intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh KCN Sóng Thần

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

26
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh KCN Sóng Thần

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐINH THỊ NGA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH KCN SÓNG THẦN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ KỲ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. i TÓM TẮT Trong môi trƣờng hội nhập, cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, để đạt đƣợc tăng trƣởng ổn định bền vững thì Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói chung và ban lãnh đạo Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần nói riêng rất quan tâm tới các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro cần đƣợc áp dụng trong đó kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng luôn đƣợc ƣu tiên. Để có thể hiểu về thiết lập, duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng, luận văn đã cho thấy rõ các rủi ro tín dụng, nguyên nhân rủi ro tín dụng qua đó thấy đƣợc mục tiêu, sự cần thiết của KSNB hoạt động tín dụng; trên cơ sở phân tích các nguyên tắc, các yếu tố cấu thành của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng, các bài học kinh nghiệm của một số NHTM Việt Nam và thông lệ quốc tế Qua phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và KSNB hoạt động tín dụng dựa trên nguồn số liệu, luận văn đã chỉ ra những nguyên nhân của rủi ro tín dụng do kiểm tra kiểm soát nội bộ, chỉ ra những mặt đƣợc và mặt còn tồn tại của KSNB hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần. Từ những tồn tại, nguyên nhân của KSNB hoạt động tín dụng kết hợp với bài học kinh nghiệm, định hƣớng phát triển của Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần, luận văn đƣa ra giải pháp tăng cƣờng KSNB hoạt động tín dụng từ môi trƣờng kiểm soát, cơ chế thủ tục kiểm soát…. Đề xuất một số kiến nghị đối với Agribank về chính sách, quy trình, kiểm tra kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng; đối với NHNN về công tác thanh tra, giám sát.
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Đinh Thị Nga Ngày sinh 12/09/1987 Quê quán: Nam Định Là học viên cao học khóa XVI (2014-2016) của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh Mã số học viên: 020116140140 Tên đề tài: “Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh KCN Sóng Thần” Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Kỳ Luận văn này đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của tôi TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 10 năm 2016 Tác giả Đinh Thị Nga
  4. iii LỜI CÁM ƠN Để thực hiện và hoàn thành đƣợc luận văn thạc sĩ của mình, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Trần Thị Kỳ, Cô đã nhiệt tình hƣớng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo đã tham gia dạy và góp ý chỉnh sửa đề cƣơng luận văn để tôi hoàn thành tốt. Tôi xin cám ơn tới Ban lãnh đạo cùng các anh, chị, em đồng nghiệp tại Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần đã hỗ trợ tôi về tài liệu, số liệu để nghiên cứu và dành thời gian để cho tôi ý kiến đối với phiếu khảo sát. Tôi cũng xin cám ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên, hỗ trợ tôi những lúc khó khăn để tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Đinh Thị Nga
  5. iv MỤC LỤC TÓM TẮT ............................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... ii LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. viii CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................. 7 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NHTM ...................................................... 7 1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng ........................................................... 7 1.1.2 Các đặc trƣng của tín dụng ..................................................................... 7 1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng ................................................................. 9 1.1.4 Rủi ro tín dụng ........................................................................................ 9 1.2 Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM ...................................... 12 1.2.1 Khái niệm về kiểm soát nội bộ ............................................................... 12 1.2.2 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ................................ 13 1.2.3 Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng .................... 14 1.2.4 Nguyên tắc kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ................................... 19 1.2.5 Nội dung của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng ......... 19 1.2.6 Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ............................ 22 1.3 Những kinh nghiệm và bài học về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ............................................................................................................... 23 1.3.1 Kinh nghiệm KSNB hoạt động tín dụng tại một số NHTM ................... 23 1.3.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần. 26 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH KCN SÓNG THẦN ........................... 32 2.1 Giới thiệu về Agribank KCN Sóng Thần .................................................. 32
