intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến giai đoạn 2012-2017

Chia sẻ: Canhvatxanhbaola | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

37
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến. Xác định các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến trong giai đoạn 2012-2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến giai đoạn 2012-2017

  1. 1 NGUYỄN PHƯƠNG HUYỀN MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA TÂN TIẾN GIAI ĐOẠN 2012-2017 Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NHDKH : PGS, TS. Nguyễn Quang Thu TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là nghiên cứu của tôi, có sự hướng dẫn của PGS, TS. Nguyễn Quang Thu và sự hỗ trợ giúp đỡ của các Cán bộ, Công nhân viên Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến. Các nội dung và kết quả trong nghiên cứu này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2012 Nguyễn Phương Huyền
  3. 3 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô của trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức hữu ích trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin gửi lời biết ơn tới Cô Nguyễn Quang Thu đã rất tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè, ban lãnh đạo Công ty CP Nhựa Tân Tiến, ... đã nhiệt tình giúp đỡ, chia sẽ kiến thức, ý kiến trong suốt quá trình thực hiện bài luận văn. Trân trọng cảm ơn ! TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2012 Nguyễn Phương Huyền
  4. 4 MỤC LỤC Trang Phần mở đầu .......................................................................................................... 1 1. Giới thiệu về đề tài............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2 4.1 Nguồn dữ liệu ……………………… ................................................................2 4.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3 5. Kết cấu luận văn …..............................................................................................3 Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh..........................................................5 1.1 Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường .............................................................5 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh ..................................................................................5 1.1.2 Các quan điểm về cạnh tranh ......................................................................... 5 1.1.2.1 Quan điểm về cạnh tranh không lành mạnh .................................................6 1.1.2.2 Quan điểm về cạnh tranh lành mạnh ............................................................6 1.1.3 Lợi thế cạnh tranh ...........................................................................................6 1.1.3.1 Các cơ sở của lợi thế cạnh tranh ..................................................................7 1.1.3.2 Cách thức để tạo ra lợi thế cạnh tranh ..........................................................9 1.1.4 Năng lực cạnh tranh ........................................................................................9 1.1.5 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................10 1.1.5.1 Môi trường bên ngoài .................................................................................10 1.1.5.2 Môi trường bên trong ( môi trường nội bộ) …………………...……...….15 1.1.5.3 Các công cụ, phương pháp để nghiên cứu môi trường doanh nghiệp ........16 1.2 Các mô hình phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........16 1.2.1 Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .....................................................................................................................17 1.2.1.1 Các hoạt động chủ yếu ...............................................................................17
  5. 5 1.2.1.2 Các hoạt động hỗ trợ .................................................................................18 1.2.2 Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh dựa trên nguồn lực ..........................20 1.2.2.1 Nguồn lực ..................................................................................................20 1.2.2.2 Xây dựng năng lực cạnh tranh dựa trên các nguồn lực doanh nghiệp .....20 1.2.3 Quy trình phân tích các nguồn lực tạo nên năng lực cạnh tranh ...................23 Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh và các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến.......................25 2.1 Tổng quan về ngành Nhựa Việt Nam và hiện trạng thị phần, đối thủ cạnh tranh của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến ...................................................................25 2.1.1Tổng quan về ngành Nhựa Việt Nam..............................................................25 2.1.2 Hiện trạng thị phần, đối thủ cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến....................................................................................................................28 2.2 Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến..............31 2.2.1 Nghiên cứu thang đo và xác định các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến............................................................................31 2.2.1.1 Nghiên cứu định tính...................................................................................31 2.2.1.2 Nghiên cứu định lượng ...............................................................................32 2.2.1.3 Kết quả nghiên cứu ....................................................................................33 2.2.1.3.1 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)..........................................................33 2.2.1.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo .........................................................37 2.2.1.3.3 Thống kê mô tả các biến .........................................................................38 2.2.1.4 Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến ....................................................................................................39 2.2.2 Phân tích chuỗi giá trị của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến .......................41 2.2.2.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh và nền tảng tài chính ................................41 2.2.2.2 Phân tích hoạt động sản xuất vận hành.......................................................44 2.2.2.3 Tổ chức và quản lý nguồn nhân lực............................................................45 2.2.2.4 Công tác nghiên cứu phát triển kỹ thuật, công nghệ...................................49
  6. 6 2.2.2.5 Công tác kiểm soát chất lượng ...................................................................50 2.2.2.6 Marketing và bán hàng ..............................................................................50 2.2.2.7 Dịch vụ .....................................................................................................52 2.2.2.8 Tóm tắt chuỗi giá trị công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến................................53 2.3 Đánh giá các nguồn lực và xác định nguồn lực cốt lõi của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến …………………………………………………………………53 2.3.1 Đánh giá các nguồn lực của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến.......................53 2.3.1.1 Nền tảng kinh doanh tài chính….……………………………………........54 2.3.1.2 Nguồn nhân lực…………………………...................................…………54 2.3.1.3 Cơ cấu tổ chức……………………………………….................................55 2.3.1.4 Uy tín thương hiệu………………………………………..........................55 2.3.1.5 Cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị………………………………….............55 2.3.1.6 Công nghệ…………………………………...............................................56 2.3.1.7 Mối quan hệ thân thiết với khách hàng…………………………………..56 2.3.2 Đánh giá các nguồn lực cốt lõi.......................................................................57 Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến giai đoạn 2012-2017..............................................................58 3.1 Mục tiêu chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến đến năm 2017....................................................................................................................58 3.1.1 Mục tiêu tổng quát........................................................................................58 3.1.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................58 3.2 Các nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh giai đoạn 2012-2017.....59 3.2.1 Giải pháp củng cố và phát triển nguồn nhân lực...........................................60 3.2.1 Giải pháp củng cố và phát triển mối quan hệ thân thiết với khách hàng.......61 3.2.3 Giải pháp về tài chính.....................................................................................62 3.2.4 Cải thiện cơ cấu tổ chức phù hợp với sự phát triển của công ty....................63 3.2.5 Xây dựng chiến lược Marketing phù hợp với Công ty..................................64 3.2.5.1 Truyền thông và quảng cáo thương hiệu.....................................................64
