intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ xi măng Vicem Hà Tiên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hoá làm rõ các khái niệm, nội dung có liên quan đến VHDN; phân tích, đánh giá thực trạng VHDN tại Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ Xi măng Vicem Hà Tiên; đề xuất một số giải pháp hoàn thiện VHDN tại Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ Xi măng Vicem Hà Tiên đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ xi măng Vicem Hà Tiên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------- NGUYỄN VĂN NINH MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP CỦA XÍ NGHIỆP TIÊU THỤ VÀ DỊCH VỤ XI MĂNG VICEM HÀ TIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------- NGUYỄN VĂN NINH MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP CỦA XÍ NGHIỆP TIÊU THỤ VÀ DỊCH VỤ XI MĂNG VICEM HÀ TIÊN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP MÃ SỐ: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐĂNG KHOA TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA XÍ NGHIỆP TIÊU THỤ VÀ DỊCH VỤ XI MĂNG VICEM HÀ TIÊN” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế và có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 09 năm 2015 Người cam đoan Nguyễn Văn Ninh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2 5. Cấu trúc đề tài .............................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP.............................. 4 1.1. Khái quát về văn hoá ................................................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm văn hoá: ............................................................................................... 4 1.1.2. Các yếu tố cấu thành văn hóa .............................................................................. 5 1.1.3. Những nét đặc trưng của văn hoá: ...................................................................... 5 1.2. Văn hóa doanh nghiệp .............................................................................................. 7 1.2.1. Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp ................................................................... 7 1.2.2. Các mức độ văn hoá doanh nghiệp ...................................................................... 7 1.2.3. Tác động của văn hóa doanh nghiệp đối với sự phát triển của DN: .............. 10 1.2.4. Vai trò của văn hoá doanh nghiệp:.................................................................... 11 1.3. Sự hình thành văn hóa doanh nghiệp ................................................................... 11 1.4. Phân loại và đo lường văn hóa doanh nghiệp ...................................................... 12 1.4.1. Phân loại văn hóa doanh nghiệp ........................................................................ 12 1.4.2. Công cụ đánh giá văn hoá doanh nghiệp .......................................................... 17 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 20
  5. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM HÀ TIÊN - XÍ NGHIỆP TIÊU THỤ VÀ DỊCH VỤ XI MĂNG VICEM HÀ TIÊN......................................................................... 21 2.1. Giới thiệu khái quát Chi nhánh công ty cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên - Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ Xi măng Vicem Hà Tiên ....................................................... 21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.............................................. 21 2.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu và chiến lược phát triển của Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ Xi măng Vicem Hà Tiên.................................................................................. 22 2.1.3. Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ xi măng Vicem Hà Tiên ............ 22 2.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty. .............................................................. 24 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2012 – 2014 ........ 26 2.2. Cách thức thu thập và xử lý dữ liệu ...................................................................... 26 2.3. Thực trạng văn hoá doanh nghiệp tại xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ xi măng Vicem Hà Tiên. ................................................................................................................... 