intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là yìm hiểu kinh nghiệm ở một số quốc gia về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sơn; phân tích và đánh giá về hiện trạng năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam; phân tích các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam; đề xuất một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam đến năm 2020

  1. 0 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Z Y TỐNG PHƯỚC HUY MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH SƠN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2011
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ngành sơn Việt Nam đến năm 2020” này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng trung thực và kết quả nêu trong luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Ngô Quang Huân đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2011 Tác giả luận văn Tống Phước Huy
  3. ii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình Danh mục phụ lục Mở đầu Trang CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN LÝ THUYẾT ...................................................... 1 1.1. Một số khái niệm............................................................................................ 1 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh .................................................................................. 1 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh ................................................................... 2 1.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh ....................................................................... 3 1.1.4. Tầm quan trọng của việc nang cao năng lực cạnh tranh............................. 4 1.2. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ngành ................................................ 5 1.3. Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh............................................ 5 1.3.1. Môi trường vĩ mô ........................................................................................ 5 1.3.1.1. Yếu tố kinh tế ........................................................................................... 5 1.3.1.2. Yếu tố chính trị và pháp luật .................................................................... 5 1.3.1.3. Yếu tố xã hội ............................................................................................ 6 1.3.1.4 Yếu tố tự nhiên.......................................................................................... 6 1.3.1.5 Yếu tố công nghệ và kỹ thuật.................................................................... 6 1.3.2. Môi trường vi mô ........................................................................................ 6 1.3.2.1. Nhà cung cấp............................................................................................ 7 1.3.2.2. Khách hàng............................................................................................... 7 1.3.2.3. Đối thủ cạnh tranh.................................................................................... 7 1.3.2.4. Đối thủ tiềm ẩn......................................................................................... 8 1.3.2.5. Sản phẩm mới thay thế............................................................................. 8
  4. iii Ma trận hình ảnh cạnh tranh................................................................................... 8 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài................................................................... 9 1.3.3. Môi trường nội bộ ....................................................................................... 10 1.3.3.1. Các yếu tố môi trường nội bộ................................................................... 10 1.3.2.2. Chuỗi giá trị và năng lực lõi..................................................................... 11 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ................................................................... 13 1.4. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh ngành sơn của một số quốc gia trên thế giới ............................................................................................................ 14 1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc..................................................................... 14 1.4.2. Kinh nghiệm của Thái Lan.......................................................................... 16 Tóm tắt chương 1 ................................................................................................... 17 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH SƠN VIỆT NAM .................................................................................. 18 2.1. Tổng quan ngành sơn Việt Nam .................................................................... 18 2.1.1. Khái niệm ngành sơn................................................................................... 18 2.1.2. Vai trò của ngành sơn trong nền kinh tế xã hội .......................................... 18 2.1.3. Qúa trình hình thành và phát triển ngành sơn Việt Nam ............................ 19 2.2. Phân tích những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam ................................................................................................................ 24 2.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô......................................................................... 24 2.2.1.1. Sự ảnh hưởng của yếu tố kinh tế.............................................................. 24 2.2.1.2. Sự ảnh hưởng của yếu tố chính trị và pháp luật....................................... 25 2.2.1.3. Sự ảnh hưởng của yếu tố xã hội............................................................... 26 2.2.1.4. Sự ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên............................................................ 26 2.2.1.5. Sự ảnh hưởng của yếu tố công nghệ và kỹ thuật ..................................... 27 2.2.2. Phân tích môi trường vi mô......................................................................... 27 2.2.2.1. Sự ảnh hưởng của nhà cung ứng .............................................................. 28 2.2.2.2. Sự ảnh hưởng của khách hàng ................................................................. 28 2.2.2.3. Sự ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh....................................................... 29 2.2.2.4. Sự ảnh hưởng của đối thủ tiềm ẩn............................................................ 29