  7. 7 3.2.5.2 Nghiên cứu và phát triển thị trường............................................................65 3.2.5.3 Mở rộng mạng lưới phân phối.....................................................................67 3.2.5.4 Chính sách giá.............................................................................................68 3.2.5.5 Đẩy mạnh công tác nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm và phát triển sản phẩm mới.........................................................................................................68 3.2.5.6 Nâng cao chất lượng dịch vụ.......................................................................69 Kết luận ......................................................................................................................72 Tài liệu tham khảo.....................................................................................................73 Phụ lục 1 Dàn bài thảo luận nhóm ...........................................................................75 Phụ lục 2 Bảng câu hỏi khảo sát định lượng............................................................76 Phụ lục 3 Danh sách khách hàng .............................................................................78
  8. 8 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Phân tích nhân tố khám phá ( EFA) lần 1................................................34 Bảng 2.2 Phân tích nhân tố khám phá ( EFA) lần 2. ............................................35 Bảng 2.3 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha.............................................37 Bảng 2.4 Mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí..............................................38 Bảng 2.5 Mức độ đáp ứng của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến đối với các tiêu chí......................................................................................................................39 Bảng 2.6 Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến ở cấp độ thị trường...............................................................................40 Bảng 2.7: Biểu đồ Sản lượng sản xuất năm 2010 – 2011 của Nhựa Tân Tiến....41 Bảng 2.8: Biểu đồ Sản lượng tiêu thụ năm 2010 – 2011 của Nhựa Tân Tiến........41 Bảng 2.9: Biểu đồ Doanh thu bán hàng năm 2010 – 2011 của Nhựa Tân Tiến..42 Bảng 2.10 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2011 của Nhựa Tân Tiến..43 Bảng 2.11 Nguồn vốn năm 2010-2011 của Nhựa Tân Tiến...............................43 Bảng 2.12 Năng suất sản xuất máy móc thiết bị sản xuất ống nhựa uPVC và HDPE..................................................................................................................45 Bảng 2.13 Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty CP Nhựa TânTiến..........48 Bảng 2.14 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty CP Nhựa TânTiến............48 Bảng 2.15 Cơ cấu lao động theo thâm niên của Công ty CP Nhựa TânTiến.......48 Bảng 2.16 Bảng tóm tắt chuỗi giá trị của công ty Nhựa Tân Tiến.......................53 Bảng 2.17 Bảng đánh giá tác động của các nguồn lực đến chuỗi giá trị của Công ty CP Nhựa Tân Tiến..............................................................................................54 Bảng 2.18 Bảng đánh giá các nguồn lực của công ty Nhựa Tân Tiến....................57
  9. 9 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Các lợi thế cạnh tranh của Michael Porter................................................7 Hình 1.2 Vai trò của nguồn lực và năng lực............................................................8 Hình 1.3 Mô hình các yếu tố quyết định của lợi thế cạnh tranh..........................9 Hình 1.4 Mô hình năm tác lực cạnh tranh của Michael E. Porter........................12 Hình 1.5 Chuỗi giá trị của doanh nghiệp............................................................17 Hình 1.6 Quy trình phân tích các nguồn lực tạo nên năng lực cạnh tranh..........23 Hình 2.1 Cơ cấu ngành nhựa Việt Nam 2011 (Nguồn: SMES)..............................25 Hình 2.2 Biểu đồ tiêu thụ ngành nhựa tính trên đầu người (người/kg/năm)..........26 Hình 2.3 Biểu đồ phân loại hạt nhựa theo nhu cầu.................................................27 Hình 2.4 Biến giá dầu và nguyên liệu ngành nhựa.................................................28 Hình 2.5 Thị phần ngành nhựa xây dựng Việt Nam...........................................29 Hình 2.6 Biểu đồ định vị chất lượng và giá bán của sản phẩm Nhựa Tân Tiến và các đối thủ cạnh tranh..............................................................................................29 Hình 2.7 Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến.......................46
  10. 10 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CP : Cổ phần TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam Nhựa Tân Tiến: Công Ty Cổ Phần Nhựa Tân Tiến Công ty: Công Ty Cổ Phần Nhựa Tân Tiến
