intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp để hoàn thiện kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện nay

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu và làm rõ những vấn đề thuộc về cơ sở lí luận của công tác kế tóan của doanh nghiệp nhỏ và vừa; chế độ kế tóan doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt nam; thực trạng công tác kế tóan tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt nam; vận dụng lí luận và thực tiễn đề xuất những quan điểm có tính nguyên tắc và đưa ra những nội dung cơ bản nhằm hoàn thiện công tác kế tóan trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp để hoàn thiện kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện nay

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HÒANG PHÚ TÙNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN KẾ TÓAN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM HIỆN NAY Chuyên ngành: Kế toán Mã số 60.34.30 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN XUÂN HƯNG TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2009 1
  2. TPHCM, ngày 29 tháng 12 năm 2009 Những điểm mới và những kết quả đạt được khi nghiên cứu đề tài luận văn Đề tài : Một số giải pháp để hoàn thiện kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện nay 1. Sự cần thiết của đề tài : Toàn cầu hóa mang lại những cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp. Một trong những phương thức quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt là hoàn thiện hệ thống kế toán. Trên thực tế, kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam còn tồn tại nhiều nhược điểm và hạn chế cần được khắc phục. 2. Những điểm mới và kết quả đạt được Đề tài đã nêu được những ưu điểm, khuyết điểm của tiêu chuẩn xác định DNNVV và công tác kế toán DNNVV tại Việt Nam hiện nay. Từ đó đưa ra các phương hướng chung và những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện kế toán DNNVV Việt Nam: - Thứ nhất, đưa ra định hướng xác định tiêu chuẩn DNNVV. - Thứ hai, trình bày được thực trạng công tác kế toán DNNVV. - Thứ ba, đưa ra các giải pháp hoàn thiện về chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ sách kế toán, báo cáo kế toán, kiểm tra kế toán cho DNNVV tại Việt Nam.  2
  3. Mục lục Trang Trang bìa Trang phụ bìa Mục lục Danh mục các bảng Mở đầu Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán và tổ chức kế tóan trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1. Tiêu chuẩn xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... 1 1.1.1. Theo quan điểm Việt nam ……........................................................................ 2 1.1.2. Theo một số quan điểm khác trên thế giới ...................................................... 2 1.2. Tổng quan về kế tóan doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................. 4 1.2.1 Định nghĩa kế toán…………............................................................................. 4 1.2.2 Đối tượng sử dụng thông tin kế tóan doanh nghiệp nhỏ và vừa……………. 6 1.2.3 Kế tóan tài chính và kế tóan quản trị ................................................................ 6 1.3 Nội dung tổ chức kế tóan doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................ 7 1.3.1 Tổ chức vận dụng các chính sách, chế độ kế tóan ............................................ 8 1.3.2. Tổ chức hệ thống chứng từ, hệ thống tài khỏan, sổ kế toán và báo cáo kế toán 9 1.3.2.1 Tổ chức hệ thống chứng từ ................................................................ 9 1.3.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế tóan ............................................... 10 1.3.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán ............................................................ 11 1.3.2.4 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán ........... 12 1.3.3 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 13 1.3.4 Tổ chức trang bị các phương tiện thiết bị xử lý ..............................................16 1.3.5 Tổ chức kiểm tra kế toán..................................................................................17 1.3.6.Tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp ...................... 17 1.4 Một số xu hướng kế tóan doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới ............ 18 3
