intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả cho vay bán lẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

18
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở lý thuyết về hiệu quả cho vay bán lẻ và các nhân tố đo lường hiệu quả cho vay bán lẻ, cùng với việc nghiên cứu các mô hình của các nhà kinh tế học trên thế giới, các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả cho vay bán lẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- PHẠM ĐÌNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017 Trang 1/2
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- PHẠM ĐÌNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN Chuyên ngành: Tài chính -Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM TỐ NGA Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017 Trang 2/2
  3. 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả cho vay bán lẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của cá nhân tôi. Các số liệu được nêu trong luận văn được trích nguồn rõ ràng và được thu thập từ thực tế có độ tin cậy nhất định và được xử lý trung thực, khách quan. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 09 năm 2017 Tác giả luận văn Phạm Đình Hướng
  4. 1 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................. 1 1.1. Lý do thực hiện đề tài .................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 2 1.5. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 2 1.6. Ý nghĩa khoa học của luận văn .................................................................. 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................. 4 2.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay bán lẻ tại Ngân hàng thương mại....... 4 2.1.1. Khái niệm cho vay ............................................................................... 4 2.1.2. Đặc điểm của cho vay bán lẻ tại Ngân hàng thương mại ................... 5 2.1.3. Vai trò của cho vay bán lẻ tại Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường ......................................................................................................... 7 2.1.3.1. Đối với nền kinh tế .......................................................................... 7 2.1.3.2. Đối với ngân hàng ........................................................................... 8 2.1.3.3. Đối với khách hàng .......................................................................... 9 2.2. Tổng quan về hiệu quả cho vay bán lẻ tại Ngân hàng thương mại....... 10 2.2.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay bán lẻ ............................................... 10 2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay bán lẻ ........................................ 12 2.2.2.1. Lợi nhuận cho vay bán lẻ............................................................... 12
  5. 2 2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn bán lẻ ( Efficient use of Capital - EUC) .... 14 2.2.2.3. Hệ số rủi ro cho vay bán lẻ (Credit Risk Factor – CRF) ............... 14 2.2.2.4. Vòng quay vốn cho vay bán lẻ (Turn over Credit - TOC) ............ 14 2.2.2.5. Hệ số thu nợ bán lẻ (Ratio Obtained Debt – ROD) ....................... 15 2.2.2.6. Tỷ lệ nợ xấu bán lẻ (Non-Performance Loan – NPL) ................... 15 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả cho vay bán lẻ .................................... 15 2.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ....................................................... 16 2.3.1.1. Chính sách cho vay, chiến lược kinh doanh của ngân hàng .......... 16 2.3.1.2. Khả năng huy động nguồn vốn của ngân hàng.............................. 16 2.3.1.3. Chất lượng bộ máy tổ chức, quản lý ngân hàng ............................ 17 2.3.1.4. Chất lượng cán bộ cho vay của ngân hàng .................................... 17 2.3.1.5. Quy trình cho vay .......................................................................... 17 2.3.1.6. Hệ thống thông tin cho vay............................................................ 18 2.3.1.7. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ............................................................. 18 2.3.1.8. Công nghệ ...................................................................................... 18 2.3.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng .................................................... 19 2.3.2.1. Nhân tố khác hàng ......................................................................... 19 2.3.2.2. Chủ trương, chính sách của Ngân hàng trung ương và cơ quan nhà nước có thẩm quyền ...................................................................................... 19 2.3.2.3. Môi trường kinh tế, chính trị ......................................................... 20 2.4. Lược khảo các nghiên cứu về hiệu quả cho vay bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại.......................................................................................................... 20 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN ................................................................................................................ 25 3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .................... 25 3.2. Tổng quan hoạt động cho vay bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn ............................................................. 26 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn ........................................ 29
