Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty Mua bán nợ Việt Nam (DATC) trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu cuối cùng của luận văn là tìm ra các giải pháp, khuyến nghị có thể thực hiện được trong thực tế và phù hợp với điều kiện hoạt động của DATC trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa để nâng cao hiệu quả hoạt động cho DATC, hướng đến một DATC thật sự mạnh và là công cụ hỗ trợ hữu hiệu cho Chính phủ trong việc xử lý nợ xấu của nền kinh tế và góp phần đẩy nhanh tiến độ CPH DNNN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty Mua bán nợ Việt Nam (DATC) trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HOÀNG TRÚC GIANG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY MUA BÁN NỢ VIỆT NAM (DATC) TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Tp. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HOÀNG TRÚC GIANG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY MUA BÁN NỢ VIỆT NAM (DATC) TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 60310102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS VŨ ANH TUẤN Tp. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn là PGS.TS. Vũ Anh Tuấn. Những tài liệu và dữ liệu nghiên cứu được tham khảo và sử dụng trong luận văn đều có trích dẫn nguồn tài liệu rõ ràng. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 04 năm 2016 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Trúc Giang
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các biểu đồ Danh mục các hình, sơ đồ MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................ Trang 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................ Trang 3 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: ....................................................... Trang 3 4. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... Trang 4 5. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................. Trang 4 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài.: ........................................................... Trang 4 7. Tính mới của đề tài và điểm hạn chế ................................................ Trang 5 8. Kết cấu của luận văn ........................................................................ Trang 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TY MUA BÁN NỢ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 1.1 Lý luận chung về công ty mua bán nợ .............................................. Trang 6 1.1.1 Khái niệm về công ty mua bán nợ .......................................... Trang 6 1.1.2 Phân loại công ty mua bán nợ ................................................. Trang 6 1.1.3 So sánh hoạt động của các loại công ty mua bán nợ................. Trang 7 1.1.4. Hoạt động của các công ty mua bán nợ ở châu Á.................... Trang 7 1.1.5 Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty mua bán nợ quốc gia ................................................................................................................. Trang 11 1.2 Lý luận về nền kinh tế thị trường, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; đặc trưng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
- Nam và tác động của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đến hoạt động của công ty mua bán nợ Việt Nam. .................................................. Trang 12 1.2.1 Lý thuyết về nền kinh tế thị trường và nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ......................................................... Trang 12 1.2.2 Đặc trưng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam .................................................................................................. Trang 13 1.2.3 Tác động của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đến hoạt động của công ty mua bán nợ............................................. Trang 16 1.3 Ý nghĩa hoạt động của công ty mua bán nợ Việt Nam trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ......................................................... Trang 17 1.4 Quan điểm của Đảng, Chính phủ về xử lý nợ xấu và mục tiêu hoạt động của công ty mua bán nợ trong nền kinh tế thị trường ....................................... Trang 18 1.5 Đặc trưng của Công ty mua bán nợ Việt Nam .................................. Trang 19 1.6 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty mua bán nợ Việt Nam trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. ............... Trang 20 Tóm tắt chương 1 ..................................................................................... Trang 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY MUA BÁN NỢ VIỆT NAM (DATC) TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2015 2.1 Giới thiệu công ty Mua bán nợ Việt Nam (DATC) ........................... Trang 23 2.1.1 Thông tin chung về Công ty mua bán nợ Việt Nam (DATC) ... Trang 23 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của DATC ....................................................... Trang 24 2.1.3 Mục tiêu hoạt động của DATC ................................................ Trang 26 2.2. Thực trạng, kết quả hoạt động và đánh giá hiệu quả hoạt động của DATC từ năm 2012 – 2015 ...................................................................................... Trang 27 2.2.1 Thực trạng hoạt động mua bán nợ và tái cơ cấu doanh nghiệp của DATC từ năm 2012 – 2015 .................................................................................. Trang 27 2.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của DATC từ 2012-2015 ......... Trang 29 2.2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động của DATC từ 2012-2015............ Trang 30
- 2.3. Những đóng góp và hạn chế trong hoạt động của DATC hiện nay, nguyên nhân của những hạn chế này. .................................................................... Trang 35 2.3.1 Những đóng góp trong hoạt động của DATC hiện nay ............ Trang 35 2.3.2 Những hạn chế trong hoạt động của DATC hiện nay ............... Trang 38 2.3.1 Những nguyên nhân dẫn đến các hạn chế của DATC .............. Trang 40 Tóm tắt chương 2 ..................................................................................... Trang 43 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH MUA BÁN NỢ VIỆT NAM (DATC) ĐẾN NĂM 2020. 3.1 Dự báo tình hình nền kinh tế và thị trường mua bán nợ Việt Nam đến năm 2020 ......................................................................................................... Trang 44 3.1.1 Dự báo tình hình nền kinh tế Việt Nam đến năm 2020 ............ Trang 44 3.1.2 Dự báo thị trường mua bán nợ Việt Nam đến năm 2020 .......... Trang 45 3.2. Quan điểm và mục tiêu phát triển nền kinh tế thị trường đến năm 2020 của Đảng Cộng sản Việt Nam và ý nghĩa định hướng cho hoạt động của DATC ................................................................................................................. Trang 46 3.2.1 Quan điểm và mục tiêu phát triển nền kinh tế thị trường đến năm 2020 của Đảng Cộng sản Việt Nam ................................................................... Trang 46 3.2.2 Ý nghĩa định hướng đối với hoạt động của DATC ................... Trang 50 3.3. Mục tiêu hoạt động của DATC đến năm 2020.................................. Trang 51 3.4 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho DATC .......... Trang 52 3.4.1 Giải pháp về chính sách, khung pháp lý................................... Trang 52 3.4.2 Giải pháp về tài chính – nguồn vốn cho DATC ....................... Trang 55 3.4.3 Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại DATC........... Trang 57 3.4.4 Giải pháp về mô hình hoạt động: Giới thiệu mô hình hoạt động cho DATC tham khảo ..................................................................................... Trang 59 3.5 Các khuyến nghị về xử lý lực cản từ những nhóm lợi ích và sự cần thiết phải có tính độc lập của DATC ............................................................................. Trang 63
- Tóm tắt chương 3 ..................................................................................... Trang 65 KẾT LUẬN Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ DIỄN GIẢI TIẾNG ANH DIỄN GIẢI TIẾNG VIỆT VIẾT TẮT Viet Nam Debt and Asset Công ty TNHH Mua bán nợ Việt DATC Trading Corporation Nam Công ty TNHH Một thành viên Vietnam Asset Management VAMC quản lý tài sản của các tổ chức tín Company dụng Việt Nam AMC Asset Management Company Công ty quản lý tài sản NPL Non-performing loans Nợ xấu Korea Asset Management KAMCO Công ty Quản lý tài sản Hàn Quốc Company Thai Asset Management TAMC Công ty quản lý tài sản Thái Lan Company Indonesian Bank Restructuring Cơ quan tái cấu trúc ngân hàng IBRA Agency Indonesia Financial Institutions Quỹ Phát triển các định chế tài FIDF Development Fund chính National Center for Socio - Trung tâm Thông tin và dự báo NCSEIF: Economic Information and kinh tế-xã hội quốc gia Forecast Organization for Economic Tổ chức hợp tác và phát triển kinh OECD: Cooperation and Development tế 27 nước thành viên Liên minh châu EU-27 27 countries - European Union Âu GDP Gross Domestic Produc Tổng sản phẩm nội địa CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng NSNN Ngân sách Nhà nước CPH Cổ phần hóa
