Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối liên hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam
lượt xem 4
download
Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Xem xét tác động của FDI đối với hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu ở Việt Nam; đề xuất một số kiến nghị mang tính giải pháp nhằm tăng cường huy động và sử dụng vốn FDI ở Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối liên hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH -------- NGUYỄN THỊ ANH THÙY MỐI LIÊN HỆ GIỮA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU HUY NHỰT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- Lời cam đoan Tôi cam đoan luận văn “Mối liên hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam” được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Hữu Huy Nhựt là công trình nghiên cứu nghiêm túc và được đầu tư kỹ lưỡng của tôi. Các số liệu và nội dung trong luận văn là hoàn toàn trung thực và đáng tin cậy. TÁC GIẢ Nguyễn Thị Anh Thùy
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Chương 1: Mở Đầu ............................................................................................. 1 31T 31T 1.1 Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1 31T 31T 31T T 1 3 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 31T 31T 31T T 1 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu:...................................................................................... 2 31T 31T 31T T 1 3 1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 31T 31T 31T T 1 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3 31T 31T 31T T 1 3 1.6 Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 31T 31T 31T T 1 3 Chương 2: Cơ sở lý luận và các nghiên cứu thực nghiệm về mối liên hệ giữa 31T vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và hoạt động xuất nhập khẩu ........... 4 T 1 3 2.1 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)......................................................... 4 31T 31T 31T T 1 3 2.1.1 Một số khái niệm................................................................................... 4 31T 31T 31T T 1 3 2.1.1.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ................................................... 4 31T 31T 31T T 1 3 2.1.1.2 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................................... 5 31T 31T 31T T 1 3 2.1.2 Đặc điểm ............................................................................................... 5 31T 31T 31T 31T 2.1.3 Phân loại FDI ........................................................................................ 7 31T 31T 31T T 1 3 2.1.3.1 Phân loại theo hình thức thâm nhập ................................................ 7 31T 31T 31T T 1 3 2.1.3.2 Phân loại theo hình thức thâm nhập ................................................ 7 31T 31T 31T T 1 3 2.1.4 Những nhân tố tác động đến FDI .......................................................... 9 31T 31T 31T T 1 3 2.1.4.1 Các nhân tố liên quan đến nước chủ đầu tư ..................................... 9 31T 31T 31T T 1 3 2.1.4.2 Các nhân tố liên quan đến nước nhận đầu tư ................................... 9 31T 31T 31T T 1 3
- 2.1.4.3 Các nhân tố của môi trường quốc tế ............................................... 11 31T T 1 3 2.1.5 Một số mặt tích cực và hạn chế của FDI ............................................ 12 31T 31T 31T T 1 3 2.1.5.1 Những mặt tích cực........................................................................ 12 31T 31T 31T T 1 3 2.1.5.2 Những mặt hạn chế ........................................................................ 13 31T 31T 31T T 1 3 2.2 Xuất khẩu.................................................................................................... 14 31T 31T 31T 31T 2.2.1 Khái niệm ............................................................................................ 14 31T 31T 31T 31T 2.2.2 Các loại hình xuất khẩu....................................................................... 15 31T 31T 31T T 1 3 2.2.2.1 Xuất khẩu trực tiếp ........................................................................ 15 31T 31T 31T T 1 3 2.2.2.2 Xuất khẩu gián tiếp ........................................................................ 