28 2.3.1. Mức độ thứ nhất .................................................................................................. 28 2.3.2. Mức độ thứ hai ................................................................................................... 37 2.3.3. Mức độ thứ ba ..................................................................................................... 42 2.4. Nhận diện văn hoá doanh nghiệp tại Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ xi măng Vicem Hà Tiên bằng công cụ đánh giá văn hoá doanh nghiệp (OCAI)........................ 49 2.5. Nhận xét về văn hoá doanh nghiệp tại Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ Vicem Hà Tiên .................................................................................................................................. 53 2.5.1. Những điểm tích cực ........................................................................................... 53 2.5.2. Những vấn đề cần giải quyết .............................................................................. 54 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 56 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM HÀ TIÊN – XÍ NGHIỆP TIÊU THỤ VÀ DỊCH VỤ XI MĂNG VICEM HÀ TIÊN............................. 57 3.1. Định hướng phát triển của Vicem Hà Tiên đến năm 2020 ................................. 57 3.2. Định hướng VHDN của XN tiêu thụ và dịch vụ xi măng Vicem Hà Tiên ......... 59 3.2.1. Định hướng gia tăng đặc tính của văn hóa hợp tác ......................................... 59 3.2.2. Định hướng giảm bớt đặc tính của văn hóa kiểm soát .................................... 60 3.2.3. Định hướng tăng đặc tính của văn hóa sáng tạo .............................................. 61 3.2.4. Định hướng giảm đặc tính của văn hóa cạnh tranh ......................................... 62
  6. 3.3. Mục tiêu hoàn thiện VHDN của Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ xi măng Vicem Hà Tiên đến năm 2020 ....................................................................................................... 58 3.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ xi măng Vicem Hà Tiên ....................................................................................... 63 3.4.1. Giải pháp hoàn thiện những quá trình và cấu trúc của Công ty .................... 63 3.4.2. Giải pháp củng cố và hoàn thiện những giá trị được tuyên bố ....................... 68 3.4.3. Giải pháp để hướng đến những quan niệm chung ........................................... 70 3.5. Kiến nghị ................................................................................................................ 733 3.5.1. Kiến nghị với nhà nước..................................................................................... 733 3.5.2. Kiến nghị với Tổng công ty xi măng Vicem Hà Tiên ..................................... 744 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 75 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH SÁCH PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGĐ: Ban Giám Đốc DN: Doanh nghiệp OCAI: Organization Culture Assessment Instrument (Công cụ đánh giá văn hoá doanh nghiệp) TP: Thành phố VH: Văn hoá VHDN: Văn hoá doanh nghiệp Vicem Hà Tiên: Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ Vicem Hà Tiên XN: Xí nghiệp
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Cung cầu xi măng nội địa từ 2010 - 2015 ...................................................... 1 Bảng 1.2: Báo cáo tài chính Vicem Hà Tiên từ 2011 – 2014 ......................................... 1 Bảng 2.1: Phân bổ nhân sự các phòng ban của Công ty .............................................. 24 Bảng 2.2: Trình độ nhân viên của Công ty ................................................................... 25 Bảng 2.3: Độ tuổi của nhân viên .................................................................................. 25 Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ............................. 26 Bảng 2.5: Kết quả khảo sát kiến trúc đặc trưng Vicem Hà Tiên .................................. 28 Bảng 2.6: Kết quả khảo sát nghi lễ của Vicem Hà Tiên ............................................... 30 Bảng 2.7: Kết quả khảo sát biểu tượng, khẩu hiệu của Vicem Hà Tiên ....................... 31 Bảng 2.8: Kết quả khảo sát ấn phẩm điển hình của Vicem Hà Tiên ............................ 33 Bảng 2.9: Kết quả khảo sát đồng phục của Vicem Hà Tiên ......................................... 