- NHTM Ngân hàng thương mại DNNN Doanh nghiệp Nhà nước MTV Một thành viên TT Thông tư TNHH Trách nhiệm hữu hạn DN Doanh nghiệp Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ Đại hội XII XII, Đảng Cộng sản Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng CK Chứng khoán HNX Hanoi Stock Exchange Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội Unlisted Public Company Thị trường giao dịch chứng khoán Upcom Market của các công ty đại chúng
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: So sánh hoạt động của các loại công ty mua bán nợ.................. Trang 7 Bảng 1.2: Hoạt động của các công ty mua bán nợ tiêu biểu ở Châu Á ...... Trang 8 Bảng 1.3: So sánh các mô hình nền kinh tế thị trường trên thế giới........... Trang 12 Bảng 1.4: Đặc trưng của Công ty mua bán nợ Việt Nam........................... Trang 19 Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả hoạt động mua bán nợ của DATC từ 2012 – 2015, xét theo yếu tố liên quan doanh nghiệp khách nợ ........................................... Trang 31 Bảng 2.2: Danh sách các DNNN tiêu biểu được DATC chuyển đổi thành CTCP từ năm 2007 đến năm 2015 ........................................................................... Trang 37 Bảng 3.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới, khu vực và quốc gia lớn giai đoạn 2015-2020 ................................................................................................ Trang 44 Bảng 3.2 Dự báo tốc độ tăng dân số, GDP và CPI theo các kịch bản đến 2020 trung bình theo các giai đoạn, % ........................................................................ Trang 45 Bảng 3.3 So sánh mô hình đề xuất và mô hình hoạt động hiện tại của DATC ................................................................................................................. Trang 60
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của DATC từ 2012-2015....... Trang 31 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ giá trị mua nợ của DATC so với tổng nợ của nền kinh tế trong hai năm 2014-2015 ................................................................................... Trang 32 Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động tiếp nhận tài sản và nợ loại trừ của các DNNN khi cổ phần hoá từ năm 2012-2015 ................................................................. Trang 34 Biểu đồ 2.4: Quy mô vốn của một số công ty mua bán nợ đang tham gia thị trường năm 2015 (đơn vị tính tỷ đồng)................................................................. Trang 42
- DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của DATC .............................................. Trang 25
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong 3 năm trở lại đây (2013-2015), một vấn đề luôn nóng lên trong Nghị trường Quốc hội bên cạnh các vấn đề an sinh xã hội chính là nợ xấu và việc làm thế nào, thông qua các công cụ gì để xử lý triệt để nợ xấu. Thật sự, bất kỳ nền kinh tế, càng tăng trưởng thì càng cần phải tăng dư nợ tín dụng, tất yếu sẽ nảy sinh nợ xấu, chỉ là ít hay nhiều, trong tầm kiểm soát hay không kiểm soát được. Nợ xấu nếu hiểu đúng và kiểm soát tốt sẽ giúp cho nền kinh tế tránh những thất thoát, lãng phí của cải xã hội và không đe dọa đến sự hoạt động ổn định của hệ thống tín dụng cũng như của doanh nghiệp. Nợ xấu nếu kiểm soát không tốt có thể dẫn đến các cuộc khủng hoảng nợ dưới chuẩn, khủng hoảng tài chính, khủng hoảng kinh tế đe dọa không chỉ đến sự hoạt động ổn định của nền kinh tế mà còn sự tin tưởng của người dân vào hoạt động hệ thống ngân hàng và xa hơn là sự tin tưởng vào khả năng quản lý kinh tế của Chính phủ. Tổng kết kinh nghiệm trên thế giới cho thấy các nước thường triển khai xử lý nợ theo các hướng sau: 1. Chính phủ trực tiếp bơm vốn xử lý nợ. 2. Thành lập các công ty quản lý tài sản (Asset Management Company – AMC) để mua bán nợ xấu. 3. Tạo cơ chế thỏa thuận xử lý nợ xấu giữa các tổ chức tín dụng (TCTD) và bên đi vay. Trong đó hình thức xử lý nợ thông qua việc thành lập các công ty mua bán nợ là hình thức được áp dụng phổ biến nhất. Trải qua hơn 100 năm hoạt động, các công ty mua bán nợ (Công ty quản lý tài sản - AMC) đã phát huy hiệu quả tốt trong việc xử lý nợ xấu ở nhiều quốc gia trên thế giới mà điển hình là các mô hình như Danaharta (Malaysia), Kamco (Hàn Quốc), TAMC (Thái Lan), RTC (Mỹ)…Ở Việt Nam, để xử lý vấn đề nợ xấu, từ năm 2003, bộ Tài chính đã đề xuất thành lập “Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp (DATC)”, DNNN hạng đặc biệt trực thuộc bộ Tài chính để xử lý nợ xấu. DATC tuy mang dáng dấp của