  6. 3 3.3.1. Nhân tố thuộc về ngân hàng .............................................................. 29 3.3.1.1. Chính sách cho vay khách hàng bán lẻ của chi nhánh .................. 29 3.3.1.2. Khả năng huy động nguồn vốn của ngân hàng.............................. 30 3.3.1.3. Chất lượng bộ máy tổ chức, quản lý ngân hàng ............................ 30 3.3.1.4. Chất lượng cán bộ cho vay của ngân hàng .................................... 31 3.3.1.5. Quy trình cho vay .......................................................................... 31 3.3.1.6. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ............................................................. 32 3.3.1.7. Hệ thống thông tin cho vay............................................................ 33 3.3.1.8. Công nghệ ...................................................................................... 33 3.3.2. Nhân tố không thuộc về ngân hàng ................................................... 34 3.3.2.1. Khách hàng .................................................................................... 34 3.3.2.2. Chủ trương, chính sách của Ngân hàng nhà nước và cơ quan nhà nước có thẩm quyền ...................................................................................... 34 3.3.2.3. Môi trường kinh tế ......................................................................... 35 3.4. Thực trạng hiệu quả cho vay bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn ............................................................... 36 3.4.1. Lợi nhuận........................................................................................... 36 3.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn ( Efficient use of Capital - EUC)................... 38 3.4.3. Hệ số rủi ro cho vay bán lẻ (Credit Risk Factor – CRF) .................. 39 3.4.4. Vòng quay vốn cho vay bán lẻ (Turn over Credit - TOC) ................. 40 3.4.5. Hệ số thu nợ bán lẻ (Ratio Obtained Debt – ROD) .......................... 41 3.4.6. Tỷ lệ nợ xấu bán lẻ (Non-Performance Loan – NPL) ....................... 42 3.5. Đánh giá hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn ...................................................................................... 43 3.5.1. Thành tựu........................................................................................... 43 3.5.2. Tồn tại và nguyên nhân ..................................................................... 43 CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG ĐỂ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHO VAY BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN ....................................... 45 4.1. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu .............................................................. 45
  7. 4 4.1.1. Hệ số rủi ro cho vay bán lẻ ............................................................... 45 4.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn bán lẻ ............................................................. 46 4.1.3. Tỷ lệ nơ xấu bán lẻ ............................................................................ 46 4.1.4. Hệ số thu nợ bán lẻ ............................................................................ 46 4.1.5. Vòng quay vốn cho vay ...................................................................... 47 4.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 47 4.3. Thu thập và xử lý số liệu ........................................................................... 48 4.4. Kiểm định các giả thuyết .......................................................................... 48 4.4.1. Kiểm định biến không cần thiết ......................................................... 48 4.4.2. Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình ............................. 48 4.4.3. Kiểm tra đa cộng tuyến ..................................................................... 49 4.4.4. Kiểm định phương sai thay đổi theo White ....................................... 49 4.5. Kết quả nghiên cứu.................................................................................... 49 4.5.1. Thống kê mô tả biến .......................................................................... 49 4.5.2. Kiểm tra tự tương quan ..................................................................... 50 4.5.3. Kết quả hồi quy.................................................................................. 51 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY BÁN LẺ TẠI VIETINBANK SÀI GÒN ........................................... 55 5.1. Kết quả đạt được từ nghiên cứu............................................................... 55 5.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ................... 55 5.3. Giải pháp Vietinbank chi nhánh Sài Gòn thực hiện .............................. 