16 31T 31T 31T T 1 3 2.2.2.3 Buôn bán đối lưu............................................................................ 16 31T 31T 31T T 1 3 2.2.2.4 Tái xuất và chuyển khẩu ................................................................ 17 31T 31T 31T T 1 3 2.2.2.5 Xuất khẩu tại chỗ ........................................................................... 17 31T 31T 31T T 1 3 2.2.2.6 Gia công xuất khẩu ........................................................................ 17 31T 31T 31T T 1 3 2.2.3 Vai trò của hoạt động xuất khẩu ......................................................... 17 31T 31T 31T T 1 3 2.3 Nhập khẩu ................................................................................................... 19 31T 31T 31T 31T 2.3.1 Khái niệm ............................................................................................ 19 31T 31T 31T 31T 2.3.2 Các loại hình nhập khẩu ...................................................................... 20 31T 31T 31T T 1 3 2.3.2.1 Nhập khẩu tư doanh ....................................................................... 20 31T 31T 31T T 1 3 2.3.2.2 Nhập khẩu liên doanh .................................................................... 21 31T 31T 31T T 1 3 2.3.2.3 Nhập khẩu uỷ thác ......................................................................... 21 31T 31T 31T T 1 3 2.3.2.4 Buôn bán đối lưu............................................................................ 22 31T 31T 31T T 1 3 2.3.2.5 Nhập khẩu tái xuất ......................................................................... 23 31T 31T 31T T 1 3 2.3.3 Vai trò của hoạt động nhập khẩu ........................................................ 23 31T 31T 31T T 1 3 2.4 Mối liên hệ giữa FDI và hoạt động xuất nhập khẩu tại nước nhận đầu tư . 24 31T 31T 31T T 1 3 2.4.1 Một số lý thuyết về mối liên hệ giữa FDI và hoạt động xuất nhập khẩu 31T 31T 31T T 1 3 ............................................................................................................. 24 2.4.1.1 Lý thuyết về vòng đời quốc tế của sản phẩm ................................ 24 31T 31T 31T T 1 3
- 2.4.1.2 Lý thuyết về thương mại quốc tế và tính lưu động của yếu tố sản 31T 31T 31T xuất ....................................................................................................... 26 31T 2.4.2 Tác động của FDI đến hoạt động xuất nhập khẩu ở nước nhận đầu tư .. 31T 31T 31T T 1 3 ............................................................................................................. 27 2.4.2.1 FDI tác động đến kim ngạch xuất nhập khẩu của nước nhận đầu tư . 31T 31T 31T T 1 3 ....................................................................................................... 28 2.4.2.2 FDI tác động đến cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu của nước nhận 31T 31T 31T đầu tư ....................................................................................................... 30 31T 2.4.2.3 FDI tác động đến thị trường xuất nhập khẩu của nước nhận đầu tư . 31T 31T 31T T 1 3 ....................................................................................................... 32 2.4.3 Tác động của hoạt động xuất nhập khẩu đến FDI ở nước nhận đầu tư .. 31T 31T 31T T 1 3 ............................................................................................................. 34 2.5 Tổng quan các nghiên cứu về mối liên hệ giữa FDI và hoạt động xuất nhập 31T 31T 31T khẩu 39 31T 2.5.1 FDI, năng suất và xuất khẩu ............................................................... 40 31T 31T 31T T 1 3 2.5.2 FDI và thương mại .............................................................................. 41 31T 31T 31T T 1 3 Chương 3: Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu mối liên hệ giữa vốn đầu tư 31T trực tiếp nước ngoài (FDI) và hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam giai đoạn 2006-2013 .................................................................................................. 45 31T 3.1 Tổng quan hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam giai đoạn 2006-2013 .. 45 31T 31T 31T T 1 3 3.1.1 Thời kỳ 2006-2010 .............................................................................. 45 31T 31T 31T T 1 3 3.1.2 Thời kỳ 2011-2013 .............................................................................. 47 31T 31T 31T T 1 3 3.2 Tổng quan tình hình FDI ở Việt Nam những năm vừa qua ....................... 52 31T 31T 31T T 1 3 3.3 Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 59 31T 31T 31T T 1 3 3.3.1 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 59 31T 31T 31T T 1 3 3.3.2 Dữ liệu ................................................................................................. 62 31T 31T 31T 31T Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................... 64 31T T 1 3 Chương 5: Kết luận ........................................................................................... 70 31T 31T 5.1 Kết luận ......................................................................................................... 70 31T 31T
- 5.2 Một số giải pháp đề xuất nhằm thu hút và nâng cao hiệu quả hoạt động của 31T đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam.................................................. 70 T 1 3 5.3 Hạn chế của luận văn ................................................................................ 72 31T T 1 3 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á BOT Xây dựng – kinh doanh – chuyển giao BT Xây dựng – chuyển giao BTO Xây dựng – chuyển giao – kinh doanh DN Doanh nghiệp EPA Hiệp định đối tác kinh tế EU Liên minh châu Âu FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Hiệp định Thương mại Tự do IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
- 1 Chương 1: Mở Đầu 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Thế kỷ 21 đã mở ra một thời kỳ phát triển mới, một thế giới đầy sôi động của quá trình toàn cầu hoá. Gắn liền với quá trình ấy việc chuyển giao vốn và lao động đã không còn xa lạ. Đây là yếu tố chính hình thành nên đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), một nguồn vốn có vai trò quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế cho các nước đang phát triển và thậm chí cả các nước phát triển. Đầu tư ra nước ngoài là vấn đề mang tính chất toàn cầu và là xu thế của các quốc gia trong khu vực và trên thế giới nhằm mở rộng thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tiếp cận gần khách hàng hơn, tận dụng nguồn tài nguyên, nguyên liệu tại chỗ, tiết kiệm chi phí vận chuyển hàng hoá,... FDI mang lại những đóng góp đáng ghi nhận cho nền kinh tế như giải quyết việc làm, tăng kim ngạch xuất khẩu, góp phần tăng trưởng GDP cũng như giúp tăng cường khoa học kỹ thuật, nâng cao trình độ và năng lực quản lý với các nước trong khu vực và trên thế giới. Trải qua hơn 25 năm kể từ khi Việt Nam thực hiện Luật Đầu tư nước ngoài (1987), đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam là khá rõ nét và đã được khẳng định: Các dự án FDI góp phần tăng thu ngân sách, cải thiện cán cân thanh toán, là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho công cuộc phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, nâng cao trình độ kỹ thuật và công nghệ, phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam, đưa nền kinh tế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới, giải quyết công ăn việc làm, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao mức sống cho người lao động,... Cho đến nay, FDI đã được nhìn nhận như là một trong những yếu tố chính góp phần tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Theo đánh giá của một số chuyên gia trên thế giới, Việt Nam là một trong những địa điểm tuyệt vời để đầu
- 2 tư. Tình hình chính trị ở Việt Nam tương đối ổn định, có cơ cấu dân số vàng, nền kinh tế tăng trưởng khá nhanh và đều đặn. Chính nhờ những ưu điểm trên, ngày càng có nhiều chương trình đầu tư nước ngoài đổ vào Việt Nam. Trong đó, FDI được Chính phủ Việt Nam đánh giá cao và cố gắng tập trung thu hút nguồn đầu tư này. Kể từ khi áp dụng chương trình cải cách kinh tế và một số mặt xã hội được gọi là Đổi Mới vào năm 1986, khối lượng giao dịch thương mại của Việt Nam tăng lên đều đặn. Sự gia tăng về khối lượng giao dịch thương mại trùng hợp với dòng chảy nhanh chóng của FDI vào Việt Nam. Chính vì vậy tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Mối liên hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam” để làm rõ hơn vấn đề về việc đầu tư trực tiếp nước ngoài tác động như thế nào đến tình hình xuất nhập khẩu ở Việt Nam. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Xem xét tác động của FDI đối với hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu ở Việt Nam. - Đề xuất một số kiến nghị mang tính giải pháp nhằm tăng cường huy động và sử dụng vốn FDI ở Việt Nam. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: - Có tồn tại mối liên hệ giữa FDI và hoạt động xuất khẩu ở Việt Nam không? Nếu có thì đó là mối liên hệ bổ sung hay thay thế? - Có tồn tại mối liên hệ giữa FDI và hoạt động nhập khẩu ở Việt Nam không? Nếu có thì đó là mối liên hệ bổ sung hay thay thế? 1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Mối liên hệ giữa FDI và tình hình xuất nhập khẩu ở Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu:
- 3 + Về không gian: Đầu tư trực tiếp nước ngoài của 16 đối tác thương mại lớn (Đức, Anh, Hà Lan, I-ta-li-a, Pháp, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông) vào Việt Nam. + Về thời gian: Từ năm 2006 đến năm 2013. 1.5 Phương pháp nghiên cứu - Mô hình: Để kiểm tra mối liên hệ giữa FDI và tình hình xuất nhập khẩu ở Việt Nam, bài nghiên cứu sử dụng các mô hình lực hấp dẫn đã được sử dụng bởi một số nghiên cứu trước đó. - Phương pháp nghiên cứu: Bài nghiên cứu sử dụng kiểm định nhân tử Lagrange (LM) để lựa chọn giữa hai phương pháp: hồi quy bình phương nhỏ nhất thông thường Pooled-OLS và hồi quy bình phương nhỏ nhất tổng quát GLS. 1.6 Bố cục của luận văn Nội dung luận văn được kết cấu thành 5 chương: Chương 1: Mở đầu Chương 2: Cơ sở lý luận và các nghiên cứu thực nghiệm về mối liên hệ giữa vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và hoạt động xuất nhập khẩu Chương 3: Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận
- 4 Chương 2: Cơ sở lý luận và các nghiên cứu thực nghiệm về mối liên hệ giữa vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và hoạt động xuất nhập khẩu 2.1 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 2.1.1 Một số khái niệm 2.1.1.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) FDI là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Foreign Direct Investment” và được dịch sang tiếng Việt là đầu tư trực tiếp nước ngoài. Có nhiều khái niệm về FDI như sau: - Theo khái niệm của Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF (1997): FDI là một hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp. - Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD): Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm thiết lập các mối liên hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp, mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp. Có các mục đầu tư như: + Thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tư. + Mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có. + Tham gia vào một doanh nghiệp mới. + Cấp tín dụng dài hạn (>5 năm).
- 5 - Theo Tổ chức Thương mại Thế giới WTO: Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. - Theo Luật Đầu tư năm 2005 của Việt Nam: Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của luật này. Từ các khái niệm trên, ta có thể hiểu FDI là sự di chuyển vốn quốc tế dưới hình thức vốn sản xuất thông qua việc nhà đầu tư ở một nước đưa vốn vào một nước khác để đầu tư, thiết lập cơ sở sản xuất, tận dụng ưu thế về vốn, trình độ công nghệ, kinh nghiệm quản lý,… nhằm mục đích thu lợi nhuận và chi phối hoặc toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Nếu xét trên khía cạnh về quyền sở hữu thì về bản chất, FDI được thực hiện với quyền sở hữu về tài sản đầu tư của chủ đầu tư nước ngoài. Nếu xét trên khía cạnh cán cân thanh toán, FDI thường được định nghĩa là phần tăng thêm giá trị sổ sách của lượng đầu tư ròng ở một quốc gia được thực hiện bởi nhà đầu tư nước ngoài, đồng thời nhà đầu tư này cũng chính là chủ sở hữu chính và nắm quyền kiểm soát quá trình đầu tư đó. 2.1.1.2 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Thu hút vốn đầu tư là những hoạt động, những chính sách của chính quyền, cộng đồng doanh nghiệp và dân cư để nhằm quảng bá, xúc tiến, hỗ trợ, khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn thực hiện mục đích đầu tư phát triển. Thực chất thu hút vốn đầu tư là làm gia tăng sự chú ý, quan tâm của các nhà đầu tư để từ đó dịch chuyển dòng vốn đầu tư vào địa phương hoặc ngành. 2.1.2 Đặc điểm
- 6 Từ khái niệm và bản chất của FDI, ta có thể thấy FDI có các đặc điểm chính sau đây: - FDI là hình thức đầu tư nhằm tìm kiếm lợi nhuận. - Đây là hình thức đầu tư bằng vốn tư nhân nên mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao, không có ràng buộc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế tiếp nhận. - Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia, lợi nhuận và rủi ro được phân chia theo tỷ lệ vốn góp đầu tư. - FDI giúp ích cho quá trình toàn cầu hóa. FDI gắn trực tiếp với quá trình sản xuất trực tiếp, tham gia vào sự phân công lao động quốc tế theo chiều sâu và tạo thành cơ sở của sự hoạt động của các công ty đa quốc gia. -Cơ cấu và hình thức FDI ngày càng trở nên đa dạng hơn. Điều này liên quan đến sự hình thành hệ thống phân công lao động quốc tế ngày càng sâu rộng và sự thay đổi của môi trường kinh tế thương mại toàn cầu. Ở các nước công nghiệp phát triển, cơ cấu FDI đã có sự thay đổi mạnh mẽ. Xu hướng đầu tư hiện nay của nguồn vốn FDI là vào các ngành có hàm lượng khoa học cao, đặc biệt là các ngành: Điện tử, chất dẻo, hóa chất và chế tạo máy. Trong khi đó, tỉ trọng đầu tư các ngành công nghiệp dùng nhiều vốn và lao động thì FDI giảm rõ rệt. Tỉ trọng FDI đi vào các ngành dịch vụ tăng lên, một số lĩnh vực được ưu tiên là các dịch vụ thương mại, bảo hiểm, các dịch vụ tài chính và giải trí. -Sự gắn bó ngày càng chặt chẽ giữa FDI với thương mại và chuyển giao công nghệ. Thông thường, một chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài được nhằm vào mục đích tăng tiềm năng xuất khẩu của một nước. Mặt khác, các công ty nước
- 7 ngoài được lựa chọn ngành và địa điểm đầu tư, cũng dựa trên cơ sở tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thương trường quốc tế. FDI đã và đang trở thành kênh quan trọng nhất của việc chuyển giao công nghệ. Xu hướng này ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau. Đây chính là hình thức có hiệu quả của việc lưu chuyển vốn và kỹ thuật trên phạm vi quốc tế. 2.1.3 Phân loại FDI Có thể phân loại FDI theo nhiều cách 2.1.3.1 Phân loại theo hình thức thâm nhập Đầu tư mới Đầu tư mới là hoạt động đầu tư trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh doanh hoàn toàn mới ở nước ngoài, hoặc mở rộng một cơ sở sản xuất kinh doanh đã tồn tại. Mua lại và sáp nhập qua biên giới Mua lại và sáp nhập qua biên giới là một hình thức FDI liên quan đến việc mua lại hoặc hợp nhất với một doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động. Các hình thức của sáp nhập bao gồm: - Sáp nhập theo chiều ngang: là hình thức sáp nhập diễn ra giữa các công ty trong cùng một ngành kinh doanh (hay có thể nói là giữa các đối thủ cạnh tranh). - Sáp nhập theo chiều dọc: là hình thức sáp nhập của các công ty khác nhau trong cùng một dây chuyền sản xuất ra sản phẩm cuối cùng. - Sáp nhập hỗn hợp: là hình thức sáp nhập giữa các công ty kinh doanh trong các lĩnh vực khác nhau. Mục tiêu của những vụ sáp nhập như vậy là đa dạng hóa và chúng thường thu hút sự chú ý của những công ty có lượng tiền mặt lớn. 2.1.3.2 Phân loại theo hình thức thâm nhập Doanh nghiệp liên doanh Doanh nghiệp trong nước liên doanh với nước ngoài gọi tắt là liên doanh là hình thức được sử dụng rộng rãi nhất của đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới từ
- 8 trước đến nay. Nó công cụ để thâm nhập vào thị trường nước ngoài một cách hợp pháp và có hiệu quả thông qua hoạt động hợp tác. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Loại hình doanh nghiệp này hoạt động theo sự điều hành quản lý của chủ đầu tư nước ngoài, nhưng vẫn phải tùy thuộc vào các điều kiện về môi trường kinh doanh của nước sở tại, đó là các điều kiện về: chính trị, kinh tế, luật pháp, văn hóa, mức độ cạnh tranh, … Hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh Đây là hình thức đầu tư trong đó các bên quy trách nhiệm và phân chia thành quả kinh doanh cho mỗi bên, từ đó tiến hành đầu tư, kinh doanh mà không thành lập pháp nhân mới. Hình thức này không phân phối lợi nhuận và chia sẻ rủi ro mà phân chia kết quả kinh doanh chung theo tỉ lệ góp vốn hoặc theo thỏa thuận từ đầu của hai bên. Đầu tư theo hợp đồng BOT, BT, BTO Hợp đồng BOT (hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao) dùng chỉ các mô hình sử dụng đầu tư tư nhân để thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng trực thuộc khu vực nhà nước, sau đó nhà đầu tư sẽ kinh doanh trong một thời gian nhất đinh để thu hồi vốn và đạt được một mức lợi nhuận hợp lý. Vào cuối giai đoạn vận hành, dự án sẽ được chuyển giao quyền sở hữu cho chính phủ nước sở tại. Đối với hợp đồng BT (hợp đồng xây dựng – chuyển giao), sau khi xây dựng xong công trình, nhà đầu tư sẽ chuyển giao lại cho nước sở tại và nhận được thanh toán bằng tiền hoặc tài sản nào đó tương xứng với vốn bỏ ra ban đầu và một tỉ lệ lợi nhuận hợp lí. Đối với hợp đồng BTO (hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh), sau khi xây dựng xong công trình, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao lại cho nước sở tại và được chính phủ nước này dành cho quyền kinh doanh công trình đó
- 9 hoặc công trình khác trong một khoảng thời gian đủ để hoàn vốn và có lợi nhuận thích hợp. Ba hình thức hợp đồng này diễn ra ở lĩnh vực hẹp hơn các doanh nghiệp FDI khác, chủ yếu cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng, được hưởng các ưu đãi đầu tư hơn các doanh nghiệp FDI khác. Đầu tư thông qua mô hình công ty mẹ và công ty con Mô hình công ty này là một trong những mô hình tổ chức quản lý được thừa nhận rộng rãi nhất ở hầu hết các nước. Mô hình này được thành lập dưới dạng công ty cổ phần và chỉ giới hạn hoạt động của mình trong việc sở hữu vốn, quyết định chiến lược và giám sát hoạt động quản lý của các công ty con. Tuy nhiên, các công ty con vẫn duy trì quyền kiểm soát hoạt động kinh doanh của mình một cách độc lập. 2.1.4 Những nhân tố tác động đến FDI 2.1.4.1Các nhân tố liên quan đến nước chủ đầu tư Các biện pháp liên quan trực tiếp đến đầu tư ra nước ngoài và một số biện pháp khác có liên quan gián tiếp đến đầu tư ra nước ngoài các của các nước có ảnh hưởng rất lớn đến việc định hướng và đến lượng vốn của nước đó chảy ra nước ngoài. Các nước có thể có các biện pháp khuyến khích, hỗ trợ cho các chủ đầu tư nước mình tiến hành đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và trong những trường hợp cần thiết, cũng có thể áp dụng các biện pháp để hạn chế, hoặc cấm đầu tư ra nước ngoài. Các biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp ra nước ngoài bao gồm: Tham gia ký kết các hiệp định song phương và đa phương về đầu tư hoặc có liên quan đến đầu tư; chính phủ đứng ra bảo hiểm cho các hoạt động đầu tư ở nước ngoài; ưu đãi thuế và tài chính; khuyến khích chuyển giao công nghệ; trợ giúp tiếp cận thị trường; cung cấp thông tin và trợ giúp kỹ thuật. 2.1.4.2 Các nhân tố liên quan đến nước nhận đầu tư
- 10 Khi lựa chọn địa điểm để đầu tư ở nước ngoài, chủ đầu tư sẽ phải cân nhắc đến các điều kiện sản xuất, kinh doanh ở địa điểm đó xem có thuận lợi hay không nghĩa là cân nhắc đến các yếu tố có liên quan đến lợi thế địa điểm của nước nhận đầu tư. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế địa điểm của các nước nhận đầu tư được chia thành ba nhóm : - Thứ nhất là khung chính sách về FDI của nước nhận đầu tư, bao gồm các quy định liên quan trực tiếp đến FDI và các qui định có ảnh hưởng gián tiếp đến FDI. Các qui định của luật pháp và chính sách liên quan trực tiếp FDI bao gồm các qui định về việc thành lập và hoạt động của các nhà đầu tư nước, các tiêu chuẩn đối xử đối với FDI và cơ chế hoạt động của thị trường trong đó có sự tham gia của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Bên cạnh đó, một số các qui định, chính sách trong một số ngành, lĩnh vực khác cũng có ảnh hưởng đến quyết định của chủ đầu tư. Các qui định này ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng và kết quả của hoạt động FDI. Các qui định thông thoáng, có nhiều ưu đãi, không có hoặc ít có các rào cản, hạn chế hoạt động FDI sẽ góp phần tăng cường thu hút FDI vào và tạo thuận lợi cho các dự án FDI trong quá trình hoạt động. Ngược lại, sẽ khiến cho FDI không vào được hoặc các chủ đầu tư không muốn đầu tư. Các qui định của luật pháp và chính sách sẽ được điều chỉnh tùy theo định hướng, mục tiêu phát triển của từng quốc gia trong từng thời kỳ. - Thứ hai là các yếu tố của môi trường kinh tế. Tùy động cơ của chủ đầu tư nước ngoài mà có thể có các yếu tố sau của môi trường kinh tế ảnh hưởng đến dòng vốn FDI: • Các chủ đầu tư có động cơ tìm kiếm thị trường sẽ quan tâm đến các yếu tố như dung lượng thị trường và thu nhập bình quân đầu người; tốc độ tăng trưởng của thị trường; khả năng tiếp cận thị trường khu vực và thế giới; các sở thích đặc biệt của người tiêu dùng ở nước nhận đầu tư và cơ cấu thị trường.
- 11 • Các chủ đầu tư tìm kiếm nguồn nguyên liệu và tài sản sẽ quan tâm đến tài nguyên thiên nhiên; lao động chưa qua đào tạo với giá rẻ, lao động có tay nghề công nghệ, phát minh, sáng chế và các tài sản do doanh nghiệp sáng tạo ra (thương hiệu, ...); cơ sở hạ tầng phần cứng (cảng, đường bộ, hệ thống cung cấp năng lượng, mạng lưới viễn thông). • Các chủ đầu tư tìm kiếm hiệu quả sẽ chú trọng đến chi phí mua sắm các nguồn tài nguyên và tài sản có cân đối với năng suất lao động không; các chi phí đầu vào khác như chi phí vận chuyển và thông tin liên lạc đi/ đến hoặc trong nước nhận đầu tư; chi phí mua bán thành phẩm; tham gia các hiệp định hội nhập khu vực tạo thuận lợi cho việc thành lập mạng lưới các doanh nghiệp toàn khu vực. - Thứ ba là các yếu tố tạo thuận lợi trong kinh doanh, bao gồm chính sách xúc tiến đầu tư; các biện pháp ưu đãi, khuyến khích đầu tư; giảm các tiêu cực phí bằng cách giải quyết nạn tham nhũng, cải cách thủ tục hành chính để nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý Nhà nước; nâng cao chất lượng các dịch vụ tiện ích xã hội để đảm bảo chất lượng cuộc sống cho các chủ đầu tư nước ngoài; các dịch vụ hậu đầu tư. Từ lâu các nước nhận đầu tư đã ý thức được tầm quan trọng của các yếu tố này, vì vậy các nước thường tìm cách cải tiến các yếu tố này nhằm tạo thuận lợi nhiều hơn cho các chủ đầu tư. 2.1.4.3 Các nhân tố của môi trường quốc tế Đó là các yếu tố thuộc môi trường kinh tế, chính trị, xã hội toàn cầu có ổn định hay không, có thuận lợi hay không thuận lợi cho nước chủ đầu tư và nước nhận đầu tư cũng như cho chính chủ đầu tư khi tiến hành hoạt động đầu tư ra nước ngoài. Tình hình cạnh tranh giữa các nước trong thu hút FDI ảnh hưởng nhiều đến dòng chảy FDI. Để nâng cao năng lực cạnh tranh trong thu hút FDI các nước sẽ phải cải tiến môi trường đầu tư, tạo thuận lợi và đưa ra những ưu đãi cho FDI. Nước nào xây dựng được môi trường đầu tư có sức hấp dẫn cao hơn
- 12 thì nước đó sẽ có khả năng thu hút được nhiều FDI hơn. Cùng với môi trường đầu tư ngày càng được cải tiến và càng có độ mở cao, dòng vốn FDI trên toàn thế giới sẽ dễ dàng lưu chuyển hơn và nhờ vậy lượng vốn FDI toàn cầu có thể tăng nhanh. 2.1.5 Một số mặt tích cực và hạn chế của FDI 2.1.5.1Những mặt tích cực So với những hình thức đầu tư nước ngoài khác, đầu tư trực tiếp nước ngoài có những ưu điểm: - FDI không để lại gánh nặng nợ cho Chính phủ nước tiếp nhận đầu tư như nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) hoặc các hình thức đầu tư nước ngoài khác như vay thương mại, phát hành trái phiếu ra nước ngoài… - Các nhà đầu tư nước ngoài tự bỏ vốn ra kinh doanh, trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh, hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư. Nước tiếp nhận FDI ít phải chịu những điều kiện ràng buộc kèm theo của người cung ứng vốn như của ODA. - Thực hiện liên doanh với nước ngoài, việc bỏ vốn đầu tư của các doanh nghiệp trong nước có thể giảm được rủi ro về tài chính, trong tình huống xấu nhất khi gặp rủi ro thì các đối tác nước ngoài sẽ là người cùng chia sẻ rủi ro với các công ty của nước nhận đầu tư. Do vậy, FDI là hình thức thu hút và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài tương đối ít rủi ro cho nước tiếp nhận đầu tư. - FDI không đơn thuần chỉ là vốn, mà kèm theo đó là công nghệ, kỹ thuật, phương thức quản lý tiên tiến, cho phép tạo ra những sản phẩm mới, mở ra thị trường mới… cho nước tiếp nhận đầu tư. Đây là điểm hấp dẫn quan trọng của FDI, bởi vì hầu hết các nước đang phát triển có trình độ khoa học và công nghệ thấp, trong khi phần lớn những kỹ thuật mới xuất phát chủ yếu từ các nước công nghiệp phát triển, do đó để rút ngắn khoảng cách và đuổi kịp các nước công nghiệp phát triển, các nước này rất cần nhanh chóng tiếp cận với các kỹ thuật
- 13 mới. Tùy theo hoàn cảnh cụ thể của mình, mỗi nước có cách đi riêng để nâng cao trình độ công nghệ, nhưng thông qua FDI là cách tiếp cận nhanh, trực tiếp và thuận lợi. Thực tế đã cho thấy FDI là một kênh quan trọng đối với việc chuyển giao công nghệ cho các nước đang phát triển. - Đầu tư trực tiếp nước ngoài có tác động mạnh đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước tiếp nhận, thúc đẩy quá trình này trên nhiều phương diện: chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng lãnh thổ, cơ cấu các thành phần kinh tế, cơ cấu vốn đầu tư, cơ cấu công nghệ, cơ cấu lao động…. - Thông qua tiếp nhận FDI, nước tiếp nhận đầu tư có điều kiện thuận lợi để gắn kết nền kinh tế trong nước với hệ thống sản xuất, phân phối, trao đổi quốc tế, thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước này. Thông qua tiếp nhận đầu tư, các nước sở tại có điều kiện thuận lợi để tiếp cận và thâm nhập thị trường quốc tế, mở rộng thị trường xuất khẩu, thích nghi nhanh hơn với các thay đổi trên thị trường thế giới… FDI có vai trò làm cầu nối và thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, một nhân tố đẩy nhanh quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới. - FDI có lợi thế là có thể được duy trì sử dụng lâu dài, từ khi một nền kinh tế còn ở mức phát triển thấp cho đến khi đạt được trình độ phát triển rất cao. Vốn ODA thường được dành chủ yếu cho những nước kém phát triển, sẽ giảm đi và chấm dứt khi nước đó trở thành nước công nghiệp, tức là bị giới hạn trong một thời kỳ nhất định. FDI không phải chịu giới hạn này, nó có thể được sử dụng rất lâu dài trong suốt quá trình phát triển của mỗi nền kinh tế. Với những ưu thế quan trọng như trên ngày càng có nhiều nước coi trọng FDI hoặc ưu tiên, khuyến khích tiếp nhận FDI hơn các hình thức đầu tư nước ngoài khác. 2.1.5.2Những mặt hạn chế
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn