nắm và điều tiết đƣợc các khoản thu nhập phát sinh trong các cơ sở sản xuất kinh doanh, bao gồm: Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, thu nhập từ chênh lệch mua bán chứng khoán, thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, lãi về chuyển nhƣợng, cho thuê thanh lý tài sản, lãi tiền gửi, lãi cho vay,…Do đó nguồn thu từ thuế tƣơng đối ổn 8
  17. định đã chiếm một phần quan trọng trong tổng số thu thuế và phí của ngân sách nhà nƣớc. Hai là, thông qua luật thuế TNDN, nhà nƣớc thực hiện việc điều tiết nền kinh tế. Qua những năm thực hiện luật thuế TNDN đã kích thích các thành phần kinh tế bỏ vốn đầu tƣ đẩy nhanh tốc độ đầu tƣ toàn xã hội. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã góp phần khuyến khích đầu tƣ đẩy nhanh tốc độ đầu tƣ và thay đổi cơ cấu nền kinh tế. Thông qua các kênh ƣu đãi về thuế suất và miễn giảm thuế cho các dự án đầu tƣ các ngành kinh tế mũi nhọn, các vùng kinh tế có điều kiện khó khăn, luật thuế thu nhập doanh nghiệp hỗ trợ về vốn và khuyến kích các doanh nghiệp thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh mới, đầu tƣ xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô đổi mới công nghệ, cải thiện môi trƣờng sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất, hƣớng đầu tƣ vào những lĩnh vực ngành nghề, vùng kinh tế theo định hƣớng phát triển kinh tế của nhà nƣớc, từng bƣớc tạo ra một sân chơi bình đẳng cho các thành phần kinh tế. Thông qua luật thuế TNDN, Nhà nƣớc nắm đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của các doanh nghiệp, từ có quyết sách đúng đắn khi thực hiện chức năng quản lý vĩ mô của nền kinh tế, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Luật thuế TNDN còn thể hiện vai trò trong việc thúc đẩy các chính sách sản xuất kinh doanh tăng cƣờng công tác hạch toán kinh doanh. Bằng việc quy định các khoản chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế phải có các hoá đơn chứng từ hợp pháp đã giúp cho các chính sách sản xuất kinh doanh quan tâm hơn đến việc tiết kiệm chi phí, tăng cƣờng hiệu quả sản xuất kinh doanh, củng cố công tác kế toán, hóa đơn chứng từ theo đúng quy định. Ba là, trong điều kiện thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam hiện nay còn nhiều hạn chế thì áp dụng thuế TNDN là nhằm mục đích bao quát nguồn thu đảm bảo công bằng nghĩa vụ nộp thuế. Pháp luật thuế đối với ngƣời có thu nhập cao đã đƣợc ban hành song chỉ điều tiết đƣợc một lƣợng nhỏ cá nhân có thu nhập. Tuy nhiên thực tế, một số lƣợng lớn những ngƣời có thu nhập cao nhƣng không chịu sự điều tiết của luật thuế này. Chẳng hạn nhƣ những ngƣời nhận thu nhập từ vốn của các 9
  18. công ty nhƣng đầu tƣ ngay trở lại công ty mà không khai báo nhờ đó tránh đƣợc thuế thu nhập cá nhân. Thuế thu nhập cá nhân của nƣớc ta chƣa điều tiết đƣợc những đối tƣợng này là do nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi, trình độ quản lý kém hiệu quả, ý thức tự giác của ngƣời dân về các khoản đóng góp cho Nhà nƣớc chƣa cao, hệ thống tài chính Ngân hàng còn yếu, nên không có căn cứ để kiểm soát các nguồn thu nhập nhất là trong điều kiện nền kinh tế tiền mặt nhƣ hiện nay. Do vậy, thuế TNDN với tƣ cách là một sắc thuế khấu trừ trƣớc, bổ sung cho thuế thu nhập cá nhân vẫn tham gia điều tiết thu nhập của một bộ phận cá nhân tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh. Bốn là, thuế TNDN là công cụ thúc đẩy công tác hạch toán kế toán ở đơn vị. Theo quy trình thu thuế TNDN các đối tƣợng nộp thuế có nghĩa vụ tự kê khai và tính số thuế phải nộp, đồng thời phải tự chịu trách nhiệm về số liệu kê khai, tính toán đó. Sự trung thực, chính xác của số liệu phụ thuộc rất lớn vào công tác hạch toán kế toán ở đơn vị. Để đảm bảo thu đúng, thu đủ thuế TNDN, cơ quan thuế phải chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra đối tƣợng nộp thuế. Qua đó, có thể phát hiện những sai sót hoặc biểu hiện tiêu cực trong quá trình hạch toán kế toán của đối tƣợng nộp thuế. Tuỳ từng trƣờng hợp sai phạm mà cán bộ thuế áp dụng những biện pháp nhƣ hƣớng dẫn, góp ý, hoặc xử phạt hành chính… Nhờ vậy, ý thức của đối tƣợng nộp thuế sẽ dần đƣợc nâng cao và công tác hạch toán kế toán cũng từng bƣớc đƣợc hoàn thiện. 1.1.2 - Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm trƣớc theo quy định. - Thu nhập tính thuế đƣợc xác định theo công thức sau: 10
  19. Các khoản Thu nhập Thu nhập Thu nhập lỗ đƣợc kết = - đƣợc miễn + tính thuế chịu thuế chuyển theo thuế quy định : - Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. - Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định nhƣ sau: Thu nhập chịu Thu nhập thuế = [Doanh thu - Chi phí đƣợc trừ] + khác Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí đƣợc trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tƣơng ứng. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, không đƣợc bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh khác. 1.1.3  Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN Luật số 14/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 (gọi tắt là doanh nghiệp), bao gồm: - Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngoài (doanh nghiệp nƣớc ngoài) có cơ sở thƣờng trú hoặc không có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam; - Tổ chức đƣợc thành lập theo Luật hợp tác xã; 11
  20. - Đơn vị sự nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.  Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp nhƣ sau: - Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam; - Doanh nghiệp nƣớc ngoài có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thƣờng trú đó; - Doanh nghiệp nƣớc ngoài có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thƣờng trú; - Doanh nghiệp nƣớc ngoài không có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.  Cơ sở thƣờng trú của doanh nghiệp nƣớc ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nƣớc ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập, bao gồm: - Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xƣởng, phƣơng tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam; - Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; - Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tƣ vấn thông qua ngƣời làm công hay một tổ chức, cá nhân khác; - Đại lý cho doanh nghiệp nƣớc ngoài; - Đại diện tại Việt Nam trong trƣờng hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nƣớc ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nƣớc ngoài nhƣng thƣờng xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2