35 Bảng 2.10: Kết quả khảo sát quy tắc ứng xử của Vicem Hà Tiên ................................ 36 Bảng 2.11: Kết quả khảo sát tầm nhìn, sứ mệnh của Vicem Hà Tiên .......................... 37 Bảng 2.12: Kết quả khảo sát định hướng hoạt động của Vicem Hà Tiên .................... 38 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát hoạt động cộng đồng của Vicem Hà Tiên ...................... 40 Bảng 2.14: Kết quả khảo sát mục tiêu kinh doanh của Vicem Hà Tiên ....................... 41 Bảng 2.15: Kết quả khảo sát mong muốn làm việc suốt đời tại Vicem Hà Tiên .......... 42 Bảng 2.16: Kết quả khảo sát ý thức chấp hàng nội quy, quy định tại Vicem Hà Tiên . 43 Bảng 2.17: Kết quả khảo chia sẻ thông tin tại Vicem Hà Tiên ..................................... 45 Bảng 2.18: Kết quả khảo sát đóng góp ý kiến kinh doanh tại Vicem Hà Tiên ............. 46 Bảng 2.19: Kết quả khảo sát động lực làm việc tại Vicem Hà Tiên ............................. 47 Bảng 2.20: Kết quả khảo sát nhân viên bằng OCAI ..................................................... 49 Bảng 2.21: Kết quả khảo sát lãnh đạo bằng OCAI ...................................................... 51
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Khung giá trị cạnh tranh (Competing values framework) ........................... 17 Hình 1.2: Mô hình văn hoá được đo lường bằng công cụ OCAI .................................. 19 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ Xi măng Vicem Hà Tiên .......... 22 Hình 2.2: Kết quả khảo sát kiến trúc đặc trưng Vicem Hà Tiên................................... 28 Hình 2.3: Kết quả khảo sát nghi lễ Vicem Hà Tiên ...................................................... 30 Hình 2.4: Logo thương hiệu Vicem Hà Tiên ................................................................. 32 Hình 2.5: Kết quả khảo sát biểu tượng, khẩu hiệu Vicem Hà Tiên .............................. 32 Hình 2.6: Kết quả khảo sát ấn phẩm điển hình của Vicem Hà Tiên ............................. 34 Hình 2.7: Kết quả khảo sát đồng phục của Vicem Hà Tiên .......................................... 35 Hình 2.8: Kết quả khảo sát quy tắc ứng xử của Vicem Hà Tiên ................................... 36 Hình 2.9: Kết quả khảo sát tầm nhìn, sứ mệnh của Vicem Hà Tiên ............................. 37 Hình 2.10: Kết quả khảo sát triết lý kinh doanh của Vicem Hà Tiên ........................... 39 Hình 2.11: Kết quả khảo sát triết lý kinh doanh của Vicem Hà Tiên ........................... 40 Hình 2.12: Kết quả khảo mục tiêu lý kinh doanh của Vicem Hà Tiên .......................... 41 Hình 2.13: Kết quả khảo sát mong muốn làm việc suốt đời tại Vicem Hà Tiên ........... 42 Hình 2.14: Kết quả khảo sát ý thức chấp hàng nội quy, quy định tại Vicem Hà Tiên.. 44 Hình 2.15: Kết quả khảo chia sẻ thông tin tại Vicem Hà Tiên ..................................... 45 Hình 2.17: Kết quả khảo sát đóng góp ý kiến kinh doanh tại Vicem Hà Tiên .............. 46 Hình 2.17: Kết quả khảo sát động lực làm việc tại Vicem Hà Tiên.............................. 48 Hình 2.18: Kết quả khảo sát nhân viên Vicem Hà Tiên bằng công cụ OCAI .............. 49 Hình 2.19: Kết quả khảo sát lãnh đạo Vicem Hà Tiên bằng công cụ OCAI ................ 50 Hình 2.20: Kết quả khảo sát 20 công ty trong ngành sản xuất bằng OCAI ................. 52 Hình 2.21: Kết quả khảo sát 109 công ty Việt Nam bằng công cụ OCAI ..................... 52 Hình 3.1: Thay đổi khẩu hiệu mới cho Vicem Hà Tiên ................................................ 66
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Ngành xi măng Việt Nam đang đứng trước tình trạng khủng hoảng thừa khi Cung vượt Cầu từ năm 2010 đến nay làm gia tăng mức độ cạnh tranh giữa các Công ty xi măng. Bảng 1.1: Cung cầu xi măng nội địa từ 2010 - 2015 Năm 2010 2011 2012 2013 2014 Ước 2015 Nhu cầu (triệu tấn) 50.6 55.4 60.7 66.4 72.7 79.7 Năng lực cung ứng (triệu tấn) 58.8 75.7 89.5 90.8 97.1 92.6 Dư thừa (triệu tấn) 8.2 20.3 28.8 24.4 24.4 12.9 “Nguồn: Marketing Plan Vicem Hà Tiên (2015)” Xi măng Vicem Hà Tiên là công ty xi măng lớn nhất Việt Nam không chỉ bị cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp xi măng trong nước như Fico, Tây Đô, Cẩm Phả… mà còn bị cạnh tranh bởi các doanh nghiệp nước ngoài là Holcim, Nghi Sơn, Lavilla, Thăng Long làm giảm lợi nhuận kinh doanh và không chi trả cổ tức cho cổ đông từ năm 2011 đến nay Bảng 1.2: Báo cáo tài chính Vicem Hà Tiên từ 2011 - 2014 Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Doanh thu