57 5.4. Hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu mới ............................................. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Từ Viết Tắt Diễn Giải CB PPDTD : Cán bộ phòng phê duyệt tín dụng CBHTTD : Cán bộ hỗ trợ tín dụng CBQHKH : Cán bộ quan hệ khách hàng CBTĐ : Cán bộ thẩm định CKBL : Cam kết bảo lãnh Cấu phần quản lí hạn mức và tài sản bảo đảm của hệ CLIMS : thống LOS CORE : Hệ thống CORE Banking Cấu phần khởi tạo và phê duyệt tín dụng của hệ thống CRLOS : LOS. DNSVM : Doanh nghiệp siêu vi mô GDV : Giao dịch viên GNN : Giấy nhận nợ HĐBĐTD : Hợp đồng bảo đảm tín dụng HĐCTD : Hợp đồng cấp tín dụng HTTD : Hỗ trợ tín dụng KBL : Khối bán lẻ KHLQ : Khách hàng liên quan KTGD : Kế toán giao dịch L/C : Thư tín dụng LĐ PBL : Lãnh đạo phòng bán lẻ LĐ PGD : Lãnh đạo phòng giao dịch LĐ PHTTD : Lãnh đạo phòng hỗ trợ tín dụng LĐ PPDTD : Lãnh đạo phòng phê duyệt tín dụng LOS : Hệ thống khởi tạo và phê duyệt tín dụng
  9. 2 Từ Viết Tắt Diễn Giải NHCT/VIETINBANK : Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam NHCTD : Ngân hàng cấp tín dụng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại PBL : Phòng bán lẻ PGD : Phòng giao dịch PHTTD : Phòng hỗ trợ tín dụng PPDTD : Phòng phê duyệt tín dụng QT LOS : Quy trình tác nghiệp cấp tín dụng trên hệ thống LOS ROA : tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản ROE : tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TSBĐ : Tài sản bảo đảm TSC : Trụ sở chính TTTM : Tài trợ thương mại VCOMS : Hệ thống hỗ trợ quản lí vận hành tín dụng
  10. 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Các yếu tố đo lường hiệu quả cho vay khách hàng bán lẻ .................... 24 Bảng 3.1. Thống kê nhân sự tại Vietinbank chi nhánh Sài Gòn............................ 31 Bảng 3.2. Lợi nhuận cho vay bán lẻ giai đoạn 2013-2016 .................................... 36 Bảng 3.3. Chỉ số EUC giai đoạn 2013-2016 ........................................................ 38 Bảng 3.4. Hệ số rủi ro cho vay bán lẻ, doanh nghiệp giai đoạn 2013-2016 .......... 39 Bảng 3.5. Vòng quay vốn cho vay bán lẻ và hệ số thu nợ giai đoạn năm 2013-2016 ............................................................................................................................ 40 Bảng 3.6. Tỷ lệ nợ nhóm 2, nợ xấu của khách hàng bán lẻ giai đoạn 2013-2016...... ............................................................................................................................ 42 Bảng 4.1. Mô tả các biến được sử dụng trong mô hình hồi quy, ký hiệu và kỳ vọng ............................................................................................................................ 48 Bảng 4.2. Kết quả thống kê mô tả các biến nghiên cứu trong mô hình ................. 49 Bảng 4.3. Ma trận tự tương quan giữa các biến trong mô hình ............................. 50
  11. 4 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng lợi nhuận cho vay bán lẻ giai đoạn 2013-2016 ............................................................................................................................ 37 Hình 4.1. Kết quả hồi quy mô hình theo OLS 5 biến ........................................... 51 Hình 4.2. Kết quả hồi quy mô hình theo OLS 3 biến ........................................... 52
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Nội dung chương này trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu cũng như phương pháp nghiên cứu. Bên cạnh đó, chương này cũng giới thiệu kết cấu đề tài theo từng chương và nêu ý nghĩa khoa học của đề tài. 1.1. Lý do thực hiện đề tài Hoạt động cho vay luôn được xác định là hoạt động mang tính chủ lực và đóng góp phần lớn vào lợi nhuận của Vietinbank nhưng từ trước đến nay Vietinbank chỉ luôn chú trọng mảng cho vay khách hàng doanh nghiệp hơn là cho vay bán lẻ. Thực tế cho thấy, cho vay bán lẻ là hoạt động cho vay mang đến tỷ suất lợi nhuận cao và ít rủi ro hơn so với hoạt động cho vay bán buôn, mở ra nhiều cơ hội tiếp cận khách hàng mới cũng như bán chéo, phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ và giảm thiểu nợ xấu trong quá trình hoạt động kinh doanh ngân hàng. Theo định hướng của Vietinbank sẽ đẩy mạnh và coi mảng khách hàng bán lẻ là mảng trọng tâm và cốt lõi để phát triển một Vietinbank an toàn hiệu quả và bền vững. Cụ thể 10/2015 Vietinbank đã hoàn thiện và triển khai mô hình kinh doanh khối bán lẻ mới trên toàn hệ thống, và triển khai hệ thống Core Banking mới vào tháng 02/2017 để ưu tiên phát triển khách hàng bán Lẻ. Do đó, nâng cao hiệu quả cho vay bán lẻ là một trong những vấn đề quan trọng và cần thiết trong giai đoạn hiện nay đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói riêng. Tất cả những tầm quan trọng đề cập ở trên kết hợp với thực tế tại Ngân hàng nơi tác giả đang làm việc chưa có nghiên cứu về hiệu quả cho vay được thực hiện trước đó. Do đó, tác giả chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả cho vay bán lẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn” để đưa ra đề xuất hướng phát triển đảm bảo hiệu quả cho Vietinbank chi nhánh Sài Gòn và trong hệ thống Ngân hàng Công Thương.
  13. 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở lý thuyết về hiệu quả cho vay bán lẻ và các nhân tố đo lường hiệu quả cho vay bán lẻ, cùng với việc nghiên cứu các mô hình của các nhà kinh tế học trên thế giới, các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây. Luận văn mong muốn đạt được các mục tiêu sau đây: - Phân tích về thực trạng hiệu quả cho vay bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn. - Đo lường hiệu quả cho vay bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng của nghiên cứu là hiệu quả cho vay bán lẻ. Không gian của nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn. Thời gian thu thập dữ liệu và đánh giá hiệu quả cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn được xem xét trong giai đoạn 2012 – 2016. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu sử dụng là phương pháp nghiên cứu định lượng, sử dụng kỹ thuật hồi quy để phân tích các yếu tố đo lường hiệu quả cho vay bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn. Đồng thời, luận văn còn mô hình hôi quy với biến phụ thuộc là ROA với phương pháp bình phương nhỏ nhất. Bên cạnh đó, luận văn còn sử dụng phương pháp kiểm định đa cộng tuyến bằng mô hình hồi quy phụ, kiểm định tự tương quan và phương sai thay đổi để đảm bảo mức độ phù hợp của mô hình. 1.5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục hình vẽ đồ thị, tài liệu tham khảo và phụ lục thì đề tài bao gồm 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
  14. 3 Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả cho vay bán lẻ và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay bán lẻ. Chương 3: Thực trạng hiệu quả cho vay bán lẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn Chương 4: Xây dựng mô hình kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay bán lẻ trong hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn. Chương 5: Kết luận, giải pháp và kiến nghị. 1.6. Ý nghĩa khoa học của luận văn Về mặt lý luận, luận văn xem xét các tiêu chí đo lường hiệu quả cho vay bán lẻ và hệ thống hóa có phân tích, đánh giá các nhân tố có ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay bán lẻ và áp dụng để đánh giá hiệu quả cho vay bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn trong giai đoạn 2012-2016, thông qua mô hình kinh tế lượng để chỉ ra hướng tác động và mức độ ảnh hưởng của mỗi chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay đến hiệu quả cho vay bán lẻ tổng thể của Ngân hàng. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu của luận văn là đóng góp hữu ích cho ban lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam tìm ra được những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng, những tồn tại trong quản lý, điều hành ngân hàng dẫn đến hiệu quả chưa cao đồng thời đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn trong thời gian tới góp phần lựa chọn các chính sách, đưa ra các quyết định phù hợp.