- 2 một công ty mua bán nợ quốc gia (AMC tập trung) nhưng trong quá trình hoạt động dù đạt được một số thành quả nhất định vẫn không tránh khỏi nhiều hạn chế, đặc biệt là chưa phát huy hết hiệu quả của một công ty mua bán nợ quốc gia đặc biệt trong bối cảnh nợ xấu, mà phần lớn là nợ của khối DNNN, đang đe dọa sự ổn định của nền kinh tế. Ngày 30/06/2010, bộ trưởng bộ Tài chính đã ký Quyết định số 1494/QĐ-BTC về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi “Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của Doanh nghiệp” thành “Công ty Mua bán nợ Việt Nam”, hoạt động dưới hình thức công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu. Và đến năm 2011, thông tư 79/2011/TT-BTC ngày 08/06/2011 ra đời, tạo điều kiện cho DATC có “Điều lệ tổ chức và hoạt động” một cách chính thức (từ năm 2003 đến trước ngày 08/06/2011, DATC hoạt động theo điều lệ tạm thời). Từ đó đến nay, DATC vẫn trong quá trình nỗ lực nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. Từ kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XIII (2013), vấn đề nợ xấu của nền kinh tế bắt đầu là đề tài quan tâm của nhiều đại biểu và thật sự là một trong những vấn đề trọng tâm được thảo luận rất nhiều tại các kỳ họp Quốc hội, Chính phủ với mục tiêu giảm nợ xấu còn 3% vào năm 2015. Với sự thành lập VAMC (Công ty Quản lý tài sản Việt Nam), Chính phủ mong muốn tạo thêm một kênh xử lý nợ để nhanh chóng xử lý dứt điểm các khoản nợ xấu, tạo thêm vốn cho nền kinh tế, giảm rủi ro vỡ nợ dây chuyền. Trước tình hình đó, để góp phần phát triển thị trường mua bán nợ cũng như xử lý tốt hơn các khoản nợ xấu, đưa tỷ lệ nợ xấu của nền kinh tế, đặc biệt là nợ xấu ở các ngân hàng xuống mức an toàn theo chuẩn mực quốc tế, việc tìm kiếm các giải pháp, các khuyến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động cho DATC đã được nghiên cứu nhiều hơn. Tuy nhiên, với đặc thù nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, khác biệt với đa số các quốc gia từng thành công trong việc lập công ty xử lý nợ quốc gia để xử lý nợ xấu của nền kinh tế, các giải pháp, khuyến nghị vừa cần theo đúng định hướng của Đảng, Chính phủ, vừa hỗ trợ DATC hoạt động lâu dài, ổn định, đồng thời hoàn thành cả mục tiêu hỗ trợ DNNN củng cố vị trí chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- 3 Trước nhu cầu cấp thiết đó, Luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty Mua bán nợ Việt Nam (DATC) trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” sẽ nghiên cứu thực trạng hoạt động của DATC trong việc xử lý nợ xấu của nền kinh tế, tái cơ cấu và hỗ trợ CPH DNNN từ năm 2012 đến năm 2015 và các lý thuyết có liên quan nhằm tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho DATC phù hợp với điều kiện chính trị tại Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xác định cơ sở lý luận: Hoạt động của các công mua bán nợ, ý nghĩa đối với nền kinh tế, ý nghĩa hoạt động của một công ty xử lý nợ quốc gia trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Tìm hiểu và đánh giá thực trạng: Hiệu quả hoạt động của DATC từ ngày thành lập đến nay thông qua hoạt động xử lý nợ xấu, tái cơ cấu và hỗ trợ CPH DNNN, phân tích và kết luận về thành tựu và hạn chế trong hoạt động của DATC hiện nay. Các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của DATC được đề xuất trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng, các khuyến nghị về chính sách hỗ trợ DATC. Như vậy, mục tiêu nghiên cứu cuối cùng của luận văn là tìm ra các giải pháp, khuyến nghị có thể thực hiện được trong thực tế và phù hợp với điều kiện hoạt động của DATC trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa để nâng cao hiệu quả hoạt động cho DATC, hướng đến một DATC thật sự mạnh và là công cụ hỗ trợ hữu hiệu cho Chính phủ trong việc xử lý nợ xấu của nền kinh tế và góp phần đẩy nhanh tiến độ CPH DNNN. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng, hiệu quả hoạt động của DATC trong xử lý nợ xấu của nền kinh tế. Phạm vi nghiên cứu: + Thời gian: Hoạt động của DATC từ năm 2012 đến 2015 trong xử lý nợ xấu của nền kinh tế dưới ảnh hưởng của thể chế chính trị ở Việt Nam. + Không gian: Hoạt động của DATC trên lãnh thổ Việt Nam.