thuần 6,758,087 6,368,748 5,823,905 5,280,650 Lợi nhuận gộp 1,333,699 1,429,616 1,349,802 1,469,865 LN thuần từ HĐKD 394,290 -4,908 -6,313 2,977 LNST thu nhập DN 304,929 2,531 9,235 -8,941 “Nguồn: http://finance.vietstock.vn/HT1-ctcp-xi-mang-ha-tien-1.htm” Năm 2014, lợi nhuận sau thuế của công ty tăng mạnh do Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam cấn trừ nợ ngắn hạn 1,200 tỷ cho Vicem Hà Tiên bằng cách phát hành thêm 120 triệu cổ phiếu HT1 bắt đầu giao dịch từ ngày 22/12/2014 và chi phí lãi vay giảm do đồng Euro và Yên Nhật giảm giá gần 10% so năm 2013. Trong khi đó rõ ràng lợi nhuận gộp của Vicem Hà Tiên đang có xu hướng giảm. Do đó, để Vicem Hà Tiên có lợi nhuận trả cổ tức cho cổ đông và trả nợ vay đầu tư khoảng 10,000 tỷ thay vì liên tục giảm giá để cạnh tranh với các xi măng khác, Công ty cần xây dựng được hệ thống văn hoá doanh nghiệp mạnh và có bản
  11. 2 sắc riêng của Vicem Hà Tiên để thích ứng với những thay đổi liên tục của môi trường kinh doanh và vượt qua giai đoạn cạnh tranh khó khăn hiện như hiện nay. Chính vì thế tôi đã quyết định thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA XÍ NGHIỆP TIÊU THỤ VÀ DỊCH VỤ XI MĂNG VICEM HÀ TIÊN”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu có các mục tiêu chính như sau: - Hệ thống hoá làm rõ các khái niệm, nội dung có liên quan đến VHDN - Phân tích, đánh giá thực trạng VHDN tại Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ Xi măng Vicem Hà Tiên - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện VHDN tại Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ Xi măng Vicem Hà Tiên đến năm 2020 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là VHDN và các yếu tố ảnh hưởng đến VHDN của Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ Xi măng Vicem Hà Tiên - Phạm vi nghiên cứu là nghiên cứu VHDN tại Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ Xi măng Vicem Hà Tiên - Thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2020 4. Phương pháp nghiên cứu: luận văn sử dụng cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, trong đó: - Phương pháp nghiên cứu định tính: phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, hỏi ý kiến chuyên gia để thu thập thông tin phục vụ cho việc hoàn thành và phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ Xi măng Vicem Hà Tiên - Phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng công cụ đánh giá văn hoá doanh nghiệp OCAI (Organization Culture Assessment Instrument) để nhận dạng văn hoá hiện tại và mong muốn của Công ty
  12. 3 5. Cấu trúc đề tài: Nội dung của luận văn gồm có các phần sau: Phần mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ xi măng Vicem Hà Tiên Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của Xí nghiệp tiêu thụ và dịch vụ xi măng Vicem Hà Tiên Kết luận
  13. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về văn hoá 1.1.1. Khái niệm văn hoá: Văn hóa gắn liền với sự ra đời của nhân loại. Phạm trù văn hóa rất đa dạng và phức tạp. Nó là một khái niệm có rất nhiều nghĩa được dùng để chỉ những khái niệm có nội hàm khác nhau về đối tượng, tính chất và hình thức biểu hiện. - Theo nghĩa gốc của từ Ở phương Tây, văn hóa – culture (trong tiếng Anh, tiếng Pháp) hay kultur (tiếng Đức)… đều xuất xứ từ chữ Latinh – cultus có nghĩa là khai hoang, trồng trọt, trông nom cây lương thực. Sau đó từ cultus được mở rộng nghĩa, dùng trong lĩnh vực xã hội chỉ sự vun trồng, giáo dục, đào tạo và phát triển mọi khả năng của con người. Ở phương Đông, trong tiếng Hán cổ từ văn hóa bao hàm ý nghĩa “văn” là vẻ đẹp của nhân tính, cái đẹp của tri thức, trí tuệ con người có thể đạt được bằng sự tu dưỡng của bản thân và cách thức cai trị đúng đắn của nhà cầm quyền. Còn chữ “hóa” là đem cái văn (cái đẹp, cái tốt, cái đúng) để cảm hóa, giáo dục và hiện thực hóa trong thực tiễn, đời sống. Vậy văn hóa chính là nhân hóa hay nhân văn hóa. Như vậy, văn hóa trong từ nguyên của cả phương Đông và phương Tây đều có một nghĩa chung căn bản là sự giáo hóa, vun trồng nhân cách con người (bao gồm cá nhân, cộng đồng và xã hội loài người), cũng có ý nghĩa là làm cho con người và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. - Căn cứ theo phạm vi nghiên cứu Theo phạm vi nghiên cứu rộng, văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. Do đó nói đến văn hóa là nói đến con người – nói tới những đặc trưng riêng chỉ có ở loài người, nói tới việc phát huy những năng lực và bản chất của con người nhằm hoàn thiện con người.