  15. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Chương này trình bày sơ lược lý thuyết nền tảng về hiệu quả cho vay, hiệu quả cho vay bán lẻ và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay bán lẻ. Bên cạnh đó, luận văn cũng đưa ra cách thức đo lường hiệu quả cho vay bán lẻ, trên cơ sở tiếp cận các bài nghiên cứu trong và ngoài nước để đưa ra các yếu tố chính sẽ sử dụng để đi sâu phân tích và áp dụng vào đánh giá hiệu quả cho vay bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn. 2.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay bán lẻ tại Ngân hàng thương mại Cho vay bán lẻ là hình thức cho vay đối tượng khách hàng bán lẻ, do đó để hiểu được nền tảng về cho vay bán lẻ phải phân tích thông qua các khái niệm về cho vay và khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại. 2.1.1. Khái niệm cho vay Trong Quyết định số 1627/2001/QD-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam định nghĩa: “Cho vay, là một trong những hình thức cấp tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm lãi suất”. Cho vay ngân hàng là giao dịch tài sản giữa bên cho vay là Ngân hàng và bên đi vay là các chủ thể trong nền kinh tế- xã hội. Xét về bản chất, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả với bốn đặc trưng: tài sản giao dịch gồm hai hình thức là tiền hay hiện vật; phải tuân thủ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn; giá trị được hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, (người đi vay phải trả thêm phần lãi, ngoài vốn gốc); tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện, (bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn trả vay); Trong Mục 16 – Điều 4 – Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 định nghĩa như sau: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
  16. 5 khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp cho vay khác….Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Định nghĩa này tập trung vào mục đích của khoản vay, thời gian cho vay đồng thời cam kết hoàn trả khoản vay, chỉ đề cập đến cho vay bằng tiền mà chưa đề cập đến cho vay bằng hàng hóa. Còn theo C.Mác, cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Theo quan điểm này, phạm trù cho vay có ba nội dung chủ yếu đó là: tính chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả. Do vậy, cho vay là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay thông qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa. Tuy nhiên, khái niệm này lại không đề cập đến mục đích khoản vay. Từ phân tích trên, có thể khái quát cho vay hoạt động trên nguyên tắc khoản vay phải dùng cho một mục đích nhất định, người vay phải hoàn trả lại khoản vay theo thời gian cam kết, với giá trị cao hơn so với giá trị cho vay ban đầu (khoản gốc và lãi). 2.1.2. Đặc điểm của cho vay bán lẻ tại Ngân hàng thương mại Theo Đường Thị Thanh Hải (2014), hoạt động cho vay bán lẻ đã, đang và sẽ ngày càng phát triển trong hệ thống ngân hàng thương mại khi nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng được nâng cao. Do đối tượng khách hàng lõi trong ngân hàng bán lẻ thường là người tiêu dùng và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để phục vụ tiêu dùng và sản xuất nên đặc điểm của cho vay bán lẻ cũng gắn với đặc điểm của nhóm khách hàng này: Thứ nhất, quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn. So với việc cho vay sản xuất kinh doanh, giá trị các khoản cho vay cá nhân không lớn. Điều này một phần
  17. 6 do giá trị hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải. Mặt khác, đa số các khách hàng vay vốn đã có sự tích luỹ từ trước đối với các tài sản có giá trị lớn, họ chỉ tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ cho hoạt động tiêu dùng cá nhân. Tuy quy mô khoản vay này là nhỏ nhưng tổng quy mô cho vay của ngân hàng lại rất lớn, do số lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn tín dụng cá nhân lớn. Thứ hai, các khoản tín dụng cá nhân có mức lãi suất cho vay chưa linh hoạt. Khách hàng cá nhân thường ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thường chỉ quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng. Do đó, khác với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh lãi suất được điều chỉnh theo thị trường, lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định tại một mức nhất định. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngay từ đầu và không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản vay trung và dài hạn, lãi suất cho vay thường được điều chỉnh mỗi năm một lần dựa trên cơ sở lãi suất huy động, cộng với một biên độ nhất định tuỳ theo từng ngân hàng. Thứ ba, tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không đáng kể song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ. Thứ tư, tín dụng cá nhân có mức độ rủi ro cao. Rủi ro trong cho vay đối với khách hàng cá nhân cao hơn cho vay doanh nghiệp. Điều này xuất phát từ hai nguyên nhân sau: + Rủi ro về lãi suất. Đối với các khoản cho vay kinh doanh, ngân hàng và khách hàng thường có sự thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi, tức là lãi suất được điều chỉnh theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay. Vì vậy, nguy cơ rủi ro về lãi suất đối với cho vay kinh doanh sẽ thấp hơn so với cho vay cá nhân.