  11. 11 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu về đề tài Như chúng ta đã biết, Việt Nam đã là thành viên chính thức của Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (WTO), điều này đã, đang và sẽ mang lại rất nhiều cơ hội cũng như là những thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp Việt Nam. Một trong những thách thức đó là ngày càng có nhiều doanh nghiệp nước ngoài với những thương hiệu mạnh và tiềm lực tài chính dồi dào xâm nhập vào thị trường Việt Nam với khát vọng thống lĩnh thị trường. Do đó, các doanh nghiệp Việt Nam đứng trước thách thức to lớn là làm thế nào để cạnh tranh, tồn tại và phát triển hội nhập vào nền kinh tế thế giới chứ không hòa tan? Câu trả lời nằm ở vấn đề làm thế nào nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam. Nền kinh tế Việt Nam hiện nay là nền kinh tế đang phát triển năng động, đa đạng, luôn thay đổi và mang tính cạnh tranh khốc liệt đồng nghĩa với việc đào thải là không tránh khỏi đối với các doanh nghiệp yếu kém. Vì vậy các doanh nghiệp Việt Nam muốn tồn tại phải tìm ra những giải pháp hữu hiệu nhằm tạo ra sự khác biệt giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành công nghiệp hay nói cách khác là tìm ra những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho chính doanh nghiệp là vấn đề hết sức cấp bách đối với những doanh nghiệp Việt Nam nhằm tồn tại, nâng cao vị thế cạnh tranh, phát triển bền vững và hội nhập thành công vào nền kinh tế thế giới. Ngành công nghiệp nhựa Việt Nam là một ngành công nghiệp còn non trẻ, có nhiều cơ hội, tiềm năng để phát triển. Trong 5 năm trở lại đây, ngành công nghiệp nhựa Việt Nam phát triển khá nhanh, đặc biệt là phân ngành nhựa bao bì và nhựa xây dựng. Theo thống kê của Bộ Công Thương Việt Nam, phân ngành nhựa xây dựng Việt Nam là một trong những phân ngành trọng điểm của quốc gia, trong năm 2011 nhựa xây dựng Việt Nam đạt 21% tổng sản lượng ngành. Đi cùng với sự phát triển của ngành nhựa, các công ty nhựa Việt Nam đẩy mạnh đầu tư chất xám, công nghệ cũng như đầu tư nghiên cứu nhằm phát triển sản phẩm cung cấp cho thị trường trong cũng như ngoài nước. Song song với quá trình đầu tư công nghệ phát triển sản phẩm
  12. 12 là quá trình nghiên cứu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty nhựa Việt Nam được đặt ra là một vấn đề tối quan trọng để ngành nhựa Việt Nam khẳng định vị thế của mình trên thị trường nội địa và thế giới còn nhiều tiềm năng của ngành công nghiệp nhựa. Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến là một trong những doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp nhựa xây dựng sản xuất ống nước. Công ty nhựa Tân Tiến cũng không nằm ngoài xu thế phát triển của ngành nhựa Việt Nam. Vấn đề đặt ra cho công ty nhựa TânTiến là phải tồn tại và khẳng định vị thế của mình trong ngành công nghiệp Nhựa Việt Nam đang trên đà phát triển với nhiều cơ hội cũng như thách thức, đó là lý do tôi chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến giai đoạn 2012-2017” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến. - Xác định các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến trong giai đoạn 2012-2017. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu : Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến. - Phạm vi nghiên cứu: Công Ty cổ phần Nhựa Tân Tiến - Thời gian đề xuất giải pháp : Giai đoạn 2012-2017 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Nguồn dữ liệu Nguồn dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu là nguồn đa dữ liệu:  Dữ liệu thứ cấp: - Dữ liệu do Công Ty CP Nhựa Tân Tiến cung cấp
  13. 13 - Dữ liệu về ngành nhựa Việt Nam, thông tin về công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến và các đối thủ trong ngành thông qua các tập chí, báo cáo chuyên ngành, tổng kết ngành, các niên giám, báo đài, website liên quan… - Các dữ liệu khác liên quan đến vấn đề nghiên cứu  Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu thu thập được từ các bảng điều tra người tiêu dùng về sản phẩm ống nhựa của Công ty CP Nhựa Tân Tiến, từ phỏng vấn khách hàng mục tiêu. 4.2 Phương pháp nghiên cứu  Nghiên cứu định tính: - Xác định được các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Nhựa Tân Tiến thông qua thảo luận nhóm với các cán bộ hiện đang làm việc tại Công ty cổ phần nhựa Tân Tiến và phỏng vấn sâu một số khách hàng mục tiêu để khám phá các yếu tố hình thành năng lực cạnh tranh của ngành nhựa – sản phẩm ống nhựa xây dựng. - Xây dựng thang đo với các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa của Công ty CP Nhựa Tân Tiến. - Phương pháp thống kê, tổng hợp được sử dụng trong phân tích nguồn đa dữ liệu để đưa ra giải pháp cho đề tài nghiên cứu  Nghiên cứu định lượng: - Khảo sát khách hàng tiêu thụ sản phẩm ống nhựa xây dựng bằng Bảng câu hỏi - Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được điều chỉnh, phân tích và xử lý bằng phần mềm SPSS đưa ra các kết quả phục vụ mục tiêu nghiên cứu đưa ra. 5. Kết cấu luận văn Đề tài sẽ có kết cấu như sau: Phần mở đầu Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh. Chương 2 : Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh và các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến
  14. 14 Chương 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Nhựa Tân Tiến giai đoạn 2012 -2017. Kết luận
  15. 15 Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH 1.1 Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh Theo Karl Marx “Cạnh tranh chủ nghĩa tư bản là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Cạnh tranh, hiểu theo cấp độ doanh nghiệp, là việc đấu tranh hoặc giành giật từ một số đối thủ về khách hàng, thị phần hay nguồn lực của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bản chất của cạnh tranh ngày nay không phải là tiêu diệt đối thủ mà chính là doanh nghiệp phải tạo ra và mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ để họ co thể lựa chọn mình mà không đến với dối thủ cạnh tranh. (Michael Porter, 1996). Như vậy, theo Michael Porter thì cạnh tranh là giành lấy thị phần trong kinh doanh. Bản chất của cạnh tranh là để tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. 1.1.2 Các quan điểm về cạnh tranh Cạnh tranh có vai trò rất quan trọng và là một trong những động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển. Nó buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén, tích cực nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ, hoàn thiện tổ chức quản lý để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế. Ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện độc quyền thì thường trì trệ và kém phát triển. Bên cạnh mặt tích cực, cạnh tranh cũng có những tác động tiêu cực thể hiện ở cạnh tranh không lành mạnh như những hành động vi phạm đạo đức hay vi phạm
  16. 16 pháp luật (buôn lậu, trốn thuế, tung tin phá hoại, …) hoặc những hành vi cạnh tranh làm phân hóa giàu nghèo, tổn hại môi tr0ường sinh thái. 1.1.2.1 Quan điểm về cạnh tranh không lành mạnh Cạnh tranh không lành mạnh là các hoạt động kinh tế trong kinh doanh trái với đạo đức nhằm làm hại các đối thủ kinh doanh hoặc khách hàng. Trong cạnh tranh không lành mạnh sẽ không có người thắng nếu việc kinh doanh được tiến hành giống như một cuộc chiến. Hậu quả thường thấy sau các cuộc cạnh tranh khốc liệt là sự sụt giảm mức lợi nhuận ở khắp mọi nơi. 1.1.2.2 Quan điểm về cạnh tranh lành mạnh Cạnh tranh lành mạnh là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nhằm phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn, doanh nghiệp nào bằng lòng với vị thế hiện tại trên thị trường mà không có sự cải tiến hoặc thay đổi phát triển sẽ nhanh bị rơi vào tình trạng tụt hậu và bị đào thải. Do đó các doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích và đánh giá đúng vị thế của doanh nghiệp trên thị trường để tập trung nguồn lực, vật lực, nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ, hoàn thiện tổ chức quản lý, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế nhằm tồn tại và phát triển. 1.1.3 Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh phát sinh từ các giá trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra cho người mua, giá trị này phải lớn hơn các chi phí của doanh nghiệp đã phải bỏ ra. Giá trị là mức mà người mua sẵn lòng thanh toán, và một giá trị cao hơn (superior value) xuất hiện khi doanh nghiệp chào bán các tiện ích tương đương nhưng với mức giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh; hoặc cung cấp các tiện ích độc đáo và người mua vẫn hài lòng với mức giá cao hơn bình thường (Michael Porter – Lợi thế cạnh tranh, 1985)
  17. 17 LỢI THẾ CẠNH TRANH Chi phí thấp Khác biệt hóa Mục tiêu 1. DẪN ĐẦU rộng 2. KHÁC BIỆT HÓA CHI PHÍ PHẠM VI CẠNH TRANH Mục tiêu 3A. TẬP TRUNG VÀO 3B. TẬP TRUNG VÀO SỰ hẹp CHI PHÍ KHÁC BIỆT HÓA (Nguồn : Micheal Porter, “ Competitive Advantage”, 1985, trang 12) Hình 1.1 Các lợi thế cạnh tranh của Michael Porter Khi một doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp đó sẽ có cái mà các đối thủ khác không có, nghĩa là doanh nghiệp hoạt động tốt hơn đối thủ, hoặc làm được những việc mà các đối thủ khác không thể làm được. Lợi thế cạnh tranh là nhân tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp. Do vậy mà các doanh nghiệp đều cố gắng phát triển lợi thế cạnh tranh, tuy nhiên điều này thường rất dễ bị xói mòn bởi những hành động bắt chước của đối thủ. 1.1.3.1 Các cơ sở của lợi thế cạnh tranh Quan điểm của tổ chức công nghiệp IO (Industrial Organization) tập trung vào cơ cấu lực lượng trong một ngành, môi trường cạnh tranh của các công ty và ảnh hưởng của chúng tới lợi thế cạnh tranh. Michael Porter, giáo sư đại học Harvard, người nổi tiếng đã ủng hộ quan điểm này. Theo ý kiến của ông, xây dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh là phân tích các lực lượng bên ngoài, sau đó quyết định và hành động dựa trên kết quả thu được. Mối quan tâm lớn của quan điểm IO là doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh như thế nào, đồng thời quan điểm IO cho rằng lợi thế cạnh tranh liên quan tới vị trí trong ngành. Mô hình 5 tác lực cạnh tranh nắm bắt được ý tưởng chính về lý thuyết lợi thế cạnh tranh của Porter, 5 tác lực cạnh tranh xác định những quy luật cạnh tranh trong bất cứ ngành công nghiệp nào. Mục đích của việc phân tích cấu trúc ngành là nhằm