- 4 Giới hạn nghiên cứu: Không nghiên cứu hoạt động mua bán nợ của công ty mua bán nợ Việt Nam bên ngoài lãnh thổ Việt Nam và các khoản nợ được giao mua chỉ định trước thời điểm 2012. 4. Câu hỏi nghiên cứu Công ty Mua bán nợ là gì? Ý nghĩa các hoạt động của công ty Mua bán nợ đối với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và nền kinh tế thị trường định hướng XHCN tác động như thế nào đối với hoạt động của các công ty Mua bán nợ? Có cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động của một công ty Mua bán nợ hay không? DATC đang hoạt động theo như thế nào? Hiệu quả ra sao? Thành tựu và hạn chế của DATC hiện nay? Có cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động cho DATC hay không? Cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động của DATC trong thời gian tới cho phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN? 5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp mô tả: cái nhìn tổng quan về hoạt động của DATC. Phương pháp lịch sử: So sánh, đối chiếu thông tin quá khứ, tìm ra nguyên nhân và đi đến kết luận về hoạt động của DATC, các vấn đề còn tồn tại. Phương pháp phân tích: Phân tích thông tin và các số liệu thu thập được. Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp kết quả nghiên cứu 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đánh giá thực trạng hoạt động của DATC để có cái nhìn cụ thể về hiệu quả hoạt động và đánh giá được đóng góp và hạn chế của DATC hiện nay, nguyên nhân của các hạn chế này. Đóng góp thêm một công trình nghiên cứu để nâng cao hiệu quả hoạt động cho DATC trong điều kiện chính trị tại Việt Nam. 7. Tính mới của đề tài và điểm hạn chế Tính mới của đề tài: - Tìm kiếm các giải pháp, khuyến nghị mới và cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty mua bán nợ Việt Nam phù hợp với thực tiễn ở Việt Nam.
- 5 - Tìm hiểu tác động của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa lên hoạt động của công ty mua bán nợ Việt Nam làm cho hoạt động của công ty có những đặc thù riêng khác với các loại công ty mua bán nợ quốc gia trên thế giới. - Chứng minh nếu DATC hoạt động hiệu quả thì có thể góp phần chứng tỏ ở Việt Nam có tồn tại thị trường mua bán nợ đúng nghĩa. - Khẳng định và hoàn thiện vai trò nhà tạo lập thị trường mua bán nợ của DATC thông qua lý thuyết và thực tiễn. - Giới thiệu thêm mô hình hoạt động cho DATC tham khảo nhằm hoàn thiện hoạt động của mình. Điểm hạn chế: Chỉ tìm hiểu lý thuyết về hoạt động mua bán nợ trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, kết quả ưu, nhược điểm của hoạt động của DATC và vận dụng tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho DATC chứ không đi sâu phân tích quy trình cũng như cách thức vận hành quy trình xử lý nợ xấu trước và sau khi mua của DATC. Tác giả cũng không tìm hiểu về 4 công ty mua bán nợ quốc gia của Trung Quốc dù Trung Quốc cũng xây dựng nền kinh tế thị trường chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc để làm bài học kinh nghiệm cho Việt Nam vì cho rằng hoạt động của các công ty này khác với DATC về bản chất. Tác giả cũng không đi sâu so sánh hoạt động của DATC và VAMC để xem cách thức hoạt động xử lý nợ của đơn vị nào hiệu quả hơn. 8. Kết cấu của luận văn: Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về công ty mua bán nợ trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Chương 2: Thực trạng hoạt động và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty Mua bán nợ Việt Nam (DATC) từ năm 2012 đến năm 2015. Chương 3: Các giải pháp, khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty Mua bán nợ Việt Nam (DATC) trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
