intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố chính sách tiền tệ ở một số nước Châu Á

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu đưa ra bằng chứng khoa học khách quan về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ. Kết quả nghiên cứu cho thấy tồn tại mối quan hệ đồng liên kết giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ ở một số nước Châu Á. Ngoài ra kiểm định mối quan hệ nhân quả Granger cũng cho thấy tỷ giá hối đoái thật sự được điều chỉnh về mối quan hệ cân bằng trong dài hạn bởi các nhân tố thuộc mô hình tiền tệ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố chính sách tiền tệ ở một số nước Châu Á

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ PHƢƠNG THẢO MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁC NHÂN TỐ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở MỘT SỐ NƢỚC CHÂU Á Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ THỊ LANH TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố chính sách tiền tệ ở một số nƣớc Châu Á” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu và kết quả trong luận văn là đáng tin cậy, đƣợc xử lý trung thực và khách quan. Ngƣời viết Lê Thị Phƣơng Thảo
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục bảng biểu Danh mục từ viết tắt TÓM TẮT ................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................. 2 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 2 1.2 Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 4 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................ 4 1.6 Bố cục bài nghiên cứu .................................................................................... 5 CHƢƠNG 2: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ........ 7 2.1 Khung lý thuyết .............................................................................................. 7 2.1.1 Một số lý thuyết liên quan đến mô hình tiền tệ ........................................... 7 2.1.1.1 Lý thuyết cân bằng thị trƣờng tiền tệ ................................................... 7 2.1.1.2 Lý thuyết ngang giá sức mua ............................................................... 8 2.1.1.4 Lý thuyết ngang giá lãi suất có phòng ngừa IRP ................................. 9 2.1.1.4 Hiệu ứng Fisher quốc tế (Ngang giá lãi suất không phòng ngừa) ...... 10 2.1.1.5 Mô hình Balassa-Samuelson ................................................................ 11
  4. 2.1.2 Tác động của các nhân tố chính sách tiền tệ đến tỷ giá hối đoái ................ 11 2.1.2.1 Chênh lệch lạm phát............................................................................. 11 2.1.2.2 Chênh lệch lãi suất ............................................................................... 12 2.1.2.3 Chênh lệch cung tiền ............................................................................ 12 2.1.2.4 Chênh lệch tổng thu nhập .................................................................... 12 2.1.2.5 Chênh lệch trong giá hàng hóa phi thƣơng mại ................................... 13 2.1.3 Tác động của tỷ giá hối đoái đến các nhân tố chính sách tiền tệ ................ 13 2.1.4 Một số tranh luận về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố vĩ mô theo cách tiếp cận tiền tệ ............................................................................................... 14 2.2 Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây ............................................................. 16 CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH – DỮ LIỆU – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 26 3.1 Mô hình nghiên cứu........................................................................................ 26 3.1.1 Mô hình tiền tệ xác định tỷ giá cơ bản (Frenkel và Mussa (1976)) ....... 26 3.1.2 Mô hình tiền tệ xác định tỷ giá mở rộng với hiệu ứng Balassa Samuelson (Clements và Frenkel (1980)) ....................................................................................... 27 3.1.3 Mô hình tiền tệ xác định tỷ giá mở rộng với giả định ngang giá lãi suất tồn tại ................................................................................................................. 28 3.1.4 Mô hình tiền tệ xác định tỷ giá mở rộng với lý thuyết kỳ vọng hợp lý .. 29 3.1.5 Mô hình nghiên cứu thực nghiệm ........................................................... 30 3.2 Mô tả các biến ................................................................................................ 31 3.2.1 Tỷ giá hối đoái ........................................................................................ 31 3.2.2 Chênh lệch cung tiền giữa hai quốc gia .................................................. 31 3.2.3 Chênh lệch tổng thu nhập giữa hai quốc gia ........................................... 32
  5. 3.2.4 Chênh lệch trong giá hàng hóa phi thƣơng mại giữa hai quốc gia ......... 32 3.3 Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 34 3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 36 3.4.1 Phân tích thống kê mô tả ......................................................................... 37 3.4.2 Kiểm định tƣơng quan chéo phụ thuộc ................................................... 38 3.4.3 Kiểm định tính dừng ............................................................................... 39 3.4.4 Kiểm định sự tƣơng quan và đa cộng tuyến ........................................... 39 3.4.5 Kiểm định đồng liên kết .......................................................................... 41 3.4.6 Ƣớc lƣợng phƣơng trình đồng liên kết ................................................... 41 3.4.7 Kiểm định nhân quả cho dữ liệu bảng .................................................... 42 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 47 4.1 Phân tích thống kê mô tả ................................................................................ 47 4.2 Kiểm định tƣơng quan chéo (Cross-section independence) ........................... 47 4.3 Kiểm định tính dừng....................................................................................... 49 4.4 Kiểm định sự tƣơng quan và đa cộng tuyến ................................................... 50 4.4.1 Ma trận tƣơng quan đơn tuyến tính giữa các cặp biến ............................ 50 4.4.2 Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................ 50 4.5 Kiểm định đồng liên kết trên dữ liệu bảng ..................................................... 51 4.6 Kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố chính sách tiền tệ ................................................................................................................. 53 4.6.1 Ƣớc lƣợng phần dƣ mô hình bằng phƣơng pháp FMOLS ...................... 53 4.6.2 Ƣớc lƣợng mô hình sai số hiệu chỉnh VECM......................................... 55 4.6.2.1 Trƣờng hợp không có biến giả kinh tế khủng hoảng ........................... 55
  6. 4.6.2.2 Trƣờng hợp có biến giả kinh tế khủng hoảng ...................................... 57 4.7 Kết quả nghiên cứu trong trƣờng hợp bổ sung dữ liệu Việt Nam .................. 58 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ............................................................................................ 61 5.1 Tổng kết .......................................................................................................... 61 5.2 Hạn chế đề tài ................................................................................................. 62 5.3 Hƣớng nghiên cứu mở rộng ........................................................................... 62 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Bảng tóm tắt các kết quả nghiên cứu về mô hình tiền tệ xác định tỷ giá hối đoái ..................................................................................................................... Trang 23 Bảng 3.1: Mô tả chi tiết các biến........................................................................ Trang 34 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện mức độ lạm phát của các quốc gia ..................... Trang 36 Bảng 4.1: Thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình dữ liệu ........................ Trang 47 Bảng 4.2: Kiểm định tƣơng quan phụ thuộc chéo ............................................. Trang 48 Bảng 4.3: Kiểm định tính dừng .......................................................................... Trang 49 Bảng 4.4: Kết quả ma trận tự tƣơng quan .......................................................... Trang 50 Bảng 4.5 : Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phƣơng sai . Trang 51 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định đồng liên kết dữ liệu bảng Pedroni (1999) ......... Trang 52 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định đồng liên kết dữ liệu bảng Kao (1999) ............... Trang 52 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy đồng liên kết dài hạn FMOLS ................................ Trang 54 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định nhân quả VECM Granger với trƣờng hợp không có biến giả kinh tế khủng hoảng ..................................................................................... Trang 56 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định nhân quả VECM Granger với trƣờng hợp có biến giả kinh tế khủng hoảng ........................................................................................... Trang 58 Bảng 4.11: Kết quả hồi quy đồng liên kết dài hạn FMOLS trƣờng hợp bổ sung dữ liệu Việt Nam ............................................................................................................ Trang 59 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định nhân quả VECM Granger trƣờng hợp bổ sung dữ liệu Việt Nam ............................................................................................................ Trang 60
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký tự Viết đầy đủ PPI Producer Price Index CPI Consumer Price Index GDP Gross Domestic Product FMOLS Panel Fully Modified Odinary Least Square VECM Vector error correction model GMM General Method of Moments IMF Internatinal Monetary Fund
  9. 1 TÓM TẮT Trong bài nghiên cứu này, tác giả tiến hành nghiên cứu thực nghiệm mối quan hệ ngắn hạn và dài hạn giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ ở một số nƣớc châu Á. Bài nghiên cứu sử dụng mô hình kiểm định nhân quả Granger cho bộ dữ liệu bảng của 7 quốc gia thuộc châu Á, bao gồm Philippine, Singapore, Malaysia, Nhật Bản, New Zealand, Pakistan và Úc trong giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2015, với kỳ quan sát tính theo năm. Các quốc gia đƣợc chọn trên cơ sở có cơ chế tỷ giá hối đoái tƣơng đối linh hoạt và dữ liệu thời gian đƣợc chọn trong giai đoạn có tỷ lệ lạm phát vừa phải. Bài nghiên cứu rút ra một số phát hiện quan trọng nhƣ sau: Thứ nhất, kết quả nghiên cứu cho thấy tồn tại mối quan hệ đồng liên kết giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ ở một số nƣớc châu Á, kết quả này phù hợp với lý thuyết mô hình tiền tệ xác định tỷ giá hối đoái. Thứ hai, kiểm định quan hệ nhân quả Granger cho thấy tỷ giá hối đoái ở một số nƣớc Châu Á thật sự có liên hệ với các nhân tố tiền tệ cả trong ngắn hạn và dài hạn. Điều này có nghĩa là tỷ giá hối đoái đƣợc điều chỉnh về mối quan hệ cân bằng dài hạn sau một cú sốc. Bên cạnh đó kết quả nghiên cứu còn cho thấy tỷ giá hối đoái có tác động đến chênh lệch tổng thu nhập và các nhân tố trong chính sách tiền tệ có tác động lẫn nhau. Thứ ba, mặc dù cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 có phần ảnh hƣởng đến Châu Á, đặc biệt là ở các nƣớc đang phát triển, tuy nhiên kết quả trong bài nghiên cứu này không bị ảnh hƣởng bởi tác động của cuộc khủng hoảng tài chính này.
  10. 2 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chọn đề tài Tỷ giá hối đoái là một trong những nhân tố quan trọng trong chính sách tiền tệ của mỗi quốc gia. Trong môi trƣờng kinh tế hội nhập toàn cầu nhƣ hiện nay thì các chính sách về tỷ giá hối đoái không chỉ ảnh hƣởng riêng lẻ mà còn tác động không nhỏ đến nền kinh tế của các quốc gia khác. Vì vậy mà các nghiên cứu về tỷ giá hối đoái nhƣ các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái cũng nhƣ ảnh hƣởng của tỷ giá hối đoái đến các nhân tố vĩ mô ngày càng đóng vai trò quan trọng. Mục đích của các nghiên cứu về tỷ giá hối đoái là nhằm xác định và áp dụng vào thực tiễn một chính sách kinh tế phù hợp, biến tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ trở thành những công cụ điều hành hiệu quả trong việc quản lý nền kinh tế ở mỗi quốc gia. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng về vai trò của tỷ giá hối đoái, tác giả thực hiện bài nghiên cứu này nhằm phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ và xác định mô hình tiền tệ có lý giải đƣợc biến động của tỷ giá hối đoái ở một số nƣớc Châu Á không. Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ theo cách tiếp cận từ dữ liệu bảng đã đƣợc nghiên cứu rất nhiều trong thời gian qua. Tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu này đều dựa trên giả định rằng không có sự tồn tại tƣơng quan phụ thuộc giữa các quốc gia (cross-sectional independence). Giả định không có sự tồn tại tƣơng quan phụ thuộc có ý nghĩa rằng khi có một biến động về cú sốc trong quốc gia này sẽ không ảnh hƣởng tới cú sốc biến động trên quốc gia khác. Giả định này là không phù hợp trong điều kiện ngày nay vì các quốc gia có dòng chảy về cả vốn và thƣơng mại. Vì vậy trƣớc khi kiểm định mối quan hệ ngắn hạn và dài hạn giữa tỷ giá hối đoái và những nhân tố tiền tệ trong bài nghiên cứu này, tác giả sẽ tiến hành kiểm định sự tồn tại của tƣơng quan phụ thuộc giữa các quốc gia, nhằm làm tăng mức độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.
  11. 3 Thứ hai, các nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ hiện nay đa phần không quan tâm đến việc tồn tại mức lạm phát cao trong chuỗi dữ liệu thời gian. Tuy nhiên theo Flood và Rose (1999), mô hình tiền tệ xác định tỷ giá hối đoái trở nên hiệu quả hơn khi đƣợc nghiên cứu trong giai đoạn có mức lạm phát cao. Lý giải vấn đề này, Crespo-Cuaresma và cộng sự (2005) cho rằng biến động của tỷ giá hối đoái lúc này có thể chỉ do tác động của mức chênh lệch lạm phát cao. Khi đó, mô hình tiền tệ xác định tỷ giá hối đoái trở nên thiếu tin cậy và không còn hiệu quả. Do đó, trong bài nghiên cứu này tác giả lựa chọn dữ liệu ở những quốc gia trong giai đoạn thời gian có mức lạm phát thấp và vừa phải, nhằm loại bỏ tác động quá lớn của lạm phát đến tính hiệu quả và khả thi của mô hình. Thứ ba, mô hình tiền tệ xác định tỷ giá hối đoái đƣợc giả định với cơ chế tỷ giá tƣơng đối linh hoạt. Dù đây là việc hiển nhiên, nhƣng dƣờng nhƣ những quốc gia nằm trong dữ liệu bảng ở những nghiên cứu trƣớc đây đƣợc chọn dựa trên dữ liệu sẵn có chứ không hoàn toàn dựa trên cơ chế tỷ giá. Điều này dẫn đến việc sử dụng mô hình tiền tệ để giải thích cho các biến động của tỷ giá hối đoái trở nên vô nghĩa vì lúc này tỷ giá hối đoái sẽ chịu ảnh hƣởng trực tiếp từ quyết định của Chính phủ hơn là từ những nhân tố chính sách tiền tệ. Vì vậy câu hỏi cần đặt ra là liệu biến động tỷ giá có thể đƣợc giải thích bởi mô hình tiền tệ không nếu dữ liệu bảng bao gồm các quốc gia có cơ chế tỷ giá hối đoái tƣơng đối linh hoạt? 1.2 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Trong bài nghiên cứu này, tác giả tiến hành nghiên cứu thực nghiệm mối quan hệ ngắn hạn và dài hạn giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ của 7 quốc gia thuộc châu Á, bao gồm Philippine, Singapore, Malaysia, Nhật Bản, New Zealand, Pakistan và Úc trong giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2015.
  12. 4 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Có tồn tại mối quan hệ đồng liên kết giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ ở các nƣớc châu Á không? - Mối tƣơng quan này có thực sự tồn tại trong môi trƣờng kinh tế lạm phát thấp hoặc vừa phải? - Biến động của tỷ giá hối đoái có thật sự đƣợc lý giải bởi mô hình tiền tệ không nếu dữ liệu bảng chỉ bao gồm các quốc gia có cơ chế tỷ giá tƣơng đối linh hoạt? - Tỷ giá hối đoái có tác động nhƣ thế nào đến các nhân tố chính sách tiền tệ? 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp đồng liên kết cho dữ liệu bảng để kiểm định mối quan hệ ngắn hạn và dài hạn giữa tỷ giá hối đoái và những nhân tố chính sách tiền tệ theo các bƣớc sau: - Kiểm định sự tồn tại của tƣơng quan phụ thuộc (cross-sectional dependence) - Kiểm định tính dừng của dữ liệu bảng. - Kiểm định sự tƣơng quan và đa cộng tuyến. - Kiểm định đồng liên kết cho dữ liệu bảng nhằm xem xét mối quan hệ dài hạn giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ. - Kiểm định mối quan hệ nhân quả Granger giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ. 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Mô hình tiền tệ xác định tỷ giá hối đoái từ lâu đã gây nhiều tranh luận. Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các
  13. 5 nhân tố tiền tệ, tuy nhiên những kết quả nghiên cứu này không hoàn toàn đồng nhất. Bài nghiên cứu đƣa ra bằng chứng khoa học khách quan về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ. Kết quả nghiên cứu cho thấy tồn tại mối quan hệ đồng liên kết giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ ở một số nƣớc Châu Á. Ngoài ra kiểm định mối quan hệ nhân quả Granger cũng cho thấy tỷ giá hối đoái thật sự đƣợc điều chỉnh về mối quan hệ cân bằng trong dài hạn bởi các nhân tố thuộc mô hình tiền tệ. Kết quả nghiên cứu cho thấy vai trò của mô hình tiền tệ xác định tỷ giá ở một số nƣớc Châu Á, từ đó giúp các nhà hoạch định chính sách đƣa ra những công cụ điều hành kinh tế hiệu quả. 1.6 Bố cục bài nghiên cứu Bài nghiên cứu bao gồm 5 phần với bố cục nhƣ sau: Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài. Trong chương này, tác giả sẽ làm rõ lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, các vấn đề cần nghiên cứu đồng thời giới thiệu tổng quan về phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa khi thực hiện đề tài. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm Tổng hợp những lý thuyết cơ bản, cơ sở lý luận khoa học và những nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Nội dung chính của chương này tác giả sẽ trình bày mô hình nghiên cứu, mô tả các biến, dữ liệu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
  14. 6 Trong chương này, tác giả trình bày chi tiết kết quả nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ ở một số nước châu Á tương ứng với phương pháp nghiên cứu. Chƣơng 5: Kết luận Ở chương này, tác giả tổng kết lại các vấn đề nghiên cứu, kết luận lại kết quả thực nghiệm từ mô hình nghiên cứu, nêu lên những hạn chế của đề tài và hướng mở rộng đề tài.
  15. 7 CHƢƠNG 2: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY 2.1 Khung lý thuyết Nội dung chính của luận văn là nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ dựa trên mô hình tiền tệ xác định tỷ giá hối đoái linh hoạt của Frenkel và Mussa (1976). Mô hình dựa trên 3 nền tảng chủ yếu: lý thuyết cân bằng thị trƣờng tiền tệ, lý thuyết ngang giá sức mua và lý thuyết ngang giá lãi suất. Trƣớc khi trình bày chi tiết nội dung mô hình nghiên cứu ở chƣơng 3, trong chƣơng này tác giả tổng hợp những lý thuyết liên quan nhằm giúp ngƣời đọc hiểu rõ hơn về mô hình nghiên cứu cũng nhƣ mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố tiền tệ. 2.1.1 Một số lý thuyết liên quan đến mô hình tiền tệ 2.1.1.1 Lý thuyết cân bằng thị trƣờng tiền tệ Lý thuyết cân bằng thị trƣờng tiền tệ là một phần của mô hình IS-LM. Mô hình đƣợc nhà kinh tế học John Hicks (1904-1989) và nhà kinh tế học Alvin Hansen (1887- 1975) đƣa ra và phát triển. Nền tảng của mô hình cân bằng thị trƣờng tiền tệ là lý thuyết ƣa thích thanh khoản. Lý thuyết ƣa thích thanh khoản giả định cung số dƣ tiền thực tế là cố định và đƣợc thể hiện qua công thức: Ms = M/P, với M là khối lƣợng tiền và P là mức giá. Công thức trên hàm ý rằng cung tiền chỉ phụ thuộc vào chính sách tiền tệ, không phụ thuộc vào lãi suất. Theo lý thuyết ƣa thích thanh khoản, cầu số dƣ tiển thực tế phụ thuộc vào lãi suất và thu nhập thể hiện nhƣ sau: Md = L(i, Y). Theo lý thuyết, lƣợng cầu tiền có quan hệ tỷ lệ nghịch với lãi suất và tỷ lệ thuận với thu nhập. Khi lãi suất tăng, mọi ngƣời có xu hƣớng giữ tiền ít hơn để đầu tƣ và ngƣợc lại. Khi thu nhập cao, mức chi tiêu cũng tăng cao, cầu tiền giao dịch cũng tăng cao và ngƣợc lại. Thị trƣờng tiền tệ cân bằng khi cung tiền bằng với cầu tiền: Ms = Md => M/P = L(i, Y). Phƣơng trình cân bằng thị trƣờng tiền tệ đƣợc viết lại với dạng log nhƣ sau: mt - pt = kyt - µ it . Phƣơng trình
  16. 8 hàm ý rằng thị trƣờng tiền tệ cân bằng phụ thuộc vào lãi suất và thu nhập. Mức lãi suất tại giao điểm đƣờng cung và đƣờng cầu là mức lãi suất cân bằng. Thị trƣờng tiền tệ bị ảnh hƣởng bởi sự kết hợp của việc mong muốn giữ tiền của công chúng và chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ƣơng. Khi Ngân hàng trung ƣơng thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt làm tăng lãi suất. Ngƣợc lại, nếu Ngân hàng trung ƣơng thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng làm lãi suất giảm. 2.1.1.2 Lý thuyết ngang giá sức mua Lý thuyết ngang giá sức mua đƣợc phát triển từ nền tảng của quy luật một giá. Quy luật một giá phát biểu rằng giá cả của những loại hàng hóa tƣơng tự, khi đƣợc tính bằng một đồng tiền chung tại mức tỷ giá hiện hành ở cả hai thị trƣờng phải bằng nhau. Nếu có sự chênh lệch trong giá cả giữa hai thị trƣờng, ngƣời tiêu dùng khi đó sẽ có xu hƣớng mua hàng hóa ở thị trƣờng có mức giá thấp. Kết quả là mức giá tại thị trƣờng có giá thấp sẽ tăng lên do cầu hàng hóa tăng, trong khi mức giá tại thị trƣờng có giá cao sẽ giảm do cầu hàng hóa giảm. Quá trình này diễn ra cho đến khi giá cả hàng hóa ở hai thị trƣờng ngang bằng nhau. Hai hình thức phổ biến của ngang giá sức mua là ngang giá sức mua tuyệt đối và tƣơng đối. Ngang giá sức mua tuyệt đối cho rằng tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa hai đồng tiền phải ngang bằng với tỷ lệ giá cả giữa hai quốc gia. Do vậy, tiền tệ của quốc gia này sau khi đƣợc quy đổi qua tỷ giá danh nghĩa sẽ có sức mua tƣơng đƣơng ở quốc gia kia. Ngang giá sức mua tƣơng đối cho rằng do các bất hoàn hảo của thị trƣờng nhƣ chi phí vận chuyển, thuế quan, hạn ngạch nên giá cả của những hàng hóa giống nhau ở hai quốc gia khác nhau sẽ không nhất thiết giống nhau khi đƣợc tính bằng một đồng tiền chung. Tuy nhiên tỷ lệ thay đổi trong giá cả hàng hóa sẽ phần nào giống nhau khi đƣợc tính bằng một đồng tiền chung, miễn là các chi phí vận chuyển và các rào cản thƣơng mại không thay đổi.
  17. 9 Lý thuyết ngang giá sức mua phản ánh mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ giá hối đoái theo công thức sau: ( ) ( ) Công thức trên còn đƣợc thể hiện gần đúng nhƣ sau: ef = Ih - If Với Ih, If là mức lạm phát trong và ngoài nước, ef là phần trăm thay đổi giá trị của đồng ngoại tệ . Nếu lạm phát trong nƣớc cao hơn lạm phát nƣớc ngoài thì hàng hóa trong nƣớc sẽ trở nên đắt hơn so với hàng hóa nƣớc ngoài và ngƣợc lại nếu lạm phát nƣớc ngoài cao hơn lạm phát trong nƣớc thì hàng hóa nƣớc ngoài sẽ trở nên đắt hơn so với hàng hóa trong nƣớc, khi đó ngang giá sức mua không tồn tại. Theo lý thuyết ngang giá sức mua, tỷ giá hối đoái lúc này sẽ thay đổi tƣơng ứng theo mức chênh lệch của lạm phát để duy trì sức mua hàng hóa cân bằng trong và ngoài nƣớc. Cụ thể nếu lạm phát trong nƣớc cao hơn lạm phát nƣớc ngoài, đồng ngoại tệ sẽ tăng giá và ngƣợc lại. 2.1.1.3 Lý thuyết ngang giá lãi suất có phòng ngừa IRP Lý thuyết ngang giá lãi suất gắn liền với hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa là hoạt động đầu tƣ ra nƣớc ngoài để hƣởng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia nhƣng có phòng ngừa rủi ro tỷ giá thông qua hợp đồng kỳ hạn. Lý thuyết ngang giá lãi suất phát biểu rằng sự khác nhau giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn (gọi là phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn) giữa hai đồng tiền sẽ đƣợc bù đắp bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia đó. Hay nói cách khác, nếu ngang giá lãi suất tồn tại thì tỷ suất sinh lợi nhận đƣợc từ kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa sẽ bằng với lãi suất trong nƣớc. Lý thuyết ngang giá lãi suất thể hiện mối quan hệ giữa lãi suất và phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn theo công thức sau:
  18. 10 ( ) ( ) Với ih và if là lãi suất trong nước và ngoài nước, p là phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn. Theo đó, nếu lãi suất trong nƣớc cao hơn lãi suất nƣớc ngoài, tỷ giá kỳ hạn sẽ thể hiện một phần bù, ngƣợc lại nếu lãi suất nƣớc ngoài cao hơn lãi suất trong nƣớc, tỷ giá kỳ hạn sẽ thể hiện một khoản chiết khấu. 2.1.1.4 Hiệu ứng Fisher quốc tế (Ngang giá lãi suất không phòng ngừa UIP) Theo Irving Fisher, lãi suất danh nghĩa tƣơng đƣơng với lãi suất thực và lạm phát. Với giả định thị trƣờng hoàn hảo và các dòng vốn có thể chuyển dịch tự do, lãi suất thực ở các nƣớc sẽ tiến về mức cân bằng. Nhƣ vậy một sự chênh lệch trong lãi suất danh nghĩa thể hiện qua chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia. Theo lý thuyết ngang giá sức mua, quốc gia nào có mức lạm phát cao hơn, đồng tiền tại quốc gia đó sẽ giảm giá. Từ đó, Fisher kết luận rằng quốc gia nào có lãi suất danh nghĩa cao hơn thì đồng tiền nƣớc đó giảm giá. Tóm lại, hiệu ứng Fisher quốc tế phát biểu rằng tỷ giá hối đoái sẽ thay đổi theo chênh lệch lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia theo công thức sau: ( ) ( ) Công thức trên còn đƣợc thể hiện gần đúng nhƣ sau: ef = Ih - If Với ih và if là lãi suất trong nước và lãi suất ngoài nước, ef là phần trăm thay đổi của đồng ngoại tệ . Theo đó, nếu lãi suất trong nƣớc cao hơn lãi suất nƣớc ngoài, đồng ngoại tệ sẽ tăng giá để bù đắp cho mức lãi suất thấp, mức tăng giá này sẽ tƣơng đƣơng với chênh lệch lãi suất. Ngƣợc lại, nếu lãi suất trong nƣớc thấp hơn lãi suất nƣớc ngoài, đồng ngoại tê sẽ giảm giá.
  19. 11 2.1.1.5 Mô hình Balassa-Samuelson Mô hình Balassa-Samuelson gắn với sự dịch chuyển của tỷ giá hối đoái thực trong dài hạn, kiểm định xem sự dịch chuyển của tỷ giá hối đoái thực có đúng nhƣ lý thuyết ngang giá sức mua phát biểu hay không. Nền tảng của mô hình Blassa- Samuelson là năng suất lao động. Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy rằng năng suất lao động của các nƣớc phát triển cao hơn các nƣớc đang phát triển, nên khi năng suất lao động tăng, mức lƣơng ở các nƣớc phát triển cũng tăng cao hơn so với các nƣớc đang phát triển. Mức lƣơng lại tác động đến giá cả, vì vậy mặt bằng giá cả của những hàng hóa phi mậu dịch tại các nƣớc phát triển cũng cao hơn so với các nƣớc đang phát triển. Và nhƣ vậy, đồng tiền các nƣớc phát triển có xu hƣớng đƣợc định giá cao hơn các nƣớc đang phát triển. Hay nói cách khác, mức cân bằng trong dài hạn của tỷ giá hối đoái thực sẽ thay đổi khi có sự thay đổi trong giá của hàng hóa phi mậu dịch. Tóm lại, mô hình Blassa-Samuelson cung cấp một số ứng dụng trong việc giải thích nguyên nhân lệch khỏi lý thuyết ngang giá sức mua xét theo khía cạnh các chỉ số giá giữa các nƣớc phát triển và đang phát triển. 2.1.2 Tác động của các nhân tố chính sách tiền tệ đến tỷ giá hối đoái Có ba cách tiếp cận xác định tỷ giá hối đoái: mô hình tiền tệ, cán cân thanh toán quốc tế và cách tiếp cận dựa trên định giá tài sản. Trong nội dung bài nghiên cứu này, tác giả xem xét phƣơng pháp xác định tỷ giá hối đoái dựa trên cách tiếp cận từ mô hình tiền tệ. Theo cách tiếp cận này, tỷ giá hối đoái đƣợc xác định dựa theo các điều kiện cân bằng của lạm phát, lãi suất và sự cân bằng của thị trƣờng tiền tệ. Sau đây là tác động của các nhân tố chính sách tiền tệ đến tỷ giá hối đoái theo lý thuyết mô hình tiền tệ. 2.1.2.1 Chênh lệch lạm phát Theo lý thuyết ngang giá sức mua, tỷ giá hối đoái phản ánh sức mua của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ. Vì vậy, khi chênh lệch lạm phát giữa hai nƣớc thay đổi, tỷ
  20. 12 giá hối đoái giữa hai đồng tiền của hai nƣớc đó sẽ biến động theo. Nếu mức lạm phát trong nƣớc cao hơn mức lạm phát nƣớc ngoài, đồng ngoại tệ sẽ tăng giá. Ngƣợc lại, nếu mức lạm phát trong nƣớc thấp hơn mức lạm phát ở nƣớc ngoài thì đồng ngoại tệ sẽ giảm giá. 2.1.1.2 Chênh lệch lãi suất Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia cũng có tác động đến tỷ giá hối đoái. Nếu lãi suất trong nƣớc cao hơn lãi suất nƣớc ngoài thì luồng vốn ngắn hạn có xu hƣớng chảy vào trong nƣớc, làm cung ngoại hối tăng lên, cầu ngoại hối giảm đi và đồng ngoại tệ sẽ giảm giá. Ngƣợc lại nếu lãi suất trong nƣớc thấp hơn lãi suất nƣớc ngoài, luồng vốn ngắn hạn sẽ có xu hƣớng chảy ra nƣớc ngoài, làm cầu ngoại hối tăng, cung ngoại hối giảm và đồng ngoại tệ sẽ tăng giá. 2.1.1.3 Chênh lệch cung tiền Khi cung tiền trong nƣớc tăng nhanh hơn cung tiền nƣớc ngoài, nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất trong nƣớc sẽ thấp hơn so với lãi suất nƣớc ngoài. Các nhà đầu tƣ sẽ có khuynh hƣớng đầu tƣ ra nƣớc ngoài khiến cho cầu ngoại tệ tăng, đồng nội tệ trở nên mất giá. Ngƣợc lại khi cung tiền trong nƣớc thấp hơn nƣớc ngoài, lãi suất nƣớc ngoài sẽ thấp hơn lãi suất trong nƣớc. Các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài sẽ có khuynh hƣớng đầu tƣ trong nƣớc khiến cho cầu nội tệ tăng, đồng nội tệ trở nên tăng giá. 2.1.1.4 Chênh lệch thu nhập quốc gia Nếu thu nhập trong nƣớc tăng sẽ làm tăng cầu tiền giao dịch nội tệ. Khi các yếu tố lãi suất và cung tiền không đổi, sẽ kéo theo giá cả trong nƣớc giảm. Theo lý thuyết ngang giá sức mua, khi mặt bằng giá trong nƣớc giảm, để duy trì sức mua giữa hai nƣớc, đồng nội tệ sẽ có khuynh hƣớng tăng giá. Ngƣợc lại, thu nhập nƣớc ngoài tăng cao hơn sẽ làm tăng cầu tiền giao dịch ngoại tệ, giá cả nƣớc ngoài sẽ giảm. Để duy trì ngang giá sức mua, đồng ngoại tệ sẽ có khuynh hƣớng đƣợc định giá cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0