  6. v 2.1.1 Sự hình thành và phát triển của Agribank KCN Sóng thần ................... 32 2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank KCN Sóng thần ......................... 33 2.1.3 Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank KCN Sóng thần ............. 33 2.1.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013-2015 ...................... 34 2.2 Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank KCN Sóng Thần .................................................................................................................... 35 2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Agribank KCN Sóng Thần ................................................................................................................. 35 2.2.2 Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank KCN Sóng Thần .... 41 2.2.3 Khảo sát thực tế kiểm soát nội bộ tại Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần. ................................................................................................................ 55 2.2.4 Đánh giá về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần .............................................................................................. 61 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 68 CHƢƠNG 3 :GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CN KCN SÓNG THẦN ...................................................................................................................... 69 3.1 Định hƣớng phát triển của Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần ........ 69 3.2 Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng của Chi nhánh ..................... 70 3.3 Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần ............................................. 71 3.3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp và kiến nghị ................................................... 71 3.3.2 Giải pháp hoàn thiện KSNB hoạt động tín dụng .................................... 71 3.3.3 Một số kiến nghị ........................................................................................ 76 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 80 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................. 81
  7. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam BIDV: Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam BĐH: Ban điều hành CN: Chi nhánh CNTT: Công nghệ thông tin HĐQT: Hội đồng quản trị HĐTD: Hợp đồng tín dụng KCN: Khu công nghiệp KSNB: Kiểm soát nội bộ KTKSNB: Kiểm tra kiểm soát nội bộ KTNB: Kiểm toán nội bộ NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam NHNo: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam NHTM: Ngân hàng thƣơng mại PGD: Phòng giao dịch TCTD: Tổ chức tín dụng TMCP: Thƣơng mại cổ phần TSC: Trụ sở chính SXKD: Sản xuất kinh doanh VCB: Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam Vietinbank: Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam XLRR: Xử lý rủi ro XHTDNB: Xếp hạng tín dụng nội bộ
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1 Một số chỉ tiêu trong hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013 – 2015 ........34 Bảng 2. 2 Số lƣợng khách hàng vay và số lƣợng cán bộ tín dụng ............................36 Bảng 2. 3 Bảng cơ cấu dƣ nợ theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh tại Chi nhánh Agribank KCN Sóng Thần ........................................................................................36 Bảng 2. 4 Dƣ nợ theo khách hàng .............................................................................37 Bảng 2. 5 Tỉ trọng dƣ nợ theo thời hạn giai đoạn 2013 – 2015 ................................38 Bảng 2. 6 Doanh số cho vay của Chi nhánh năm 2013 - 2015 .................................38 Bảng 2. 7 Số liệu về dự nợ cho vay nền kinh tế 2013 – 2015...................................39 Bảng 2. 8 Các cuộc thanh tra của NHNN năm 2013-2015 .......................................52 Bảng 2. 9 Các cuộc tự kiểm tra các năm 2013-2015 ................................................52 Bảng 2. 10 Các vụ vi phạm đạo đức tại Chi nhánh năm 2013-2015 ........................54 Bảng 2. 11 Bảng kết quả khảo sát về yếu tố đánh giá rủi ro .....................................57 Bảng 2. 12 Kết quả khảo sát về cơ chế kiểm soát .....................................................58 Bảng 2.13 Kết quả khảo sát về hoạt động giám sát .............................. 59 Bảng 2.14 Kết quả khảo sát về thông tin và truyền thông ....................................... 60 Bảng 2.15 Cơ cấu cán bộ tín dụng tại Chi nhánh Sóng Thần năm 2015 ................. 64
  9. viii DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1 Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh KCN Sóng Thần .......................33 Hình 2. 2 Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng tại Agribank CN KCN Sóng Thần ....41 Hình 2. 3 Các bƣớc thực hiện quy trình tín dụng ......................................................45 Hình 2. 4 Quy trình xét duyệt tín dụng tại Agribank ................................................46 Hình 2. 5 Mô hình kiểm tra kiểm soát tại Chi nhánh ................................................51
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Với hệ thống ngân hàng hiện đang có mặt tại Việt Nam bao gồm cả ngân hàng thƣơng mại quốc doanh, ngân hàng thƣơng mại cổ phần, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam, ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài, đặc biệt sự phát triển nóng của các ngân hàng TMCP trong thời gian vừa qua đang là bài toán thách thức đối với quản trị ngân hàng. Sức ép tăng vốn điều lệ, tăng trƣởng mạnh về tổng tài sản, sự tăng trƣởng nhanh về tín dụng, nợ xấu tăng cao, sự mở rộng mạng lƣới chi nhánh, phòng giao dịch...dẫn tới việc sáp nhập, hợp nhất giữa các ngân hàng vừa qua là những vấn đề cần giải quyết trong quản trị ngân hàng. Hơn nữa hội nhập quốc tế đòi hỏi các ngân hàng phải quản trị theo thông lệ quốc tế, vì vậy kiểm soát nội bộ trong hoạt động của ngân hàng có vai trò rất quan trọng. Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã tổ chức các cuộc nghiên cứu, khảo sát và kết quả chỉ ra rằng những tổn thất, đổ vỡ trong hoạt động ngân hàng chủ yếu xuất phát từ việc ngân hàng không duy trì đƣợc hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả để ngăn chặn hoặc phát hiện sớm các rủi ro. Cũng chính vì tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ mà COSO - một ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận trong báo cáo tài chính (Nationnal Commission on Financial Reporting, hay còn đƣợc gọi là Treadway Commis-sion) đã ra đời và ban hành Khuôn khổ về hệ thống hệ thống kiểm soát nội bộ năm 1992, cập nhật phiên bản mới năm 2013 đã tạo nên một khởi đầu về chuẩn mực kiểm soát nội bộ trên toàn thế giới. 2. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thanh toán, liên quan đến toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, có rất nhiều rủi ro, trong đó rủi ro tín dụng là dễ xảy ra nhất trong hoạt động ngân hàng. Nguyên nhân của thực trạng đó là do chủ quan từ phía ngân hàng (năng lực, tổ chức hoạt động kinh doanh…) và khách hàng (với những hành vi
  11. 2 lừa đảo để vay vốn ngân hàng ngày càng xuất hiện với những hình thức tinh vi hơn; kinh doanh thua lỗ; do thay đổi chính sách; tình trạng đầu tƣ vốn vào những dự án hiệu quả kinh tế thấp...) hoặc do khách quan nhƣ thiên tai, dịch bệnh…Trƣớc những rủi ro và thách thức có liên quan chặt chẽ tới chất lƣợng tín dụng, các ngân hàng thƣơng mại không thể né tránh đƣợc mà phải đối mặt và tự tìm cho mình những giải pháp thiết thực phù hợp trong đó biện pháp rất quan trọng cần có là nâng cao chất lƣợng kiểm soát nội bộ tín dụng để hạn chế những rủi ro, tăng quy mô và chất lƣợng tín dụng, đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Trên thực tế tại các ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh KCN Sóng thần đƣợc đặt tại Thị xã Dĩ An, Bình Dƣơng (nơi đƣợc coi là trái tim công nghiệp của tỉnh, luôn có mức tăng trƣởng tín dụng cao) cũng đang tăng cƣờng hệ thống kiểm soát nội bộ tuy nhiên chƣa có hoàn thiện, vì vậy có những khiếm khuyết đã tạo kẽ hở cho các sai phạm về nghiệp vụ và đạo đức của những ngƣời làm công tác tín dụng và không tạo sự cảnh báo kịp thời về các khoản tín dụng có vấn đề... Từ thực trạng đó tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh KCN Sóng Thần”. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa các lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng. - Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần năm 2013 - 2015, rủi ro tín dụng đã, đang và có nguy cơ xảy ra tại Chi nhánh, nguyên nhân của rủi ro xuất phát từ kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng.
  12. 3 - Phân tích thực trạng hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần bao gồm thiết kế và vận hành, từ đó tìm hiểu những tồn tại và nguyên nhân tồn tại của hệ thống KSNB. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị hoàn thiện hệ thống KSNB hoạt động tín dụng góp phần giảm rủi ro tín dụng, gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. 4. Câu hỏi nghiên cứu - Tại sao phải xây dựng, hoàn thiện KSNB hoạt động tín dụng tại NHTM? - Rủi ro tín dụng đã và đang xảy ra nhƣ thế nào tại Chi nhánh, trong đó nguyên nhân nào thuộc về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng?. - Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Chi nhánh đã thiết kế và vận hành nhƣ thế nào? có những hạn chế gì?, nguyên nhân do đâu? - Giải pháp hữu hiệu, hiệu quả nào khắc phục đƣợc những hạn chế kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của Chi nhánh trong thời gian tới? 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại NHTM - Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: Hệ thống KSNB hoạt động tín dụng và các vấn đề có liên quan Về không gian: Tại Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần. Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp thu thập để phân tích làm rõ các vấn đề liên quan của đề tài từ 2013-2015. Dữ liệu sơ cấp: đƣợc thu thập và xử lý trong năm 2016 6. Phƣơng pháp nghiên cứu - Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp hệ thống lý luận đƣợc trang bị trong quá trình đào tạo, để hoàn thành chƣơng lý luận của luận văn về tín dụng và kiểm soát nội bộ về hoạt động tín dụng. - Sử dụng phƣơng pháp khảo sát thăm dò bằng các bảng câu hỏi, gửi trực tiếp hoặc qua địa chỉ mail cho các cán bộ có liên quan tới hoạt động tín dụng. Tổng số ngƣời đƣợc khảo sát: 55 ngƣời gồm: 33 cán bộ tín dụng, 08 cán bộ kiểm soát tín dụng, 07 cán bộ giải ngân, 07 cán bộ kiểm soát hạch toán giải ngân; kết hợp phƣơng pháp chuyên gia là tham khảo ý kiến của Trƣởng phòng KTKSNB tại Chi nhánh để
  13. 4 có thể đánh giá một cách khách quan về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Chi nhánh. - Kết hợp sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để phân tích các dữ thiệu thứ cấp thu thập đƣợc để làm rõ thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng, kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của Chi nhánh chỉ ra những tồn tại về KSNB hoạt động tín dụng tại Chi nhánh do những nguyên nhân nào, đề xuất giải pháp khắc phục. 7. Những đóng góp và hạn chế của đề tài - Đóng góp: Luận văn làm rõ những lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM, từ đó luận văn đã khẳng định sự cần thiết của KSNB hoạt động tín dụng và đƣa ra các bài học kinh nghiệm, các nguyên tắc theo thông lệ quốc tế để áp dụng vào xây dựng, duy trì, hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ Thông qua thực trạng tín dụng và kiểm tra kiểm soát nội bộ tín dụng của Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần cho thấy đƣợc những tồn tại, nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng. Từ đó tác giả đã đƣa ra những biện pháp và kiến nghị thiết thực sát với thực trạng của Chi nhánh và của hệ thống Agribank. - Hạn chế: Các thông tin, số liệu đƣợc thu thập trong thời gian ngắn, mới chỉ nghiên cứu cho Chi nhánh KCN Sóng Thần chƣa bao quát hết toàn bộ hệ thống. Nội dung nghiên cứu về kiểm soát nội bộ còn rất rộng liên quan tới nhiều chính sách, văn bản pháp luật của Nhà nƣớc, của ngành ngân hàng..., do đó để có đƣợc một nghiên cứu sâu hơn, tổng hợp hơn cần có nhiều thời gian tìm hiểu. 8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Mọi hoạt động của doanh nghiệp nói chung trong nền kinh tế đều phải đối diện và sống chung với rủi ro. Một khi rủi ro không đƣợc nhận diện, đánh giá, và xử lý phù hợp, chỉ cần thêm yếu tố thời gian, rủi ro ngay lập tức trở thành sự cố và tùy theo mức độ tác động, có khi chỉ ảnh hƣởng đến nội bộ tổ chức, có khi lan truyền và tác động mạnh mẽ đến xã hội vì vậy phải triển khai hệ thống kiểm soát nội bộ và thực hiện kiểm toán nội bộ là vô cùng cần thiết. Tuy nhiên, thực tế để triển khai và
  14. 5 đánh giá mức độ phù hợp của hệ thống kiểm soát nội bộ của các tổ chức tín dụng và ngân hàng nƣớc ngoài vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Đã có một số đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế nghiên cứu về kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thƣơng mại: - “Kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu” của Huỳnh Kiều Uyên năm 2012 tại Đại học Ngân hàng. Đề tài này đã trình bày cơ sở lý thuyết về kiểm toán nội bộ- là một hoạt động thuộc phần giám sát của kiểm soát nội bộ, kỹ thuật kiểm toán trong hoạt động tín dụng. - “Tăng cƣờng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đà Nẵng” của Phạm Thị Trà My năm 2014 tại Đại học Đà Nẵng đƣa ra ƣu điểm và hạn chế của kiểm soát nội bộ. Luận văn đã đánh giá thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại NHTMCP Quân đội – Chi nhánh Đà Nẵng thông qua những mặt đạt đƣợc và những tồn tại. Từ đó đƣa giải pháp tăng cƣờng công tác KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Quân đội. Tuy nhiên luận văn này chƣa đề cập đến mục đích của công tác KSNB hoạt động tín dụng là kiểm soát quy trình tín dụng nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng, chƣa phân tích rủi ro trong kiểm soát hoạt động tín dụng có thể xảy ra. - “Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Chi nhánh Bắc Đà Nẵng” của Đinh Thị Thu Phƣợng năm 2014 tại Đại học Đà Nẵng, cũng đã trình bày cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ, phân tích về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng nhƣng chƣa đi sâu vào rủi ro trong kiểm soát nội bộ. - “Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- BIDV” của Huỳnh Tấn Phi tại trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM năm 2015. Luận văn đã trình bày đƣợc thực trạng kiểm soát nội bộ của BIDV, những ƣu nhƣợc điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Tuy nhiên luận văn này chƣa trình bày đƣợc những nguyên nhân của rủi ro tín dụng và nguyên nhân nào thuộc về hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng. Nhìn chung các luận văn trên đã hệ thống hóa đƣợc lý luận chung về KSNB và đánh giá thực trạng công tác KSNB hoạt động tín dụng của từng ngân hàng để