  5. iv 2.2.2.5. Sự ảnh hưởng của sản phẩm thay thế....................................................... 30 Ma trận hình ảnh cạnh tranh................................................................................... 30 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài................................................................... 31 2.2.3. Phân tích môi trường nội bộ........................................................................ 33 2.2.3.1. Phân tích các yếu tố môi trường nội bộ ................................................... 33 2.2.3.2. Phân tích chuỗi giá trị và năng lực lõi của ngành .................................... 45 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ................................................................... 48 2.3. Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam .............. 51 2.3.1. Quy mô và cơ cấu vốn đầu tư của ngành .................................................... 51 2.3.2. Thị phần sản phẩm của ngành trên thị trường trong nước .......................... 53 2.3.3. Thị phần xuất khẩu của sản phẩm sơn ........................................................ 55 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 57 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH SƠN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020...................................... 58 3.1. Quan điểm mục tiêu và căn cứ đề xuất giải pháp .......................................... 58 3.1.1. Quan điểm đề xuất giải pháp....................................................................... 58 3.1.2. Mục tiêu đề xuất giải pháp .......................................................................... 58 3.1.3. Căn cứ đề xuất giải pháp............................................................................. 58 3.2. Các chiến lược của ngành sơn Việt Nam đến năm 2020 ............................... 60 3.2.1. Phân tích SWOT ......................................................................................... 60 3.2.2. Lựa chọn chiến lược qua ma trận QSPM.................................................... 62 3.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam.... 63 3.3.1. Giải pháp về nguồn nguyên liệu ................................................................. 64 3.3.2. Giải pháp về sản phẩm ................................................................................ 64 3.3.3. Giải pháp về đầu tư, đổi mới thiết bị và công nghệ .................................... 65 3.3.4. Giải pháp tăng cường hoạt động marketing và thương hiệu....................... 66 3.3.5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ........................................................... 67 3.3.5. Giải pháp về hỗ trợ ngành ........................................................................... 68 3. 4. Kiến nghị....................................................................................................... 68 3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước.............................................................................. 68
  6. v 3.4.1. Kiến nghị với Hiệp hội sơn mực in Việt Nam ............................................ 69 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................... 69 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. CP: Chính phủ 2. DN: Doanh nghiệp 3. ISO: Quy trình quản lý chất lượng 4. GDP: Tổng sản phẩm nội địa 5. OECD: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế 6. FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài 7. VOC: Hàm lượng chất bay hơi 8. VPIA: Hiệp hội sơn và mực in Việt Nam
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................9 Bảng 1.2: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ................................................10 Bảng 1.3: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ................................................14 Bảng 2.1: Mức lãi suất cơ bản................................................................................25 Bảng 2.2: Các dạng công nghiệp của các nước.....................................................27 Bảng 2.3: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ...............................................................31 Bảng 2.4: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ................................................32 Bảng 2.5: Tình hình tăng trưởng của sản phẩm sơn Việt Nam 2003-2011........33 Bảng 2.6: Tình hình xuất nhập khẩu sản phẩm sơn Việt Nam 2006-2008 ........34 Bảng 2.7: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ................................................50 Bảng 2.8: Số doanh nghiệp sơn phân theo thành phần kinh tế ..........................53 Bảng 2.9: Năng lực sản xuất của các quốc gia, vùng lãnh thổ ngành sơn trên thế giới .............................................................................................................54 Bảng 2.10: Thị phần ngành sơn trên thị trường nội địa 2008-2010 ...................54 Bảng 2.11: Thị phần xuất khẩu sơn của Việt Nam giai đoạn 2005-2007..........56 Bảng 3.1: Dự báo tiêu thụ sơn trong nước giai đoạn 2012-2030 .......................58 Bảng 3.2: Dự báo nhu cầu một số loại sản phẩm sơn tiêu biểu trong nước giai đoạn 2015-2030........................................................................................................58 Bảng 3.3:Ma trận SWOT .......................................................................................59 Bảng 3.4:Tổng hợp kết quả lựa chọn chiến lược..................................................61