  14. 5 Theo nghĩa hẹp, văn hóa là những hoạt động và giá trị tinh thần của con người. Trong phạm vi này, văn hóa khoa học và văn hóa nghệ thuật (văn học, điện ảnh…) được coi là hai phân hệ chính của hệ thống văn hóa. - Căn cứ theo hình thức biểu hiện: Văn hóa được phân loại thành văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần, hay nói đúng hơn, theo cách phân loại này văn hóa bao gồm văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể. Như vậy, khái niệm văn hóa rất rộng, trong đó những giá trị vật chất và tinh thần được sử dụng làm nền tảng định hướng cho lối sống, đạo lý, tâm hồn và hành động của mỗi dân tộc và các thành viên để vươn tới cái đúng, cái tốt, cái đẹp, trong mối quan hệ giữa người và người, giữa người với tự nhiên và môi trường xã hội. Khái niệm: “Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà loài người tạo ra trong quá trình lịch sử” (Dương Thị Liễu, 2011) 1.1.2. Các yếu tố cấu thành văn hóa: bao gồm 2 lĩnh vực cơ bản Văn hóa vật chất: là toàn bộ những giá trị sáng tạo được thể hiện trong các của cải vật chất do con người tạo ra. Văn hóa vật chất được thực hiện qua đời sống vật chất của quốc gia. Chính vì vậy văn hóa vật chất sẽ ảnh hưởng to lớn đến trình độ dân trí, lối sống của các thành viên trong nền kinh tế đó. Văn hóa tinh thần: Là toàn bộ những hoạt động tinh thần của con người và xã hội bao gồm kiến thức, các phong tục, tập quán, thói quen, cách ứng xử, ngôn ngữ (bao gồm cả ngôn ngữ có lời và ngôn ngữ không lời), các giá trị và thái độ, các hoạt động văn hóa nghệ thuật, tôn giáo, giáo dục, các phương thức giao tiếp và cách thức tổ chức xã hội. 1.1.3. Những nét đặc trưng của văn hoá: Văn hóa mang tính tập quán: văn hóa quy định những hành vi được chấp nhận hay không được chấp nhận trong xã hội cụ thể. Có những tập quán đẹp, tồn tại lâu đời như một sự khẳng định về nét độc đáo của một nền văn hóa này so với nền văn hóa kia, như tập quán “mời trầu” của người Việt Nam. Song cũng có những tập quán không dễ gì cảm thông ngay như tập quán “cà răng căng tai” ở một số dân tộc thiểu số của Việt Nam.
  15. 6 Văn hóa mang tính cộng đồng: văn hóa không thể tồn tại do chính bản thân nó mà phải dựa vào sự tạo dựng, tác động qua lại và củng cố của mọi thành viên trong xã hội. Văn hóa như là một sự quy ước chung cho các thành viên trong cộng đồng. Đó là những lề thói, những tập tục mà một cộng đồng người cùng tuân theo một cách rất tự nhiên, không cần phải ép buộc. Văn hóa mang tính dân tộc: văn hóa tạo nên nếp suy nghĩ và cảm nhận chung của từng dân tộc mà người dân tộc khác không dễ gì hiểu được. Văn hóa có tính chủ quan: con người ở các nền văn hóa khác nhau có suy nghĩ, đánh giá khác nhau về cùng một sự việc. Văn hóa có tính khách quan: văn hóa thể hiện quan điểm chủ quan của từng dân tộc nhưng lại có cả một quá trình hình thành mang tính lịch sử, xã hội, được chia sẻ và truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của mỗi người. Văn hóa tồn tại khách quan ngay cả với các thành viên trong cộng đồng. Chúng ta chỉ có thể học hỏi các nền văn hóa, chấp nhận nó, chứ không thể biến đổi chúng theo ý muốn chủ quan của mình. Văn hóa có tính kế thừa: văn hóa là sự tích tụ hàng trăm, hàng ngàn năm của tất cả các hoàn cảnh. Mỗi thế hệ đều cộng thêm đặc trưng riêng biệt của mình vào nền văn hóa dân tộc trước khi truyền lại cho thế hệ sau. Ở mỗi thế hệ, thời gian qua đi, những cái cũ có thể bị loại trừ và tạo nên một nền văn hóa quảng đại. Sự sàng lọc và tích tụ qua thời gian đã làm cho vốn văn hóa của một dân tộc trở nên giàu có, phong phú và tinh khiết hơn. Văn hóa có thể học hỏi được: văn hóa không chỉ được truyền lại từ đời này qua đời khác mà nó còn phải do học hỏi mới có được. Đa số những kiến thức mà một người có được là do học mà có hơn là bẩm sinh đã có. Do vậy, con người ngoài vốn văn hóa có được từ nơi sinh ra và lớn lên, có thể còn học được từ những nơi khác, những nền văn hóa khác. Văn hóa luôn phát triển: một nền văn hóa không bao giờ tĩnh lại và bất biến. Ngược lại văn hóa luôn luôn thay đổi và rất năng động. Nó luôn tự điều chỉnh cho phù hợp với trình độ và tình hình mới. Trong quá trình hội nhập và giao thoa với
  16. 7 các nền văn hóa khác, nó có thể tiếp thu các giá trị tiến bộ hoặc tích cực của các nền văn hóa khác. Ngược lại, nó cũng tác động ảnh hưởng tới các nền văn hóa khác. 1.2. Văn hóa doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp Trong một xã hội rộng lớn, mỗi doanh nghiệp được coi là một xã hội nhỏ. Xã hội lớn có nền văn hóa chung, xã hội nhỏ (doanh nghiệp) cũng cần xây dựng cho mình một nền văn hóa riêng. Nền văn hóa ấy cũng chịu sự ảnh hưởng và đồng thời cũng là một bộ phận cấu thành nên nền văn hóa chung. Theo Edgar Schein (1997): “Văn hóa công ty là tổng hợp những quan niệm chung mà các thành viên trong công ty học được trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trường xung quanh”. Chủ tịch Hồ Chí Minh (1943) định nghĩa: “Vì lẽ sinh tồn cũng như vì mục đích cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn hoá, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phương tiện, phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hoá” Tổ chức Lao động quốc tế (1970) định nghĩa: “Văn hóa doanh nghiệp là sự trộn lẫn đặc biệt các giá trị, các tiêu chuẩn, thói quen và truyền thống, những thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với một tổ chức đã biết”. Ở Việt Nam khái niệm phổ biến hiện nay theo Đỗ Thị Phi Hoài (2009): “Văn hoá doanh nghiệp là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo cách nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên trong doanh nghiệp cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của từng thành viên trong hoạt động kinh doanh, tạo nên bản sắc kinh doanh của doanh nghiệp đó” 1.2.2. Các mức độ văn hoá doanh nghiệp Theo Edgar Schein (1997), văn hóa doanh nghiệp có thể chia thành ba mức độ khác nhau, đó là các mức độ cảm nhận được các giá trị văn hóa trong doanh nghiệp. Đây là cách tiếp cận độc đáo, đi từ hiện tượng đến bản chất của một nền văn
  17. 8 hoá giúp cho chúng ta hiểu được một cách đầy đủ và sâu sắc những bộ phận cấu thành nên văn hoá doanh nghiệp, bao gồm: - Mức độ thứ nhất: Những quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp - Mức độ thứ hai: Những giá trị được tuyên bố - Mức độ thứ ba: Những quan niệm chung (Giá trị ngầm định) 1.2.2.1. Mức độ thứ nhất - Những quá trình và cấu trúc hữu hình của DN Bao gồm tất cả những hiện tượng và sự vật mà một người có thể nhìn, nghe và cảm nhận khi tiếp xúc với một tổ chức có nền văn hóa xa lạ. “Cấp độ văn hoá này chịu ảnh hưởng nhiều nhất bởi tính chất kinh doanh của Doanh nghiệp, quan điểm của người lãnh đạo; đồng thời nó cũng dễ thay đổi và ít thể hiện giá trị thực sự của văn hoá doanh nghiệp” (Dương Thị Liễu, 2011). Chúng bao gồm: Kiến