  18. 7 + Về cho vay khách hàng cá nhân dễ gặp rủi ro đạo đức. Khả năng hoàn trả vốn vay đối với các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập của người đi vay. Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá nhân có thể do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ hoặc trì hoãn trả nợ, từ đó gây ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng “sức khoẻ” tài chính của người đi vay, công việc làm ăn không tốt … ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực tài chính của khách hàng, từ đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách hàng. Các nhân tố khách quan như hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến khả năng mất việc cao… cũng là những nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của khách hàng. Thứ năm, lợi nhuận từ cho vay bán lẻ lớn. Lãi suất của các khoản tín dụng bán lẻ phần lớn đều cao hơn các khoản tín dụng khác của NHTM. Điều này xuất phát từ các khoản tín dụng bán lẻ có chi phí cao và rủi ro cao nhất trong các loại cho vay của NHTM. Mức lợi nhuận từ trên mỗi khoản tín dụng cá nhân cao, số lượng lớn, vì vậy toàn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể trong tổng thu nhập của NHTM. 2.1.3. Vai trò của cho vay bán lẻ tại Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường 2.1.3.1. Đối với nền kinh tế Trong những năm gần đây, ngân hàng bán lẻ đã trở thành lĩnh vực chủ chốt trong trọng tâm phát triển chiến lược của ngành ngân hàng tại nhiều quốc gia, được thể hiện với xu hướng tăng thị phần cho vay bán lẻ và huy động trong bảng cân đối kế toán của các ngân hàng thương mại và số lượng chi nhánh các ngân hàng cũng tăng nhanh chóng. Cho vay bán lẻ là xu thế tất yếu hiện nay cũng như trong thời gian tới. Các ngân hàng đều coi đây là thị trường màu mỡ và đang tập trung phát triển. Nhờ hoạt đông cho vay bán lẻ, ngân hàng thương mại mới có nhu cầu huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho vay đối với các đối tượng cá nhân, hộ kinh doanh/gia đình có nhu cầu, từ đó giúp gia tăng giá trị tài sản của họ. Việc này giúp cho cả nền kinh tế hoạt động một cách liền mạch không ngắt quãng và là một
  19. 8 kênh truyền dẫn vốn có hiệu quả. Thông qua cho vay bán lẻ, sẽ góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh chu chuyển tiền tệ, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, đầu tư phát triển nền kinh tế, tăng lượng tiêu dùng từ đó giúp nền kinh tế phát triển. Như vậy, cho vay bán lẻ giúp giảm khối lượng tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư nhờ vậy góp phần tập trung và phân bổ vốn tiền tệ trong nền kinh tế, hỗ trợ chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước. Hoạt động cho vay bán lẻ nói riêng và cho vay nói chung góp phần tiết kiệm chi phí tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội thông qua các sản phẩm như: thẻ cho vay, thẻ thanh toán, séc, thanh toán qua tài khoản, Internet banking… Qua đó, gián tiếp góp phần phát triển khoa học công nghệ, tạo công ăn việc làm, ổn định lạm phát, nâng cao đời sống dân cư, phát triển lực lượng lao động, giúp nền kinh tế tăng trưởng ổn đinh. Hiện nay, một số NHTM đã chủ động đầu tư, áp dụng nhiều giải pháp công nghệ trong thanh toán