- 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TY MUA BÁN NỢ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 1.1 Lý luận chung về công ty mua bán nợ: 8.1.1. Khái niệm công ty mua bán nợ (Công ty quản lý tài sản – AMC) Công ty mua bán nợ (AMC: Asset Management Company) là một định chế có mục tiêu đặc biệt, có trách nhiệm và quyền lực đặc biệt trong việc thực hiện chức năng mua, quản lý các khoản nợ khó đòi từ hệ thống ngân hàng và xử lý các khoản nợ đó một cách tối ưu. 8.1.2. Phân loại công ty mua bán nợ Các các công ty mua bán nợ được phân loại tùy thuộc vào cơ quan thành lập: - Công ty mua bán nợ quốc gia (AMC tập trung - định hướng nhà nước (Center AMC – Government Fund) (AMC quốc gia)): Công ty mua bán nợ được thành lập theo quyết định của Chính phủ, sử dụng nguồn vốn của Chính phủ, xử lý nợ xấu thuộc nhóm không có khả năng thu hồi, mục tiêu xử lý nhanh, số lượng nhiều nhất có thể các khoản nợ xấu của nền kinh tế. - Công ty mua bán nợ trực thuộc ngân hàng thương mại (AMC phân tán – định hướng thị trường): Ngân hàng thành lập các công ty mua bán nợ trực thuộc ngân hàng mình, chuyển nợ xấu cho các công ty mua bán nợ này xử lý. - Công ty mua bán nợ trực thuộc ngân hàng quốc doanh (AMC phân tán – định hướng nhà nước): đặc trưng riêng của 4 công ty mua bán nợ ở Trung Quốc. Ngân hàng quốc doanh sẽ thành lập các công ty mua bán nợ trực tiếp xử lý nợ xấu với mục tiêu cơ cấu lại nguồn vốn của ngân hàng chứ không đặt trọng tâm vào tối đa hoá giá trị hoàn lại của các khoản nợ xấu. Theo cách phân loại trên, có thể xếp Công ty mua bán nợ Việt Nam (DATC) là một công ty mua bán nợ quốc gia. 8.1.3. So sánh hoạt động của các loại công ty mua bán nợ:
- 7 Bảng 1.1: So sánh hoạt động của các loại công ty mua bán nợ. Công ty mua bán nợ Công ty mua bán nợ Tiêu chí quốc gia trực thuộc ngân hàng Mục tiêu Xử lý nợ với số lượng lớn Xử lý nợ cho ngân hàng mẹ hoạt động Có thời hạn (thường là trong Thời gian ngắn hạn, mục tiêu giải Theo thời gian hoạt động của hoạt động quyết nhanh nợ xấu của nền ngân hàng mẹ. kinh tế) Lớn, theo tỷ lệ nợ xấu của Nhỏ, trung bình khoảng 1/10 Nguồn vốn toàn nền kinh tế vốn của ngân hàng mẹ Ưu tiên chuyển giao tài sản Hoạt động theo khuôn khổ Quyền lực đảm bảo, quyền phát hành quy định của pháp luật, không đặc biệt trái phiếu đặc biệt có các ưu tiên. Ảnh hưởng của Ưu tiên giải quyết các khoản Có ưu tiên kinh tế nhà nước. thể chế chính trị nợ có thể thanh lý nhanh. Bảng 1.1 cho thấy hoạt động của công ty mua bán nợ quốc gia trước tiên nhằm mục tiêu giảm nhanh tỷ lệ nợ xấu của nền kinh tế, củng cố lại hoạt động của hệ thống ngân hàng và có thể không quan tâm đến lợi nhuận, chủ yếu hoạt động vì mục tiêu chính trị. Do đó, các thể chế chính trị sẽ có ảnh hưởng nhất định đối với sự hình thành, vai trò, thời gian hoạt động, cách thức hoạt động của các công ty mua bán nợ quốc gia, cụ thể là hoạt động của công ty mua bán nợ quốc gia phụ thuộc gần như hoàn toàn vào quyết định của Chính phủ; nói cách khác, công ty mua bán nợ quốc gia thể hiện mong muốn và cách giải quyết của Chính phủ đối với nợ xấu của toàn nền kinh tế. 8.1.4. Hoạt động của các công ty mua bán nợ ở Châu Á: Bảng 1.2: Hoạt động của các Công ty mua bán nợ tiêu biểu ở Châu Á
- 8 KAMCO Danaharta AMC TAMC Tiêu chí (Hàn Quốc) (Malaysia) (Indonesia) (Thái Lan) Sau cuộc Sau cuộc Sau cuộc Sau cuộc Thời điểm khủng hoảng khủng hoảng khủng hoảng khủng hoảng thành lập tài chính châu tài chính châu tài chính châu tài chính châu Á năm 1997 Á năm 1997 Á năm 1997 Á năm 1997 Giải thoát các Giải thoát các Xử lý nợ xấu ở Hỗ trợ sự phục ngân hàng ngân hàng khỏi các ngân hàng hồi của khu khỏi NPLs và NPLs và tối đa vực doanh hỗ trợ việc tái hóa thu hồi nợ nghiệp Mục tiêu cơ cấu DN trong khi tối đa hóa thu hồi nợ - Phần đóng - Chính phủ tài - Tiền mặt do - Nguồn vốn từ góp của các trợ Chính phủ tài FIDF bơm vào tổ chức tài - Phát hành trái trợ Phát hành trái chính phiếu không lãi - Phát hành phiếu do FIDF - Vay từ ngân suất với sự bảo Trái phiếu bảo lãnh. hàng phát lãnh của Chính được bộ Tài - Tiền thu hồi Nguồn vốn triển Hàn Phủ chính bảo đảm từ các khoản Quốc với lãi suất nợ. - Phát hành 2,5%/năm. trái phiếu do Chính Phủ bảo lãnh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn