intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mô hình dự báo khả năng gian lận báo cáo tài chính trên cơ sở các chỉ số tài chính của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch TP.Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

29
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm mục đ ch phát hiện gian lận báo cáo tài chính bằng cách sử dụng một mô hình dự báo khả năng gian lận BCTC dựa trên cơ sở các chỉ số tài chính có khả năng ảnh hưởng tới khả năng gian lận của các công ty niêm yết tại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mô hình dự báo khả năng gian lận báo cáo tài chính trên cơ sở các chỉ số tài chính của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch TP.Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------------- LÊ THỊ HƢƠNG LY MÔ HÌNH DỰ BÁO KHẢ NĂNG GIAN LẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRÊN CƠ SỞ CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------------- LÊ THỊ HƢƠNG LY MÔ HÌNH DỰ BÁO KHẢ NĂNG GIAN LẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRÊN CƠ SỞ CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài“MÔ HÌNH DỰ BÁO KHẢ NĂNG GIAN LẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRÊN CƠ SỞ CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HỒ CHÍ MINH”là công trình nghiên cứu của tôivới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là khách quan và trung thực. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về nội dung tôi trình bày trong luận văn này. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2018 Lê Thị Hương Ly
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT NGHIÊN CỨU GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 1 1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ......................................................................... 3 2.1 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3 2.2 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3 3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 4 3.1 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 3.2 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 4 4 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 4 5 Ý nghĩa của nghiên cứu...................................................................................... 5 6 Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................. 6 1.1 Tổng quan về BCTC........................................................................................ 6 1.1.1 BCTC ........................................................................................................... 6 1.1.2 Bảng cân đối kế toán .................................................................................... 6 1.1.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 7
  5. 1.1.4 Phân tích BCTC ........................................................................................... 7 1.2 Tổng quan về gian lận và gian lận BCTC ....................................................... 8 1.2.1 Tổng quan về gian lận .................................................................................. 8 1.2.1.1 Khái niệm gian lận .................................................................................... 8 1.2.1.2 Phân loại gian lận ...................................................................................... 9 1.2.2 Tổng quan về gian lận BCTC ...................................................................... 10 1.2.2.1 Khái niệm gian lận BCTC ......................................................................... 10 1.2.2.2 Những dấu hiệu nhận biết gian lận BCTC ................................................ 11 1.2.2.3 Những phương pháp thực hiện gian lận trên BCTC phổ biến .................. 11 1.3 Chỉ số tài chính................................................................................................ 14 1.3.1 Chỉ số tài ch nh và nghĩa của nó ............................................................... 14 1.3.2 Phân loại chỉ số tài ch nh ............................................................................. 14 1.3.2.1 Nhóm chỉ số sinh lợi ................................................................................. 14 1.3.2.2 Nhóm chỉ số thanh khoản .......................................................................... 19 1.3.2.3 Nhóm chỉ số đòn bẩy tài chính.................................................................. 21 1.3.2.4 Nhóm chỉ số cơ cấu tài sản........................................................................ 23 1.3.2.5 Nhóm chỉ số hoạt động ............................................................................. 27 1.4 Các m h nh phát hiện gian lận CTC ........................................................... 30 1.4.1 Mô hình Mô hình Beneish (Mô hình Probit) ............................................... 30 1.4.2 Mô hình Spathis (Mô hình Logit) ................................................................ 30 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LIÊN QUAN 31 2.1 Nghiên cứu về các nhân tố tác động đến gian lận BCTC ............................... 31 2.1.1 Các nghiên cứu khoa học của nước ngoài.................................................... 31 2.1.2 Các nghiên cứu khoa học của Việt Nam ...................................................... 33 2.2 Nghiên cứu phát hiện và dự báo gian lận BCTC ............................................ 33 2.2.1 Các nghiên cứu khoa học của nước ngoài.................................................... 33 2.2.2 Các nghiên cứu khoa học của Việt Nam ...................................................... 35
  6. CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU 37 3.1 Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 37 3.1.1 Thống kê mô tả............................................................................................. 37 3.1.2 Kiểm định phân phối chuẩn ......................................................................... 37 3.1.3 Kiểm định phi tham số ................................................................................. 38 3.1.4 Kiểm định sự khác biệt trung bình ............................................................... 39 3.1.5 Hồi quy Binary logistic ................................................................................ 40 3.1.5.1 Mô hình Hồi quy Binary logistic .............................................................. 40 3.1.5.2 Phương pháp đưa biến vào mô hình Hồi quy............................................ 41 3.1.5.3 Kiểm định nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy .................................. 42 3.1.5.4 Đánh giá độ phù hợp của mô hình Hồi quy .............................................. 42 3.2 Đo lường biến trong mô hình ......................................................................... 43 3.2.1 Đo lường biến phụ thuộc .............................................................................. 43 3.2.2 Đo lường biến độc lập .................................................................................. 44 3.3 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 46 3.3.1 Thu thập dữ liệu ........................................................................................... 46 3.3.2 Mẫu nghiên cứu ............................................................................................ 47 3.4 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu................................................ 48 3.4.1 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 48 3.4.2 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 49 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................... 50 4.1 Phân t ch thống kê m tả ................................................................................. 50 4.1.1 Thống kê m tả biến phụ thuộc .................................................................... 50 4.1.2 Thống kê m tả biến độc lập ........................................................................ 50 4.2 Kiểm định Kolmogorov-Smirnov (K-S) ......................................................... 52 4.3 Kiểm định Kiểm định Mann-Whitney U ........................................................ 53 4.4 Kiểm định Independent sample t-test ............................................................. 53 4.5 Phân t ch hồi quy inary logistic .................................................................... 54
  7. 4.6 Thảo luận kết quả ............................................................................................ 58 4.6.1 Mô hình hồi quy inary logistic được chọn ................................................ 58 4.6.2 Mức độ ảnh hưởng của các biến trong mô hình ........................................... 59 4.6.3 Kiểm tra khả năng dự báo của mô hình ....................................................... 60 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN, GỢI Ý CHÍNH SÁCH, HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ...................................................................................................................... 62 5.1 Kết luận ........................................................................................................... 62 5.2 Những gợi ý chính sách .................................................................................. 62 5.3 Hạn chế của luận văn ...................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính CĐKT: Bảng cân đối kế toán CKQHĐKT: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ACFE: Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Hoa Kỳ VSA 240: Chuẩn mực kiểm toán số 240 ở Việt Nam AICPA: Hiệp hội kế toán viên Công chứng Hoa Kỳ FRAUD: Khả năng gian lận BCTC HOSE: Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM IOSCO: Ủy ban chứng khoán quốc tế SAS: Chuẩn mực kiểm toán SEC: Ủy ban Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán Mỹ
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Kết quả cuộc nghiên cứu của ACFE về tổn thất do gian lận (2012-2016) Bảng 3. 1 Danh sách biến độc lập Bảng 3.2 Kết quả chọn mẫu Bảng 4.1 Thống kê m tả khả năng gian lận CTC của các c ng ty niêm yết Bảng 4.2 Thống kê m tả các biến độc lập Bảng 4.3 Tóm tắt mô hình Bảng 4.4 Kết quả kiểm định Omnibus Bảng 4.5 Kết quả kiểm định Hosmer and Lemeshow Bảng 4.6 Kết quả kiểm định Wald Bảng 4.7 Kết quả dự báo của mô hình Bảng 4.8 Mức độ ảnh hưởng của biến được chọn đến mô hình
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 1 Tổng số doanh nghiệp sai lệch lợi nhuận sau kiểm toán qua các năm
  11. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Gian lận báo cáo tài chính đang có xu hướng ngày càng nên bất cập và nghiêm trọng cho Nhà nước, doanh nghiệp và các nhà đầu tư, có khảng năng làm giảm sút sự tin tưởng của thị trường tài chính và các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Một phương pháp đơn giản để xác định hành vi gian lận đó là phân tích các chỉ số tài chính. Mục tiêu của luận văn nhằmđánh giá khả năng gian lận BCTC của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán TP.Hồ Chí Minh. Mẫu nghiên cứu bao gồm91 công ty có gian lận BCTC và không có gian lận BCTC trên sàn HOSE trong năm 2017. Tác giả sử dụng phân tích hồi quy Binary logistic để tìm ra mô hình có khả năng dự báo gian lận BCTC tốt nhất. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hìnhhồi quy Binary logistic gồm 3 biến chỉ số tài chính là GP/TA, EBT/FA và CL/TA có khả năng đánh giá gian lận BCTC với tỷ lệ dự báo đúng cho mẫu gian lận là 83%, cho mẫu không gian lận là 70,5% và cho toàn bộ tổng thể nghiên cứu là 76.9%. Từ kết quả nghiên cứu được, tác giả đưa ra một số gợi ý vềchính sách cho các bên sử dụng BCTC cho mục đ ch của họ, ví dụ nhưCơ quan Nhà nước, các công ty kiểm toán, các nhà đầu tư và ban quản trị công ty. Từ khóa chính: Phát hiện gian lận; Báo cáo tài chính; Chỉ số tài chính
  12. 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.Lý do chọn đề tài Báo cáo tài chính (BCTC) là một trong những tài liệu có nghĩa quan trọng trong việc phản ánh sức khỏe tài chính của công ty và cũng quan trọng đối với các cơ các đối tượng quan tâm đến BCTC. Điều đó, được thể hiện ở những vấn đề sau đây: Thứ nhất, BCTC là báo cáo được trình bày một cách tổng hợp, cho thấy một cách tổng quát nhất về tình hình tài sản, nợ nần, do đâu mà có tài sản, tình hình kinh tế cũng như kết quả kinh doanh trong kỳ của một công ty. Thứ hai, BCTC cho thấy những thông tin về kinh tế, tài chính cốt yếu nhấtcho mục đ ch đánh giá t nh h nh và kết quả hoạt động của công ty trong sản xuất kinh doanh, trạng thái thực tế tài chính của công ty trong kỳ hoạt động trước đây.. Điều này làm cho hoạt động kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào trong sản xuất kinh doanh của công ty. Thứ ba, BCTC là yếu tố vô cùng quan trọng cho mục đ ch phân tích, tìm kiếm và phát hiện ra những điềutiềm ẩn. Nó cũng ch nh là yếu tốcốt yếu để đưa ra các quyết định trong việc quản l , điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hay là đầu tư của chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ đang có và sẽ có của công ty. Thứ tư, CTC còn là yếu tố trọng yếu trong việc đưa ra các kế hoạch tài chính của doanh nghiệp. Đó là những căn cứ về mặt khoa học để sáng tạo ra biện pháp thực tế để từ đó nâng cao c ng tác quản trị doanh nghiệp, đẩy mạnh hiệu quả sử dụng vốn, tăng hiệu quả trong sản xuất kinh doanh lên, nâng cao lợi nhuận cho công ty. Do người sử dụng thông tin của việc phân tích BCTC có thể đánh giá tình hình tài chính, mức sinh lợi và tiềm năng phát triển của công ty nên sự minh bạch và trung thực của thông tin trình bày trên BCTC đóng vai trò vô cùng quan trọng .
  13. 2 Hậu quả của việc gian lận BCTC gây ra cho nền kinh tế là vô cùng lớn. Ở trên thế giới, theo ước t nh của hiệp hội các nhà điều tra gian lận Hoa Kỳ (ACFE), sự tổn thất do gian lận tài chính gây ra mỗi năm trên cả thế giới đã trên một nghìn tỷ USD. Kết quả này được đưa ra dựa trên rất nhiều dữ liệu về các trường hợp gian lận tài chính ở khắp các Châu lục trên thế giới. Bên cạnh đó, kết quả này cũng chưa phải là chính xác vì trên thực tế có rất nhiều trường hợp không bị phá hiện gian lận. Thị trường chứng khoán thế giới trong những năm gần đây cho thấy nhiều công ty niêm yết bị phá sản có BCTC gian lận. Chẳng hạn như Vivendi (Pháp), Enron (Mỹ), WorldCom (Mỹ), Parmalat (Ý),Harris Scarfe và HIH (Ý), Royal Ahold (Hà Lan), SKGlobal (Hàn Quốc), YGX (Trung Quốc), Livedoor (Nhật Bản), và Satyam (Ấn Độ). Ở Việt Nam, Công ty cổ phần Gỗ Trường Thành,Công ty Bông Bạch Tuyết, Công ty Cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa, Công ty Cổ phần Basa, Công ty Cổ phần Dược Viễn Đ ng có thể không phải là những trường hợp thiếu sự rõ ràng dẫn đến hậu quả nặng nề cho nhà đầu tư. Thị trường chứng khoán trong những năm vừa qua đã cho thấy việc chênh lệch về số liệu kế toán trước và sau kiểm toán là rất cao. Ví dụ như về lợi nhuận, số liệu thống kê của Vietstock được thu thập từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2015 cho thấy 70% là tỷ lệ doanh nghiệp niêm yết mà có điều chỉnh sau kiểm toán mỗi năm. Từ số liệu này cũng cho thấy được số lượng công ty bắt buộc phải điều chỉnh giảm về chỉ tiêu lợi nhuận sau kiểm toán lu n cao hơn việc điều chỉnh tăng lợi nhuận sau kiểm toán.Đây là vấn đề vô cùng bất cập cho thấy chất lượng CTC, độc chính xác, công khai và rõ ràng của số liệu kế toán mà bên công ty tự làm ra. Hình 1 Tổng số doanh nghiệp sai lệch lợi nhuận sau kiểm toán qua các năm:
  14. 3 Năm 2011, sau khi BCTC được công bố, thì tới đầu tháng 04 năm 2012, c ng ty niêm yết trên sàn HOSE có sai lệch với báo cáo kiểm toán ở vào khoảng 8%. Bên cạnh đó, khi tình hình kinh tế gặp khủng hoảng, vấn đề sai lệch này diễn ra ngày càng bất cập hơn. Các công ty lớn phát sinh gian lận trên BCTC sẽ làm phát sinh sự chú ý ngày càng nhiều về tính minh bạch, trung thực và phù hợp của BCTC, không những vậy sự nghi ngờ về chất lượng báo cáo kiểm toán cũng xuất hiện. Đây là một điều đáng quan ngại rất lớn cho nhà quản lý công ty và kiểm toán viên. Điều này cho thấy, gian lận luôn là vấn đề được nhiều nhà nghiên cứu và nhiều nghề nghiệp khác nhau quan tâm. Vì lý do trên, đề tài “M h nh dự báo khả năng gian lận báo cáo tài chính trên cơ sở các chỉ số tài chính của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch TP.Hồ Chí Minh” được tác giả lựa chọn nhằm giúp các kiểm toán viên và những người sử dụng thông tin trên BCTC có thêm một cơ sở để dự đoán khả năng gian lận BCTC của các công ty niêm yết từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn và ch nh xác hơn. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu này nhằm mục đ ch phát hiện gian lận báo cáo tài chính bằng cách sử dụng một mô hình dự báo khả năng gian lận BCTC dựa trên cơ sở các chỉ số tài chính có khả năng ảnh hưởng tới khả năng gian lận của các công ty niêm yết tại Việt Nam. 2.2 Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu 1: Chỉ số tài chính nào có mối quan hệ có nghĩa thống kê với khả năng gian lận BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam? Câu hỏi nghiên cứu 2: Xác suất dự báo chính xác của mô hình hồi quy Logistic trong việc dự báo khả năng gian lận BCTC của các công ty niêm yết sàn giao dịch TP.Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
  15. 4 3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu 3.1 Phạm vi nghiên cứu Số liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu này là dữ liệu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được công bố trước và sau kiểm toántrong năm 2017của các công ty phi tài chính niêm yết trên sàn HOSE. Do ở Việt Nam không công bố dữ liệu về BCTC gian lận (khi nào công ty phá sản mới bị phát hiện là đã gian lận CTC như I ICA, ng ạch Tuyết,…) nên giả định được đặt ra là các công ty có chênh lệch lợi nhuận sau thuế trước và sau kiểm toán lớn hơn 10% là công ty có gian lận, bằng 0% là công ty không gian lận. 3.2 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là mô hình có khả năng đánh giá gian lận trong BCTC của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch TP.Hồ Chí Minh. 4 . Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp nghiên cứu định lượng bao gồm: thống kê mô tả, kiểm định Kolmogorov-Smirnov (K-S), kiểm định Mann-Whitney U, kiểm định Independent sample t-testvà hồi quy Binary logistic. Các bước thực hiện bao gồm: ước đầu, nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả để lọc mẫu nghiên cứu. Tiếp theo sử dụngKiểm định Kolmogorov-Smirnov (K-S) để nhận biết các biến độc lập phân phối chuẩn hay không. Nếu không phải là phân phối chuẩn thì sử dụng Kiểm định Mann-Whitney U, còn nếu là phân phối chuẩn thì sử dụng kiểm định Independent sample t – testđể kiểm tra sự giống nhau về giá trị trung bình, sự giống nhau về phân phối chuẩn giữa
  16. 5 hai nhóm mẫu BCTC gian lận và BCTC không gian lận và lựa chọn các biến chỉ số tài chính có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với khả năng gian lận BCTC. Tiếp theo, dùnghồi quy Binary logistic giữa khả năng gian lận BCTC và các biến chỉ số tài chính đã được chọn từ các kiểm định trên đểxây dựngmột mô hình đánh giá khả năng gian lận BCTC phù hợp nhất. 5 . Ý nghĩa của nghiên cứu Mục đ ch của bài viết này là xem xét liệu các chỉ số tài ch nh có thể đánh giá khả năng gian lận CTC khi áp dụng vào dữ liệu thực tế của sàn giao dịch TP.Hồ Chí Minh không. Nếu đúng như mục tiêu nghiên cứu đưa ra thì vấn đề dùng các chỉ số tài chính được t m thấy có mối liên hệ với khả năng dự báo gian lận CTC ở trong nghiên cứu này sẽ là phát hiện v cùng quan trong trong việc hỗ trợ các đối tượng sử dụng th ng tin CTC để đánh giá đúng sức mạnh tài ch nh, khả năng sinh lãi và triển vọng của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm. 6 . Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm 6 phần, 5 chương, cụ thể: Giới thiệu nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý thuyết Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu khoa học liên quan Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận , gợi ý chính sách, hạn chế của nghiên cứu
  17. 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 Tổng quan về BCTC 1.1.1 BCTC CTC là phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp vào một hệ thống biểu mẫu báo cáo đã quy định. Nó phản ảnh tính hình tài sản, công nợ, nguồn vốn tại một thời điểm, tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một công ty trong một giai đoạn nhất định. 1.1.2 Bảng Cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán ( CĐKT) là một BCTC chủ yếu phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản đang có của một công ty tại môt thởi điểm nhất định theo giá trị tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản. Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp, sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối kế toán năm trước, bảng phát sinh tài khoản kế toán để lập CĐKT. Phần “Tài sản” phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của c ng ty đến cuối kỳ kế toán đang tồn tại dưới dạng các hình thái như tài sản cố định, vật liệu, hàng hóa, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư tài ch nh và trong toàn bộ các giai đoạn, các bước của quá tr nh kinh doanh như h nh thức nợ phải thu ở tất cả các khâu, các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh như thu, mua, sản xuất, tiêu thụ,…. Các chỉ tiêu trong phần tài sản được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản của công ty trong quá trình tái sản xuất. Dựa vào nguồn số liệu này, có thể đánh giá quy m tài sản, năng lực và tr nh độ sử dụng vốn của công ty. Phần “ Nguồn vốn” phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của công ty đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần này được sắp xếp theo từng nguồn hình thành tài sản của c ng ty như nguồn vốn của chính công ty là vốn chủ sở hữu, nguồn vốn đi vay, ….Thực trạng tài chính và tính chất hoạt động của c ng ty được thể hiện qua tỷ lệ và kết cấu của từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn hiện có.
  18. 7 Nội dung của CĐKT được thể hiện qua Phụ lục 1 – Nội dung của CĐKT. 1.1.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( CKQHĐKD) là báo cáo tài ch nh tổng hợp, phản ánh tổng quá tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của công ty và chi tiết về các hoạt động kinh doanh chính. Nó trình bảy khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của c ng ty, được lập ra dựa vào t nh cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. CKQHĐKD cung cấp cho những đối tượng quan tâm đến lợi nhuận công ty các thông tin về tình hình kinh doanh của từng hoạt động, sự lỗ lãi của công ty nhằm giúp họ đưa ra quyết định đầu tư hoặc cho vay một cách đúng đắn. Ngoài ra, nó còn giúp cho nhà quản trị đưa ra các kế hoạch kinh doanh phù hợp trong thời gian tới. Nội dung của CKQHĐKD được thể hiện qua Phụ lục 2 – Nội dung của CKQHĐKD. 