  4. 1.4.1. Quan điểm của Liên đòan kế tóan quốc tế ....................................................18 1.4.2 Quan điểm của Singapore ..............................................................................19 Chương 2 : Thực trạng công tác kế tóan DNNVV Việt nam 2.1 Tình hình kinh doanh, tình hình quản lý DNNVV ở Việt nam .....................21 2.2. Tình hình tổ chức kế tóan ở DNNVV ............................................................23 2.2.1. Hệ thống pháp lý kế tóan cho DNNVV của Việt nam ..................................23 2.2.1.1 Quá trình phát triển của hệ thống pháp lý kế tóan cho DNNVV của Việt Nam...........................................................................................23 2.2.1.2 Các quy định hiện hành hướng dẫn về kế tóan DNNVV ..................25 2.2.2. Tình hình tổ chức kế tóan ở DNNVV ...........................................................36 2.2.2.1 Tình hình tổ chức vận dụng chứng từ kế tóan ..................................36 2.2.2.2 Tình hình tổ chức hệ thống tài khỏan ...............................................38 2.2.2.3 Tình hình tổ chức hệ thống sổ kế toán ..............................................38 2.2.2.4 Tình hình tổ chức hệ thống báo cáo kế tóan......................................40 2.2.2.5 Tình hình tổ chức bộ máy kế tóan......................................................40 2.2.2.6 Tình hình tổ chức kiểm tra ................................................................41 2.2.2.7 Tình hình tổ chức phân tích họat động kinh tế ..................................41 2.3. Đánh giá ...........................................................................................................42 2.3.1 Về chế độ kế tóan ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ....................42 2.3.1.1 Ưu điểm .............................................................................................42 2.3.1.2 Nhược điểm, Hạn chế ........................................................................43 2.3.2. Về phía doanh nghiệp .....................................................................................45 Chương 3 : Một số giải pháp để hòan thiện kế tóan DNNVV Việt nam 3.1. Phương hướng hòan thiện ...............................................................................47 3.1.1 Xây dựng hệ thống kế toán DNNVV phù hợp với kế tóan quốc tế ................47 3.1.2 Xây dựng hệ thống kế tóan DNNVV phù hợp môi trường pháp lý và môi trường kinh doanh ở Việt nam; phù hợp với tình hình phát triển và hội nhập của DNNVV Việt Nam ..................................................................................................47 4
  5. 3.1.3 Xây dựng hệ thống kế tóan nhằm tăng cường tính hữu ích của thông tin kế tóan cung cấp cho các đối tượng sử dụng ................................................................48 3.2. Nguyên tắc hòan thiện ....................................................................................48 3.3. Các giải pháp hòan thiện ................................................................................ 49 3.3.1. Định hướng tiêu chuẩn xác định DNNVV ................................................... 49 3.3.2. Giải pháp về chứng từ kế tóan ........................................................................50 3.3.3. Giải pháp về hệ thống tài khỏan kế tóan ........................................................51 - Về phía Nhà nước .......................................................................................51 - Về phía Doanh nghiệp ................................................................................52 3.3.4 Giải pháp về sổ sách kế tóan ..........................................................................52 3.3.5 Giải pháp về báo cáo kế tóan ..........................................................................54 - Về phía Nhà nước ......................................................................................55 - Về phía Doanh nghiệp ...............................................................................57 - Về phía Hội nghề nghiệp, các tổ chức đào tạo, tư vấn về quản lý kinh tế, kế toán …………………………………………………………………………………58 3.3.6. Giải pháp về tổ chức bộ máy kế tóan .............................................................58 3.3.7 Giải pháp về kiểm tra kế tóan .........................................................................59 - Về phía Nhà nước .......................................................................................59 - Về phía Doanh nghiệp ................................................................................59 Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục 5
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. BCĐKT : Bảng cân đối kế toán 2. BCLCTT : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 3. CM : Chuẩn mực 4. CMKT : Chuẩn mực kế toán 5. CP : Cổ phần 6. DN : Doanh nghiệp 7. DNNN : Doanh nghiệp nhà nước 8. DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa 9. HTX : Hợp tác xã 10. QĐ : Quyết định 11. KTTC : Kế tóan tài chính 12. KTQT : Kế tóan quản trị 13. TK : Tài khoản 14. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn 6
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ Trang Bảng 1.1 : Tiêu chuẩn DNNVV ở Cộng đồng Châu Âu (kể từ ngày 01/01/2005) ........... 3 Bảng 1.2 : Tiêu chuẩn DNNVV ở Nhật Bản .................................................................. 3 Bảng 1.3 : Tiêu chuẩn DNNVV ở Thái Lan .................................................................. 3 Bảng 1.4 : So sánh đặc điểm kế tóan tài chính DN và kế tóan quản trị DN ...................... 7 Bảng 2.1 : Những điểm mới của Chế độ kế tóan ban hành theo Quyết định số 144/2001/QĐ- BTC so với Quyết định số 1177/1996-TC/QĐ/CĐKT .................... 24 Bảng 2.2 : Các chuẩn mực kế toán áp dụng đầy đủ ...................................................... 28 Bảng 2.3 : Các chuẩn mực kế toán áp dụng không đầy đủ ............................................ 28 Bảng 2.4 : Một số điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chế độ kế tóan năm 2006...... 32 Sơ đồ 1.1 : Đối tượng sử dụng thông tin kế tóan của doanh nghiệp ................................ 6 7
  8. DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1 : Kết quả phiếu khảo sát Phụ lục 2 : Danh sách Doanh nghiệp trả lời Phiếu khảo sát 8
  9. Môû ñaàu 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong mỗi quốc gia, doanh nghiệp nhỏ và vừa đều chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế, có đóng góp lớn vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của quốc gia đó. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có những đặc điểm riêng và cần có một hướng dẫn kế tóan phù hợp với mình. Ở Việt Nam, theo qui định hiện hành, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể áp dụng Chế độ kế tóan doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính hoặc có thể áp dụng Chế độ kế tóan doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính nhưng phải thông báo cho cơ quan Thuế quản lý doanh nghiệp mình và phải thực hiện ổn định ít nhất trong thời gian là 2 năm, hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007. Việc ban hành và cho phép doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể vận dụng một trong hai chế độ kế tóan, một mặt chứng tỏ tính linh họat trong công tác quản lý của Nhà nước nhưng mặt khác cho thấy tính chưa hòan thiện của Chế độ kế tóan dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trên thực tế, doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt nam còn tồn tại nhiều vấn đề trong công tác kế tóan do nhiều nguyên nhân như trình độ nhận thức về kế tóan của chủ Doanh nghiệp và những người làm công tác kế tóan Doanh nghiệp và các nguyên nhân khác. Trên thế giới, nhiều quốc gia có hệ thống kế tóan phát triển, có ưu thế về lịch sử phát triển kinh tế thị trường và quản lý kinh tế. Việt nam đang trong thời kỳ xây dựng nền kinh tế thị trường rất cần học tập và vận dụng chọn lọc những ưu điểm của các nước để hòan thiện hệ thống kế tóan của mình, góp phần nâng cao công tác kế tóan cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 9
  10. Chính vì vậy, việc nghiên cứu để hoàn thiện công tác kế tóan doanh nghiệp nhỏ và vừa là một trong những vấn đề cần thiết hiện nay. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI - Nghiên cứu và làm rõ những vấn đề thuộc về cơ sở lí luận của công tác kế tóan của doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Chế độ kế tóan doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt nam. - Thực trạng công tác kế tóan tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt nam - Vận dụng lí luận và thực tiễn đề xuất những quan điểm có tính nguyên tắc và đưa ra những nội dung cơ bản nhằm hoàn thiện công tác kế tóan trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt nam. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lí luận và thực tiễn về công tác kế tóan tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn ở “chính sách, thể lệ kế tóan, tổ chức hệ thống chứng từ, hệ thống tài khỏan kế tóan, hệ thống sổ sách kế tóan, báo cáo kế tóan, tổ chức bộ máy kế tóan, kiểm tra công tác kế tóan” 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng một số phương pháp như: phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh kết hợp với điều tra thực tế để giải quyết các vấn đề có liên quan đến nội dung đề tài như nghiên cứu chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ; công tác kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt nam trong các giai đoạn vừa qua ; định hướng phát triển, hoàn thiện trong thời gian tới ; các nguyên tắc tổng quát về hệ thống kế toán doanh nghiệp ở một số nước trên thế giới. 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán và tổ chức kế tóan trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. 10
  11. Chương 2: Thực trạng công tác kế tóan trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. Chương 3: Một số giải pháp để hòan thiện kế tóan doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam. 11
  12. Chương 1 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC KẾ TÓAN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Tiêu chuẩn xác định Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNVV là hình thức doanh nghiệp phổ biến trong nền kinh tế của quốc gia, chiếm tỷ lệ từ 60% đến trên 90% tổng số doanh nghiệp của mỗi quốc gia. DNNVV có một số đặc điểm sau : + Tính linh họat, dễ thích nghi với sự thay đổi : với quy mô nhỏ và vừa, tiếp xúc trực tiếp với thị trường, cơ sở vật chất không lớn nên doanh nghiệp dễ đổi mới hơn, linh họat trong thay đổi quy mô hơn. + Tạo lập dễ dàng hơn doanh nghiệp lớn : do cần số vốn không lớn và mang tính sở hữu gia đình. + Khả năng tài chính, khả năng vay vốn hạn chế : do số vốn ít, thiếu tài sản thế chấp khi đi vay vốn; ít có các khỏan chiết khấu hoặc giảm giá do mua hàng số lượng ít. + Trình độ quản lý hạn chế : do ít thu hút được các nhà quản lý giỏi. + Công nghệ, máy móc, kỹ thuật sản xuất không cao : do hạn chế về tài chính nên dẫn đến tình hình này. Một số vai trò của DNNVV trong nền kinh tế : + Tạo nhiều việc làm cho xã hội. + Đóng góp lớn cho tổng sản phẩm trong nước. + Đóng góp đáng kể cho Ngân sách quốc gia. + Là cơ sở để hình thành doanh nghiệp quy mô lớn. Các quốc gia có các cách khác nhau để phân biệt DNNVV, thông thường là dựa trên các tiêu chí như vốn tự có, doanh thu, số lượng lao động, hoặc dựa trên đặc tính ngành. 12
  13. 1.1.1. Theo quan điểm Việt nam (Tiêu chuẩn DNNVV tại Việt Nam được quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/ 2001 về trợ giúp phát triển DNNVV ) - Nghị định 90 định nghĩa DNNVV là “các cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động bình quân hàng năm không quá 300 người”. - Nghị định cũng nói rõ thêm: Căn cứ tình hình kinh tế - xã hội của từng ngành, địa phương, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh họat áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên. - Nghị định này áp dụng đối với các DNNVV bao gồm : các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước; các Hợp tác xã thành lập và họat động theo Luật Hợp tác xã; các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh. - Tuy nhiên, cách phân loại doanh nghiệp của Việt Nam không phân biệt rõ ràng doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. 1.1.2. Theo một số quan điểm khác trên thế giới Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng thế giới và Công ty tài chính quốc tế, các doanh nghiệp được phân chia theo quy mô như sau: - Doanh nghiệp siêu nhỏ : có đến 10 lao động, tổng số tài sản trị giá không quá 100.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 100.000 USD. - Doanh nghiệp nhỏ : có không quá 50 lao động, tổng tài sản trị giá không quá 3 triệu USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 3 triệu USD. - Doanh nghiệp vừa : có không quá 300 lao động, tổng tài sản trị giá không quá 15 triệu USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 15 triệu USD. 13
  14. Bảng 1.1 : Tiêu chuẩn DNNVV ở Cộng đồng châu Âu (kể từ 1/1/2005) Tiêu chí Vừa Nhỏ Siêu nhỏ Số lượng lao động tối đa 249 49 9 Doanh số tối đa (và/hoặc) 50 triệu euros 10 triệu euros 2 triệu euros Tài sản có tối đa 43 triệu euros 10 triệu euros 2 triệu euros Tỷ lệ góp vốn tối đa từ 1 hoặc 25% 25% ---- nhiều doanh nghiệp khác Bảng 1.2 : Tiêu chuẩn DNNVV ở Nhật Bản Ngành DNNVV DN siêu nhỏ Vốn tự có Số lượng Vốn tự có Số lượng (triệu yên) lao động (triệu yên) lao động Sản xuất, chế tạo, xây dựng, vận tải
  15. Ủy ban quốc tế về kiểm toán và dịch vụ bảo đảm (IAASB) thuộc Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) cho rằng DNVVN có những đặc điểm sau:  Chủ DNVVN thường là một hoặc một vài cá nhân.  Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp hẹp và chỉ kinh doanh một hoặc một số mặt hàng nhất định, vì vậy không thể chi phối toàn bộ thị trường hàng hoá.  Tổ chức công tác kế toán đơn giản, bộ máy kế toán chỉ có một vài nhân viên (nhiều doanh nghiệp chỉ có một người làm kế toán).  Chưa quan tâm hoặc quan tâm rất ít đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp. Ủy ban Chuẩn mực Kế toán quốc tế (IASB) định nghĩa DNVVN là những doanh nghiệp không hoặc chưa tham gia niêm yết trên thị trường chứng khoán và hoạt động kinh doanh của nó không tác động mạnh đến nền kinh tế và phải công bố các báo cáo tài chính tổng quát cho người sử dụng ngoài công ty. Người sử dụng ngoài công ty bao gồm: người sở hữu mà không tham gia vào việc quản lý doanh nghiệp, chủ nợ hiện tại, chủ nợ tiềm năng và các cơ quan tài chính. 1.2 Tổng quan về kế tóan DNNVV 1.2.1 Định nghĩa kế tóan Theo Luật kế toán do Quốc hội Việt nam ban hành năm 2003 : kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Về hình thức : kế toán là việc tính toán và ghi chép bằng con số mọi hiện tượng kinh tế tài chính phát sinh trong đơn vị vào các loại chứng từ, sổ sách có liên quan và qua đó lập các báo cáo cần thiết. 15
  16. Về nội dung : kế toán là việc cung cấp thông tin về toàn bộ diễn biến thực tế trong quá trình hoạt động của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu kiểm soát, đánh giá và ra các quyết định kinh tế. Về trạng thái phản ánh : kế toán phản ánh cả hai trạng thái tĩnh và động nhưng động là trạng thái thường xuyên và chủ yếu. Một số định nghĩa khác về kế toán  Kế toán là một ngôn ngữ Kế toán được xem là một ngôn ngữ kinh doanh. Đó là một phương tiện truyền đạt thông tin về một doanh nghiệp. Các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp được trình bày trên các báo cáo kế toán bằng ngôn ngữ kế toán. Sự sắp xếp của các ký hiệu và các nguyên tắc tác động đến công dụng các ký hiệu đó hình thành văn phạm của ngôn ngữ đó. Cấu trúc của ngôn ngữ kế toán gồm 2 yếu tố: - Các ký hiệu : được dùng nhận diện các khái niệm. - Các nguyên tắc kế toán : là các nguyên tắc phải tuân thủ khi xây dựng tất cả các số liệu về tài chính của doanh nghiệp. Với sự hiện diện của các yếu tố cấu thành này (các ký hiệu và các nguyên tắc kế toán) kế toán có thể được định nghĩa là một ngôn ngữ.  Kế toán là một hệ thống thông tin Kế toán được hiểu là quá trình mã hóa các quan sát theo ngôn ngữ của kế toán, thành các ký hiệu qua các báo cáo của hệ thống đó và giải mã chúng để truyền đạt các kết quả đó. Theo định nghĩa này, kế toán có 3 giai đoạn: * Giai đoạn thu thập và ghi nhận. * Giai đoạn đánh giá kết quả. * Giai đoạn cung cấp thông tin cho hoạch định. 16
  17. - Kế toán là một hồ sơ lịch sử Nhìn chung, kế toán được xem là phương tiện cung cấp thông tin lịch sử của một tổ chức và các giao dịch của nó với các môi trường xung quanh nó. 1.2.2 Đối tượng sử dụng thông tin kế tóan của DNNVV Đối tượng sử dụng thông tin kế tóan của DNNVV là : - Các nhà quản lý doanh nghiệp : như những người quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp.  Những người có lợi ích trực tiếp với họat động kinh doanh : như nhà đầu tư hiện tại và tương lai, chủ nợ hiện tại và tương lai.  Những người có lợi ích gián tiếp với họat động kinh doanh : như cơ quan thuế, cơ quan chức năng, các đối tượng khác bên ngòai doanh nghiệp. Sơ đồ 1.1 : Đối tượng sử dụng thông tin kế tóan của doanh nghiệp Xuất phát từ yêu cầu cung cấp thông tin và đặc điểm của thông tin được cung cấp cho các đối tượng khác nhau, kế tóan được phân biệt thành : kế tóan tài chính và kế tóan quản trị . 1.2.3 Kế tóan tài chính, kế tóan quản trị Kế tóan tài chính cung cấp các thông tin hữu ích chủ yếu cho các đối tượng bên ngòai doanh nghiệp trong việc ra quyết định. Những người bên ngòai 17
  18. doanh nghiệp như chủ đầu tư, người cho vay, nhà cung cấp, khách hàng, nhà nghiên cứu, cơ quan quản lý Nhà nước, hiệp hội nghề nghiệp, công chúng… Trong khi đó kế tóan quản trị cung cấp các thông tin kế tóan hữu ích cho những nhà quản lý trong nội bộ doanh nghiệp . Bảng 1.4 : So sánh đặc điểm kế tóan tài chính DN và kế tóan quản trị DN LOẠI THÔNG TIN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Nguyên tắc sử dụng trong Phải tuân thủ các nguyên Có thể do doanh nghiệp tự báo cáo tắc kế toán đã được thừa triển khai nhận Tính pháp lý Bắt buộc Không bắt buộc Các báo cáo được sử dụng Bảng cân đối kế toán, Chi phí sản xuất và giá Báo cáo kết quả kinh thành, doanh, Nhập xuất tồn kho sản Báo cáo lưu chuyển tiền phẩm, hàng hoá, vật tư tệ, Báo cáo công nợ, …… Thuyết minh báo cáo tài chính Kỳ báo cáo Hàng quý, năm Hàng ngày, tuần, tháng, quý, năm Người sử dụng thông tin Ban lãnh đạo, cổ đông, Các thành viên trong DN : người cho vay, khách Chủ sở hữu, ban giám đốc, hàng, nhà cung cấp, cơ quản lý viên, quản đốc. quan chức năng (Thuế, thống kê), nhà phân tích tài chính 1.3 Nội dung tổ chức kế tóan DNNVV Tổ chức công tác kế tóan là một trong những nội dung quan trọng của tổ chức quản lý doanh nghiệp. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các họat động kinh tế - tài chính trong doanh nghiệp nên công tác kế tóan ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý doanh nghiệp. Để tổ chức kế tóan trong doanh nghiệp, thông thường phải thực hiện các bước sau đây : 18
  19. - Khảo sát : nhằm cung cấp thông tin cho các nhà quản lý, vì vậy việc khảo sát đòi hỏi xem xét các nhu cầu của họ, đối chiếu với các dữ liệu có thể có để tiến hành thiết kế. - Thiết kế : là sự lắp ghép tất cả yếu tố về tiềm năng như con người, tiền bạc, thiết bị. - Thực hiện : tiến hành thực hiện hệ thống kế toán. Các nguyên tắc thiết lập một hệ thống kế tóan :  Hiệu quả : lợi ích mang lại lớn hơn chi phí để vận hành.  Kiểm sóat được : giúp nhà quản lý kiểm sóat được tài sản của doanh nghiệp, cũng như tạo sự dễ dàng cho việc kiểm tra của cơ quan chức năng.  Đồng bộ : có sự kết hợp tốt nhất về con người, máy móc thiết bị.  Linh hoạt : nếu một hệ thống kế toán được thiết lập tốt thì bản thân nó không phải biến đổi nhiều vẫn có thể thích ứng với sự biến đổi của môi trường kinh doanh. Về nguyên tắc, nội dung tổ chức công tác kế tóan trong DNNVV nằm trong quy định chung và không có sự khác biệt lớn so với các doanh nghiệp có quy mô lớn khác. 1.3.1. Tổ chức vận dụng các chính sách, chế độ kế toán. Tổ chức vận dụng các chính sách, chế độ về kế toán, các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán được thừa nhận nhằm xác định chính sách kế toán trong doanh nghiệp. Chính sách kế toán của doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định chung trên cơ sở vận dụng một cách phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp như vận dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất. Mặt khác, chính sách kế toán đề ra những phương pháp cụ thể mà kế toán cần phải thực hiện một cách nhất quán trong quá trình cung cấp thông tin 19
  20. 1.3.2. Tổ chức hệ thống chứng từ, hệ thống tài khỏan, sổ kế toán và báo cáo kế toán: 1.3.2.1 Tổ chức hệ thống chứng từ Theo Luật Kế toán 2003 : chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Chứng từ là chứng minh về tính hợp pháp đồng thời là phương tiện thông tin về kết quả của nghiệp vụ kinh tế. Một chứng từ kế toán (chứng từ gốc) được coi là hợp pháp, hợp lệ phải có đầy đủ các yếu tố cơ bản sau:  Tên gọi chứng từ : phản ánh khái quát nội dung kinh tế của nghiệp vụ ghi trong chứng từ.  Số và ngày lập chứng từ : phản ánh số thứ tự, thời gian của nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi trong chứng từ giúp cho việc ghi sổ, kiểm tra, đối chiếu số liệu theo thứ tự thời gian, đảm bảo tính khoa học của công tác kế toán.  Nội dung tóm tắt nghiệp vụ kinh tế : phản ánh tóm tắt nội dung nghiệp vụ giúp cho việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của nghiệp vụ đó và là căn cứ xác định mối quan hệ đối ứng để định khoản và ghi sổ kế toán.  Các đơn vị đo lường cần thiết : thể hiện quy mô của nghiệp vụ kinh tế phát sinh về số lượng, giá trị.  Tên, địa chỉ và chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan đến nghiệp vụ kinh tế trong chứng từ. Yếu tố này đảm báo tính hợp pháp của chứng từ, là cơ sở để xác định trách nhiệm vật chất của những người có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế ghi trên chứng từ. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2