trúc đặc trưng và diện mạo DN: Được coi là bộ mặt của DN, kiến trúc và diện mạo luôn được các DN quan tâm, xây dựng. Kiến trúc, diện mạo bề ngoài sẽ gây ấn tượng mạnh với khách hàng, đối tác… về sức mạnh, sự thành đạt và tính chuyên nghiệp của bất kỳ DN nào. Diện mạo thể hiện ở hình khối kiến trúc, quy mô về không gian của DN. Kiến trúc thể hiện ở sự thiết kế các phòng làm việc, bố trí nội thất trong phòng, màu sắc chủ đạo…. Tất cả những sự thể hiện đó đều có thể làm nên đặc trưng cho DN. Thực tế cho thấy, cấu trúc và diện mạo có ảnh hưởng đến tâm lý trong quá trình làm việc của người lao động. - Các lễ kỷ niệm, lễ nghi và các sinh hoạt văn hóa: Đây là những hoạt động không thể thiếu để bồi đắp niềm tin cho mọi người vào sức mạnh của doanh nghiệp. Các lễ kỷ niệm sẽ làm tôn vinh những giá trị văn hoá doanh nghiệp. Những sự kiện này thường được tổ chức công khai và đều đặn hàng năm, có tác dụng nhắc nhở cho các thành viên về truyền thống của doanh nghiệp - Ngôn ngữ, khẩu hiệu: Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp trong đời sống hàng ngày, do cách ứng xử, giao tiếp giữa các thành viên trong DN quyết định. Những người sống và làm việc trong cùng một môi trường có xu hướng dùng chung một thứ ngôn ngữ. Các thành viên trong DN để làm việc được với nhau cần có sự hiểu biết lẫn nhau thông qua việc sử dụng chung một ngôn ngữ, tiếng “lóng” đặc
  18. 9 trưng của DN. Những từ như “dịch vụ hoàn hảo”, “khách hàng là thượng đế”… được hiểu rất khác nhau tùy theo VH của từng DN. Khẩu hiệu là một câu nói ngắn gọn, sử dụng những từ ngữ đơn giản, dễ nhớ thể hiện một cách cô đọng nhất triết lý kinh doanh của một công ty. - Biểu tượng, bài hát truyền thống, đồng phục: . Các công trình kiến trúc, lễ nghi, giai thoại, khẩu hiệu đều chứa đựng những đặc trưng của biểu tượng. Một biểu tượng khác là logo, logo là một tác phẩm sáng tạo thể hiện hình tượng về một tổ chức bằng ngôn ngữ nghệ thuật, như hãng điện thoại Apple có logo là quả táo khuyết, rất dễ nhận biết thay vì apple. Bài hát truyền thống, đồng phục là những giá trị VH tạo ra nét đặc trưng cho DN và tạo ra sự đồng cảm, gắn bó giữa các thành viên. Đây cũng là những biểu tượng tạo nên niềm tự hào của nhân viên về công ty của mình. Ngoài ra, các giai thoại, truyện kể, các ấn phẩm điển hình … là những biểu tượng giúp mọi người thấy rõ hơn về những giá trị VH của tổ chức. 1.2.2.2. Mức độ thứ hai - Những giá trị được tuyên bố Tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp sẽ định hướng cho mọi kế hoạch và hoạt động của tập thể nhân viên. Đó là những giá trị được tuyên bố rộng rãi ra công chúng và là một bộ phận của những giá trị văn hoá doanh nghiệp (Đỗ Thị Phi Hoài, 2009) - Tầm nhìn: Tầm nhìn là trạng thái trong tương lai mà DN mong muốn đạt tới. Tầm nhìn cho thấy mục đích, phương hướng chung để dẫn tới hành động thống nhất. Tầm nhìn cho thấy bức tranh toàn cảnh về DN trong tương lai với giới hạn về thời gian tương đối dài và có tác dụng hướng mọi thành viên trong DN chung sức nỗ lực đạt được trạng thái đó. - Sứ mệnh và các giá trị cốt lõi: Sứ mệnh nêu lên lý do vì sao tổ chức tồn tại, mục đích của tổ chức là gì? Tại sao làm vậy? Làm như thế nào? Để phục vụ ai? Sứ mệnh và các giá trị cốt lõi nêu lên vai trò, trách nhiệm mà tự thân DN đặt ra. Sứ mệnh và các giá trị cốt lõi cũng giúp cho việc xác định con đường, cách thức và các giai đoạn để đi tới tầm nhìn mà DN đã xác định.
  19. 10 - Mục tiêu chiến lược: Trong quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, DN luôn chịu các tác động cả khách quan và chủ quan. Những tác động này có thể tạo điều kiện thuận lợi hay thách thức cho DN. Mỗi tổ chức cần xây dựng những kế hoạch chiến lược để xác định “lộ trình” và chương trình hành động, tận dụng được các cơ hội, vượt qua các thách thức để đi tới tương lai, hoàn thành sứ mệnh của DN. Những giá trị được tuyên bố có vai trò định hướng hoạt động cho các thành viên trong doanh nghiệp theo những mục tiêu cụ thể và chính xác 1.2.2.3. Mức độ thứ ba - những quan niêm chung (những giá trị ngầm định) Những quan niệm chung hay các giá trị ngầm định là niềm tin, nhận thức, suy nghĩ, tình cảm được hình thành trong một thời gian dài, trở thành mặc nhiên và ăn sâu vào tiềm thức của mỗi thành viên từ đó góp phần điều chỉnh hành vi của tất cả thành viên trong doanh nghiệp. Những quan niệm chung có thể được thể hiện bằng nhiều cách song chúng luôn đơn giản, rõ ràng, thẳng thắn và đầy sức mạnh. Mỗi doanh nghiệp nhìn chung chỉ có vài quan niệm chung bởi đây là những giá trị hết sức cơ bản và ít khi thay đổi, những quan niệm chung luôn trường tồn qua các giai đoạn thăng trầm của doanh nghiệp. Mối quan hệ chặt chẽ giữa ba mức độ văn hoá doanh nghiệp đã tạo nên văn hoá của doanh nghiệp. Để xây dựng được văn hoá phong phú và bền vững thì nhà lãnh đạo là người đặt nền móng ban đầu, trên cơ sở đó xây dựng các chính sách và hành động cụ thể. Chỉ một số ít doanh nghiệp mới thành lập đã có những giá trị ngầm định ngay, mà đa phần các doanh nghiệp chỉ hình thành hệ thống tư tưởng sau khi trải qua giai đoạn thành lập và phát triển đầu tiên. Toàn thể cán bộ công nhân viên sẽ là những người tham gia đóng góp những viên gạch xây dựng xuyên suốt chặng đường tồn tại của doanh nghiệp đó, trải qua những thử thách, thành công, thất bại, để rồi chắt lọc được những giá trị văn hóa cốt lõi đích thực làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. 1.2.3. Tác động của văn hóa doanh nghiệp đối với sự phát triển của DN: Nền văn hóa doanh nghiệp mạnh yếu khác nhau sẽ có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đối với sự phát triển của DN (Đỗ Thị Phi Hoài, 2009):
  20. 11 Tác động tích cực của VHDN: Văn hóa doanh nghiệp tạo nên phong thái của doanh nghiệp, giúp phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, tạo nên lực hướng tâm cho toàn doanh nghiệp và khích lệ quá trình đổi mới và sáng chế. Tác động tiêu cực của VHDN: Ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả kinh doanh của công ty do doanh nghiệp không có tập hợp niềm tin nhất quán hoặc chỉ theo đuổi mục tiêu tài chính mà không có mục tiêu mang tính chất định lượng và ảnh hưởng xấu đến tâm lý làm việc của nhân viên như gây ra không khí thụ động, sợ hãi ở các nhân viên, khiến họ có thái độ thờ ơ hoặc chống đối giới lãnh đạo. 1.2.4. Vai trò của văn hoá doanh nghiệp: Đối với doanh nghiệp: Văn hoá doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tạo nên nét đặc trưng riêng cho doanh nghiệp, kiểm soát định hướng hành vi cho nhân viên, tạo động lực làm việc và củng cố lòng trung thành của nhân viên, giải quyết vấn đề xung đột cá nhân - tập thể, khích lệ khả năng sáng tạo và đổi mới doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (Dương Thị Liễu 2011) Đối với xã hội: Văn hoá doanh nghiệp định hướng cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh theo hướng cộng đồng, bảo vệ môi trường, khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào các hoạt động xoá đói giảm nghèo, từ thiện, cứu trợ đồng bào bão lụt thiên tai. Nếu doanh nghiệp theo đi yếu tố văn hoá thì xã hội sẽ gánh chịu những hậu quả nghiêm trọng đặc biệt trong vấn đề ô nhiễm môi trường (Dương Thị Liễu 2011) 1.3. Sự hình thành văn hóa doanh nghiệp Quá trình hình thành văn hóa doanh nghiệp là một quá trình lâu dài và chịu sự tác động của nhiều yếu tố, trong đó ba yếu tố có ảnh hưởng quyết định nhất là: Văn hóa dân tộc: Sự phản chiếu của văn hóa dân tộc lên VHDN là một điều tất yếu. Bản thân VHDN là một nền tiểu văn hóa nằm trong văn hóa dân tộc. Mỗi cá nhân trong nền VHDN cũng thuộc vào một nền văn hóa dân tộc cụ thể, với một phần nhân cách tuân theo các giá trị văn hóa dân tộc. Và khi tập hợp thành một nhóm hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận – một doanh nghiệp – những cá nhân này sẽ mang theo những nhân cách đó. Tổng hợp những nét nhân cách này làm nên một
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1