cũng như cho vay (tiêu biểu như hệ thống LOS/ T24 hoặc ngân hàng lõi đang được nhiều Ngân hàng áp dụng …) giúp giảm bớt thời gian phê duyệt hồ sơ cho vay, tạo điều kiện để khách hàng được giải ngân nhanh hơn. Theo Nghiên cứu của Juniper Networks, số lượng người sử dụng dịch vụ ngân hàng di động trên toàn cầu được dự báo sẽ tăng từ 800 triệu lên 1,75 tỉ người năm 2020. Đây cũng là lý do vì sao các ngân hàng đẩy mạnh đầu tư công nghệ, nâng cấp dịch vụ ngân hàng điện tử nhằm phát triển chiến lược ngân hàng bán lẻ. Hoạt động cho vay bán lẻ giúp thúc đẩy chuyển dịch nền kinh tế theo hướng hiện đại thông qua việc ưu tiên cho vay các ngành nghề theo định hướng của nhà nước, cho vay và kiểm soát việc sử dụng vốn của khách hàng vào các ngành nghề hiệu quả, hạn chế vốn đầu tư vào các ngành nghề kém hiệu quả qua đó thúc đẩy nền kinh tế dịch chuyển theo hướng các ngành nghề có lợi thế cạnh tranh cao và tối ưu hóa nguồn lực kinh tế. 2.1.3.2. Đối với ngân hàng Khi hiểu được cơ chế hoạt động của ngân hàng, chúng ta đều hiểu rằng lợi nhuận của Ngân hàng chủ yếu đến từ cho vay, đồng thời cho vay cũng góp phần nâng
  20. 9 cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng thông qua hoạt động huy động và quản trị rủi ro của nó. Khi ngân hàng cho khách hàng vay, chính là ngân hàng đang tạo ra và duy trì khách hàng của mình trong tương lai. Cá nhân tiêu dùng, hộ gia đình và doanh nghiệp vừa và nhỏ là khách hàng lõi của Ngân hàng bán lẻ. Rõ ràng, nếu các Ngân hàng tiếp cận được lực lượng dân số rất lớn này và cung cấp các sản phẩm đa dạng thông qua hoạt động bán thêm bán chéo, họ sẽ có khả năng mở rộng phạm vi hoạt động của mình và ngày càng khẳng định vai trò, vị thế của mình trong nền kinh tế. Vì vậy, lẽ dĩ nhiên khi ngân hàng không đa dạng hóa hoạt động cho vay, đa dạng hóa khách hàng, thời hạn vay tiền thì ngân hàng không thể đứng vững được trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng khác. Do đó để đảm bảo khả năng cạnh tranh, các ngân hàng phải không ngừng nghiên cứu và cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngày càng phong phú và đa dạng từ huy động vốn cho đến cấp cho vay phù hợp với nhu cầu của đại bộ phận dân số, cần hoàn thiện hệ thống quy trình đơn giản thuận tiện hơn cho người vay, đồng thời cần cải thiện chất lượng dịch vụ của mình. Hơn nữa, cho vay còn là cách thức khả thi để các ngân hàng giải quyết nguồn vốn huy động còn dư thừa của mình, đồng thời là cách để gọi vốn từ nền kinh tế đáp ứng nhu cầu cho các cá nhân/doanh nghiệp. Do đó, Ngân hàng phải nâng cao chất lượng cho vay để giải quyết vấn đề huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, thu được lợi nhuận qua đó phát triển hoạt động của mình, tăng cường khả năng cạnh tranh với các Ngân hàng khác. 2.1.3.3. Đối với khách hàng Khách hàng cá nhân là người tiêu dùng, đặc biệt với những người có thu nhập thấp và trung bình, khi vay vốn của NHTM, họ sẽ được đáp ứng kịp thời các nhu cầu phát sinh hiện tại trước khi có đủ khả năng về tài chính trong tương lai như mua sắm các hàng hóa thiết yếu có giá trị cao, nhà cửa, xe hơi hay trong trường hợp chi tiêu cấp bách như nhu cầu về y tế, hôn lễ, du lịch,….
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2