  15. 6 đƣa ra các giải pháp, các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác KSNB hoạt động tín dụng, tuy nhiên mỗi tổ chức có những cách quản trị, điều hành, quy trình thủ tục giám sát khác nhau... do đó kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng cũng sẽ không giống nhau mặc dù mục tiêu đều giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Luận văn:”Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh KCN Sóng Thần” sẽ kế thừa một số nội dung về cơ sở lý luận của các đề tài trƣớc. Đồng thời trong phần thực trạng sẽ phân tích cụ thể hoạt động tín dụng và rủi ro trong việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại Chi nhánh từ đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc và các mặt còn hạn chế cũng nhƣ nguyên nhân của KSNB tại Chi nhánh. Và cuối cùng đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần. 9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa về mặt lý thuyết: Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng, về kiểm soát, cơ chế kiểm soát trong hoạt động tín dụng. - Ý nghĩa về mặt khoa học: Đánh giá đúng thực trạng về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần. Trên cơ sở đó, nhận xét gợi ý giải pháp nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế kiểm soát cũng nhƣ chất lƣợng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng, góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh KCN Sóng Thần. 10. Kết cấu của luận văn Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM. Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần. Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần.
  16. 7 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về tín dụng NHTM 1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. “Tín dụng là một giao dịch giữa hai chủ thể trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng, tổ chức tín dụng khác) chuyển giao tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân, chủ thể khác…) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi”.(nguồn: Bùi Diệu Anh, 2015) Tín dụng là một giao dịch về tài sản tiền hoặc hàng hóa giữa bên cho vay ngân hàng và các định chế tài chính khác và bên đi vay cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Nhƣ vậy tín dụng ngân hàng phản ánh mối quan hệ giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế (trong đó ngân hàng đóng vai trò trung gian đi huy động vốn của các chủ thể tạm thời có vốn nhàn rỗi để cho chủ thể tạm thời thiếu vốn vay) trong một khoảng thời gian nhất định trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2 Các đặc trƣng của tín dụng - Lòng tin: Tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh “creditum” có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm” vì vậy ngƣời đi vay khi chuyển giao tài sản cho bên vay phải có cơ sở để tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả đúng hạn cả gốc và lãi. Trong quan hệ tín dụng thì lòng tin phải xuất phát từ cả hai phía là ngƣời đi vay và ngƣời cho vay.
  17. 8 - Tính hoàn trả: Đây là đặc trƣng cơ bản nhất của tín dụng, sự hoàn trả từ phía ngƣời vay là vô điều kiện, giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị chuyển giao ban đầu bao gồm cả gốc và lãi đúng thời hạn. - Tính thời hạn: Sau khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết theo hợp đồng tín dụng, ngƣời đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị gốc cộng với lãi kèm theo nhƣ thỏa thuận với ngƣời cho vay. - Tín dụng ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro: Rủi ro trong quan hệ tín dụng cao và có tính tất yếu. 1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng Căn cứ vào thời hạn tín dụng Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng. Tín dụng ngắn hạn đƣợc sử dụng để bổ sung vốn lƣu động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn. Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, khoản tín dụng trung hạn thƣờng đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn thực hiện các dự án cải tạo tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất, nói chung là đầu tƣ theo chiều sâu. Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, khoản tín dụng dài hạn thƣờng đƣợc sử dụng để đầu tƣ xây dựng các công trình mới. Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế chấp, cầm cố hoặc phải bảo lãnh bằng bên thứ ba. Tín dụng không đảm bảo: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay. Căn cứ theo mục đích vay Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ.
  18. 9 Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, nhiên liệu… Ngoài ra, còn một số tiêu chí phân loại khác nhƣ: theo mục đích sử dụng vốn, theo phƣơng thức cho vay, phân loại theo khách hàng, phân loại theo loại tiền… 1.1.4 Rủi ro tín dụng  Khái niệm rủi ro tín dụng Mọi hoạt động trong nền kinh tế nói chung và trong hoạt động của các ngân hàng nói riêng thì rủi ro là vấn đề không thể tránh khỏi. Do đó, các nhà quản trị không thể loại bỏ đƣợc rủi ro mà cần phát hiện kịp thời để có những biện pháp chủ động xử lý, đồng thời phải nhận biết và dự đoán trƣớc các rủi ro (Theo Committee on Banking Supervision, September 2000) thì: “Rủi ro tín dụng là khả năng vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng xuất phát từ đối tác của ngân hàng”. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Nhƣ vậy rủi ro tín dụng là tổn thất mà ngân hàng không thu đủ hoặc không thu đƣợc nợ gốc và lãi của khách hàng.  Các loại rủi ro tín dụng Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro: Rủi ro tín dụng đƣợc chia thành hai loại là: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
  19. 10  Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.  Rủi ro bảo đảm: Liên quan tới các yếu tố tạo sự an toàn cho khoản vay, phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.  Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc phân chia thành hai loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. Căn cứ vào tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì rủi ro tín dụng đƣợc phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan: - Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh bạo động, dịch bệnh, ngƣời vay chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi ngƣời vay thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách đối với ngân hàng. - Rủi ro chủ quan: nguyên nhân gây ra là do chủ quan của ngƣời cho vay, ngƣời đi vay do vô tình hay cố ý và những nguyên nhân chủ quan khác đã làm thất thoát vốn vay.
  20. 11  Nguyên nhân của rủi ro tín dụng Nguyên nhân thuộc về người vay: Do trình độ, năng lực quản lý kinh doanh của khách hàng vay yếu kém không dự đoán đo lƣờng đƣợc rủi ro trong kinh doanh dẫn tới làm ăn thua lỗ. Thứ hai là tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Ở những doanh nghiệp có quy mô tài sản và nguồn vốn nhỏ, thƣờng tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao, biểu hiện năng lực tự chủ tài chính thấp, vì vậy độ rủi ro cho ngƣời tài trợ nhƣ ngân hàng là khá cao. Độ chính xác của các sổ sách kế toán, báo cáo tài chính vẫn chƣa đƣợc các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Do vậy, khi thẩm định tình hình tài chính, ngân hàng phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thƣờng thiếu tính thực tế và xác thực. Hoặc do ý chí trả nợ của khách hàng không tốt, mặc dù kinh doanh có hiệu quả nhƣng khách hàng không muốn trả nợ… Nguyên nhân thuộc về ngân hàng: -Xuất phát từ chính sách và thực hiện quy trình của ngân hàng chƣa có hợp lý nhƣ: Do ngân hàng đặt mục tiêu đạt đƣợc lợi nhuận cao hơn sự an toàn của các khoản vay, hay ngân hàng tăng trƣởng tín dụng cao để chạy theo doanh số dẫn đến hạ thấp các tiêu chuẩn và điều kiện vay vốn làm phát sinh nhiều khoản tín dụng có rủi ro cao. Hoặc tập trung quá nhiều tín dụng vào một lĩnh vực, một ngành kinh tế, hoặc cho một nhóm khách hàng…; Do không tuân thủ đúng quy trình cấp tín dụng, bỏ qua các khâu trọng yếu dẫn đến không kiểm soát đƣợc rủi ro từ phía khách hàng vay và khoản vay; Hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của ngân hàng thiếu hiệu quả, không có tác dụng hỗ trợ cho bộ phận kinh doanh trong việc cảnh báo và xử lý rủi ro… - Rủi ro xuất phát từ năng lực, đạo đức nghề nghiệp của nhân viên ngân hàng: Năng lực nghiệp vụ của nhân viên cho vay yếu kém, từ khâu thẩm định lựa chọn khách hàng quan hệ tín dụng, thiết kế các yếu tố bảo đảm an toàn cho khoản tín dụng, cho đến khâu giám sát tín dụng thiếu hiệu quả vì vậy không thể ngăn chặn đƣợc rủi ro từ phía khách hàng; Do cán bộ ngân hàng cố tình vi phạm đạo đức nghề nghiệp, dẫn đến việc cho vay khống, vay thêm vào khoản vay có thật của khách
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2