  9. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Chuỗi giá trị của M. Porter ..................................................................13 Hình 2.1: Cấu trúc thị trường sơn Việt Nam theo sản lượng (tấn), 2006-2011 43 Hình 2.2: Cấu trúc thị trường sơn Việt Nam theo giá trị 2007-2011 (%)..........44 Hình 2.3: Kênh phân phối của ngành sơn ............................................................44 Hình 2.4: Năng lực sản xuất của các loại hình doanh nghiệp ngành sơn Việt Nam..................................................................................................................52
  10. ix DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: GDP/người theo giá thực tế của Việt Nam qua các năm 2000- 2011 Phụ lục 2: Bảng câu hỏi tham khảo ý kiến chuyên gia Phụ lục 3: Kết quả thu thập và xử lý số liệu Phụ lục 4: Ma trận QSPM chiến lược S/O Phụ lục 5: Ma trận QSPM chiến lược W/O Phụ lục 6: Ma trận QSPM chiến lược S/T Phụ lục 7: Ma trận QSPM chiến lược W/T Phụ lục 8: Bảng danh sách những nhà sản sản xuất sơn chính tại Việt Nam
  11. x MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, Nhà nước đã có những tác động tích cực trong việc phát triển nhanh chóng và mở cửa nền kinh tế, quan tâm đầu tư vào cơ sở hạ tầng, cổ phần hóa các doanh nghiệp, tạo mọi điều kiện tốt để cho các doanh nghiệp, các ngành nghề phát triển, đó là cơ sở nền móng tạo ra năng lực cạnh tranh quốc gia để phát triển nền kinh tế của đất nước. Xuất phát từ thực tế khách quan, Việt Nam là một nước nghèo, lạc hậu, phải trải qua cuộc chiến tranh lâu dài, đang từng bước xây dựng và phát triển kinh tế. Trong đó sơn là ngành công nghiệp đang trên đà phát triển theo nhịp độ phát triển chung của nền kinh tế quốc dân. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, có nhu cầu về chất lượng các loại sơn và chất lượng gia công màng sơn. Khi xây dựng, hầu hết các nhà xưởng, thiết bị cơ khí, giao thông vận tải…đều cần có các loại sơn bảo vệ để chống lại sự ăn mòn và để trang trí bề mặt. Do vậy, để ngành sơn Việt Nam phát triển vững mạnh, tham gia vào thị trường thế giới, sản xuất, kinh doanh có lãi, hiệu quả và bền vững thì một trong những điều kiện quan trọng là phải nâng cao được năng lực cạnh tranh của ngành sơn. Xuất phát từ khía cạnh đó, với mong muốn góp phần xây dựng và đề xuất những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sơn trong giai đoạn tới, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam đến năm 2020” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu chính của luận văn nhằm - Tìm hiểu kinh nghiệm ở một số quốc gia về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sơn.
  12. xi - Phân tích và đánh giá về hiện trạng năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam - Phân tích các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam - Đề xuất một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tương nghiên cứu: năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam trên cơ sở các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất thuộc ngành. - Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn toàn quốc - Giai đoạn nghiên cứu: 2000-2011 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phân lý thuyết, tác giả tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài, từ đó chọn lọc và hệ thống hóa để làm cơ sở lý luận cho đề tài. - Phần đánh giá môi trường cạnh tranh được thực hiện từ nguồn thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp + Thông tin thứ cấp gồm thông tin từ các báo cáo của Hiệp hội sơn và mực in, Tổng cục thống kê, mạng internet… + Thông tin sơ cấp bằng cách lập bảng câu hỏi, phát phiếu điều tra trực tiếp với số lượng 50 phiếu, sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp số liệu thu thập. + Tham khảo ý kiến chuyên gia bằng cách trao đổi với chủ tịch, tổng thư ký Hiệp hội sơn mực in Việt Nam, các lãnh đạo phòng ban của các công ty sản xuất sơn…làm cơ sở xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài, ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của ngành sơn Việt Nam. Phần giải pháp được thực hiện dựa vào kết quả phân tích thực trạng, các mục tiêu, chiến lược và tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong ngành sơn. 5. Điểm mới của đề tài Luận văn này là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách toàn diện về năng
  13. xii lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam đến năm 2020, trên cơ sở phân tích tất cả các yếu tố liên quan như môi trường bên ngoài và bên trong, đối thủ cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam để làm cơ sở đưa ra các kiến nghị thích hợp. Những kiến nghị nêu trong đề tài có thể vận dụng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của các DN thuộc ngành sơn Việt Nam nhằm khai thác tối đa năng lực vốn có để đạt được thành công. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài có 69 trang, 18 bảng, 5 hình, 8 phụ lục và được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan về lý thuyết Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh và những nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam trong thời gian tới Cuối cùng là kết luận, trong phần kết luận đề tài nhấn mạnh lại tầm quan trọng, những phát hiện mới của đề tài. Đồng thời, phần này cũng đề xuất, tóm tắt những giải pháp mang tính khả thi nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sơn Việt Nam.
