intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank – Chi nhánh Sài Gòn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

15
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu nhằm có những giải pháp thiết thực đưa Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn trở thành một Ngân hàng đa năng, phân tán được rủi ro và tăng nguồn thu từ lợi nhuận cho vay khách hàng cá nhân. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank – Chi nhánh Sài Gòn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ NHẬT AN MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH SÀI GÒN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank – Chi nhánh Sài Gòn” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của cá nhân tôi. Các số liệu đƣợc nêu trong luận văn đƣợc trích nguồn rõ ràng và đƣợc thu thập từ thực tế có độ tin cậy nhất định và đƣợc xử lý trung thực, khách quan. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 03 năm 2016. Tác giả luận văn
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................... 3 1.1. Tổng quan về mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại .......... 3 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động cho vay ............................ 3 1.1.2. Phân loại hoạt động cho vay .................................................................... 5 1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM ........................................ 8 1.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .............................. 8 1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............................. 8 1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ................................. 9 1.3. Mở rộng hoạt động CVKHCN ..................................................................... 12 1.3.1. Quan điểm và sự cần thiết mở rộng hoạt động CVKHCN...................... 12 1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động CVKHCN.................................... 14 1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động mở rộng CVKHCN ................... 17 1.4. Kinh nghiệm mở rộng cho vay KHCN của một số NHTM trên thế giới và bài học cho các NHTM Việt Nam ............................................................................ 21 1.4.1. Kinh nghiệm mở rộng cho vay KHCN tại Úc ........................................ 21 1.4.2. Kinh nghiệm mở rộng cho vay KHCN tại Mỹ ....................................... 22 1.4.3. Bài học kinh nghiệm về mở rộng cho vay KHCN tại Việt Nam ............. 23 1.5. Mô hình ARIMA trong dự báo dƣ nợ cho vay KHCN ................................. 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: ..................................................................................... 26
  4. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÀI GÒN ........................................................................................ 27 2.1. Tổng quan về hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam ............ 27 2.1.1. Tổng quan về Vietinbank ...................................................................... 27 2.1.2. Vietinbank - Chi nhánh Sài Gòn ............................................................ 28 2.2. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn .......................................................................... 29 2.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank – Chi nhánh Sài Gòn .. 29 2.2.2. Chính sách quản trị rủi ro ...................................................................... 31 2.3. Thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank – Chi nhánh Sài Gòn .............................................................................................................. 33 2.3.1. Các chỉ tiêu định lƣợng ......................................................................... 33 2.3.2. Các chỉ tiêu định tính ............................................................................ 38 2.4. Đánh giá thực trạng mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank - Chi nhánh Sài Gòn ......................................................................... 40 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 40 2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân............................................................. 42 2.5. Dự báo dƣ nợ cho vay KHCN tại Vietinbank – Chi nhánh Sài Gòn bằng mô hình ARIMA. ..................................................................................................... 47 2.5.1. Dữ liệu .................................................................................................. 47 2.5.2. Chọn mô hình........................................................................................ 47 2.5.3. Thực hiện dự báo .................................................................................. 47 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 48 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÀI GÒN ............................................................................................... 49 3.1. Định hƣớng mở rộng CVKHCN của Vietinbank - Chi nhánh Sài Gòn ......... 49 3.1.1. Định hƣớng chung về hoạt động kinh doanh ......................................... 49
  5. 3.1.2. Định hƣớng mở rộng hoạt động CVKHCN ........................................... 50 3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động CVKHCN ..................................................... 51 3.2.1. Hoàn thiện và phát triển sản phẩm dịch vụ CVKHCN ........................... 51 3.2.2. Tăng cƣờng chủ động, tìm kiếm khách hàng, lựa chọn khách hàng vay . 53 3.2.3. Cải tiến quy trình, rút ngắn thời gian giao dịch ...................................... 54 3.2.4. Nâng cao khả năng huy động vốn .......................................................... 56 3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn ...................... 57 3.2.6. Đẩy mạnh hoạt động marketing Ngân hàng ........................................... 58 3.2.7. Cải tạo cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa công nghệ ....................................... 59 3.2.8. Nâng cao hiệu quả, chiến lƣợc phát triển và quản lý nguồn nhân lực ..... 59 3.3. Một số giải pháp hỗ trợ mang tính kiến nghị................................................ 60 3.3.1. Kiến nghị với chính phủ ........................................................................ 60 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ...................................................... 61 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam .................... 63 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 64 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CVKHCN: Cho vay khách hàng cá nhân. KHCN: Khách hàng cá nhân. KHDN: Khách hàng doanh nghiệp. NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc. NHTM: Ngân hàng thƣơng mại. PGD: Phòng giao dịch. Vietinbank: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam.
  7. DANH MỤC HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Sơ đồ mô phỏng mô hình Box-Jenkins Biểu đồ 2.1: Dƣ nợ CVKHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sài Gòn 2012-2015 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dƣ nợ cho vay KHCN theo TSBĐ tại Vietinbank - Chi nhánh Sài Gòn năm 2012-2015 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dƣ nợ cho vay KHCN theo thời hạn vay tại Vietinbank - Chi nhánh Sài Gòn năm 2012-2015 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu CVKHCN theo sản phẩm tại Vietinbank - Chi nhánh Sài Gòn năm 2012-2015 Biểu đồ 2.5: Số lƣợng KHCN mới tại Vietinbank - Chi nhánh Sài Gòn năm 2012 - 2015
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – Chi nhánh Sài Gòn năm 2012 – 2015 Bảng 2.2:Tỷ lệ dƣ nợ quá hạn KHCN trên tổng dƣ nợ CVKHCN năm 2012-2015
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cho vay khách hàng cá nhân đƣợc coi là một phần rất quan trọng trong hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại. Đời sống ngƣời dân Việt Nam ngày càng đƣợc cải thiện, nhu cầu chi tiêu của ngƣời dân ngày càng tăng, theo đó ngƣời dân ngày càng có nhiều nhu cầu xây dựng, sửa sang nhà cửa, mua sắm, đi du lịch. Đời sống đƣợc cải thiện, nhu cầu vay vốn để kinh doanh cũng gia tăng mạnh. Trong bối cảnh nhƣ vậy, cho vay khách hàng cá nhân là mảng tín dụng có nhiều tiềm năng, giúp Ngân hàng đa dạng hóa cơ sở khách hàng, tạo ra môt luồng tiền gửi từ ngƣời tiêu dùng, cá nhân, hộ gia đình và những nguồn thu để bổ sung, bù đắp rủi ro trong hoạt động Ngân hàng. Do đó mở rộng cho vay khách hàng cá nhân là điều mà tất cả các Ngân hàng đang hƣớng tới. Cùng với sự phát triển chung của ngành Ngân hàng, Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ngày càng phát triển không ngừng và đang là một trong những Ngân hàng cổ phần hàng đầu của Việt Nam. Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam trƣớc đây là một Ngân hàng chuyên về bán buôn, tập trung chủ yếu vào khách hàng doanh nghiệp. Việc tập trung vào khách hàng doanh nghiệp ngày càng bão hòa, không phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng. Vì vậy định hƣớng của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam trong thời gian gần đây và sắp tới là xây dựng một Ngân hàng đa năng chuyên về bán buôn và bán lẻ. Tuy vậy dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn đạt rất thấp. Để thực hiện những mục tiêu đề ra, Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn cần phát triển khối khách hàng cá nhân hơn nữa. Xuất phát từ những định hƣớng về phát triển của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam và từ thực tế công việc nên luận văn chọn đề tài “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn” để nghiên cứu nhằm có những giải pháp thiết thực đƣa Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn trở thành một Ngân hàng đa năng, phân tán đƣợc rủi ro và tăng nguồn thu từ lợi nhuận cho vay khách hàng cá nhân.
  10. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Khái quát hóa vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. - Phân tích thực trạng hoạt động cho vay nói chung và cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị góp phần mở rộng hơn nữa hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn từ năm 2012-2015. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp thống kê, so sánh nhằm đánh giá, phân tích các thông tin, số liệu có liên quan đến các sản phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng cá nhân tại Chi nhánh. Luận văn sẽ đi phân tích từ cơ sở lý thuyết đến cơ sở thực tiễn và đƣa ra những giải pháp nghiên cứu các vấn đề của luận văn đề cập đến. 5. Kết cấu luận văn Lời mở đầu. Chƣơng 1: Tổng quan về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn. Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn. Kết luận.
  11. 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động cho vay 1.1.1.1. Khái niệm Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay - Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt, mang lại thu nhập chủ yếu cho NHTM. Đây là một trong những hoạt động quan trọng nhất, thƣờng chiếm tỉ trọng lớn trong danh mục tài sản của Ngân hàng, khoảng 70-80% tổng tài sản của Ngân hàng. - Hoạt động cho vay chứa đựng nhiều rủi ro. Tiền cho vay không thể chuyển thành tiền mặt trƣớc khi các khoản vay đó đến hạn. Các khoản tiền cho vay cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so với những tài sản có khác. Và những rủi ro này sẽ xảy ra, sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả hoạt động của Ngân hàng, ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Chính điều này mà NHTM rất coi trọng công tác quản lý tín dụng nhằm đảm bảo lợi nhuận và hạn chế rủi ro cho Ngân hàng. 1.1.1.3. Vai trò - Đối với Ngân hàng: Cho vay là một hoạt động giữ vai trò quan trọng đối với Ngân hàng Thƣơng mại, khoản mục cho vay thông thƣờng chiếm một tỷ lệ rất lớn trên tổng tài sản của Ngân hàng vì thế lợi nhuận đem lại từ cho vay là rất lớn thƣờng chiếm đến 60%. Đây cũng là nguồn đem lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng Thƣơng mại. Dựa vào khoản mục cho vay, tỷ lệ giữa tiền vay với các tài sản khác và với tổng tài sản thông thƣờng trên bảng cân đối tài sản của một Ngân hàng Thƣơng mại, ta có thể biết đƣợc quy mô Ngân hàng đó lớn hay nhỏ, hoạt động kinh doanh có phù hợp, hiệu quả hay không.
  12. 4 - Đối với khách hàng: Hoạt động cho vay giúp cung ứng nguồn vốn kịp thời cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của các chủ thể trong xã hội. Vốn đƣợc luân chuyển từ chủ thể thừa vốn sang chủ thể thiếu vốn, nhờ vậy các chủ thể thiếu vốn có thể nhanh chóng có đƣợc lƣợng vốn cần thiết để thúc đẩy nhanh tốc độ sản xuất cũng nhƣ tiêu thụ. Hoạt động cho vay sẽ đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh. Thực tế cho thấy, vốn tín dụng luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn của các doanh nghiệp. Hoạt động cho vay của Ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp mà còn phục vụ các tầng lớp dân cƣ có nhu cầu. Ngân hàng sẵn sàng tài trợ cho nhu cầu tín dụng của các cá nhân, hộ gia đình về nhu cầu mua sắm, cải thiện, nâng cao chất lƣợng cuộc sống. - Đối với kinh tế xã hội: Nhờ có hoạt động cho vay của Ngân hàng mà chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ đƣợc nâng cao, cùng với hoạt động tài trợ cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tạo công ăn việc làm cho bộ phận dân cƣ, Ngân hàng đã cùng với xã hội góp phần ổn định đời sống. Hoạt động cho vay của Ngân hàng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội. Các chính sách xã hội về bản chất đƣợc đáp ứng bởi nguồn tài trợ không hoàn lại từ ngân sách nhà nƣớc, song phƣơng thức tài trợ không hoàn lại này thƣờng bị hạn chế về số lƣợng, quy mô và hiệu quả kém. Chính vì nguyên nhân này mà phƣơng thức tài trợ có hoàn lại của hoạt động cho vay sẽ thay thế phƣơng thức này bởi phƣơng thức có hoàn lại vừa đảm bảo đƣợc cung ứng nguồn tài chính vừa phát huy hiệu quả sử dụng vốn. Trong điều kiện hiện nay, các nƣớc đều thực hiện nền kinh tế mở cửa, nên nhu cầu giao lƣu với các nƣớc khác thực sự rất cần thiết. Tín dụng Ngân hàng là phƣơng tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau thông qua hoạt động đầu tƣ xuyên quốc gia. Bên cạnh đó, muốn thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu thì phải có vốn và vốn tín dụng Ngân hàng sẽ đáp ứng kịp thời nhu cầu này.
  13. 5 1.1.2. Phân loại hoạt động cho vay 1.1.2.1. Phân loại theo đối tượng khách hàng: - Cho vay khách hàng là các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế: Đây là loại hình cho vay của các NHTM mà các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế là đối tƣợng đƣợc phục vụ. Do đặc thù riêng có của đối tƣợng này mà các NHTM phải tổ chức các phòng tín dụng chuyên trách phục vụ. Nhóm khách hàng này thƣờng có nhu cầu vốn với số lƣợng lớn, và có thể là rất lớn. Tuy nhiên số lƣợng khách hàng loại này của mỗi NHTM thƣờng không lớn, vì vậy các NHTM cần đặc biệt chú ý quan tâm đến từng khách hàng cụ thể, từ đó xây dựng tốt mối quan hệ tín dụng lâu dài, đồng thời mở rộng các mối quan hệ với các khách hàng mới. - Cho vay KHCN: KHCN bao gồm cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại … đƣợc Ngân hàng áp dụng phƣơng thức cho vay theo quy trình thủ tục cho vay KHCN. Đối tƣợng này có số lƣợng khách hàng vay lớn nhƣng các khoản vay thƣờng có quy mô nhỏ lẻ. 1.1.2.2. Phân loại theo thời hạn khoản vay: Theo thời hạn vay, cho vay đƣợc phân loại thành: - Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn cho vay đến 12 tháng. - Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. - Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. Phân chia theo thời hạn khoản vay có ý nghĩa rất quan trọng đối với Ngân hàng vì thời gian khoản vay liên quan mật thiết tới tính an toàn và sinh lời của khoản vay cũng nhƣ khả năng hoàn trả của khách hàng. 1.1.2.3. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn: Dựa vào căn cứ này cho vay thƣờng đƣợc chia thành các loại sau: - Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng nghiệp.
  14. 6 - Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. - Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng … - Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho Ngân hàng, công ty tài chính, quỹ tín dụng, các định chế tài chính khác. - Cho vay cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, mua sắm, các khoản vay để trang trải chi phí thông thƣờng của đời sống. Việc phân loại theo mục đích giúp Ngân hàng thiết lập quy trình cho vay thích hợp và có chế độ quản lý riêng đối với từng khoản vay. 1.1.2.4. Phân loại theo phương thức đảm bảo khoản vay: Theo phƣơng thức đảm bảo với khoản vay, cho vay đƣợc phân thành: - Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Về nguyên tắc, mọi khoản tín dụng của Ngân hàng đều có bảo đảm. Cam kết đảm bảo là cam kết của ngƣời nhận tín dụng về việc dùng tài sản mà mình đang sở hữu hoặc sử dụng hoặc khả năng trả nợ của ngƣời thứ ba để trả nợ cho Ngân hàng. - Cho vay không có tài sản bảo đảm: Có thể đƣợc cấp cho khách hàng có uy tín, tình hình tài chính vững mạnh, ít xảy ra tình trạng nợ nần, dây dƣa, hoặc món vay tƣơng đối nhỏ so với vốn của ngƣời vay. Các khoản cho vay theo chỉ thị của Chính phủ mà Chính phủ yêu cầu, không cần tài sản bảo đảm. Các khoản cho vay đối với các tổ chức tài chính lớn, các công ty lớn, hoặc những khoản cho vay trong thời gian ngắn mà Ngân hàng có khả năng giám sát … cũng có thể không cần tài sản bảo đảm. Phân loại theo phƣơng thức đảm bảo giúp các nhà quản lý Ngân hàng có thể đƣa ra những biện pháp giám sát kiểm tra, thu hồi nợ phù hợp với từng khoản vay. 1.1.2.5. Phân loại theo hình thức sử dụng vốn vay: Theo cách phân loại này hoạt động cho vay đƣợc phân thành:
  15. 7 - Cho vay kinh doanh: Là hoạt động cho vay mà vốn vay đƣợc sử dụng cho mục đích kinh doanh. Đối tƣợng khách hàng vay kinh doanh có thể là cá nhân hoặc là đơn vị kinh doanh, trong đó chủ yếu là các đơn vị kinh doanh. - Cho vay tiêu dùng: Là hoạt động cho vay mà vốn đƣợc sử dụng cho mục đích tiêu dùng là chủ yếu. Đối tƣợng vay chủ yếu là các cá nhân. Phân loại theo phƣơng thức sử dụng vốn vay giúp các nhà quản lý Ngân hàng nâng cao chất lƣợng quản lý đối với từng khoản vay của Ngân hàng, hạn chế rủi ro cho Ngân hàng. 1.1.2.6. Phân loại theo phương thức cho vay: - Cho vay trả góp: Là hình thức cho vay Ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Cho vay trả góp thƣờng đƣợc áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc lâu bền. - Cho vay theo hạn mức: Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó Ngân hàng thoả thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dƣ tối đa tại thời điểm tính. Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng vay mƣợn thƣờng xuyên, vốn vay tham gia thƣờng xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh. - Cho vay thấu chi: Là hình thức cho vay qua đó Ngân hàng cho phép bằng văn bản ngƣời đi vay đƣợc phép chi vƣợt trên số dƣ tài khoản của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. - Cho vay từng lần: Là hình thức cho vay tƣơng đối phổ biến của Ngân hàng đối với khách hàng không có nhu cầu vay thƣờng xuyên, không có điều kiện để đƣợc cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay vốn Ngân hàng, tức là vốn Ngân hàng chỉ tham gia vào một giai đoạn nhất định trong chu kì sản xuất kinh doanh. - Cho vay gián tiếp: Đây là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Cho vay gián tiếp thƣờng đƣợc áp dụng đối với thị trƣờng có nhiều món vay