1.1.4 Phân tích BCTC Việc phân tích BCTC là một quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Điều này sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh và những rủi ro về tài ch nh trong tương lai của công ty. Việc phân tích BCTC có tác dụng vô cùng to lớn trong việc cung cấp thông tin có ích cho ban quản trị c ng ty và các đối tượng khác quan tâm và sử dụng CTC như các cổ đ ng c ng ty, các nhà cho vay, khách hàng lớn, các nhà đầu tư, nhà cung cấp, các đối thủ cạnh tranh với công ty, cơ quan thuế, cơ quan quản lý Nhà nước, người lao động, sinh viên,…. Phân tích BCTC cho thấy tình hình tài chính của công ty tại một thời điểm nhất định và những thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của c ng ty đã đạt được trong một khoảng thời gian. Dựa vào đó, các đối tượng quan tâm đến BCTC sẽ sử dụng cho mục đ ch khác nhau của
  19. 8 mình. Chẳng hạn như, các nhà quản trị sẽ đưa ra quyết định đúng đắn trong kinh doanh, các nhà cung cấp, khách hàng, cổ đ ng, các nhà đầu tư sẽ đưa ra quyết định tiếp tục đầu tư, cung cấp cho công ty hay không, các nhà nghiên cứu, sinh viên,… sử dụng để nghiên cứu khoa học. 1.2 Tổng quan về gian lận và gian lận BCTC 1.2.1 Tổng quan về gian lận 1.2.1.1 Khái niệm gian lận Hiện nay, trên thế giới đã có rất nhiều định nghĩa khác nhau về gian lận. Nhìn chung, gian lận là hành vi không trung thực, sử dụng các mánh khoé nhằm mực đ ch lừa gạt người khác (Viện Ngôn Ngữ Học, 2003). Mở rộng ra, gian lận là việc xuyên tạc sự thật, thực hiện những hành vi kh ng được pháp luật quy định nhằm thu được lợi ch nào đó. Theo hiệp hội các nhà điều tra gian lận Hoa Kỳ (ACFE) gian lận là hành vi cố ý lạm dụng hoặc sử dụng kh ng đúng mục đ ch tài sản của doanh nghiệp nhằm mục đ ch trục lợi và làm giàu cho cá nhân. Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế 240 thì gian lận như là “Hành vi cố ý của cá nhân hay tổ chức trong công ty, những người chịu trách nhiệm với hội đồng quản trị, nhân viên hoặc bên thứ ba liên quan đến việc sử dụng lừa dối để thu lợi ích bất hợp pháp cho m nh”. Gian lận có thể được biểu hiện dưới các hình thức tổng quát sau : Xuyên tạc, làm giả chứng từ, tài liệu liên quan đến BCTC ; Sửa đổi chứng từ, tài liệu kế toán làm sai lệch BCTC; Biển thủ tài sản; Che dấu hoặc cố ý bỏ sót các thông tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ kinh tế làm sai lệch BCTC; Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế kh ng đúng sự thật; Cố ý áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán, chính sách tài chính; Cố ý tính toán sai về số học. Qua đây, chúng ta có thể thấy rằng lợi ích đem đến của gian lận cảcho cá nhân và tổ chức đó là:
  20. 9 Lợi ch đối với cá nhân khi thực hiện gian lận: nhận tiền hay tài sản (lợi ích trực tiếp) hoặc tăng quyền lực, sự đền ơn, tiền thưởng…( lợi ích gián tiếp). Lợi ch đối với tổ chức (thường là nhân viên hành động trên tư cách tổ chức) khi thực hiện gian lận thường là thu nhập của c ng ty tăng lên (lợi ích trực tiếp). Có ba cách để đối phó với gian lận là đề phòng, phát hiện và hình phạt. Trách nhiệm của người quản lý công ty qua việc thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả là đề phòng và phát hiện gian lận. Kiểm toán viên có trách nhiệm phát hiện các gian lận. Theo đoạn 02 Chuẩn mực kiểm toán VN (VSA 240) “Gian lận và sai sót”: “Khi lập kế hoạch và thực hiện thủ tục kiểm toán, khi đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện thủ tục kiểm toán, kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải xem xét xem có các sai phạm do gian lận hoặc sai sót gây ra làm ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài ch nh kh ng?” 1.2.1.2 Phân loại gian lận SAS 99 phân loại các sai sót liên quan đến gian lận thành hai loại: một là các gian lận liên quan đến báo cáo tài chính, hai là các gian lận liên quan đến việc biển thủ tài sản. Còn theo kết quả nghiên cứu về gian lận của công trình nghiên cứu của ACFE, gian lận gồm 3 loại như sau: Biển thủ tài sản: Đó có thể là hành vi ăn trộm tài sản do nhân viên hay người quản l làm. V dụ như ăn trộm tiền, ăn cắp hàng tồn trong kho, ăn gian tiền lương. Tham ô: Người quản l hoặc chủ sở hữu c ng ty dựa vào trách nhiệm và quyền hạn của mình cho mục đ ch làm trái các nghĩa vụ đã cam kết với c ng ty để chuộc lợi cho chính mình hoặc người khác. Gi BCTC: Là th ng tin trên CTC bị làm sai lệch, cho thấy t nh h nh tài ch nh bị cố ý làm bóp méovới mục đ ch lừa đảo người sử dụng th ng tin: khai khống doanh thu, giảm nợ phải trả hay chi ph .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2