  14. i CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh Cùng với quá trình hội nhập kinh tế, thuật ngữ cạnh tranh, năng lực cạnh tranh được đề cập nhiều trong các nghiên cứu, nhất là từ khi Việt Nam bắt đầu hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Do vậy, có nhiều cách hiểu khác nhau về thuật ngữ cạnh tranh và các cấp độ ứng dụng, có thể ở cấp độ quốc gia, cấp độ ngành, doanh nghiệp hoặc sản phẩm. Theo giáo trình Kinh tế Chính trị học Mác Lê-nin (2002) [23] “cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể tham gia sản xuất kinh doanh nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Mục tiêu của cạnh tranh là giành lợi ích, lợi nhuận lớn nhất, bảo đảm sự tồn tại và phát triển của các chủ thể tham gia cạnh tranh”. Từ điển Bách khoa Việt Nam [17] định nghĩa, “cạnh tranh là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung-cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất”. Diễn đàn cấp cao về cạnh tranh công nghiệp của OECD (2000) [55] chọn định nghĩa về cạnh tranh kết hợp cả doanh nghiệp, ngành và quốc gia: “là khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia và vùng trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”. Theo Michael. Porter [29] thì cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự quân bình hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả là giá cả có thể giảm đi. Qua tổng hợp và trình bày nội dung các quan niệm khác nhau về cạnh tranh
  15. ii của một số tác giả, cho thấy: trong quan niệm của mỗi tác giả do đứng ở các góc độ nghiên cứu khác nhau nên một số nội hàm của khái niệm có sự khác nhau. Song trong tất cả các khái niệm đó đều có những nội hàm chủ yếu, tương đồng hoặc giống nhau, đó là: - Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh doanh cùng một loại sản phẩm hàng hóa và cùng tiêu thụ trên cùng một thị trường. - Mục đích cuối cùng là tìm kiếm được lợi nhuận, mong muốn được tồn tại và phát triển doanh nghiệp hoặc ngành sản phẩm. Để đạt được mục đích cơ bản cuối cùng đó, cuộc ganh đua trong kinh doanh phải tạo cho được những điều kiện, cơ hội tốt nhất nhằm giành được thị trường và mở rộng thị trường để tăng thị phần, trên cơ sở hạ thấp chi phí sản xuất, tiêu thụ và các hoạt động có liên quan, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc cung cấp các sản phẩm có sự khác biệt. Đó là các tiêu chí quan trọng nhất phản ánh năng lực cạnh tranh. 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh Thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” có nguồn gốc từ Latinh là competere, có ý nghĩa là cùng gặp nhau tại một điểm, chỉ ra khả năng đương đầu trong tình trạng cạnh tranh và ganh đua với người khác. Năng lực cạnh tranh được hiểu là khả năng kiểm soát các lợi thế tương đối so với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất. Khái niệm năng lực cạnh tranh được sử dụng không chỉ đối với sự ganh đua giữa các sản phẩm của doanh nghiệp với nhau mà còn được sử dụng trong việc so sánh năng lực cạnh tranh giữa các quốc gia trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Trong những năm gần đây, khái niệm năng lực cạnh tranh ngày càng được nhiều người quan tâm từ các nhà nghiên cứu, các chính trị gia đến các nhà quản lý chính quyền và các doanh nhân. Tuy nhiên, cho đến nay khái niệm này vẫn chưa chưa được quan niệm và sử dụng một cách thống nhất. Nguyên nhân cơ bản là có nhiều cách hiểu khác nhau về năng lực cạnh tranh như: M. Porter cho rằng “năng lực cạnh tranh chỉ có nghĩa khi xem xét ở cấp độ quốc gia là năng suất” [29]. Theo OECD [55], “năng lực cạnh tranh” được định nghĩa là sức sản xuất ra