  16. 8 nhỏ, ngƣời vay phân tán, cách xa Ngân hàng, cho vay qua trung gian có thể tiết kiệm đƣợc chi phí cho vay (phân tích, giám sát, thu nợ). Tuy nhiên nó cũng bộc lộ khuyết điểm. Nhiều trung gian đã lợi dụng vị thế của mình và nếu Ngân hàng không kiểm soát tốt sẽ tăng lãi suất cho vay lại, hoặc giữ số tiền của thành viên khác cho mình. Các nhà bán lẻ có thể lợi dụng bán hàng kém chất lƣợng hoặc với giá đắt hơn cho ngƣời vay vốn. Việc phân loại theo phƣơng thức cho vay giúp Ngân hàng đƣa ra những phƣơng thức phù hợp, đáp ứng tốt với từng nhu cầu của khách hàng. 1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM 1.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Căn cứ theo quyết định số 2185/2012/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ngân hàng công thƣơng Việt Nam về việc cho vay đối với cá nhân hộ gia đình có định nghĩa “Cho vay KHCN là một hình thức tài trợ của Ngân hàng cho các khách hàng là cá nhân trong đó Ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định đƣợc thoả thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng”. Hiểu theo cách khác, cho vay KHCN là hình thức cho vay mà Ngân hàng chuyển quyền sử dụng vốn cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình với mục đích tiêu dùng và hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình đó với những điều kiện nhất định đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng. 1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Nhu cầu của KHCN rất đa dạng do các nhóm dân cƣ khác nhau về thu nhập, giới tính, độ tuổi, địa vị xã hội, thói quen nên sẽ có những nhu cầu riêng. Đặc trƣng về khoản vay: Các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân thƣờng là các khoản có giá trị nhỏ, nhƣng số lƣợng các khoản vay là rất lớn. Đặc trƣng về chất lƣợng khoản vay: Chất lƣợng của các khoản vay thƣờng là khá tốt. Tuy nhiên các khoản cho vay đối với các khách hàng cá nhân chỉ có chất lƣợng tốt khi không có những biến cố từ phía khách hàng. Do vậy nó đƣợc các
  17. 9 Ngân hàng cho vay áp dụng mức lãi suất cao trong bảng lãi suất cho vay của các khoản vay trong NHTM. Đặc trƣng về thời hạn khoản vay: Thời hạn của cá khoản vay bao gồm ngắn hạn, trung hạn và một phần nhỏ hơn là dài hạn. Điều đó có thể đƣợc giải thích phần nào là do đây là hình thức cho vay với mức lãi suất cao nhất trong các NHTM. Nguồn trả nợ: Nguồn trả nợ của khách hàng đƣợc trích từ nguồn thu nhập mà không nhất thiết phải từ kết quả sử dụng những khoản vay. Do đó, nguồn trả nợ của ngƣời đi vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kĩ năng và kinh nghiệm đối với công việc của khách hàng. Vì vậy khi cho vay KHCN, nghề nghiệp của ngƣời vay phải đƣợc quan tâm thích đáng. 1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 1.2.3.1. Đối với khách hàng cá nhân Với mục đích tiêu dùng, hoạt động cho vay giúp giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng với khả năng thanh toán của khách hàng: ngƣời tiêu dùng đƣợc hƣởng những lợi ích của hàng hóa, dịch vụ trƣớc khi họ tích lũy đủ tiền, giải quyết những nhu cầu cấp bách một cách nhanh chóng. Đối với dân cƣ, đặc biệt thế hệ trẻ và ngƣời thu nhập thấp, họ không thể đợi cho đến khi tiết kiệm đủ tiền để mua nhà, mua ô tô và các đồ dùng gia đình khác. Tín dụng tiêu dùng giúp họ có đƣợc một cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ bằng việc mua trả góp những gì cần thiết, tạo cho họ động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm, nuôi dƣỡng con cái. Nhƣ vậy, tín dụng tiêu dùng đã góp phần làm cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân. Với mục đích đầu tƣ, ngƣời vay có thể mở rộng đầu tƣ, sử dụng đòn bẩy tài chính giúp họ tăng thêm thu nhập. Ngoài ra, tiếp cận với nguồn vốn Ngân hàng làm các hộ gia đình, các cá nhân có thêm động lực và nguồn lực vƣợt qua những khó khăn trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy, cho vay KHCN dù là cho vay với mục đích tiêu dùng hay sản xuất, nó đều ảnh hƣởng trực tiếp đến các cá nhân cũng nhƣ nâng cao đời sống của các cá nhân trong xã hội, tạo ra sự giàu mạnh cho xã hội.
  18. 10 1.2.3.2. Đối với các doanh nghiệp sản xuất và cung ứng dịch vụ Ngân hàng cho ngƣời tiêu dùng vay vốn đã tạo ra khả năng thanh toán cho họ trƣớc khi họ tích lũy đủ số tiền cần thiết. Vì vậy, tín dụng tiêu dùng kéo nhu cầu tƣơng lai về hiện tại, nhu cầu cá nhân tăng làm quy mô sản xuất tăng nhanh, mức độ đổi mới và phong phú về chất lƣợng sản phẩm ngày càng lớn. Chính điều này đã làm cho toàn bộ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối của doanh nghiệp diễn ra liên tục. Mặt khác, CVKHCN giúp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của những hộ nhỏ lẻ, các công ty tƣ nhân đƣợc mở rộng và diễn ra liên tục. Từ đó tăng thêm nhiều nguồn cung các nguyên liệu đầu vào, làm giảm chi phí đầu vào và các doanh nghiệp có thể hạ giá thành, nâng cao khả năng cạnh tranh. 1.2.3.3. Đối với Ngân hàng - Giúp Ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng: đối tƣợng là cá nhân và hộ gia đình, mà họ là những khách hàng tiềm năng của Ngân hàng trong nền kinh tế hiện đại. Do đó, nếu nhƣ Ngân hàng cung cấp cho KHCN những dịch vụ đáp ứng nhu cầu chi tiêu khi chƣa đủ khả năng tài chính giúp họ cảm nhận đƣợc những tiện ích mà Ngân hàng đem lại, nó sẽ giúp cho Ngân hàng có đƣợc uy tín và hình ảnh đẹp trong mắt khách hàng. Từ đó làm tăng khả năng huy động vốn từ các khoản tiền gửi trong dân cƣ. - Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Vì đặc trƣng của hoạt động kinh doanh Ngân hàng là rủi ro cao, do đó đa dạng hóa danh mục đầu tƣ là phƣơng pháp để giảm thiểu rủi ro. CVKHCN là hình thức mới phát triển trong dịch vụ Ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng. Đặc trƣng của loại hình này là số lƣợng khoản cho vay lớn nhƣng giá trị khoản vay nhỏ đã góp phần phân tán rủi ro cho Ngân hàng và đem lại lợi nhuận lớn cho Ngân hàng. - Phát triển hoạt động CVKHCN là cách để Ngân hàng gia tăng lợi nhuận trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt: Ngân hàng ngày nay đang phải đối phó với những áp lực cạnh tranh từ các tổ chức phi Ngân hàng, sự mở rộng trong xu thế quốc tế hóa thị trƣờng Ngân hàng và những thay đổi mới không ngừng trong công
  19. 11 nghệ và tự động hóa. Rất nhiều công ty lớn, là những khách hàng vay vốn lớn nhất và tốt nhất của Ngân hàng, những năm gần đây đã dần từ bỏ hệ thống Ngân hàng để tự huy động vốn hoặc trực tiếp từ thị trƣờng mở hoặc thông qua các tổ chức phi Ngân hàng. Sự thay đổi đó làm doanh thu Ngân hàng trong hoạt động cho vay giảm dần và làm chuyển dịch cơ cấu danh mục cho vay trong đó các món cho vay lớn với chất lƣợng cao giảm dần và các khoản cho vay doanh nghiệp nhỏ, chất lƣợng thấp, rủi ro cao lại tăng dần. Trong tình hình đó, KHCN trở thành khu vực tiềm năng cho Ngân hàng. Những khoản vay có chất lƣợng tốt sẽ đem lại lợi nhuận lý tƣởng. Ngoài ra hoạt động CVKHCN hiệu quả, tạo uy tín, hình ảnh tốt trong mắt khách hàng sẽ giúp phát triển những dịch vụ khác của Ngân hàng dành cho KHCN nhƣ dịch vụ tƣ vấn tài chính, quản lý tiền mặt… - Ngoài ra, CVKHCN còn giúp cho nhân viên Ngân hàng có điều kiện nghiên cứu tâm lý, nhu cầu khách hàng, trên cơ sở đó đƣa ra những sản phẩm mới hữu ích cho cả ngƣời tiêu dùng và Ngân hàng. Đồng thời, kiến thức nghiệp vụ của cán bộ tín dụng cũng đƣợc nâng cao và hoàn thiện. 1.2.3.4. Đối với nền kinh tế CVKHCN không chỉ có vai trò quan trọng đối với khách hàng là những cá nhân, các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ, bản thân Ngân hàng mà nó còn có vai trò rất lớn đối với nền kinh tế và cả xã hội nhƣ: Các khoản CVKHCN có tác dụng kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Nếu các khoản vay nay đƣợc dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ phục vụ cho sản xuất kinh doanh của hộ gia đình, trang trại nhỏ lẻ, sẽ giúp cho quá trình tiêu thụ diễn ra nhanh chóng và thuận tiện hơn, vốn của doanh nghiệp không bị ứ đọng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đấy phát triển kinh tế. CVKHCN góp phần nâng cao đời sống ngƣời dân, hỗ trợ họ mua nhà, xe… giúp ngƣời dân thỏa mãn nhu cầu về vật chất lẫn tinh thần, giảm sự tách biệt giữa ngƣời giàu với ngƣời nghèo.
  20. 12 CVKHCN góp phần nâng cao đời sống ngƣời dân, hỗ trợ họ mua nhà, xe… giúp ngƣời dân thỏa mãn nhu cầu về vật chất lẫn tinh thần, giảm sự tách biệt giữa ngƣời giàu với ngƣời nghèo. Là công cụ thực hiện các chính sách xã hội nhƣ cho vay ƣu đãi đối với ngƣời nghèo… Thông qua việc tiếp cận với những cá nhân đủ tiêu chuẩn ở dạng nghèo, khó khăn, Nhà nƣớc có thể thông qua các NHTM để thực hiện cho họ vay ƣu đãi, giúp họ có cơ hội có vốn để làm ăn, kinh doanh và có cơ hội làm việc, từ đó góp phần thực hiện mục tiêu chính sách xã hội của Nhà nƣớc. Đồng thời CVKHCN là một trong những kênh dẫn truyền hiệu quả những tác của Nhà nƣớc đến nền kinh tế vĩ mô. Tuy nhiên, CVKHCN vẫn là một hình thức chứa đựng những rủi ro nhất định. Nếu nhƣ các Ngân hàng quá lạm dụng các khoản cho vay này sẽ dẫn đến suy giảm kinh tế. 1.3. Mở rộng hoạt động CVKHCN 1.3.1. Quan điểm và sự cần thiết mở rộng hoạt động CVKHCN 1.3.1.1. Quan điểm vè mở rộng hoạt động CVKHCN Mở rộng CVKHCN đƣợc hiểu là việc tăng lên về tỉ trọng của CVKHCN trong tổng tài sản của NHTM, là sự đáp ứng ngày càng tăng về khách hàng, về quy mô cho vay. Mở rộng CVKHCN thể hiện ở những đặc điểm cơ bản sau: - Đối với khách hàng: Mở rộng CVKHCN phải đáp ứng tối đa các nhu cầu hợp lý của khách hàng về khối lƣợng CVKHCN cung cấp, sự đa dạng của các hình thức CVKHCN cũng nhƣ các dịch vụ đi kèm. - Đối với NHTM: mở rộng CVKHCN có nghĩa là hoạt động CVKHCN phải đƣợc xác định là một khâu chủ đạo trong toàn bộ hoạt động cho vay của NHTM, phải có một chính sách tín dụng đa dạng về đối tƣợng khách hàng, các sản phẩm CVKHCN cung ứng, đáp ứng và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống ngày càng nâng cao thì nhu cầu vay của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0