  18. 18 xác định những nhân tố then chốt cho cạnh tranh thành công, cũng như nhận ra các cơ hội và mối đe dọa là gì? Chìa khóa thành công nằm ở khả năng khác biệt của doanh nghiệp trong việc giải quyết mối quan hệ với các tác lực cạnh tranh đố. Bên cạnh đó cũng cần phải xem xét và phân tích môi trường vĩ mô nhằm xác định những nhân tố quan trọng về phía chính phủ, xã hội, chính trị, tự nhiên và công nghệ để nhận diện các cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên để có thể hiểu biết đầy đủ về các lợi thế cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét vai trò của các nguồn lực bên trong công ty. Quan điểm dựa trên nguồn lực RBV (Wernerfelt B (1984), A resource-based view of the firm, Strategic Management Journal 5:171-80) cho rằng để đạt được và duy trì lợi thế cạnh tranh, nguồn lực doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng, doanh nghiệp sẽ thành công nếu nó trang bị các nguồn lực phù hợp nhất và tốt nhất đối với việc kinh doanh và chiến lược của doanh nghiệp. RBV không chỉ tập trung phân tích các nguồn lực bên trong mà nó còn liên kết năng lực bên trong với môi trường bên ngoài. Lợi thế cạnh tranh sẽ bị thu hút về doanh nghiệp nào sở hữu những nguồn lực hoặc năng lực tốt nhất. Do vậy, the RBV, lợi thế cạnh tranh liên quan đến sự phát triển và khai thác các nguồn lực và năng lực cốt lõi của doanh nghiệp. 1. Xác định các nguồn lực, điểm mạnh và điểm Nguồn lực yếu khi so với đối thủ (Resources) 2. Xác định năng lực của công ty? (Công ty có thể Năng lực làm được những gì? (Competencies) 5. Xác định các nguồn lực cần bổ 3. Thẩm định tiềm năng sung tạo lợi thế cạnh tranh của Lợi thế cạnh nguồn lực tranh bền vững 4. Lựa chọn chiến lược phù hợp năng lực công ty Chiến lược để khai thác cơ hội KD Hình 1.2 Vai trò của nguồn lực và năng lực ( Lê Thành Long, 2003)
  19. 19 1.1.3.2 Cách thức để tạo ra lợi thế cạnh tranh Theo James Craig và Rober Grant, lợi thế cạnh tranh được tạo ra theo mô hình sau: Các nguồn gốc bên trong Các nguồn gốc bên ngoài của lợi thế cạnh tranh của lợi thế cạnh CÁC NGUỒN LỰC LỢI THẾ CẠNH CÁC YẾU TỐ THÀNH VÀ TIỀM LỰC TRANH CÔNG THEN CHỐT (Nguồn: James Craig và Rober Grant, “Strategy Management”, 1993, trang 63) Hình 1.3 Mô hình các yếu tố quyết định của lợi thế cạnh tranh Để xác định yếu tố thành công then chốt, là nguồn gốc bên ngoài của lợi thế cạnh tranh, trước hết phải phân tích nguồn lực và kiểm toán nội bộ công ty sẽ xác định các nguồn gốc bên trong của lợi thế cạnh tranh, đó là những nguồn lực có giá trị, các tiềm lực tiêu biểu, những năng lực cốt lõi và khác biệt của công ty, từ đó nhận dạng được các lợi thế cạnh tranh trong phối thức và nguồn lực. Để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững thì nguồn lực phải có giá trị, nó bao hàm những đặc điểm như hiếm có, có thể tạo ra gá trị khách hàng, có thể bắt chước và thay thể nhưng không hoàn toàn (barney, 1991, trang 105). Trong một ngành phụ thuộc lớn vào xu thế công nghệ như ngành chế tạo máy biến thế, thì các nguồn lực không thể bắt chước hoàn toàn lại thường bị các công nghệ mới thay thế và có thể sẽ bị mất toàn bộ giá trị. Do vậy, lợi thế cạnh tranh bền vững là những lợi thế đủ lớn để tạo sự khác biệt, đủ lâu dài trước những biến đổi của môi trường kinh doanh và phản ứng của đối thủ, trội hơn đối thủ trong những thuộc tính kinh doanh hữu hình có ảnh hưởng đến khách hàng. 1.1.4 Năng lực cạnh tranh Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh trên các cấp độ: quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm. Và hiện chưa có một lý thuyết nào hoàn toàn
  20. 20 có tính thuyết phục về vấn đề này, do đó không có lý thuyết “chuẩn” về năng lực cạnh tranh. Các quan điểm về năng lực cạnh tranh như sau : Năng lực cạnh tranh là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Như vậy, năng lực canh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đấy là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp,… một cách riêng biệt mà đánh giá, so sánh với các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng lĩnh vực, cùng một thị trường. Có quan điểm cho rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Có quan điểm gắn năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm đồng nhất của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh,… Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chính là việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm – dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. 1.1.5 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.5.1 Môi trường bên ngoài a. Môi trường vĩ mô Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp biết được hiện tại doanh nghiệp đang trực diện với những vấn đề gì. Sau đây là các yếu tố môi trường vĩ mô tác động đến doanh nghiệp:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2