  16. iii thu nhập tương đối cao được định nghĩa là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu sản xuất có hiệu quả làm cho doanh nghiệp, các ngành, các địa phương, các quốc gia và khu vực phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Theo Nhóm tư vấn về năng lực cạnh tranh “Năng lực cạnh tranh liên quan đến các yếu tố năng suất, hiệu suất và khả năng sinh lợi. Năng lực cạnh tranh là một phương tiện nhằm tăng các tiêu chuẩn cuộc sống và phúc lợi xã hội. Xét trên bình diện toàn cầu, nhờ tăng năng suất, hiệu suất trong bối cảnh phân công lao động quốc tế, năng lực cạnh tranh tạo nền tảng cho việc tăng thu nhập thực tế của người dân” [47]. Theo Nguyễn Văn Thanh (2003), [27] cho rằng “năng lực cạnh tranh là khả năng của một công ty tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh các thị trường mới”. Năng lực cạnh tranh về cơ bản là một khái niệm ở mức công ty. Một công ty có năng lực cạnh tranh nếu có thể sản xuất các sản phẩm dịch vụ chất lượng cao và chi phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh ở trong nước và quốc tế. Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với kết quả lợi nhuận dài hạn và khả năng của nó để bồi hoàn cho người lao động, tạo thu nhập cho các chủ sở hữu. Từ các quan niệm trên, có thể rút ra kết luận chung là: “năng lực cạnh tranh là khả năng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với yêu cầu của thị trường và tạo ra thu nhập cao hơn và bền vững hơn cho chủ thể cạnh tranh”. 1.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh là lợi thế mà doanh nghiệp đang có hoặc có thể có, so với các đối thủ cạnh tranh. Đó chính là những giá trị đặc thù mà doanh nghiệp đang sở hữu, được sử dụng để nắm bắt cơ hội, tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Theo các nhà kinh tế cổ điển: các yếu tố sản xuất như đất đai, vốn, lao động, những yếu tố tài sản hữu hình là nguồn lực quan trọng tạo nên lợi thế cạnh
  17. iv tranh. Adam Smith (1723 - 1790) cho rằng: lợi thế cạnh tranh dựa trên cơ sở lợi thế tuyệt đối về năng suất lao động, năng suất lao động cao nghĩa là chi phí sản xuất giảm, muốn tăng năng suất lao động thì phải phân công lao động và chuyên môn hóa sản xuất. Tuy nhiên theo David Ricardo (1772 - 1823): lợi thế cạnh tranh không chỉ phụ thuộc vào lợi thế tuyệt đối, mà còn phụ thuộc vào cả lợi thế tương đối tức là lợi thế so sánh và nhân tố quyết định tạo nên lợi thế cạnh tranh vẫn là chi phí sản xuất nhưng mang tính tương đối. Theo Michael E. Porter: lợi thế cạnh tranh trước hết dựa vào khả năng duy trì một chi phí sản xuất thấp và sau đó là dựa vào sự khác biệt hóa sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh như: chất lượng sản phẩm dịch vụ, mạng lưới phân phối, cơ sở vật chất, trang bị kỹ thuật [28]. Từ những nghiên cứu trên đây, có thể hiểu: lợi thế cạnh tranh là cái làm cho doanh nghiệp hoặc ngành sản xuất nào đó có được các ưu thế vượt trội so với đối thủ cạnh tranh, được sử dụng để nắm bắt cơ hội, giành thắng lợi trước đối thủ. Lợi thế cạnh tranh được hình thành từ tập hợp những lợi thế so sánh. Trong đó có: lợi thế so sánh tuyệt đối là tập hợp những đặc tính riêng có của chủ thể mà đối thủ của nó không có; và lợi thế so sánh tương đối, bao gồm tập hợp những đặc tính vượt trội (đặc tính hơn hẳn) của chủ thể so với đối thủ cạnh tranh. Mỗi ngành có các lợi thế cạnh tranh khác nhau. Mặt khác, lợi thế cạnh tranh của ngành là không cố định. Nó luôn thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế và sự thay đổi cơ cấu nguồn lực của ngành cũng như hiệu quả khai thác, phát huy các nguồn lực để đạt được các mục tiêu trong cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh của ngành có thể bị giảm sút hoặc mất đi do không biết cách nắm bắt, không được chú trọng đầu tư đúng mức hoặc bị đối thủ đánh cắp, bắt chước. Do vậy, để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững, tức duy trì được vị thế trong cạnh tranh luôn là vấn đề mang tính chiến lược đối với ngành. 1.1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mỗi DN, mỗi ngành có ý nghĩa hết sức quan trọng và quyết định đến sự
  18. v sống còn của mỗi DN, ngành. Bởi suy cho cùng, mục đích cuối cùng trong hoạt động kinh doanh là mang lại càng nhiều lợi nhuận, khi đó việc nâng cao năng lực cạnh tranh tại DN, ngành được xem như là một hoạt động không thể thiếu trong định hướng phát triển và nó góp phần vào việc hoàn thành mục tiêu của DN và góp phần tăng trưởng ngành, phục vụ tốt nhu cầu khách hàng và nền kinh tế của đất nước. 1.2. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ngành Năng lực cạnh tranh của ngành là khả năng duy trì, nâng cao lợi thế cạnh tranh của ngành trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị phần, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và bền vững cũng như khả năng đương đầu, thích ứng của chính các DN trong nội bộ ngành trước các áp lực cạnh tranh trong cấu trúc ngành và sự thay đổi của nó. [33] 1.3. Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngành Mỗi ngành hoạt động sản xuất kinh doanh đều bị chi phối bởi các yếu tố môi trường. Có thể chia thành môi trường bên ngoài và bên trong ngành 1.3.1. Môi trường vĩ mô 1.3.1.1. Yếu tố kinh tế Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn đến các DN trong ngành như lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ, chính sách thuế quan, tình hình lạm phát, sự tài trợ… Các yếu tố kinh tế kể trên có thể tạo ra nhiều cơ hội cho các DN trong ngành phát triển, đồng thời cũng tạo ra nhiều mối đe dọa cho DN của ngành trong tương lai. 1.3.1.2. Yếu tố chính phủ và chính trị Các yếu tố chính trị và chính phủ có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các DN trong ngành. DN trong ngành phải tuân thủ theo các qui định về thuê mướn, cho vay, an toàn, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường. Sự ổn định về chính trị, hệ thống luật pháp rõ ràng, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động của các DN trong ngành.
  19. vi Nhận xét, các yếu tố chính phủ và chính trị tác động gián tiếp nhưng ảnh hưởng rất lớn đến DN trong ngành, các DN trong ngành đều phải quan tâm đến yếu tố này khi đầu tư lâu dài. 1.3.1.3. Yếu tố xã hội Bao gồm các yếu tó như hành vi xã hội, tôn giáo, trình độ nhận thức, dân số, tuổi tác, phân bố địa lý ảnh hưởng đến thái độ và hành vi mua sắm của khách hàng và những yếu tố có ảnh hưởng đến các doanh nghiệp trong ngành. Nhận xét, một trong những yếu tố xã hội này thay đổi hoặc tiến triển chậm khó nhận ra nên DN trong ngành phải tự phân tích dự đoán để có chiến lược phù hợp. 1.3.1.4. Yếu tố tự nhiên Các yếu tố tự nhiên có nhiều ảnh hưởng đến hoạt động của các DN, ngành như các loại tài nguyên thiên nhiên, nguồn năng lượng, các loại khoáng sản, khí hậu… Nhận xét, yếu tố tự nhiên tác động rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh, khi đầu tư các nhà quản trị phải xét yếu tố này để tận dụng lợi thế và tránh những thiệt hại do tác động của yếu tố này như thời tiết, khí hậu gây ra. 1.3.1.5. Yếu tố công nghệ và kĩ thuật Các DN trong ngành phụ thuộc nhiều vào sự phát triển của công nghệ và kĩ thuật. Trong tương lai, nhiều công nghệ tiên tiến ra đời, tạo ra các cơ hội cũng như nguy cơ đối với DN trong ngành. Sự phát triển của khoa học máy tính đã tạo cơ hội cho DN trong ngành phát triển nhanh trên thương trường và trong sản xuất. Nhiều phần mềm máy tính đã ra đời. làm giảm thời gian làm việc, tăng năng suất lao động và chính xác hơn. Thường thì yếu tố thuộc môi trường vĩ mô có tính tác động qua lại lẫn nhau, không đứng riêng lẻ. Chính vì vậy trong quá trình phân tích các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô, các nhà hoạch định chính sách cần phân tích theo hướng tác động qua lại giữa các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô này. 1.3.2. Môi trường vi mô
  20. vii Là những yếu tố tác động trực tiếp đến các hoạt động của doanh nghiệp trong ngành gồm có: 1.3.2.1. Nhà cung cấp Các DN bao giờ cũng liên kết với nhiều DN cung cấp để được cung cấp những tài nguyên khác nhau như nguyên vật liệu, thiết bị, nguồn lao động, nguồn vốn…các nhà cung cấp có thể gây một áp lực mạnh trong hoạt động của các DN. Cho nên việc nghiên cứu để hiểu biết về những người cung cấp cho DN trong ngành là không thể bỏ qua trong quá trình nghiên cứu môi trường. Các đối tượng sau cần được chú ý: tổ chức cung cấp vật tư, thiết bị- tổ chức cung cấp tài chính-tổ chức cung cấp nguồn lao động. Nhận xét, qua phân tích trên, nhà cung cấp tác động rất lớn đến hoạt động của DN trong ngành, là nguồn cung ứng đầu vào góp phần tạo nên sản phẩm có chất lượng. 1.3.2.2. Khách hàng Khách hàng là một phần của DN trong ngành, khách hàng trung thành là một lợi thế lớn của DN trong ngành. Sự trung thành của khách hàng được tạo dựng bởi sự thỏa mãn những nhu cầu của khách hàng và mong muốn làm tốt hơn Nhận xét, DN trong ngành phải thường xuyên nghiên cứu nhu cầu khách hàng, thu thập thông tin, định hướng tiêu thụ hiện tại và tương lai là cơ sở để hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh. 1.3.2.3. Đối thủ cạnh tranh Sự hiểu biết về các tổ chức này là rất quan trọng cho mỗi DN trong ngành với nhiều lý do khác nhau. Khi nghiên cứu đối thủ cạnh tranh các DN trong ngành cần thiết phải chú ý đến các yếu tố chính như mục tiêu tương lai của đối thủ cạnh tranh ở tất cả các cấp quản trị, nhận định của đối thủ cạnh tranh về ngành công nghiệp hiện tại, chiến lược cạnh tranh của đối thủ hiện nay và tiềm năng của đối thủ cạnh tranh ở cả mặt mạnh và mặt yếu. Nhận xét, DN trong ngành phải thường xuyên phân tích, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ để xác định vị thế của mình qua đó xây dựng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2